Quyết định 1860/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau
Số hiệu: | 1860/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Trần Hồng Quân |
Ngày ban hành: | 09/11/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Thi đua, khen thưởng, các danh hiệu vinh dự nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1860/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 09 tháng 11 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-BNV ngày 09/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 307/TTr-SNV ngày 18/10/2018 và Công văn số 1547/SNV-BTĐKT ngày 01/11/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 09 thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau và 08 thủ tục hành chính bị bãi bỏ đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số 572/QĐ-UBND ngày 04/4/2016 (kèm theo danh mục).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
1. Thay thế Quyết định số 572/QĐ-UBND ngày 04/4/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ, hủy bỏ lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau.
2. Bãi bỏ 08 thủ tục hành chính cấp tỉnh (từ STT 41 đến STT 48) tại phần Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 1578/QĐ-UBND ngày 27/9/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố chuẩn hóa Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích và thủ tục hành chính tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa các cấp thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Giám đốc Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG THUỘC QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1860/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số TT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Căn cứ văn bản quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính |
I. |
Quyết định số 572/QĐ-UBND ngày 04/4/2016 |
||
1. |
T-CMU-286373-TT |
Tặng Cờ thi đua UBND tỉnh |
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng |
2. |
T-CMU-286374-TT |
Tặng Cờ thi đua UBND tỉnh theo đợt hoặc chuyên đề |
|
3. |
T-CMU-286375-TT |
Tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh |
|
4. |
T-CMU-286376-TT |
Tặng danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc |
|
5. |
T-CMU-286377-TT |
Tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh |
|
6. |
T-CMU-286378-TT |
Tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo đợt hoặc chuyên đề |
|
7. |
T-CMU-286379-TT |
Tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về thành tích đột xuất |
|
8. |
T-CMU-286380-TT |
Tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về thành tích đối ngoại |
Tổng cộng có 08 thủ tục hành chính cấp tỉnh bị bãi bỏ./.
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ CÓ THỰC HIỆN VÀ KHÔNG THỰC HIỆN TIẾP NHẬN HỒ SƠ, TRẢ KẾT QUẢ QUA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH VÀ TRUNG TÂM GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1860/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số TT |
Tên thủ tục hành chính |
Thủ tục hành chính |
|||
Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích |
Tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả tại Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh |
||||
Có |
Không |
Có |
Không |
||
I |
CẤP TỈNH |
09 |
0 |
09 |
0 |
* |
Lĩnh vực Thi đua, khen thưởng |
|
|
|
|
1. |
Tặng Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh |
X |
|
X |
|
2. |
Tặng Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh theo đợt hoặc chuyên đề |
X |
|
X |
|
3. |
Tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh |
X |
|
X |
|
4. |
Tặng danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc |
X |
|
X |
|
5. |
Tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh |
X |
|
X |
|
6. |
Tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo đợt hoặc chuyên đề |
X |
|
X |
|
7. |
Tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cho gia đình |
X |
|
X |
|
8. |
Tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về thành tích đối ngoại |
X |
|
X |
|
9. |
Tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về thành tích đột xuất |
X |
|
X |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng có 09 thủ tục hành chính cấp tỉnh mới ban hành./.
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1860/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số TT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Căn cứ pháp lý |
Ghi chú |
|
1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ, thủ tục hành chính trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau thông qua Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: Tầng 1, tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau), sau đây viết tắt là “Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh Cà Mau”. 2. Hoặc nộp trực tuyến tại Trang Một cửa điện tử của Sở Nội vụ, địa chỉ website http://sonv.dvctt.camau.gov.vn, nếu đủ điều kiện và có giá trị như nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện, sau đây viết tắt là “Trực tuyến”. 3. Thời gian tiếp nhận vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau: - Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút. - Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút. |
|||||
1 |
Tặng Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh |
28 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, trong đó: - Sở Nội vụ thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định trong thời hạn 20 ngày làm việc, trong đó: + Sở Nội vụ thẩm định trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh trong thời hạn 13 ngày làm việc; + Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ thông qua (Biên bản cuộc họp) của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh, Sở Nội vụ hoàn chỉnh hồ sơ, trình Chủ tịch UBND tỉnh; + Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định khen thưởng của Chủ tịch UBND tỉnh, Sở Nội vụ in Cờ và chuyển Quyết định khen thưởng, hiện vật khen thưởng đến Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh để trả kết quả theo đúng quy định. - Văn phòng UBND tỉnh tham mưu, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định trong thời hạn 08 ngày làm việc. |
- Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh Cà Mau; - Trực tuyến. |
Không |
- Luật thi đua, khen thưởng số 15/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội; - Luật số 47/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng số 15/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội; - Luật số 39/2013/QH13 ngày 16/11/2013 của Quốc Hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng; - Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng. |
- Số hồ sơ của TTHC này được gắn liên kết với số hồ sơ “BNV- 264914” của Bộ Nội vụ; - Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được sao y theo Quyết định số 318/QĐ- BNV ngày 09/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ. |
2 |
Tặng Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh theo đợt hoặc chuyên đề |
28 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, trong đó: + Sở Nội vụ thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định trong thời hạn 20 ngày làm việc, trong đó: + Sở Nội vụ thẩm định trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh trong thời hạn 13 ngày làm việc; + Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ thông qua (Biên bản cuộc họp) của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh, Sở Nội vụ hoàn chỉnh hồ sơ, trình Chủ tịch UBND tỉnh; + Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định khen thưởng của Chủ tịch UBND tỉnh, Sở Nội vụ in Cờ và chuyển Quyết định khen thưởng, hiện vật khen thưởng đến Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh để trả kết quả theo đúng quy định. - Văn phòng UBND tỉnh tham mưu, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định trong thời hạn 08 ngày làm việc. |
- Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh Cà Mau; - Trực tuyến. |
Không |
- Luật thi đua, khen thưởng số 15/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội; - Luật số 47/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng số 15/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội; - Luật số 39/2013/QH13 ngày 16/11/2013 của Quốc Hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng; - Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng. |
- Số hồ sơ của TTHC này được gắn liên kết với số hồ sơ “BNV-264917” của Bộ Nội vụ; - Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được sao y theo Quyết định số 318/QĐ- BNV ngày 09/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ. |
3 |
Tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh |
28 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, trong đó: - Sở Nội vụ thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét trong thời hạn 20 ngày làm việc, trong đó: + Sở Nội vụ thẩm định trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh trong thời hạn 13 ngày làm việc; + Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ thông qua (Biên bản cuộc họp) của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh, Sở Nội vụ hoàn chỉnh hồ sơ, trình Chủ tịch UBND tỉnh; + Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định khen thưởng của Chủ tịch UBND tỉnh, Sở Nội vụ in Bằng, đóng dấu và chuyển Quyết định khen thưởng, hiện vật khen thưởng đến Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh để trả kết quả theo đúng quy định. + Văn phòng UBND tỉnh tham mưu, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét ban hành quyết định trong thời hạn 08 ngày làm việc. |
- Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh Cà Mau; - Trực tuyến. |
Không |
- Luật thi đua, khen thưởng số 15/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội; - Luật số 47/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng số 15/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội; - Luật số 39/2013/QH13 ngày 16/11/2013 của Quốc Hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng; - Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng. |
- Số hồ sơ của TTHC này được gắn liên kết với số hồ sơ “BNV- 264915” của Bộ Nội vụ; - Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được sao y theo Quyết định số 318/QĐ- BNV ngày 09/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ. |
4 |
Tặng danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc |
28 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, trong đó: - Sở Nội vụ thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét trong thời hạn 20 ngày làm việc, trong đó: + Sở Nội vụ thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh trong thời hạn 15 ngày làm việc; + Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định khen thưởng của Chủ tịch UBND tỉnh, Sở Nội vụ in Bằng, đóng dấu và chuyển Quyết định khen thưởng, hiện vật khen thưởng đến Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh để trả kết quả theo đúng quy định. - Văn phòng UBND tỉnh tham mưu, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét ban hành quyết định trong thời hạn 08 ngày làm việc. |
- Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh Cà Mau; - Trực tuyến. |
Không |
- Luật thi đua, khen thưởng số 15/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội; - Luật số 47/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng số 15/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội; - Luật số 39/2013/QH13 ngày 16/11/2013 của Quốc Hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng; - Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng. |
- Số hồ sơ của TTHC này được gắn liên kết với số hồ sơ “BNV- 264934” của Bộ Nội vụ; - Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được sao y theo Quyết định số 318/QĐ- BNV ngày 09/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ. |
5 |
Tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh |
28 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, trong đó: - Sở Nội vụ thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét trong thời hạn 20 ngày, trong đó: + Sở Nội vụ thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh trong thời hạn 15 ngày làm việc; + Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định khen thưởng của Chủ tịch UBND tỉnh, Sở Nội vụ in Bằng, đóng dấu và chuyển Quyết định khen thưởng, hiện vật khen thưởng đến Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh để trả kết quả theo đúng quy định. - Văn phòng UBND tỉnh tham mưu, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét ban hành quyết định trong thời hạn 08 ngày làm việc. |
- Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh Cà Mau; - Trực tuyến. |
Không |
- Luật thi đua, khen thưởng số 15/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội; - Luật số 47/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng số 15/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội; - Luật số 39/2013/QH13 ngày 16/11/2013 của Quốc Hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng; - Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng. |
- Số hồ sơ của TTHC này được gắn liên kết với số hồ sơ “BNV- 264913” của Bộ Nội vụ; - Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được sao y theo Quyết định số 318/QĐ- BNV ngày 09/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ. |
6 |
Tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo đợt hoặc chuyên đề |
28 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, trong đó: - Sở Nội vụ thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét trong thời hạn 20 ngày, trong đó: + Sở Nội vụ thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh trong thời hạn 15 ngày làm việc; + Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định khen thưởng của Chủ tịch UBND tỉnh, Sở Nội vụ in Bằng, đóng dấu và chuyển Quyết định khen thưởng, hiện vật khen thưởng đến Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh để trả kết quả theo đúng quy định. - Văn phòng UBND tỉnh tham mưu, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét ban hành quyết định trong thời hạn 08 ngày làm việc. |
- Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh Cà Mau; - Trực tuyến. |
Không |
- Luật thi đua, khen thưởng số 15/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội; - Luật số 47/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng số 15/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội; - Luật số 39/2013/QH13 ngày 16/11/2013 của Quốc Hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng; - Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng. |
- Số hồ sơ của TTHC này được gắn liên kết với số hồ sơ “BNV-264916 của Bộ Nội vụ; - Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được sao y theo Quyết định số 318/QĐ- BNV ngày 09/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ. |
7 |
Tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cho gia đình |
28 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, trong đó: - Sở Nội vụ thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét. Thời gian giải quyết trong thời hạn 20 ngày, trong đó: + Sở Nội vụ thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh trong thời hạn 15 ngày làm việc; + Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định khen thưởng của Chủ tịch UBND tỉnh, Sở Nội vụ in Bằng, đóng dấu và chuyển Quyết định khen thưởng, hiện vật khen thưởng đến Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh để trả kết quả theo đúng quy định. - Văn phòng UBND tỉnh tham mưu, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét ban hành quyết định trong thời hạn 08 ngày làm việc. |
- Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh Cà Mau; - Trực tuyến. |
Không |
- Luật thi đua, khen thưởng số 15/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội; - Luật số 47/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng số 15/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội; - Luật số 39/2013/QH13 ngày 16/11/2013 của Quốc Hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng; - Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng. |
- Số hồ sơ của TTHC này được gắn liên kết với số hồ sơ “BNV- 264919” của Bộ Nội vụ; - Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được sao y theo Quyết định số 318/QĐ- BNV ngày 09/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ. |
8 |
Tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về thành tích đối ngoại |
28 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, trong đó: - Sở Nội vụ thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét trong thời hạn 20 ngày, trong đó: + Sở Nội vụ thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh trong thời hạn 15 ngày làm việc; + Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định khen thưởng của Chủ tịch UBND tỉnh, Sở Nội vụ in Bằng, đóng dấu và chuyển Quyết định khen thưởng, hiện vật khen thưởng đến Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh để trả kết quả theo đúng quy định. - Văn phòng UBND tỉnh tham mưu, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét ban hành quyết định trong thời hạn 08 ngày làm việc. |
- Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh Cà Mau; - Trực tuyến. |
Không |
- Luật thi đua, khen thưởng số 15/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội; - Luật số 47/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng số 15/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội; - Luật số 39/2013/QH13 ngày 16/11/2013 của Quốc Hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng; - Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng. |
- Số hồ sơ của TTHC này được gắn liên kết với số hồ sơ “BNV- 264933” của Bộ Nội vụ; - Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được sao y theo Quyết định số 318/QĐ- BNV ngày 09/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ. |
9 |
Tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về thành tích đột xuất |
28 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, trong đó: + Sở Nội vụ thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét trong thời hạn 20 ngày làm việc, trong đó: + Sở Nội vụ thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh trong thời hạn 15 ngày làm việc; + Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định khen thưởng của Chủ tịch UBND tỉnh, Sở Nội vụ in Bằng, đóng dấu và chuyển Quyết định khen thưởng, hiện vật khen thưởng đến Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh để trả kết quả theo đúng quy định. - Văn phòng UBND tỉnh tham mưu, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét ban hành quyết định trong thời hạn 08 ngày làm việc. |
- Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh Cà Mau; - Trực tuyến. |
Không |
- Luật thi đua, khen thưởng số 15/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội; - Luật số 47/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng số 15/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội; - Luật số 39/2013/QH13 ngày 16/11/2013 của Quốc Hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng; - Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng. |
- Số hồ sơ của TTHC này được gắn liên kết với số hồ sơ “BNV- 264918” của Bộ Nội vụ; - Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được sao y theo Quyết định số 318/QĐ- BNV ngày 09/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ. |
Tổng số có 09 thủ tục hành chính cấp tỉnh mới ban hành./.
TRÍCH NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 318/QĐ-BNV NGÀY 09/3/2018 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
(Làm cơ sở để sao y, thực hiện công khai và hướng dẫn, tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hoặc tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả)
1. Thủ tục: Tặng Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh
Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định gửi đến Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau thông qua Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau.
Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận, xuất Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung một lần đầy đủ đúng theo quy định.
- Thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên quan, thông qua Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh, tổng hợp trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định khen thưởng.
- Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh, Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng) in Cờ và chuyển toàn bộ hiện vật khen thưởng về Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh để chuyển trả kết quả đến cơ quan, tổ chức có văn bản đề nghị khen thưởng theo đúng quy định.
- Các trường hợp không được khen thưởng, Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng) thông báo bằng văn bản đến đơn vị trình khen biết.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến (nếu đủ điều kiện).
1. Văn bản đề nghị kèm theo danh sách tập thể được đề nghị tặng Cờ thi đua của UBND tỉnh;
2. Báo cáo thành tích của tập thể được đề nghị tặng Cờ thi đua của UBND tỉnh;
3. Biên bản bình xét thi đua của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình khen.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ban Thi đua - Khen thưởng thuộc Sở Nội vụ.
Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh tặng thưởng Cờ thi đua.
Phí, lệ phí (nếu có): Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Báo cáo thành tích theo mẫu số 01 kèm theo Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Chủ thể là tập thể có thành tích được đề nghị khen thưởng.
Mẫu số 01
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tỉnh (thành phố), ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG CỜ THI ĐUA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Tên tập thể đề nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ chức đảng, đoàn thể.
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại Luật thi đua, khen thưởng, Nghị định số ….. ngày …. tháng …. năm 201.... của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với bộ, ban, ngành, địa phương và cả nước.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua;
Năm |
Danh hiệu thi đua |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm |
Hình thức khen thưởng |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP TRÌNH KHEN THƯỞNG
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
|
2. Thủ tục: Tặng Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh theo đợt hoặc chuyên đề
Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định gửi đến Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau thông qua Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau.
Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận, xuất Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung một lần đầy đủ đúng theo quy định.
- Thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên quan, thông qua Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh, tổng hợp trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định khen thưởng.
- Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh, Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng) in Cờ và chuyển toàn bộ hiện vật khen thưởng về Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh để chuyển trả kết quả đến cơ quan, tổ chức có văn bản đề nghị khen thưởng theo đúng quy định.
- Các trường hợp không được khen thưởng, Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng) thông báo bằng văn bản đến đơn vị trình khen biết.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến (nếu đủ điều kiện).
Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị kèm theo danh sách tập thể được đề nghị tặng Cờ thi đua của UBND tỉnh;
2. Báo cáo thành tích của tập thể được đề nghị tặng Cờ thi đua của UBND tỉnh;
3. Biên bản bình xét thi đua của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình khen.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ban Thi đua - Khen thưởng thuộc Sở Nội vụ.
Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh tặng thưởng Cờ thi đua.
Phí, lệ phí (nếu có): Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Báo cáo thành tích theo mẫu số 07 kèm theo Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Chủ thể là tập thể có thành tích được đề nghị khen thưởng.
Mẫu số 07
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tỉnh (thành phố), ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG CỜ THI ĐUA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THEO ĐỢT THI ĐUA (HOẶC CHUYÊN ĐỀ)
Tên đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử; cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức; chức năng, nhiệm vụ được giao.
Báo cáo thành tích phải căn cứ vào mục tiêu (nhiệm vụ), các chỉ tiêu về năng suất, chất lượng, hiệu quả... đã được đăng ký trong đợt phát động thi đua hoặc chuyên đề thi đua; các biện pháp, giải pháp đạt được thành tích xuất sắc, mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội, dẫn đầu phong trào thi đua; những kinh nghiệm rút ra trong đợt thi đua....
XÁC NHẬN CỦA CẤP TRÌNH KHEN THƯỞNG
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
|
3. Thủ tục: Tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh
Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định gửi đến Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau thông qua Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau.
Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận, xuất Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung một lần đầy đủ đúng theo quy định.
- Thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên quan, thông qua Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh, tổng hợp trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định khen thưởng.
- Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh, Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng) in Bằng, đóng dấu và chuyển toàn bộ hiện vật khen thưởng về Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh để chuyển trả kết quả đến cơ quan, tổ chức có văn bản đề nghị khen thưởng theo đúng quy định.
- Các trường hợp không được khen thưởng, Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng) thông báo bằng văn bản đến đơn vị trình khen biết.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến (nếu đủ điều kiện).
Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị kèm theo danh sách cá nhân được đề nghị tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh;
2. Báo cáo thành tích của cá nhân được đề nghị tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh;
3. Biên bản bình xét thi đua của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình khen.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ban Thi đua - Khen thưởng thuộc Sở Nội vụ.
Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh.
Phí, lệ phí (nếu có): Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Báo cáo thành tích theo mẫu số 02 kèm theo Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Chủ thể là cá nhân có thành tích trong phong trào thi đua được đề nghị tặng danh hiệu thi đua.
Mẫu số 02
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tỉnh (thành phố), ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG DANH HIỆU CHIẾN SĨ THI ĐUA CẤP TỈNH
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt): .…………………………………
- Sinh ngày, tháng, năm: ……………………………………………………. Giới tính:..........
- Quê quán: ………………………………………………………………………………………
- Trú quán: ………………………………………………………………………………………..
- Đơn vị công tác: ………………………………………………………………………………..
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể): ……………………………………………………
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: ……………………………………………………………
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng: …………………………………………………..
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận: ……………………………………….
2. Thành tích đạt được của cá nhân: …………………………………………………………
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm |
Danh hiệu thi đua |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng;
Năm |
Hình thức khen thưởng |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ XÁC NHẬN, ĐỀ NGHỊ
|
NGƯỜI BÁO CÁO THÀNH TÍCH
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP TRÌNH KHEN THƯỞNG
|
4. Thủ tục: Tặng danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc
Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định gửi đến Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau thông qua Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau.
Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận, xuất Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung một lần đầy đủ đúng theo quy định.
- Thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên quan, thông qua Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh, tổng hợp trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định khen thưởng.
- Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh, Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng) in Bằng, đóng dấu và chuyển toàn bộ hiện vật khen thưởng về Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh để chuyển trả kết quả đến cơ quan, tổ chức có văn bản đề nghị khen thưởng theo đúng quy định.
- Các trường hợp không được khen thưởng, Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng) thông báo bằng văn bản đến đơn vị trình khen biết.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến (nếu đủ điều kiện).
Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị kèm theo danh sách tập thể được đề nghị tặng danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc;
2. Báo cáo thành tích của tập thể được đề nghị tặng danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc;
3. Biên bản bình xét thi đua của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình khen.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ban Thi đua - Khen thưởng thuộc Sở Nội vụ.
Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh tặng danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc.
Phí, lệ phí (nếu có): Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Báo cáo thành tích theo mẫu số 01 kèm theo Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Chủ thể là tập thể có thành tích trong phong trào thi đua được đề nghị tặng danh hiệu thi đua.
Mẫu số 01
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tỉnh (thành phố), ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG DANH HIỆU TẬP THỂ LAO ĐỘNG XUẤT SẮC
Tên tập thể đề nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ chức đảng, đoàn thể.
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại Luật thi đua, khen thưởng, Nghị định số ………ngày … tháng … năm 201.... của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với bộ, ban, ngành, địa phương và cả nước.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua;
Năm |
Danh hiệu thi đua |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm |
Hình thức khen thưởng |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP TRÌNH KHEN THƯỞNG
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
|
5. Thủ tục: Tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định gửi đến Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau thông qua Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau.
Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận, xuất Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung một lần đầy đủ đúng theo quy định.
- Thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên quan, thông qua Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh, tổng hợp trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định khen thưởng.
- Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh, Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng) in Bằng, đóng dấu và chuyển toàn bộ hiện vật khen thưởng về Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh để chuyển trả kết quả đến cơ quan, tổ chức có văn bản đề nghị khen thưởng theo đúng quy định.
- Các trường hợp không được khen thưởng, Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng) thông báo bằng văn bản đến đơn vị trình khen biết.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến (nếu đủ điều kiện).
Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị kèm theo danh sách tập thể, cá nhân được đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
2. Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân được đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
3. Biên bản bình xét thi đua của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình khen.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ban Thi đua - Khen thưởng thuộc Sở Nội vụ.
Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Phí, lệ phí (nếu có): Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Báo cáo thành tích theo mẫu số 01, mẫu số 02 kèm theo Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng.
Mẫu số 01
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tỉnh (thành phố), ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG BẰNG KHEN CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với tập thể)
Tên tập thể đề nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ chức đảng, đoàn thể.
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại Luật thi đua, khen thưởng, Nghị định số …. ngày … tháng … năm 201.... của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với bộ, ban, ngành, địa phương và cả nước.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua;
Năm |
Danh hiệu thi đua |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm |
Hình thức khen thưởng |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP TRÌNH KHEN THƯỞNG
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
|
Mẫu số 02
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tỉnh (thành phố), ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG BẰNG KHEN CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt): ……………………………………
- Sinh ngày, tháng, năm: ……………………………………………………… Giới tính:………
- Quê quán: …………………………………………………………………………………………
- Trú quán: ………………………………………………………………………………………….
- Đơn vị công tác: ………………………………………………………………………………….
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể): ………………………………………………………
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: ………………………………………………………………
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng: ……………………………………………………..
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận: ………………………………………….
2. Thành tích đạt được của cá nhân: ……………………………………………………………
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG4
1. Danh hiệu thi đua:
Năm |
Danh hiệu thi đua |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm |
Hình thức khen thưởng |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ XÁC NHẬN, ĐỀ NGHỊ
|
NGƯỜI BÁO CÁO THÀNH TÍCH
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP TRÌNH KHEN THƯỞNG
|
6. Thủ tục: Tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo đợt hoặc chuyên đề
Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định gửi đến Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau thông qua Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau.
Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận, xuất Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung một lần đầy đủ đúng theo quy định.
- Thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên quan, thông qua Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh, tổng hợp trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định khen thưởng.
- Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh, Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng) in Bằng, đóng dấu và chuyển toàn bộ hiện vật khen thưởng về Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh để chuyển trả kết quả đến cơ quan, tổ chức có văn bản đề nghị khen thưởng theo đúng quy định.
- Các trường hợp không được khen thưởng, Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng) thông báo bằng văn bản đến đơn vị trình khen biết.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến (nếu đủ điều kiện).
Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị kèm theo danh sách tập thể, cá nhân được đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
2. Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân được đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
3. Biên bản bình xét thi đua của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình khen.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ban Thi đua - Khen thưởng thuộc Sở Nội vụ.
Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Phí, lệ phí (nếu có): Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Báo cáo thành tích theo mẫu số 07 kèm theo Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng.
Mẫu số 07
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tỉnh (thành phố), ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG BẰNG KHEN CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THEO ĐỢT HOẶC CHUYÊN ĐỀ
Tên đơn vị hoặc cá nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. THÔNG TIN CHUNG
- Đối với đơn vị: Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử; cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức; chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí danh), ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công tác...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo thành tích phải căn cứ vào mục tiêu (nhiệm vụ), các chỉ tiêu về năng suất, chất lượng, hiệu quả... đã được đăng ký trong đợt phát động thi đua hoặc chuyên đề thi đua; các biện pháp, giải pháp đạt được thành tích xuất sắc, mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội, dẫn đầu phong trào thi đua; những kinh nghiệm rút ra trong đợt thi đua....
XÁC NHẬN CỦA CẤP TRÌNH KHEN THƯỞNG
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
|
7. Thủ tục: Tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cho gia đình
Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định gửi đến Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau thông qua Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau.
Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận, xuất Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung một lần đầy đủ đúng theo quy định.
- Thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên quan, thông qua Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh, tổng hợp trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định khen thưởng.
- Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh, Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng) in Bằng, đóng dấu và chuyển toàn bộ hiện vật khen thưởng về Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh để chuyển trả kết quả đến cơ quan, tổ chức có văn bản đề nghị khen thưởng theo đúng quy định.
- Các trường hợp không được khen thưởng, Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng) thông báo bằng văn bản đến đơn vị trình khen biết.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến (nếu đủ điều kiện).
Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị kèm theo danh sách gia đình được đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
2. Báo cáo thành tích của gia đình được đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
3. Biên bản bình xét thi đua của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình khen.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Gia đình.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ban Thi đua - Khen thưởng thuộc Sở Nội vụ.
Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Phí, lệ phí (nếu có): Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Báo cáo thành tích theo mẫu số 10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Chủ thể là gia đình có thành tích được đề nghị khen thưởng.
Mẫu số 10
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Tỉnh (thành phố), ngày …… tháng …… năm …….
BÁO CÁO THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG BẰNG KHEN CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Tên gia đình được đề nghị khen thưởng
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
Ghi rõ họ và tên, năm sinh, giới tính, đơn vị, chức vụ, trình độ chuyên môn của chủ hộ gia đình.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo nêu rõ kết quả đã đạt được trong sản xuất; những đóng góp của gia đình đối với sự nghiệp phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh hoặc đối với đất nước Việt Nam.
Việc chấp hành chính sách, pháp luật Việt Nam và các hoạt động từ thiện, nhân đạo...
III. CÁC HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC TẶNG THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm |
Danh hiệu thi đua |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm |
Hình thức khen thưởng |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP TRÌNH KHEN THƯỞNG
|
CHỦ HỘ GIA ĐÌNH
|
8. Thủ tục: Tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về thành tích đối ngoại
Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định gửi đến Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau thông qua Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau.
Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận, xuất Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung một lần đầy đủ đúng theo quy định.
- Thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên quan, thông qua Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh, tổng hợp trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định khen thưởng.
- Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh, Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng) in Bằng, đóng dấu và chuyển toàn bộ hiện vật khen thưởng về Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh để chuyển trả kết quả đến cơ quan, tổ chức có văn bản đề nghị khen thưởng theo đúng quy định.
- Các trường hợp không được khen thưởng, Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng) thông báo bằng văn bản đến đơn vị trình khen biết.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến (nếu đủ điều kiện).
Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị kèm theo danh sách tập thể, cá nhân được đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
2. Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân được đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
3. Biên bản bình xét thi đua của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình khen.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ban Thi đua - Khen thưởng thuộc Sở Nội vụ.
Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Phí, lệ phí (nếu có): Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Báo cáo thành tích theo mẫu số 08, mẫu số 09 kèm theo Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng.
Mẫu số 08
CƠ QUAN ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……………, ngày … tháng … năm 20… |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG BẰNG KHEN CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VỀ THÀNH TÍCH ĐỐI NGOẠI
(Áp dụng đối với tổ chức)
Tên tổ chức: ……………………………………………………………..
(Ghi rõ đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH:
- Tên tổ chức nước ngoài: ………………………………………………………………………
- Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………….
- Điện thoại: ……………………………………………………….. Fax.: ………………………
- Địa chỉ, văn phòng đại diện tại Việt Nam (nếu có): …………………………………………
- Địa chỉ trang thông tin điện tử: …………………………………………………………………
- Quá trình thành lập và phát triển: ………………………………………………………………
II. THÀNH TÍCH, ĐÓNG GÓP:
………………………………………………………………………………………………………
III. CÁC HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC CƠ QUAN VÀ TỔ CHỨC CỦA VIỆT NAM GHI NHẬN:
………………………………………………………………………………………………………
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG
|
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN TRÌNH KHEN THƯỞNG
|
Mẫu số 09
CƠ QUAN ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………….., ngày … tháng … năm 20… |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG) BẰNG KHEN CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VỀ THÀNH TÍCH ĐỐI NGOẠI
(Áp dụng đối với cá nhân)
I. TÓM TẮT TIỂU SỬ VÀ QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
1. Thông tin cá nhân:
- Họ và tên: …………………………………………………………………………………………
- Ngày sinh: …………………………………………………………………Giới tính: ………….
- Quốc tịch: …………………………………………………………………………………………
- Chức vụ: ………………………………………………………………………………………….
- Địa chỉ nơi ở hoặc trụ sở làm việc: ……………………………………………………………
2. Tóm tắt quá trình công tác: ……………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
III. CÁC HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC CƠ QUAN/TỔ CHỨC CỦA VIỆT NAM GHI NHẬN:
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN TRÌNH KHEN THƯỞNG
|
9. Thủ tục: Tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về thành tích đột xuất
Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định gửi đến Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau thông qua Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau.
Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận, xuất Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung một lần đầy đủ đúng theo quy định.
- Thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên quan, thông qua Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh, tổng hợp trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định khen thưởng.
- Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh, Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng) in Bằng, đóng dấu và chuyển toàn bộ hiện vật khen thưởng về Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh để chuyển trả kết quả đến cơ quan, tổ chức có văn bản đề nghị khen thưởng theo đúng quy định.
- Các trường hợp không được khen thưởng, Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng) thông báo bằng văn bản đến đơn vị trình khen biết.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến (nếu đủ điều kiện).
Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị kèm theo danh sách tập thể, cá nhân được đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
2. Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân được đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
3. Biên bản bình xét thi đua của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình khen.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ban Thi đua - Khen thưởng thuộc Sở Nội vụ.
Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Phí, lệ phí (nếu có): Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Báo cáo thành tích theo mẫu số 06 kèm theo Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng.
Mẫu số 06
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tỉnh (thành phố), ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG) BẰNG KHEN CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VỀ THÀNH TÍCH ĐỘT XUẤT TRONG...
Tên đơn vị hoặc cá nhân, chức vụ và đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi rõ đầy đủ không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
- Đối với đơn vị ghi sơ lược năm thành lập, cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức. Chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí danh), ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công tác...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo nêu ngắn gọn nội dung thành tích xuất sắc đột xuất đã đạt được (trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu; phòng, chống tội phạm; phòng, chống bão lụt; phòng chống cháy, nổ; bảo vệ tài sản của Nhà nước; bảo vệ tài sản, tính mạng của nhân dân...).
XÁC NHẬN CỦA CẤP TRÌNH KHEN THƯỞNG
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
|
Quyết định 572/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực phòng chống thiên tai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên Ban hành: 16/06/2020 | Cập nhật: 10/07/2020
Quyết định 572/QĐ-UBND năm 2020 quy định tạm thời về mức chi hỗ trợ cách ly y tế phục vụ phòng, chống dịch Covid-19 Ban hành: 19/03/2020 | Cập nhật: 02/05/2020
Quyết định 572/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 20/12/2019 | Cập nhật: 18/09/2020
Quyết định 1578/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ của Ban Dân tộc và Tôn giáo tỉnh Bạc Liêu trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/08/2019 | Cập nhật: 07/09/2019
Quyết định 1578/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển ngành thương mại tỉnh Quảng Nam đến năm 2020 và định hướng đến 2025 Ban hành: 29/05/2019 | Cập nhật: 08/07/2019
Quyết định 572/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục gồm 01 thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh và 07 thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Gia Lai trong lĩnh vực quản lý an toàn đập, hồ chứa thủy điện Ban hành: 22/05/2019 | Cập nhật: 02/08/2019
Quyết định 572/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 18/04/2019 | Cập nhật: 14/05/2019
Quyết định 1578/QĐ-UBND năm 2018 công bố chuẩn hóa danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích và tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa các cấp thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau Ban hành: 27/09/2018 | Cập nhật: 26/11/2018
Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Quyết định 572/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Quảng Trị Ban hành: 19/03/2018 | Cập nhật: 06/04/2018
Quyết định 572/QĐ-UBND năm 2018 về điều chỉnh quyết định công bố đơn giá vận chuyển vật liệu, cấu kiện xây dựng bằng đường sông, đường bộ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 12/03/2018 | Cập nhật: 26/03/2018
Quyết định 318/QĐ-BNV năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực thi đua khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ Ban hành: 09/03/2018 | Cập nhật: 05/10/2018
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Quyết định 1578/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch tiếp tục triển khai thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Đắk Nông giai đoạn II (2016-2020) Ban hành: 02/10/2017 | Cập nhật: 19/11/2018
Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng Ban hành: 31/07/2017 | Cập nhật: 31/07/2017
Quyết định 1578/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 15/08/2017 | Cập nhật: 23/08/2017
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 1578/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt giá khởi điểm bán đấu giá tài sản nhà nước Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 24/07/2017
Quyết định 572/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản đá làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 23/02/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Quyết định 1578/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Di sản văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên đã chuẩn hóa Ban hành: 22/12/2016 | Cập nhật: 20/01/2017
Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích Ban hành: 19/10/2016 | Cập nhật: 21/10/2016
Quyết định 1578/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án “Nâng cấp Trung tâm kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng, giai đoạn 2017-2020” Ban hành: 30/09/2016 | Cập nhật: 22/10/2016
Quyết định 1578/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh thứ tự (TT) 2.1 và 2.2 tại khoản 2 mục II Phụ lục kèm theo Quyết định 212/QĐ-UBND Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 02/12/2016
Quyết định 572/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2015 Ban hành: 16/03/2016 | Cập nhật: 22/09/2016
Quyết định 572/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ, hủy bỏ lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau Ban hành: 04/04/2016 | Cập nhật: 09/05/2016
Quyết định 572/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều lệ Hội Bảo trợ Người khuyết tật, Trẻ mồ côi và Bệnh nhân nghèo huyện Đồng Phú khóa II, nhiệm kỳ 2015 - 2020 Ban hành: 16/03/2016 | Cập nhật: 25/04/2016
Quyết định 572/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế phối hợp thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 09/03/2016 | Cập nhật: 15/03/2016
Quyết định 1578/QĐ-UBND năm 2015 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Giang Ban hành: 25/08/2015 | Cập nhật: 29/08/2015
Quyết định 1578/QĐ-UBND về thực hiện mức chi hỗ trợ và phụ cấp cho người làm công tác phổ cập giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm 2015 Ban hành: 06/05/2015 | Cập nhật: 02/06/2015
Quyết định 572/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế hoạt động của Ban Quản lý Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo tỉnh Cà Mau Ban hành: 22/04/2015 | Cập nhật: 26/09/2015
Quyết định 572/QĐ-UBND năm 2015 về danh mục cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Bình Phước Ban hành: 26/03/2015 | Cập nhật: 19/05/2018
Quyết định 1578/QĐ-UBND năm 2013 về giá rừng bình quân của các loại rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 04/10/2013 | Cập nhật: 02/01/2014
Quyết định 572/QĐ-UBND phê duyệt Danh mục (bổ sung) dự án kêu gọi đầu tư thuộc lĩnh vực xã hội hoá trên địa bàn tỉnh Bắc Giang năm 2013 Ban hành: 30/10/2013 | Cập nhật: 20/11/2013
Quyết định 1578/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch Thực hiện Đề án “Đưa Việt Nam sớm trở thành nước mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông” năm 2014 Ban hành: 26/10/2013 | Cập nhật: 18/06/2014
Quyết định 572/QĐ-UBND năm 2013 công bố 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, 03 thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 15/04/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 1578/QĐ-UBND năm 2012 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quảng Ngãi Ban hành: 22/10/2012 | Cập nhật: 19/12/2015
Quyết định 1578/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Nội Ban hành: 18/04/2012 | Cập nhật: 26/04/2012
Quyết định 572/QĐ-UBND năm 2011 bãi bỏ Quyết định 2152/QĐ-UBND về chế độ tạm thời đối với học sinh, sinh viên tỉnh An Giang đang theo học tại trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp trong nước và nước ngoài Ban hành: 06/04/2011 | Cập nhật: 09/03/2013
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 1578/QĐ-UBND năm 2010 về sửa đổi, bãi bỏ thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại đơn vị cấp huyện do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 04/06/2010 | Cập nhật: 22/04/2011
Quyết định 1578/QĐ-UBND năm 2008 về Quy định đánh giá kết quả hoạt động và khen thưởng đối với Doanh nghiệp, Doanh nhân" trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 20/08/2008 | Cập nhật: 23/10/2012
Quyết định 1578/QĐ-UBND năm 2008 thành lập Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thuộc Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp do Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp ban hành Ban hành: 28/05/2008 | Cập nhật: 07/06/2008