Quyết định 1789/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Danh mục phân cấp quản lý nhà nước về cấp nước trên địa bàn thành phố theo Quy định tại Quyết định 41/2016/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu: | 1789/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Thế Hùng |
Ngày ban hành: | 20/03/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1789/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 20 tháng 3 năm 2017 |
PHÊ DUYỆT DANH MỤC PHÂN CẤP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CẤP NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI THEO QUY ĐỊNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 41/2016/QĐ-UBND NGÀY 19/9/2016 CỦA UBND THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Thủ đô số 25/2012/QH13 ngày 21/11/2012;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012;
Căn cứ Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 cửa Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28/12/2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Quyết định số 41/2016/QĐ-UBND ngày 19/9/2016 của UBND thành phố Hà Nội ban hành quy định phân cấp quản lý nhà nước một số lĩnh vực hạ tầng, kỹ thuật, kinh tế - xã hội trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Liên Sở: Xây dựng - Kế hoạch và đầu tư - Nông nghiệp và phát triển nông thôn tại Tờ trình số 423/TTrLN: XD-KHĐT-NN&PTNT ngày 30/12/2016 về việc phê duyệt danh mục phân cấp quản lý nhà nước về cấp nước trên địa bàn thành phố Hà Nội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục phân cấp quản lý nhà nước về cấp nước trên địa bàn thành phố Hà Nội theo Quy định tại Quyết định số 41/2016/QĐ-UBND ngày 19/9/2016 của UBND Thành phố:
- Thành phố: quản lý đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào và hỗ trợ triển khai dự án cấp nước tập trung tại: các quận, thị xã Sơn Tây; các khu vực có sử dụng nguồn nước sạch tập trung của Thành phố và công trình cấp nước nông thôn tập trung trên địa bàn Thành phố.
- Cấp huyện: quản lý, duy tu, bảo trì các công trình cấp nước sạch tập trung hiện có tại địa phương đã được đầu tư bằng ngân sách hoặc có nguồn gốc ngân sách nhà nước mà chưa xã hội hóa quản lý sau đầu tư.
(chi tiết theo phụ lục gửi kèm).
Điều 2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vấn đề cần bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp, các sở, ngành, UBND các quận, huyện và thị xã Sơn Tây, các tổ chức, cá nhân gửi ý kiến về Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Sở Xây dựng để tổng hợp, đề xuất báo cáo UBND Thành phố xem xét, quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ban ngành, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hà Nội; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã Sơn Tây; Chủ tịch UBND các phường, xã, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI PHÂN CẤP QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số 1789/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2017 của UBND Thành phố Hà Nội)
STT |
Địa điểm |
Tên công trình |
Đơn vị QL, VH |
Hiện trạng hoạt động |
Đề xuất phân cấp quản lý |
|
Cấp Thành phố |
Cấp huyện |
|||||
|
|
|||||
1 |
Ba Đình |
Nhà máy nước Yên Phụ |
Công ty TNHH MTV nước sạch Hà Nội |
Đang hoạt động |
x |
|
2 |
Đống Đa |
Nhà máy nước Ngô Sĩ Liên |
Đang hoạt động |
x |
|
|
3 |
Cầu Giấy |
Nhà máy nước Mai Dịch |
Đang hoạt động |
x |
|
|
4 |
Hai Bà Trưng |
Nhà máy nước Tương Mai |
Đang hoạt động |
x |
|
|
5 |
Hoàng Mai |
Nhà máy nước Pháp Vân |
Đang họạt động |
x |
|
|
6 |
Thanh Xuân |
Nhà máy nước Hạ Đình |
Đang hoạt động |
x |
|
|
7 |
Ba Đình |
Nhà máy nước Ngọc Hà |
Đang hoạt động |
x |
|
|
8 |
Hai Bà Trưng |
Nhà máy nước Lương Yên |
Đang hoạt động |
x |
|
|
9 |
Tây Hồ |
Nhà máy nước Cáo Đỉnh |
Đang hoạt động |
x |
|
|
10 |
Hoàng Mai |
Nhà máy nước Nam Dư |
Đang hoạt động |
x |
|
|
11 |
Gia Lâm |
Nhà máy nước Gia Lâm |
Đang hoạt động |
x |
|
|
12 |
Đông Anh |
Nhà máy nước Bắc Thăng Long- Vân Trì |
Đang hoạt động |
x |
|
|
13 |
Hà Đông |
Nhà máy nước Hà Đông cơ sở 1 và 2 |
Công ty TNHH MTV nước sạch Hà Đông |
Đang hoạt động |
x |
|
14 |
Sơn Tây |
Nhà máy nước Sơn Tây I + II |
Công ty Cổ phần cấp nước Sơn Tây |
Đang hoạt động |
x |
|
15 |
Thanh Trì |
Trạm cấp nước Văn Điển |
Công ty Cổ phần VIWACO |
Đang hoạt động |
x |
|
16 |
Thanh Xuân, Hoàng Mai, Nam Từ Liêm, Cầu Giấy |
Hệ thống mạng lưới phân phối cấp nước sử dụng nguồn nước sạch sông Đà. |
Công ty Cổ phần VIWACO |
Đang hoạt động |
x |
|
|
|
|||||
A |
DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐANG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BẰNG NGUỒN VỐN VAY NGÂN HÀNG THẾ GIỚI |
|
|
|||
1 |
xã Phong Vân |
Dự án cấp nước sạch liên xã Cổ Đô, Phong Vân thuộc huyện Ba Vì |
Sở Nông nghiệp và PTNT Hà Nội |
Đã hoàn thiện đưa vào hoạt động |
x |
|
2 |
xã Hiệp Thuận |
Dự án cấp nước sạch liên xã Hiệp Thuận, Liên Hiệp huyện Phú Thọ |
Đã hoàn thiện đưa vào hoạt động |
x |
|
|
3 |
xã Tam Hưng |
Dự án cấp nước sạch liên xã Tam Hưng, Thanh Thùy huyện Thanh Oai |
Đang xây dựng dự kiến hoàn thiện đưa vào hoạt động cuối năm 2016 |
x |
|
|
4 |
xã Liên Phương |
Dự án cấp nước sạch liên xã Liên Phương, Vân Tào, Hà Hồi, Hồng Vân, Thư Phú huyện Thường Tín |
Đang xây dựng dự kiến hoàn thiện đưa vào hoạt động cuối năm 2016 |
x |
|
|
5 |
xã Hương Sơn |
Dự án cấp nước sạch xã Hương Sơn huyện Mỹ Đức |
Đã hoàn thiện đưa vào hoạt động |
x |
|
|
6 |
Xã Trung Hòa |
Dự án cấp nước sạch liên xã Trung Hòa, Trường Yên huyện chương Mỹ |
Đang xây dựng dự kiến hoàn thiện đưa vào hoạt động cuối năm 2016 |
x |
|
|
7 |
Xã Đại Thịnh |
Cấp nước sạch liên xã Thanh Lâm, Đại Thịnh, Tam Đồng huyện Mê Linh |
Đang hoàn thiện thủ tục hồ sơ dự kiến khởi công đầu năm 2017 và hoàn thành đưa vào hoạt động năm 2018 |
x |
|
|
B |
DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐANG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NAY CHUYỂN SANG XÃ HỘI HÓA |
|
|
|||
1 |
xã Tiến Thịnh |
Dự án cấp nước sạch liên xã Tiến Thịnh, Vạn Yên, Chư Phan, Liên Mạc, Thạch Đà, huyện Mê Linh |
Sở Nông nghiệp và PTNT Hà Nội |
chưa xây dựng Công ty TNHH đầu tư dịch vụ Hải Âu đề xuất đầu tư |
x |
|
2 |
xã Hợp Tiến |
Dự án cấp nước sạch liên xã Hợp Thanh, Hợp Tiến, huyện Mỹ Đức |
Công ty CP đầu tư xây dựng địa ốc Hoàng Dương đề xuất đầu tư |
x |
|
|
3 |
xã Thụy Phú |
Dự án cấp nước sạch liên xã Thụy Phú, Hồng Thái, Nam Phong, Văn Nhân, Nam Triều, huyện Phú Xuyên |
Công ty cổ phần đầu tư Newland đề xuất đầu tư |
x |
|
|
4 |
xã Nguyễn Trãi |
Dự án cấp nước liên xã Nguyễn Trãi, Tân Minh, Hiền Giang, Dũng Tiến, Nghiêm Xuyên, Tiền Phong huyện Thường Tín |
Chưa xây dựng |
x |
|
|
5 |
xã Cao Thành |
Dự án cấp nước liên xã Cao Thành, Viên An, Viên Nội, Sơn Công, Hoa Sơn huyện Ứng Hòa |
Công ty TNHH BOT Hưng Phật đề xuất đầu tư |
x |
|
|
6 |
Xã Phương Trung |
Công trình cấp nước liên xã Phương Trung, Đỗ Động, Kim An, Kim Thư |
Chưa xây dựng |
x |
|
|
C |
DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ ĐƯỢC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG |
|
|
|||
I |
Huyện Ba Vì |
15 |
|
|
|
|
1 |
Xã Khánh Thượng |
TCN Thôn Hương Canh |
Cộng đồng |
Công trình hoạt động không bền vững: sử dụng nguồn nước tự chảy, không thu tiền sử dụng nước. |
|
x |
2 |
Xã Khánh Thượng |
TCN Thôn Mít |
Cộng đồng |
Công trình hoạt động không bền vững: Sử dụng nguồn nước tự chảy, không thu tiền sử dụng nước. |
|
x |
3 |
Xã Vật Lại |
TCN Gia Khánh |
Doanh nghiệp (Công ty TNHH Cấp nước Gia Khánh) |
Công trình hoạt động bền vững; tỷ lệ thất thoát nước khoảng 7%, hệ thống đường ống hoạt động bình thường, |
|
x |
4 |
Xã Ba Trại |
TCN Thôn 8 |
Hợp tác xã |
Công trình hoạt động không bền vững: Sử dụng nguồn nước tự chảy, |
|
x |
5 |
Xã Tản Lĩnh |
TCN Cua Chu |
Cộng đồng |
Công trình hoạt động không bền vững: Sử dụng nguồn nước tự chảy, |
|
x |
6 |
Xã Minh Quang |
TCN Thôn Lặt |
Chưa có |
Công trình đang hoàn thiện (Được xây dựng từ năm 2016) |
|
x |
7 |
TCN Vip |
Thôn |
Công trình hoạt động không bền vững: Sử dụng nguồn nước tự chảy, |
|
x |
|
8 |
TCN thôn Gi |
Thôn |
Công trình ngừng hoạt động từ năm 2008 |
|
x |
|
9 |
Xã Ba Vì |
TCN Yên Sơn |
Cộng đồng |
Công trình hoạt động không bền vững: Sử dụng nguồn nước tự chảy, không thu tiền sử dụng nước. |
|
x |
10 |
TCN Xóm lẻ Ao Vua |
Cộng đồng |
Công trình hoạt động không bền vững |
|
x |
|
11 |
TCN Hợp Nhất |
|
Công trình ngừng hoạt động |
|
x |
|
12 |
TCN Hợp Sơn |
|
Công trình đang hoàn thiện (Được xây dựng từ năm 2016) |
|
x |
|
13 |
Xã Yên Bài |
TCN Thôn Quýt |
|
Công trình ngừng hoạt động từ năm 2007 |
|
x |
14 |
Xã Vân Hòa |
TCN Thôn Bặn |
|
Công trình ngừng hoạt động từ năm 2015 |
|
x |
15 |
TCN Mồ Đồi |
|
Công trình ngừng hoạt động từ năm 2014 |
|
x |
|
II |
Chương Mỹ |
11 |
|
|
|
|
16 |
Xã Hồng Phong |
TCN thôn Thượng |
UBND xã Hồng Phong |
Công trình đã xuống cấp, các hạng mục đầu mối đã hư hỏng, không có khả năng khôi phục. Toàn bộ mạng lưới ống bị hư hỏng. UBND xã thuê 1 người trông coi TCN |
|
x |
17 |
Xã Tiên Phương |
TCN thôn Tiên Lữ và thôn Quyết Tiến |
Công ty môi trường đô thị Xuân Mai |
Công trình đang xây dựng dở dang, chưa đưa vào hoạt động. Đã xây dựng hoàn thiện cụm đầu mối, một phần tuyến ống chính được lắp đặt. Công ty MT đô thị Xuân Mai tạm thời tiếp nhận bàn giao từ huyện, đang thuê người trông coi |
|
x |
18 |
Xã Trần Phú |
TCNSH thôn Đồng Ké |
UBND Xã Trần Phú |
Công trình hiện không hoạt động, các hạng mục đầu mối và đường ống đã hoàn thiện. Đã đấu nối cho 90 hộ dân |
|
x |
19 |
Xã phú Nam An |
TCN Phú Nam An |
Chưa có đơn vị quản lý |
Công trình đang xây dựng từ năm 2012, hiện chưa đưa vào hoạt động do chưa hoàn thành mạng đường ống. Đã xây dựng hoàn thiện cụm đầu mối. Chưa có đơn vị QL-VH trạm |
|
x |
20 |
Thị trấn Chúc Sơn |
Hệ thống cấp nước sạch TT Chúc Sơn |
Công ty môi trường đô thị Xuân Mai |
Công trình hoạt động bình thường, các hạng mục đầu mối được hoàn thiện, mạng đường ống được thay thế toàn bộ. |
|
x |
21 |
Thôn An Phú |
TCN thôn An Phú |
UBND thị trấn bàn giao cho thôn quản lý |
Công trình đang hoạt động bình thường, hàng năm có sửa chữa hư hỏng. Các hạng mục đầu mối và đường ống đã hoàn thiện. |
|
x |
22 |
Xã Tân Tiến |
TCN Tiến Tiên |
UBND xã |
Công trình đang trong giai đoạn xây dựng từ năm 2010, chưa đưa vào sử dụng. Đã xây dựng hoàn thiện các hạng mục đầu mối nhưng chưa hoàn thiện mạng lưới đường ống. Hiện UBND xã thuê 1 người trông coi trạm |
|
x |
23 |
Xã Tân Tiến |
TCN Phương Hạnh và Tân Hội |
UBND xã |
Công trình đang hoạt động bình thường nhưng tỷ lệ thất thoát nước cao do mạng đường ống bị hư hỏng vì thi công đường. Các hạng mục đầu mối đã được hoàn thiện. |
|
x |
24 |
xã Hoàng Diệu |
TCN Hoàng Diệu |
Chưa có đơn vị quản lý |
Công trình đang trong giai đoạn xây dựng, chưa được đưa vào sử dụng. Các hạng mục đầu mối đã hoàn thiện. Chưa lắp đặt xong mạng lưới đường ống. Chưa có đơn vị quản lý vận hành |
|
x |
25 |
Xã Hợp đồng |
TCN Thái Hòa |
UBND xã giao cho thôn quản lý |
Công trình đang hoạt động bình thường nhưng tỷ lệ thất thoát nước cao. Các hạng mục đầu mối hoàn thiện, một số hạng mục bị xuống cấp. Hệ thống đường ống bị rò rỉ nhiều gây thất thoát cao. |
|
x |
26 |
Xã Nam Phương Tiến |
TCN thôn Nhân Lý |
UBND xã |
Các hạng mục hỏng hết, hiện trạng không còn gì |
|
x |
III |
Đan Phượng |
3 |
|
|
|
|
27 |
Xã Tân Hội |
TCN Tân Hội |
Doanh nghiệp (Công ty Nước sạch Hà Đông) |
Công trình hoạt động bình thường: tỷ lệ thất thoát nước khoảng 26%. |
|
x |
28 |
TT Phùng |
TCN TT Phùng |
Doanh nghiệp (Công ty Cổ phần đầu tư nước sạch Hùng Thành) |
Công trình hoạt động bền vững: tỷ lệ thất thoát nước khoảng 22%, mức thu đủ bù chi, giá bán nước do đơn vị quản lý thỏa thuận với người dân |
|
x |
29 |
Xã Tân Lập |
TCN Long Long |
Doanh nghiệp (Công ty TNHH Long Long) |
Công trình hoạt động bình thường: tỷ lệ thất thoát nước cao (50%), hệ thống đường ống hoạt động bình thường. |
|
x |
IV |
Đông Anh |
1 |
|
|
|
|
30 |
Xã Xuân Nộn |
TCN Thôn Kim Tiến |
|
|
|
x |
31 |
Xã Liên Hà |
TCN Đại Vỹ |
Cộng đồng |
Công trình hoạt động bình thường: Tỷ lệ thất thoát nước khoảng 25%, hệ thống đường ống hoạt động bình thường, năm 2011 đã thay thế 70% đường ống |
|
x |
V |
Gia Lâm |
6 |
|
|
|
|
32 |
Xã Kim Lan |
TCN Kim Lan |
Công ty cổ phần sản xuất và thương mại Ngọc Hải |
Công trình đang được doanh nghiệp quản lý vận hành và có kế họạch nâng cấp mở rộng hệ thống cấp nước |
|
x |
33 |
Xã Đình Xuyên |
TCN Đình Xuyên |
Xí nghiệp nước sạch Gia Lâm |
Công trình hoạt động bình thường: tỷ lệ thất thoát nước khoảng 8%, hệ thống đường ống hoạt động bình thường. |
|
x |
34 |
Xã Phù Đổng |
TCN Phù Đổng |
Công ty Cổ phần tập đoàn đầu tư nước sạch và MT Hùng Thành |
Công trình đang được doanh nghiệp đầu tư nâng cấp mở rộng hệ thống cấp nước |
|
x |
35 |
Xã Ninh Hiệp |
TCN Ninh Hiệp |
Công ty cổ phần sản xuất và thương mại Ngọc Hải |
Công trình đang được doanh nghiệp đầu tư nâng cấp mở rộng hệ thống cấp nước (Dự kiến tháng 12/2016 sẽ hoàn thành) |
|
x |
36 |
Xã Bát Tràng |
TCN Bát Tràng |
UBND Xã (Xã thành lập BQL TCN) |
Công trình hoạt động bình thường; tỷ lệ thất thoát nước khoảng 23%, hệ thống đường ống cũ chưa được thay thế. |
|
x |
37 |
|
TCN Giang Cao |
UBNĐ Xã (Xã thành lập BQL TCN) |
Công trình hoạt động bình thường: tỷ lệ thất thoát nước khoảng 22% hệ thống đường ống cũ chưa được thay thế. |
|
x |
VI |
Mỹ Đức |
3 |
|
|
|
|
38 |
Hương Sơn |
Hệ thống CN SH thôn Yến Vỹ |
UBND xã Hương Sơn |
Công trình hoạt động bình thường, đầy đủ các hạng mục đầu mối, mạng đường ống đã hoàn thiện. |
|
x |
39 |
TT Đại Nghĩa |
TCN Đại Nghĩa |
Công ty CP đầu tư và phát triển công nghệ cao Minh Quân |
Công trình chưa hoạt động do nguồn nước đầu vào là nước sông Đáy không đảm bảo. Các hạng mục đầu mối, mạng đường ống đã hoàn thiện. |
|
x |
40 |
Xã An Mỹ |
TCN thôn Đoan Lữ |
UBND xã |
Các hạng mục hỏng hết, hiện trạng không còn gì |
|
x |
VII |
Phú Xuyên |
3 |
|
|
|
|
41 |
TT Phú Xuyên |
TCN Đại Đồng |
XN nước sạch Phú Xuyên thuộc công ty TNHH một thành viên nước sạch Hà Đông |
Công trình đang hoạt động tốt. Các hạng mục đã xuống cấp hoàn toàn sau khi công ty TNHH một thành viên nước sạch Hà Đông tiếp nhận đã đầu tư lại toàn bộ. |
|
x |
42 |
TT Phú Xuyên |
TGN TT Phú Xuyên |
XN nước sạch Phú Xuyên thuộc công ty TNHH một thành viên nước sạch Hà Đông |
Công trình hoạt động tốt, các hạng mục công trình hoạt động tốt. |
|
x |
43 |
TT Phú Minh |
TCN TT Phú Minh |
XN nước sạch Phú Xuyên thuộc công ty TNHH một thành viên nước sạch Hà Đông |
Công trình hoạt động tốt, các hạng mục công trình hoạt động tốt. |
|
x |
VIII |
Phúc Thọ |
4 |
|
|
|
|
44 |
Xã Võng Xuyên |
TCN Thôn Bảo Lộc |
Công ty cổ phần thương mại dịch vụ nước sạch Tuấn Minh |
Công trình đang được doanh nghiệp đầu tư cải tạo, nâng cấp và dự kiến cấp nước cho thôn Bảo Lộc vào cuối năm 2016 và mở rộng cấp nước cho toàn bộ xã Võng Xuyên vào cuối năm 2017 |
|
x |
45 |
TT Phúc Thọ |
TCN TT Phúc Thọ |
Hợp tác xã |
Công trình hoạt động bình thường, hệ thống đường ống có nhiều dấu hiệu xuống cấp. |
|
x |
46 |
Xã Tam Hiệp |
TCN Cụm 6 |
Doanh nghiệp |
Công trình hoạt động bình thường |
|
x |
47 |
TCN Tam Hiệp |
Công ty TNHH xây dựng và thương mại Toàn Linh |
Công trình hoạt động bình thường: tỷ lệ thất thoát nước khoảng 15%. |
|
x |
|
IX |
Quốc Oai |
4 |
|
|
|
|
48 |
TT Quốc Oai |
TCN TT Quốc Oai |
Công ty sản xuất và thương mại Ngọc Hải |
Công trình hoạt động bình thường: tỷ lệ thất thoát nước khoảng 20%, hệ thống đường ống hoạt động bình thường. |
|
x |
49 |
Xã Đồng Quang |
TCN Yên Nội |
Hợp tác xã |
Công trình hoạt động bình thường, tỷ lệ thất thoát nước cao (45%), hệ thống đường ống có nhiều dấu hiệu xuống cấp. |
|
x |
50 |
Xã Phú Mãn |
TCN Thôn Đồng Vỡ |
Hộ hưởng lợi tự quản lý |
Công trình ngừng hoạt động, hệ thống đường ống hư hỏng hoàn toàn, không còn khả năng sử dụng |
|
x |
51 |
Trạm mới |
|
Công trình đang được đầu tư xây dựng (từ năm 2015) |
|
x |
|
X |
Sóc Sơn |
7 |
|
|
|
|
52 |
TT Sóc Sơn |
TCN Khu Lương Thực |
Xí nghiệp môi trường đô thị |
Công trình hoạt động bình thường, hệ thống đường ống có nhiều dấu hiệu xuống cấp. |
|
x |
53 |
Xã Bắc Sơn |
TCN Bắc Sơn |
Xí nghiệp kinh doanh nước sạch Đông Anh |
Công trình hoạt động bình thường, tỷ lệ thất thoát nước khoảng 20%, hệ thống đường ống có nhiều dấu hiệu xuống cấp. |
x |
|
54 |
Xã Hồng Kỳ |
TCN Hòa Bình |
Xí nghiệp kinh doanh nước sạch Đông Anh |
Công trình hoạt động ổn định: tỷ lệ thất thoát nước khoảng 20%. |
|
x |
55 |
Xã Nam Sơn |
TCN Đông Hạ |
Xí nghiệp kinh doanh nước sạch Đông Anh |
Công trình hoạt động bình thường, tỷ lệ thất thoát nước khoảng 20%. |
|
x |
56 |
Xã Minh Trí |
TCN Trường CĐ CN Phúc Yên |
Cộng đồng |
Công trình hoạt động bình thường, tỷ lệ thất thoát nước khoảng 30%, hệ thống đường ống có nhiều dấu hiệu xuống cấp |
|
x |
57 |
Xã Tân Hưng |
TCN Cạm Hà |
UBND Xã |
Công trình ngừng hoạt động, tuy nhiên hệ thống đường ống không bị hư hỏng nhiều |
|
x |
58 |
TCN Hiệu Chân |
UBND Xã |
Công trình ngừng hoạt động từ năm 2015 |
|
x |
|
XI |
Thạch Thất |
2 |
|
|
|
|
59 |
Xã Phùng Xá |
TCN Phùng Xá |
Công ty cổ phần đầu tư nước sạch và môi trường T.H.T |
Công trình hoạt động bình thường, tỷ lệ thất thoát nước khoảng 12%. |
|
x |
60 |
Xã Hữu Bằng |
TCN Hữu Bằng |
Công ty Bình Dương |
Công trình hoạt động bình thường, tỷ lệ thất thoát nước khoảng 15%-20%. |
|
x |
XII |
Thanh Oai |
3 |
|
|
|
|
61 |
xã Cự Khê |
TCN Cự Khê |
Công ty TNHH đầu tư Nhất Phát |
Công trình hoạt động bình thường, các hạng mục đầu mối đầy đủ, mạng đường ống được mở rộng. |
|
x |
62 |
TT Kim Bài |
TCN TT Kim Bài |
Công ty cổ phần tập đoàn đầu tư nước sạch và MT Hùng Thành |
Công trình hoạt động ổn định, cơ bản đáp ứng nhu cầu sử dụng nước của người dân. |
|
x |
63 |
Xã Xuân Dương |
TCN Xuân Dương |
Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Vietcom |
Công trình hoạt động bình thường, |
|
x |
XIII |
Thanh Trì |
38 |
|
|
|
|
64 |
xã Tam Hiệp |
TCN Huỳnh Cung I |
UBND xã - HTX dịch vụ nông nghiệp Huỳnh Cung |
Công trình hoạt động bình thường, các hạng mục đầu mối đầy đủ. 2014 đầu tư nâng cấp thêm một máy bơm, cải tạo một số hạng mục trong trạm, mạng đường ống được thay thế lắp đặt toàn bộ năm 2014-2015. |
|
x |
65 |
xã Tam Hiệp |
TCN Yên Ngưu |
UBND xã |
Công trình và các hạng mục hoạt động bình thường. Mạng đường ống đã lắp đặt và đang bị xuống cấp. |
|
x |
66 |
xã Tam Hiệp |
TCN Huỳnh Cung II |
Công ty TNHH sản xuất thương mại Kim Long Phát |
Công trình đầu tư theo hình thức BOT, thời gian sử dụng và đầu tư là 30 năm; và các hạng mục, mạng đường ống hoạt động bình thường. |
|
x |
67 |
xã Tam Hiệp |
TCN Tựu Liệt |
Công ty TNHH đầu tư và phát triển xây dựng |
Công trình đầu tư theo hình thức BOT, thời gian sử dụng và đầu tư là 30 năm; và các hạng mục, mạng đường ống hoạt động bình thường. |
|
x |
68 |
xã Liên Ninh |
TCN Nhị Châu |
UBND xã - HTX dịch vụ nông nghiệp Nhị Châu |
Công trình, các hạng mục hoạt động bình thường, mạng đường ống có một số vị trí đang được sửa chữa. |
|
x |
69 |
xã Liên Ninh |
TCN Yên Phú |
UBND xã |
Công trình hoạt động bình thường. Các hạng mục đã hoàn thiện nhưng đang bị xuống cấp. Mạng đường ống đã lắp tới các hộ dân, một số vị trí bị xuống cấp. |
|
x |
70 |
xã Liên Ninh |
TCN Thọ Am |
UBND xã |
Công trình đang hoạt động. Các hạng mục bị xuống cấp nhiều, tuy đã được đầu tư sửa chữa và cải tạo hệ thống cụm đầu mối và mạng đường ống vào năm 2010. |
|
x |
71 |
xã Vạn phúc |
TCN thôn 3 |
UBND xã |
Công trình xây dựng đã lầu năm, hiện không hoạt động nhiều năm. Các hạng mục vẫn còn nhưng bị xuống cấp nhiều, mạng đường ống không còn giá trị sử dụng |
|
x |
72 |
xã Vạn phúc |
TCN thôn 1-2 |
UBND xã |
Công trình xây dựng đã lâu năm, hiện không hoạt động nhiều năm. Các hạng mục vẫn còn nhưng bị xuống cấp nhiều, mạng đường ống không còn giá trị sử dụng |
|
x |
73 |
xã Vạn phúc |
TCN thôn 4 |
UBND xã |
Công trình đang hoạt động bình thường, một số hạng mục bị xuống cấp. Đường ống bị xuống cấp tại một số vị trí. |
|
x |
74 |
xã Thanh Liệt |
TCN Đông Hiếu |
Công ty TNHH sản xuất thương mại Đông Hiếu |
Công trình và các hạng mục hoạt động bình thường. Mạng đường ống đã lắp đặt và đáp ứng đủ nhu cầu người dân. Công trình đầu tư theo hình thức BOT |
|
x |
75 |
xã Thanh Liệt |
TCN 56-64 |
Tổng cục xăng dầu 664 |
Công trình không hoạt động từ năm 2015 do có mạng lưới nước sạch đô thị cung cấp đủ nhu cầu người dân |
|
x |
76 |
xã Thanh Liệt |
TCN chợ Quang |
UBND xã |
Công trình không hoạt động từ năm 2014 do có mạng lưới nược sạch đô thị cung cấp đủ nhu cầu người dân |
|
x |
77 |
xã Thanh Liệt |
TCN thôn Thượng |
UBND xã |
Công trình và các hạng mục hoạt động bình thường. Mạng đường ống đã lắp đặt và đáp ứng đủ nhu cầu người dân. |
|
x |
78 |
Xã Tân Triều |
TCN Triều Khúc I |
UBND xã |
Công trình và các hạng mục hoạt động bình thường. Mạng đường ống đã lắp đặt và đáp ứng đủ nhu cầu người dân. |
|
x |
79 |
xã Tân Triều |
TCN Yên Xá |
UBND xã |
Công trình và các hạng mục hoạt động bình thường. Mạng đường ống đã lắp đặt và đáp ứng đủ nhu cầu người dân. |
|
x |
80 |
xã Tân Triều |
TCN Triều Khúc III |
UBND xã |
Công trình không hoạt động từ năm 2014 do có mạng lưới nước sạch đô thị cung cấp đủ nhu cầu người dân |
|
x |
81 |
xã Tân Triều |
TCN Triều Khúc II |
UBND xã |
Công trình không hoạt động từ năm 2014 do có mạng lưới nước sạch đô thị cung cấp đủ nhu cầu người dân |
|
x |
82 |
xã Duyên Hà |
TCN Văn Uyên |
UBND xã |
Công trình đã dừng hoạt động từ năm 2014 và đang được tiến hành duy tu, bảo dưỡng toàn bộ TCN từ đầu năm 2016 |
|
x |
83 |
xã Duyên Hà |
TCN Xóm Mới |
UBND xã |
Công trình không hoạt động từ năm 2013 do có mạng lưới nước sạch đô thị cung cấp đủ nhu cầu người dân |
|
x |
84 |
xã Yên Mỹ |
TCN Yên Mỹ |
UBND xã |
Công trình đang hoạt động bình thường song song với cấp nước đô thị. |
|
x |
85 |
xã Ngọc Hồi |
TCN Yên Kiện |
UBND xã |
Công trình đang hoạt động bình thường, các hạng mục có một số bị xuống cấp. Mạng đường ống đã được lắp đặt đấu nối tới các hộ dân. |
|
x |
86 |
xã Ngọc Hồi |
TCN Lạc Thị |
UBND xã |
Công trình sau khi đưa vào sử dụng bị lỗi kỹ thuật nên công trình tạm dừng hoạt động, rnới được khôi phục lại. Hệ thống lọc không đảm bảo lọc đủ cho nhân dân sử dụng |
|
x |
87 |
xã Ngọc Hồi |
TCN thôn Ngọc Hồi |
UBND xã |
Công trình và các hạng mục hoạt động bình thường. Mạng đường ống đã lắp đặt và đáp ứng đủ nhu cầu người dân. |
|
x |
88 |
Xã Đại Áng |
TCN thôn Vĩnh Thịnh |
UBND xã |
Công trình đang hoạt động bình thường, các hạng mục có một số bị xuống cấp. Mạng đường ống đã được lắp đặt đấu nối tới các hộ dân. |
|
x |
89 |
xã Đại Áng |
TCN thôn Đại Áng |
UBND xã |
Công trình đang hoạt động bình thường, các hạng mục có một số bị xuống cấp, hàng năm có bổ sung vật liệu lọc. Mạng đường ống đã được lắp đặt đấu nối tới các hộ dân. |
|
x |
90 |
xã Đại Áng |
TCN thôn Vĩnh Trung |
UBND xã |
Công trình đang hoạt động bình thường, các hạng mục có một số bị xuống cấp. Mạng đường ống đã được lắp đặt đấu nối tới các hộ dân, được nâng cấp ống trục chính 2014. |
|
x |
91 |
xã Ngũ Hiệp |
TCN thôn Lưu Phái |
UBND xã |
Công trình đang hoạt động bình thường, các hạng mục có một số bị xuống cấp. Mạng đường ống đã được lắp đặt đấu nối tới các hộ dân. |
|
x |
92 |
xã Ngũ Hiệp |
TCN Tương Chúc |
UBND xã |
Công trình đang hoạt động bình thường, các hạng mục có một số bị xuống cấp. Hiện có đấu nối với cấp nước đô thị nhưng không đủ phục vụ người dân, Mạng đường ống đã được lắp đặt đấu nối tới các hộ dân, nhưng bị xuống cấp nhiều. |
|
x |
93 |
xã Hữu Hòa |
TCN Hữu Từ |
UBND xã |
Công trình đang hoạt động bình thường, các hạng mục có một số bị xuống cấp. Mạng đường ống đầu tư lâu ngày đã xuống cấp, một số tuyến ống và đồng hồ vào hộ dân đã được đầu tư thay mới. |
|
x |
94 |
xã Hữu Hòa |
TCN thôn Phú diễn |
UBND xã |
Công trình đang hoạt động bình thường, các hạng mục có một số bị xuống cấp. Mạng đường ống đầu tư lâu ngày đã xuống cấp, một số tuyến ống và đồng hồ vào hộ dân đã được đầu tư thay mới. |
|
x |
95 |
xã Tả Thanh Oai |
TCN thôn Siêu quần |
UBND xã |
Công trình đang hoạt động bình thuờng. Nhiều hạng mục đã xuống cấp, đơn vị quản lý đã sửa chữa khắc phục một số hạng mục. Đường ống trục chính xuống cấp nặng, tuy nhiên đurợc đầu tư kinh phí di chuyển đồng hồ. |
|
x |
96 |
xã Tả Thanh Oai |
TCN Nhân Hòa |
UBND xã |
Công trình hoạt động bình thường nhưng công suất trạm không đảm bảo phục vụ nhân dân trên địa bàn. Nhiều hạng mục xuống cấp, mạng đường ống đầu tư lâu ngày cũng xuống cấp.. |
|
x |
97 |
xã Tả Thanh Oai |
TCN Tả Thanh Oai |
UBND xã |
Công trình đang hoạt động bình thường. Nhiều hạng mục đã xuống cấp. Mạng đường ống cấp nước bị xuống cấp. |
|
x |
98 |
TT Văn Điền |
Nước Đô thị |
XN Môi trường đô thị |
Dùng nước đô thị |
x |
|
99 |
Xã Đông Mỹ |
TCN xã Đông Mỹ |
|
|
x |
|
100 |
xã Thanh Liệt |
TCN Liên Cơ |
|
|
x |
|
101 |
Xã Vĩnh Quỳnh |
Trạm trung chuyển Vĩnh Quỳnh |
|
Trạm trung chuyển nước đô thị |
x |
|
XIV |
Thường Tín |
1 |
|
|
|
|
102 |
TT Thường Tín |
TCN TT Thường Tín |
Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Vietcom |
Công trình đang hoạt động tốt, Công ty đang có nhu cầu nâng cấp trạm cấp nước và mở rộng mạng đường ống cấp nước cho vùng lân cận |
|
x |
XV |
Ứng Hòa |
10 |
|
|
|
|
103 |
Xã Quảng Nguyên |
TCN Quảng Nguyên |
XN nước sạch Ứng Hòa thuộc công ty TNHH một thành viên nước sạch Hà Đông |
Công trình đang hoạt động bình thường, cơ bản đáp ứng nhu cầu sử dụng nước của người dân. |
|
x |
104 |
Xã Liên Bạt |
TCN Liên Bạt |
XN nước sạch Ứng Hòa thuộc công ty TNHH một thành viên nước sạch Hà Đông |
Công trình đang hoạt động bình thường, một số hạng mục xây dựng còn dở dang, công ty đã đầu tư, cải tạo. |
|
x |
105 |
Xã Phương Tú |
TCN Ngọc Động |
Thôn Ngọc Động |
Công trình hoạt động bình thường, các hạng mục cụm đầu mối và mạng đường ống bị xuống cấp. |
|
x |
106 |
Xã Quảng Phú Cầu |
TCN Đạo Tú |
Thôn Đạo Tú |
Công trình hoạt động bình thường, các hạng mục cụm đầu mối và mạng đường ống tốt, cơ bản đáp ứng nhu cầu sử dụng nước của người dân. |
|
x |
107 |
Xã Quảng Phú Cầu |
TCN Cạu Bầu |
Cộng đồng |
Công trình xuống cấp nặng, các hạng mục không còn khả năng khôi phục, cải tạo |
|
x |
108 |
Xã Quảng Phú Cầu |
TCN Xà Cầu |
Cộng đồng |
Công trình hoạt động bình thường, các hạng mục cụm đầu mối và mạng đường ống tốt, cơ bản đáp ứng nhu cầu sử dụng nước của người dân. |
|
x |
109 |
Xã Quảng Phú Cầu |
TCN Phú Lương Hạ |
|
Ngừng họạt động |
|
x |
110 |
Xã Quảng Phú Cầu |
TCN Phú Lương Thượng |
XN nước sạch Ứng Hòa thuộc công ty TNHH một thành viên nước sạch Hà Đông |
Cụm đầu mối đang xây dựng dở dang, mạng đường ống đã hoàn thiện. Hiện tại lấy nước từ TCN Quảng Nguyên phục vụ người dân |
|
x |
111 |
TT Vân Đình |
TCN Vân Đình II |
XN nước sạch Ứng Hòa thuộc công ty TNHH một thành viên nước sạch Hà Đông |
Công trình đang hoạt động bình thường, các hạng mục đã đợc cải tạo hoàn thiện đảm bảo hoạt động tốt. |
|
x |
112 |
TT Vân Đình |
TCN Vân Đình I |
XN nước sạch Ứng Hòa thuộc công ty TNHH một thành viên nước sạch Hà Đông |
Công trình xuống cấp không đảm bảo khai thác, công ty đang lên kế hoạch cải tạo và nâng cấp. Mạng đường ống đã cải tạo hiện tại lấy nước từ TCN Liên Bạt |
|
x |
XVI |
Mê Linh |
1 |
|
|
|
|
113 |
Xã Thanh Lâm |
TCN Thanh Lâm |
UBND Xã |
Công trình hoạt động bình thường, tỷ lệ thất thoát nước khoảng 30%. |
|
x |
Quyết định 41/2016/QĐ-UBND về phê duyệt giá dịch vụ qua cầu treo do tỉnh Thái Nguyên quản lý Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 25/07/2020
Quyết định 41/2016/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 06/12/2019
Quyết định 41/2016/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá đất 05 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Phú Thọ kèm theo Quyết định 24/2014/QĐ-UBND Ban hành: 28/12/2016 | Cập nhật: 01/03/2017
Quyết định 41/2016/QĐ-UBND Quy định về mức thu tiền bảo vệ phát triển đất trồng lúa khi chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 19/12/2016 | Cập nhật: 02/01/2017
Quyết định 41/2016/QĐ-UBND bổ sung giá đất vào Bảng giá đất năm 2015 kèm theo Quyết định 31/2014/QĐ-UBND Ban hành: 19/12/2016 | Cập nhật: 10/02/2017
Quyết định 41/2016/QĐ-UBND bổ sung thêm Khoản 3 vào Điều 1 Quyết định 27/2014/QĐ-UBND sửa đổi Điều 6 Quyết định 12/2007/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án thuỷ điện do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 11/12/2016 | Cập nhật: 09/01/2017
Quyết định 41/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 15/12/2016 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 41/2016/QĐ-UBND điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 01/12/2016 | Cập nhật: 09/01/2017
Quyết định 41/2016/QĐ-UBND Quy định mức bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 15/12/2016 | Cập nhật: 23/02/2017
Quyết định 41/2016/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi và công trình đê, kè trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 26/11/2016 | Cập nhật: 11/03/2017
Quyết định 41/2016/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 16/11/2016 | Cập nhật: 12/05/2018
Quyết định 41/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Yên Bái Ban hành: 04/11/2016 | Cập nhật: 19/11/2016
Quyết định 41/2016/QĐ-UBND Quy định về giá dịch vụ xe ra, vào các bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 01/11/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Quyết định 41/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và mối quan hệ công tác của Sở Kế hoạch và Đầu tư Bình Thuận Ban hành: 17/10/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 41/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 05/2014/QĐ-UBND Quy chế về xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 10/10/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Quyết định 41/2016/QĐ-UBND về mức thu tiền sử dụng khu vực biển đối với hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 13/10/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Quyết định 41/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 10/11/2016 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 41/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 237/1999/QĐ-UB về ủy quyền cho Giám đốc Sở Tư pháp ký quyết định cho phép thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc trong Giấy khai sinh Ban hành: 12/10/2016 | Cập nhật: 05/11/2016
Quyết định 41/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý cư trú, hoạt động của người nước ngoài trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 10/10/2016 | Cập nhật: 09/11/2016
Quyết định 41/2016/QĐ-UBND Quy định tổ chức Lễ dâng hương Tượng đài Chủ tịch Hồ Chí Minh và Lễ viếng Nghĩa trang Liệt sỹ chiến dịch Hòa Bình Ban hành: 12/10/2016 | Cập nhật: 23/02/2017
Quyết định 41/2016/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công năm 2016 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 14/10/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Quyết định 41/2016/QĐ-UBND Quy chế bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 30/09/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 41/2016/QĐ-UBND Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 18/10/2016 | Cập nhật: 22/10/2016
Quyết định 41/2016/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh KonTum ban hành do không còn phù hợp với quy định của pháp luật Ban hành: 06/10/2016 | Cập nhật: 09/11/2016
Quyết định 41/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Trị Ban hành: 27/09/2016 | Cập nhật: 20/10/2016
Quyết định 41/2016/QĐ-UBND Quy định về nguyên tắc, điều kiện, đối tượng, hồ sơ, trình tự thủ tục thực hiện chính sách hỗ trợ tổ hợp tác, liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản gắn với doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 01/09/2016 | Cập nhật: 29/12/2016
Quyết định 41/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 20/09/2016 | Cập nhật: 22/07/2017
Quyết định 41/2016/QĐ-UBND về quy định mức giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 06/10/2016 | Cập nhật: 09/12/2016
Quyết định 41/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về hoạt động bán hàng đa cấp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 12/09/2016 | Cập nhật: 07/10/2016
Quyết định 41/2016/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý nhà nước một số lĩnh vực hạ tầng, kinh tế - xã hội trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 19/09/2016 | Cập nhật: 19/10/2016
Quyết định 41/2016/QĐ-UBND Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 16/08/2016 | Cập nhật: 10/09/2016
Quyết định 41/2016/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 26/08/2016 | Cập nhật: 13/09/2016
Quyết định 41/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích, hỗ trợ áp dụng thành tựu khoa học và công nghệ vào sản xuất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 10/09/2016
Quyết định 41/2016/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền điều chuyển, cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng, thanh lý công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 25/08/2016 | Cập nhật: 16/09/2016
Quyết định 41/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 07/2010/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giải quyết hồ sơ liên quan đến Giấy khai sinh và các loại hồ sơ cá nhân khác trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 10/08/2016 | Cập nhật: 20/08/2016
Quyết định 41/2016/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế tại cơ sở điều trị của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 15/08/2016 | Cập nhật: 17/11/2016
Quyết định 41/2016/QĐ-UBND về đặt tên, đổi trên đường của huyện Bến Lức và huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An Ban hành: 17/08/2016 | Cập nhật: 20/08/2016
Quyết định 41/2016/QĐ-UBND điều chỉnh thời gian tiếp nhận cô đỡ thôn bản tại khoản 2, Mục IV, Phần II Đề án sử dụng nhân viên y tế thôn kiêm nhiệm cô đỡ thôn bản đối với các thôn thuộc xã miền núi, vùng khó khăn của tỉnh đến năm 2020 kèm theo Quyết định 42/2012/QĐ-UBND Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 16/09/2016
Quyết định 41/2016/QĐ-UBND quy định mức thu tiền sử dụng khu vực biển năm 2016 đối với hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 12/08/2016 | Cập nhật: 13/09/2016
Quyết định 41/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định việc thu lệ phí chứng thực và chi phí liên quan đến công tác chứng thực trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Quyết định 41/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Gạo nếp Quýt Đạ Tẻh” Ban hành: 20/07/2016 | Cập nhật: 01/08/2016
Quyết định 41/2016/QĐ-UBND Quy định về cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hòa giải thành về tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 27/08/2016
Quyết định 41/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý, xử lý tài sản tang vật, phương tiện tịch thu sung công quỹ nhà nước Ban hành: 15/06/2016 | Cập nhật: 25/06/2016
Quyết định 41/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh Nghệ An Ban hành: 17/05/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Nghị định 124/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 29/12/2011
Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch Ban hành: 11/07/2007 | Cập nhật: 26/07/2007