Quyết định 178/QĐ-UBND năm 2008 về Quy chế hoạt động của Hội đồng thẩm định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tỉnh Ninh Thuận
Số hiệu: | 178/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Thuận | Người ký: | Hoàng Thị Út Lan |
Ngày ban hành: | 15/07/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 178/QĐ-UBND |
Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 15 tháng 7 năm 2008 |
BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1263/TTr-STC ngày 10 tháng 6 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của Hội đồng thẩm định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tỉnh Ninh Thuận; Quy chế gồm 3 Chương, 8 Điều.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 300/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng thẩm định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tỉnh Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Trung tâm Phát triển Quỹ đất; Chủ tịch Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các huyện, thành phố, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 178/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Điều 1. Chức năng của Hội đồng thẩm định tỉnh.
Hội đồng thẩm định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tỉnh Ninh Thuận (gọi tắt là Hội đồng thẩm định tỉnh) được thành lập theo Quyết định số 52/QĐ-UBND ngày 08 tháng 3 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh có chức năng thẩm định theo quy định tại Điều 49 Quyết định số 363/2007/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Phạm vi thẩm định của Hội đồng thẩm định tỉnh.
1. Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư do Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các huyện, thành phố hoặc Trung tâm Phát triển Quỹ đất lập và gửi thẩm định. Nội dung thẩm định bao gồm:
1.1 Việc áp dụng chính sách bồi thường, hỗ trợ của dự án;
1.2 Việc xác định giá đất, giá tài sản;
1.3 Phương án bố trí tái định cư và danh sách tái định cư.
2. Hội đồng thẩm định tỉnh thực hiện thẩm định các dự án sau:
2.1 Thu hồi đất có liên quan từ 2 huyện, thành phố trở lên;
2.2 Dự án do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách của tỉnh (kể cả các dự án đầu tư do Bộ, ngành ở Trung ương ủy quyền).
Điều 3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng thẩm định tỉnh.
1. Nhiệm vụ:
1.1 Thẩm định phương án tổng thể để thu hồi đất thực hiện dự án;
1.2 Thẩm định phương án chi tiết và chi phí bồi thường, hỗ trợ;
1.3 Thẩm định phương thức, đơn giá bồi thường về đất, vật kiến trúc, các khoản hỗ trợ, đối tượng được tái định cư.
2. Quyền hạn
2.1 Hội đồng thẩm định tỉnh được sử dụng kết quả, số liệu tư vấn của các cơ quan Nhà nước có chức năng thẩm định;
2.2 Trong trường hợp vượt quá thẩm quyền của Hội đồng thẩm định thì đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh thuê Trung tâm thẩm định giá để xác định giá trị bồi thường;
2.3 Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo đề xuất của Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư huyện, thành phố và Trung tâm Phát triển Quỹ đất.
3. Phân công trách nhiệm của từng thành viên
3.1 Chủ tịch Hội đồng - Phó Giám đốc Sở Tài chính:
a) Điều hành hoạt động của Hội đồng, chủ trì các phiên họp thẩm định.
b) Hướng dẫn quy trình giải quyết hồ sơ và thủ tục hồ sơ gửi thẩm định.
c) Chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt giá đất, bảng giá tài sản (trừ nhà và công trình xây dựng khác) để tính bồi thường, các mức hỗ trợ, biện pháp hỗ trợ và tái định cư tại địa phương trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
d) Chủ trì thẩm định việc áp giá đất, giá tài sản để tính bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
đ) Chủ trì thẩm định các khoản hỗ trợ, biện pháp hỗ trợ và phương án bố trí tái định cư.
e) Trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án tổng thể, phương án chi tiết và chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, các văn bản liên quan của Hội đồng.
g) Chỉ đạo hoạt động của Tổ Chuyên viên giúp việc;
3.2 Sở Xây dựng - Ủy viên Hội đồng có nhiệm vụ:
a) Thẩm định quy mô, diện tích, tính chất hợp pháp, không hợp pháp của các công trình, vật kiến trúc xây dựng gắn liền với đất bị thu hồi làm cơ sở cho việc tính toán bồi thường và hỗ trợ cho từng đối tượng.
b) Xác định giá nhà và các công trình xây dựng, vật kiến trúc gắn liền với đất để tính bồi thường trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; kịp thời điều chỉnh giá nhà, vật kiến trúc trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt khi có nhiều biến động.
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng xác định vị trí, quy mô khu tái định cư cho phù hợp với quy hoạch phát triển chung của địa phương và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
d) Cùng với các thành viên Hội đồng, thẩm định phương án tổng thể và chi tiết về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các dự án thuộc thẩm quyền Hội đồng thẩm định tỉnh.
đ) Thời gian thẩm định hồ sơ tối đa 15 (mười lăm) ngày làm việc;
3.3 Sở Tài nguyên và Môi trường - Ủy viên Hội đồng có nhiệm vụ:
a) Thẩm định việc xác định diện tích đất, loại đất, vị trí đất và người sử dụng đất thuộc đối tượng được bồi thường, được hỗ trợ hoặc không được bồi thường để làm cơ sở cho việc tính toán bồi thường, hỗ trợ;
b) Chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phạm vi thu hồi đất của từng dự án.
c) Phối hợp thẩm định việc người sử dụng đất được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai đối với khoản tiền phải xử phạt vi phạm về đất đai; tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất.
d) Cùng với các thành viên Hội đồng, thẩm định phương án tổng thể và chi tiết về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và những dự án thuộc thẩm quyền Hội đồng thẩm định tỉnh.
đ) Thời gian thẩm định hồ sơ bồi thường đất tối đa 15 (mười lăm) ngày làm việc;
3.4 Cục Thuế - Ủy viên Hội đồng có nhiệm vụ:
a) Chủ trì thẩm định tính pháp lý các hồ sơ liên quan đến nghĩa vụ tài chính của các đối tượng bị thu hồi đất; xác định nghĩa vụ tài chính chưa thực hiện đối với người bị thu hồi đất được bồi thường, hỗ trợ để khấu trừ trước, hoàn trả ngân sách Nhà nước.
Nghĩa vụ tài chính bao gồm: tiền sử dụng đất phải nộp; tiền thuê đất đối với đất do Nhà nước cho thuê; thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng các thửa đất khác của người có đất bị thu hồi (nếu có), các nghĩa vụ về thuế khác còn nợ;
b) Xác nhận mức thu nhập bình quân 3 (ba) năm liền kề của các tổ chức, hộ sản xuất kinh doanh làm căn cứ xác định mức hỗ trợ. Nếu mới hoạt động ít hơn 3 (ba) năm thì lấy số năm hoạt động thực tế để xác định mức thu nhập.
c) Chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan xác định vị trí đất.
d) Cùng với các thành viên Hội đồng, thẩm định phương án tổng thể và chi tiết về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các dự án thuộc thẩm quyền Hội đồng thẩm định tỉnh.
đ) Thời gian thẩm định hồ sơ tối đa 15 ngày làm việc.
Điều 4. Nguyên tắc, chế độ làm việc của Hội đồng.
1. Các Quyết định của Hội đồng phải đạt ít nhất 2/3 ý kiến nhất trí của tổng số thành viên trong Hội đồng có mặt mới có giá trị thực hiện; trường hợp tại cuộc họp ý kiến nhất trí và không nhất trí bằng nhau thì do Chủ tịch Hội đồng quyết định, các thành viên không nhất trí có quyền bảo lưu ý kiến và được ghi vào biên bản cuộc họp.
Thành viên Hội đồng làm việc theo chế độ kiêm nhiệm bằng hình thức hội nghị, theo nguyên tắc tập thể quyết định các vấn đề thông qua tại cuộc họp.
2. Thành phần họp thẩm định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư gồm:
2.1 Hội đồng thẩm định tỉnh;
2.2 Đại diện Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
2.3 Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư huyện, thành phố; Trung tâm Phát triển Quỹ đất;
2.4 Chủ đầu tư dự án.
2.5 Tổ Chuyên viên giúp việc cho Hội đồng thẩm định tỉnh.
3. Vấn đề ủy quyền khi thành viên Hội đồng vắng mặt trong phiên họp:
- Các thành viên của Hội đồng nếu bận công tác không tham gia cuộc họp thì phải có văn bản ủy quyền hoặc ghi ý kiến trực tiếp trong giấy mời họp ủy quyền cho người đại diện tham dự họp;
- Khi thành viên của Hội đồng không tham dự họp thì ý kiến của người được ủy quyền được xem là ý kiến của người ủy quyền; trường hợp thành viên của Hội đồng có ý kiến về các nội dung của cuộc họp thì phải có văn bản gửi Chủ tịch Hội đồng thẩm định tỉnh.
Điều 5. Hồ sơ pháp lý để thẩm định phương án và chi phí bồi thường.
1. Văn bản đề nghị thẩm định phương án và chi phí bồi thường; có kèm theo:
- Bảng tổng hợp chi phí; Bảng áp giá chi tiết bồi thường, hỗ trợ cho từng hộ gia đình, cá nhân, tổ chức về đất, nhà, vật kiến trúc, hoa màu cây trồng và các khoản hỗ trợ; Dự toán chi phí cho công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
- Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư chi tiết do Chủ tịch Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư huyện, thành phố hoặc Giám đốc Trung tâm phát triển Quỹ đất ký gửi (phương án hoàn chỉnh sau khi niêm yết).
2. Các văn bản liên quan:
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư;
- Quyết định thu hồi đất tổng thể và chi tiết;
- Quyết định thành lập Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố;
- Danh sách các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức phải di chuyển và bị ảnh hưởng trong phạm vi thu hồi đất do Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư huyện, thành phố xét duyệt;
- Danh sách tái định cư: đối tượng và thủ tục theo quy định tại khoản 1, điểm 2.1 và 2.2 khoản 2 Điều 43 Quyết định số 363/2007/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Các văn bản liên quan đến dự án (nếu có).
3. Các hồ sơ kèm theo:
- Biên bản họp Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án (có sự tham gia của đại diện hộ dân trong khu quy hoạch sẽ thu hồi đất) thông qua Phương án chi tiết bồi thường, hỗ trợ và xét tái định cư;
- Phương án chi tiết về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã niêm yết tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có đất bị thu hồi (theo quy định tại Điều 47 Quyết định số 363/2007/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh);
- Giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định, trường hợp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất thì có đơn xác nhận quyền sử dụng đất được địa phương xác nhận (ghi rõ nguồn gốc sử dụng đất, thời điểm bắt đầu sử dụng đất ổn định, ...); Bảng xác nhận loại đất, vị trí đất, tỷ lệ đất thu hồi, số nhân khẩu, số lao động nông nghiệp có tên trong hộ khẩu do địa phương xác nhận;
- Biên bản kiểm kê và các hồ sơ khác liên quan đến bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
4. Trước khi gửi văn bản đề nghị thẩm định đến Sở Tài chính (Thường trực Hội đồng thẩm định tỉnh), Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư huyện, thành phố hoặc Trung tâm Phát triển Quỹ đất gửi mỗi bộ đến các thành viên Hội đồng thẩm định tỉnh để thẩm định theo từng nội dung quy định tại khoản 3 Điều 3 Quy chế này; đồng thời có kết quả gửi về Sở Tài chính để tổng hợp.
5. Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư huyện, thành phố hoặc Trung tâm Phát triển Quỹ đất chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu kiểm kê, tính pháp lý của đất đai, kết quả áp giá xác định giá trị bồi thường, hồ sơ xét tái định cư và phối hợp với các cơ quan tại địa phương để khấu trừ nghĩa vụ tài chính về đất (nếu có) trước khi chi trả tiền bồi thường.
Điều 6. Thẩm định phương án, chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
1. Khi nhận được văn bản đề nghị thẩm định và hồ sơ kèm theo, Sở Tài chính (thường trực Hội đồng thẩm định tỉnh) có trách nhiệm kiểm tra và xử lý như sau:
1.1 Trường hợp chưa đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 5 Quy chế này thì thường trực Hội đồng thẩm định gửi văn bản yêu cầu Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư huyện, thành phố hoặc Trung tâm Phát triển Quỹ đất bổ sung hồ sơ còn thiếu. Văn bản ghi rõ loại hồ sơ, tài liệu còn thiếu; thời gian chờ nhận hồ sơ bổ sung không tính vào thời hạn thẩm định;
1.2 Hồ sơ đã gửi đủ theo quy định và nhận được đầy đủ văn bản thẩm định của các thành viên Hội đồng, Sở Tài chính tổ chức họp thẩm định để thảo luận lấy ý kiến, thống nhất của các thành viên Hội đồng thẩm định tỉnh.
a) Đối với các hồ sơ có tính phức tạp, có nhiều ý kiến khác nhau (tại văn bản thẩm định của các thành viên của Hội đồng thẩm định) Sở Tài chính tổ chức họp thẩm định.
b) Đối với các hồ sơ đơn giản đã có quy định cụ thể và có kết quả thẩm định của các ngành thống nhất theo đề nghị của Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư huyện, thành phố hoặc Trung tâm Phát triển Quỹ đất thì không phải thông qua họp Hội đồng thẩm định, Sở Tài chính hoàn chỉnh hồ sơ và dự thảo tờ trình gửi Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
2. Thời gian thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tối đa là 15 (mười lăm) ngày làm việc (kể cả thời gian niêm yết kết quả bồi thường, hỗ trợ 4 (bốn) ngày tại địa phương), tính từ ngày nhận đầy đủ văn bản. Trường hợp dự án phức tạp được kéo dài thời gian không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc và Chủ tịch Hội đồng thẩm định tỉnh phải có văn bản báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 7. Chi phí hoạt động của Hội đồng thẩm định tỉnh và Tổ Chuyên viên giúp việc.
1. Được trích từ chi phí công tác tổ chức thực hiện bồi thường theo quy định tại Điều 57 Quyết định số 363/2007/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Nội dung và mức chi hoạt động thẩm định:
2.1 Chi cho hoạt động thẩm định:
- Chi nước uống hội họp.
- Văn phòng phẩm, in ấn tài liệu phục vụ thẩm định.
- Chi họp Hội đồng thẩm định 30.000 đồng/người/lần họp thẩm định.
- Chi phí khác liên quan công tác thẩm định;
2.2 Mức chi cho chuyên viên trực tiếp thẩm định tối đa 35% trên số tiền trích được, mức chi như sau:
- Sở Tài chính: 10%.
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 15%.
- Sở Xây dựng: 5%.
- Cục Thuế: 5%.
Trường hợp thành viên của Tổ Chuyên viên giúp việc không tham gia thẩm định hồ sơ thì không chi trả thù lao.
3. Sở Tài chính (Thường trực Hội đồng thẩm định tỉnh) chịu trách nhiệm lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí theo quy định hiện hành.
1. Hội đồng thẩm định tỉnh được sử dụng con dấu của Sở Tài chính để hoạt động.
2. Các thành viên Hội đồng thực hiện nhiệm vụ được giao tại khoản 3 Điều 3 Quy chế này và chịu trách nhiệm đối với các vấn đề thuộc thẩm quyền của từng ngành.
3. Tổ chuyên viên giúp việc có trách nhiệm tư vấn, tham mưu cho Hội đồng thẩm định tỉnh về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của từng dự án.
4. Quá trình thực hiện nếu có vướng mắc hoặc do sự điều chỉnh sửa đổi, bổ sung của pháp luật, Hội đồng thẩm định tỉnh và các cơ quan liên quan có trách nhiệm báo cáo kịp thời và đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung, thay thế cho phù hợp./.
Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thủy sản thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 08/01/2021 | Cập nhật: 18/01/2021
Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế phối hợp hoạt động trong quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 08/01/2021 | Cập nhật: 30/01/2021
Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2020 về công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 20/02/2020 | Cập nhật: 20/04/2020
Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần Ban hành: 21/01/2020 | Cập nhật: 17/02/2020
Quyết định 52/QĐ-UBND về phân bổ biên chế, số lượng người làm việc trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các Hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2020 Ban hành: 08/01/2020 | Cập nhật: 20/02/2020
Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 06/01/2020 | Cập nhật: 14/05/2020
Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ chỉ số đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính đối với các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; huyện, thành phố Ban hành: 22/02/2019 | Cập nhật: 04/03/2019
Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Đấu giá tài sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Kon Tum Ban hành: 05/02/2018 | Cập nhật: 16/04/2018
Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2018 công bố mới thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Trà Vinh Ban hành: 11/01/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Phương án giá dịch vụ trông giữ xe tại trường học trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 12/01/2018 | Cập nhật: 13/04/2018
Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 09/01/2017 | Cập nhật: 17/04/2017
Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý, giải quyết của Sở Công thương Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Dinh dưỡng và An toàn Vệ sinh Thực phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tại Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/01/2017 | Cập nhật: 21/01/2017
Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 29/02/2016 | Cập nhật: 23/04/2016
Quyết định 52/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Bình Dương năm 2016 Ban hành: 12/01/2016 | Cập nhật: 21/04/2016
Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp trong việc cung cấp văn bản quy phạm pháp luật đề cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 07/03/2016
Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2015 về bổ sung Danh mục dự án kêu gọi đầu tư vào tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2014-2016 và định hướng đến 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành Ban hành: 09/01/2015 | Cập nhật: 28/08/2017
Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 27/02/2014 | Cập nhật: 15/05/2014
Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2013 sửa đổi Bảng giá tính thuế tài nguyên kèm theo Quyết định 492/QĐ-UBND Ban hành: 02/03/2013 | Cập nhật: 28/03/2013
Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2012 về hệ số trượt giá đơn giá nhà ở, công trình, vật kiến trúc (hệ số K) để phục vụ cho công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất Ban hành: 11/06/2012 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2012 Kế hoạch rà soát, đánh giá quy định, thủ tục hành chính và xây dựng phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 16/01/2012 | Cập nhật: 15/03/2016
Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Phú Yên đến năm 2025 Ban hành: 10/01/2011 | Cập nhật: 24/08/2013
Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2009 điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ, tổ chức đối với Sở xây dựng và Sở Giao thông vận tải do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành Ban hành: 12/01/2009 | Cập nhật: 12/07/2012
Quyết định 363/2007/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 28/12/2007 | Cập nhật: 15/01/2008
Thông tư 116/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 07/12/2004 | Cập nhật: 02/04/2013
Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 03/12/2004 | Cập nhật: 06/12/2012
Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai Ban hành: 29/10/2004 | Cập nhật: 10/12/2012
Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi ngành Công Thương áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 20/01/2021 | Cập nhật: 25/02/2021