Quyết định 1785/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan liên quan trong việc thực hiện thủ tục hành chính về lĩnh vực xây dựng
Số hiệu: | 1785/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hòa Bình | Người ký: | Nguyễn Văn Quang |
Ngày ban hành: | 18/09/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1785 /QĐ-UBND |
Hòa Bình, ngày 18 tháng 9 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Quyết định số 42/2015/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1686/TTr-SXD ngày 29/8/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế phối hợp giữa các cơ quan liên quan trong việc thực hiện các thủ tục hành chính về lĩnh vực xây dựng”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
PHỐI HỢP GIỮA CÁC CƠ QUAN LIÊN QUAN TRONG VIỆC THỰC HIỆN CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ LĨNH VỰC XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1785 /QĐ-UBND ngày 18 /9/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định trách nhiệm, thời gian của các cơ quan có liên quan trong việc phối hợp với Sở Xây dựng để giải quyết thủ tục hành chính: Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản do Ủy ban nhân dân (UBND) cấp tỉnh, cấp huyện quyết định; Đề nghị UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở theo quy định tại Khoản 5, Điều 9 của Nghị định 99/2015/NĐ-CP ; Đề nghị UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở theo quy định tại Khoản 6, Điều 9 của Nghị định 99/2015/NĐ-CP; Thẩm định dự án/dự án điều chỉnh hoặc thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh; Thẩm định báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh; Thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh (trường hợp thiết kế 1 bước); Thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng/ thiết kế, dự toán xây dựng điều chỉnh.
2. Đối tượng áp dụng
a) Sở Xây dựng; Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Giao thông vận tải; Sở Công thương; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục thuế tỉnh và Sở quản lý chuyên ngành cho ý kiến thẩm định về các vấn đề có liên quan;
b) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (sau đây viết tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện);
c) Các Sở, Ban, ngành và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan theo quy định.
Điều 2. Mục đích của việc phối hợp
1. Tăng cường trách nhiệm, năng lực tổ chức thực hiện và sự phối hợp giữa các cơ quan. Góp phần rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính, tiết kiệm kinh phí cho tổ chức, cá nhân.
2. Bảo đảm sự chỉ đạo thống nhất trong việc giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Xây dựng nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả phục vụ cho các tổ chức cá nhân trên địa bàn tỉnh.
1. Việc phối hợp để giải quyết các thủ tục hành chính về lĩnh vực xây dựng của Sở Xây dựng được thực hiện dựa trên các quy định của pháp luật hiện hành theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng cơ quan, đơn vị và phù hợp quy định của pháp luật.
2. Phát huy vai trò, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị phối hợp trong việc thực hiện nhiệm vụ về quản lý xây dựng đảm bảo yêu cầu dân chủ, công khai, minh bạch và hiệu quả.
3. Trong quá trình phối hợp để giải quyết công việc các cơ quan có trách nhiệm trao đổi ý kiến hoặc cung cấp thông tin bằng văn bản theo yêu cầu của cơ quan chủ trì về những vấn đề có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của cơ quan đó.
Điều 4. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả lĩnh vực xây dựng tại Trung tâm hành chính công tỉnh Hòa Bình tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính về: Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản do UBND cấp tỉnh, cấp huyện quyết định; Đề nghị UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở theo quy định tại Khoản 5, Khoản 6, Điều 9 của Nghị định 99/2015/NĐ-CP ; Thẩm định dự án/dự án điều chỉnh hoặc thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh; Thẩm định báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh; Thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh (trường hợp thiết kế 1 bước); Thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng/ thiết kế, dự toán xây dựng điều chỉnh.
2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả khi nhận hồ sơ có trách nhiệm viết phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ, chuyển giao hồ sơ ngay trong ngày làm việc hoặc ngày làm việc kế tiếp (đối với hồ sơ nhận sau 16 giờ 30 phút).
3. Trường hợp hồ sơ đã tiếp nhận nhưng chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh theo quy định bằng văn bản.
Thời gian giải quyết 30 (ba mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Cụ thể như sau:
1. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Tại Trung tâm hành chính công tỉnh Hòa Bình.
- Sau khi nhận hồ sơ hợp lệ, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Bộ phận tham mưu được giao giải quyết;
- Trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản, Sở Xây dựng có trách nhiệm gửi hồ sơ xin ý kiến của các cơ quan nhà nước có liên quan về dự án;
- Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan được lấy ý kiến phải có văn bản trả lời về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình liên quan đến dự án gửi Sở Xây dựng;
- Trong thời gian 25 (hai nươi lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản, Sở Xây dựng xem xét, thẩm định và trình UBND tỉnh Quyết định cho phép chuyển nhượng dự án hoặc một phần dự án bất động sản;
- Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét ra Quyết định cho phép chuyển nhượng dự án hoặc một phần dự án bất động sản.
2. Cơ quan phối hợp giải quyết.
Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ xin ý kiến của Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục thuế tỉnh, Sở quản lý chuyên ngành có liên quan và UBND cấp huyện nơi có dự án, có trách nhiệm trả lời bằng văn bản gửi cho Sở Xây dựng.
3. Cơ quan có thẩm quyền quyết định.
Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ra Quyết định cho phép chuyển nhượng dự án hoặc một phần dự án bất động sản.
Thời gian giải quyết 32 (ba mươi hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Cụ thể như sau:
1. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Tại Trung tâm hành chính công tỉnh Hòa Bình.
- Sau khi nhận hồ sơ hợp lệ, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Bộ phận tham mưu được giao giải quyết;
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư, Sở Xây dựng có trách nhiệm gửi hồ sơ xin ý kiến của các cơ quan nhà nước có liên quan về dự án;
- Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan được lấy ý kiến phải có văn bản trả lời về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình liên quan đến dự án gửi Sở Xây dựng;
- Trong thời hạn 25 (hai lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư, Sở Xây dựng có tờ trình gửi Ủy ban nhân dân tỉnh để xin ý kiến Hội đồng nhân dân cùng cấp;
- Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến đồng ý của Hội đồng nhân dân cùng cấp, Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư dự án; trường hợp không chấp thuận chủ trương đầu tư thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho Sở Xây dựng và nhà đầu tư biết.
2. Cơ quan phối hợp giải quyết.
Trong thời gian 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ xin ý kiến của Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục thuế tỉnh, Sở quản lý chuyên ngành có liên quan và UBND cấp huyện nơi có dự án, có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Sở Xây dựng.
3. Cơ quan có thẩm quyền quyết định.
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến đồng ý của Hội đồng nhân dân cùng cấp, Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư dự án; trường hợp không chấp thuận chủ trương đầu tư thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho Sở Xây dựng và nhà đầu tư biết.
Thời gian giải quyết 32 (ba mươi hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Cụ thể như sau:
1. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Tại Trung tâm hành chính công tỉnh Hòa Bình.
- Sau khi nhận hồ sơ hợp lệ, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Bộ phận tham mưu được giao giải quyết;
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư, Sở Xây dựng có trách nhiệm gửi hồ sơ xin ý kiến của các cơ quan nhà nước có liên quan về dự án;
- Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến phải có văn bản trả lời về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình liên quan đến dự án gửi Sở Xây dựng;
- Trong thời hạn 25 (hai lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư, Sở Xây dựng có tờ trình kèm theo hồ sơ gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, chấp thuận chủ trương đầu tư dự án;
- Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình kèm theo hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư dự án; trường hợp không chấp thuận chủ trương đầu tư thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho Sở Xây dựng và nhà đầu tư biết.
2. Cơ quan phối hợp giải quyết.
Trong thời gian 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ xin ý kiến của Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục thuế tỉnh và Sở quản lý chuyên ngành, UBND cấp huyện nơi có dự án, có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Sở Xây dựng.
3. Cơ quan có thẩm quyền quyết định.
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình kèm theo hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư dự án; trường hợp không chấp thuận chủ trương đầu tư thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho Sở Xây dựng và nhà đầu tư biết.
Điều 8. Thẩm định dự án/dự án điều chỉnh hoặc thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh
Đối với thẩm định dự án/dự án điều chỉnh: Thời gian giải quyết 30 (ba mươi) làm việc (đối với dự án nhóm B); 20 (hai mươi) ngày làm việc (đối với dự án nhóm C)
Đối với thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh: Thời gian giải quyết 20 (hai mươi) ngày làm việc (đối với dự án nhóm B); 15 (mười năm) ngày làm việc (đối với dự án nhóm C).
1. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Tại Trung tâm hành chính công tỉnh Hòa Bình.
- Sau khi nhận hồ sơ hợp lệ, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Bộ phận tham mưu được giao giải quyết.
- Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc, Sở Xây dựng ban hành văn bản xin ý kiến về dự án của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài Chính, Sở Giao thông vận tải, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Sở, ngành khác và UBND cấp huyện có liên quan (nếu có)
2. Cơ quan phối hợp giải quyết.
Trong thời gian 15 (mười lăm) ngày làm việc (đối với dự án nhóm B) và 10 (mười) ngày làm việc (đối với dự án nhóm C), kể từ ngày nhận được hồ sơ xin ý kiến của Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài Chính, Sở Giao thông vận tải, Sở Công thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Sở, ngành khác và UBND cấp huyện có liên quan, gửi văn bản ý kiến trả lời cho Sở Xây dựng.
3. Cơ quan có thẩm quyền quyết định.
Trong thời gian 10 (mười) ngày làm việc (đối với dự án nhóm B) và 05 (năm) ngày làm việc (đối với dự án nhóm C), kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của các Sở, Ban, ngành có liên quan, Sở Xây dựng tổng hợp, xem xét, ký duyệt văn bản.
Thời gian giải quyết 20 (hai mươi) ngày làm việc.
1. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Tại Trung tâm hành chính công tỉnh Hòa Bình.
- Sau khi nhận hồ sơ hợp lệ, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Bộ phận tham mưu được giao giải quyết.
- Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc, Sở Xây dựng ban hành văn bản xin ý kiến về dự án của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài Chính, Sở Giao thông vận tải, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Sở, ngành khác và UBND cấp huyện có liên quan (nếu có).
2. Cơ quan phối hợp giải quyết.
Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ xin ý kiến của Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài Chính, Sở Giao thông vận tải, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Sở, ngành khác và UBND cấp huyện có liên quan, gửi văn bản ý kiến trả lời cho Sở Xây dựng.
3. Cơ quan có thẩm quyền quyết định.
Trong thời gian 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện có liên quan, Sở Xây dựng tổng hợp, xem xét, ký duyệt văn bản.
Điều 10. Thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng/ thiết kế, dự toán xây dựng điều chỉnh
Thời gian giải quyết 30 (ba mươi) ngày làm việc (đối với công trình cấp II và cấp III); hai mươi (20) ngày làm việc đối với các công trình còn lại.
1. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Tại Trung tâm hành chính công tỉnh Hòa Bình.
- Sau khi nhận hồ sơ hợp lệ, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Bộ phận tham mưu được giao giải quyết.
- Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc, Sở Xây dựng ban hành văn bản xin ý kiến về dự án của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài Chính, Sở Giao thông vận tải, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Sở, Ngành khác và UBND cấp huyện có liên quan (nếu có).
2. Cơ quan phối hợp giải quyết.
Trong thời gian 15 (mười lăm) ngày làm việc (đối với công trình cấp II và cấp III) và 10 (mười) ngày làm việc (đối với các công trình còn lại), kể từ ngày nhận hồ sơ xin ý kiến của Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài Chính, Sở Giao thông vận tải, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Sở, ngành khác và UBND cấp huyện có liên quan, gửi văn bản ý kiến trả lời cho Sở Xây dựng.
3. Cơ quan có thẩm quyền quyết định.
Trong thời gian 10 (mười) ngày làm việc (đối với công trình cấp II và cấp III) và 05 (năm) ngày làm việc (đối với các công trình còn lại), kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của các Sở, Ban, ngành có liên quan, Sở Xây dựng tổng hợp, xem xét, ký duyệt văn bản.
TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP CỦA CÁC CƠ QUAN LIÊN QUAN
1. Chủ trì tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính hoặc tham mưu cho UBND tỉnh giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước được giao, trả kết quả cho tổ chức và cá nhân theo quy định. Hồ sơ xin ý kiến gửi các cơ quan, đơn vị có liên quan đảm bảo đầy đủ và đúng thời gian quy định.
2. Chỉ đạo các đơn vị thuộc Sở có liên quan thực hiện chức năng, nhiệm vụ theo quy định của pháp luật và Quy chế này.
Điều 12. Các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thành phố, các tổ chức, cá nhân liên quan
1. Chủ động triển khai các nhiệm vụ được phân công tại Quy chế này, gửi văn bản trả lời về Sở Xây dựng đúng thời gian quy định.
2. Trường hợp cần có thời gian dài hơn thì cơ quan quản lý nhà nước có văn bản thông tin cho Sở Xây dựng biết. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện hoặc có ý kiến khác thì đề xuất hướng giải quyết để Sở Xây dựng có cơ sở hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo quy định.
3. Nếu quá thời hạn mà các cơ quan không trả lời bằng văn bản thì được hiểu là đồng ý và đủ điều kiện, Sở Xây dựng căn cứ hồ sơ để giải quyết. Nếu phát sinh các hậu quả pháp lý thì do cơ quan được lấy ý kiến nhưng không trả lời chịu trách nhiệm.
Điều 13. Trách nhiệm thực hiện
1. Giám đốc Sở Xây dựng có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Quy chế; tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy chế này.
2. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quy chế này.
3. Các nội dung khác không đề cập trong Quy chế được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
4. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc yêu cầu các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND về Đề án Nâng cao Thể thao thành tích cao tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 28/12/2015 | Cập nhật: 25/01/2016
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND về đơn giá vận chuyển và quy trình thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 28/12/2015 | Cập nhật: 07/01/2016
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý hoạt động bán hàng đa cấp trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 30/12/2015 | Cập nhật: 27/01/2016
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc lập hồ sơ, quản lý đối tượng áp dụng biện pháp xử lý hành chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 23/12/2015 | Cập nhật: 02/08/2019
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định phân cấp quản lý, khai thác công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 22/02/2016
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND điều chỉnh giá tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản vàng quy định tại Quyết định 43/2014/QĐ-UBND Ban hành: 29/12/2015 | Cập nhật: 18/01/2016
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND Quy định về đặt hàng quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 16/12/2015
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2016 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 25/01/2016
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý, bảo vệ tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 08/12/2015 | Cập nhật: 14/12/2015
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND Quy định cơ chế tài chính khi thực hiện khu tái định cư phục vụ dự án đầu tư do Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 18/12/2015 | Cập nhật: 01/02/2016
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 22/12/2015 | Cập nhật: 15/01/2016
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất để tính giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2016 Ban hành: 22/12/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Đắk Nông Ban hành: 24/12/2015 | Cập nhật: 31/12/2015
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bình Định Ban hành: 21/12/2015 | Cập nhật: 19/05/2018
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND về phân cấp quyết định đầu tư đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 18/12/2015
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND Quy chế bảo đảm an toàn thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 21/12/2015 | Cập nhật: 09/01/2016
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Cà Mau trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập Ban hành: 04/12/2015 | Cập nhật: 09/12/2015
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND Quy định một số cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 Ban hành: 30/11/2015 | Cập nhật: 04/01/2016
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Phước Ban hành: 03/12/2015 | Cập nhật: 26/05/2020
Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở Ban hành: 20/10/2015 | Cập nhật: 03/11/2015
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND Quy định việc đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 30/10/2015 | Cập nhật: 23/11/2015
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND Quy định địa bàn hạch toán số thu ngân sách Nhà nước từ nguồn thu thuế giá trị gia tăng khấu trừ công trình xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 09/10/2015 | Cập nhật: 17/10/2015
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND về Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng đối với lực lượng Công an xã, Bảo vệ dân phố và phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 09/10/2015 | Cập nhật: 21/10/2015
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND về quy định phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 29/09/2015 | Cập nhật: 05/10/2015
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 01/10/2015 | Cập nhật: 16/10/2015
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND Quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 31/08/2015 | Cập nhật: 04/09/2015
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quy định thủ tục hành chính, công bố và công khai thủ tục hành chính trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 25/08/2015 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND Quy định đối tượng, tiêu chuẩn quy trình, thủ tục xét công nhận danh hiệu “Nghệ nhân tỉnh Bình Dương”, “Thợ giỏi tỉnh Bình Dương”, “Người có công đưa nghề mới về địa phương” trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 30/09/2015 | Cập nhật: 19/11/2015
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý và tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 10/09/2015 | Cập nhật: 19/10/2015
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích thực hiện xã hội hóa thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường và giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 24/08/2015 | Cập nhật: 31/08/2015
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND Quy định nội dung, mức chi và quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 17/08/2015 | Cập nhật: 21/08/2015
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Long An Ban hành: 26/08/2015 | Cập nhật: 20/11/2015
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND về bổ sung bảng giá đất 5 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 31/08/2015 | Cập nhật: 10/09/2015
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND quy định khoản tiền phải nộp để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi Nhà nước cho chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 21/08/2015 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 20/07/2015 | Cập nhật: 11/08/2015
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 18/05/2015 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương Ban hành: 25/03/2015 | Cập nhật: 27/03/2015