Quyết định 1771/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Bắc Kạn giai đoạn năm 2016-2020
Số hiệu: | 1771/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Kạn | Người ký: | Hoàng Duy Chinh |
Ngày ban hành: | 03/11/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1771/QĐ-UBND |
Bắc Kạn, ngày 03 tháng 11 năm 2015 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG TỈNH BẮC KẠN GIAI ĐOẠN NĂM 2016 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số: 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Quyết định 1288/QĐ-TTg ngày 01/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình khuyến công quốc gia đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số: 46/2014/TT-BCT ngày 28/12/2012 của Bộ Công thương hướng dẫn quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số: 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư liên tịch số: 26/2014/TTLT-BTC-BCT ngày 18/02/2014 của Bộ Tài chính - Bộ Công thương hướng dẫn trình tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia và kinh phí khuyến công địa phương;
Căn cứ Quyết định số: 07/2014/QĐ-UBND ngày 19/5/2014 của UBND tỉnh ban hành quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công tỉnh Bắc Kạn;
Theo đề nghị của Sở Công thương tại Tờ trình số: 38/TTr-SCT ngày 30/9/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Bắc Kạn giai đoạn năm 2016 - 2020, với các nội dung sau:
1. Mục tiêu chung
- Huy động các nguồn lực tham gia hoặc hỗ trợ các tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, trên cơ sở phát huy các lợi thế của tỉnh. Huy động tối đa các nguồn lực khuyến khích phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp và góp phần xây dựng nông thôn mới.
- Khuyến khích, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế đầu tư phát triển sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp một cách bền vững, nâng cao năng lực cạnh tranh, thực hiện có hiệu quả lộ trình hội nhập kinh tế quốc tế.
- Khuyến khích, hỗ trợ sản xuất sạch hơn tại các cơ sở sản xuất công nghiệp trên địa bàn nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên thiên nhiên, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu; giảm thiểu phát thải và hạn chế mức độ gia tăng ô nhiễm; bảo vệ và cải thiện chất lượng môi trường, chống biến đổi khí hậu.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Đào tạo khoảng 400 lao động cho các cơ sở công nghiệp nông thôn; hỗ trợ khoảng 350 học viên tham gia các khóa bồi dưỡng kiến thức về khởi sự doanh nghiệp, hỗ trợ thành lập được khoảng 40 doanh nghiệp công nghiệp nông thôn; hỗ trợ xây dựng 05 mô hình trình diễn kỹ thuật sản xuất sản phẩm mới hoặc công nghệ mới, hỗ trợ 30 cơ sở công nghiệp nông thôn đầu tư mới, đầu tư mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ, ứng dụng máy móc thiết bị hiện đại vào sản xuất sản phẩm; hỗ trợ xây dựng và đăng ký thương hiệu cho 15 cơ sở công nghiệp nông thôn, tổ chức được 03 hội đồng bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, tham gia khoảng 20 hội chợ triển lãm trong nước, tổ chức 01 hội chợ công nghiệp thương mại cấp vùng; hỗ trợ thiết kế mẫu mã bao bì cho 15 sản phẩm; thực hiện khoảng 30 chuyên mục tuyên truyền về hoạt động khuyến công trên sóng truyền hình Bắc Kạn; hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết cho 05 cụm công nghiệp và đầu tư hạ tầng cho 03 cụm công nghiệp, hỗ trợ xử lý ô nhiễm môi trường cho 04 cở sở công nghiệp nông thôn; tổ chức 02 đoàn khảo sát, học tập kinh nghiệm.
- Thông tin tuyên truyền sâu rộng trên nhiều phương tiện thông tin đại chúng về hoạt động khuyến công, về lợi ích áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp.
- Hoàn thiện quy trình quản lý và nâng cao năng lực tổ chức thực hiện hoạt động khuyến công các cấp.
II. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Phạm vi điều chỉnh: Chương trình gồm các nội dung hoạt động khuyến công quy định tại Điều 4 và các ngành, nghề quy định tại Điều 5, Nghị định số: 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công; các nội dung hoạt động khuyến công và các ngành, nghề quy định tại Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công của tỉnh Bắc Kạn.
2. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức và cá nhân thuộc đối tượng quy định tại Khoản 2, Điều 1, Nghị định số: 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công; đối tượng quy định tại Quy chế quản lý kinh phí khuyến công của tỉnh Bắc Kạn.
III. NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Chương trình đào tạo nghề, truyền nghề:
- Hỗ trợ tổ chức các khóa đào tạo nghề, truyền nghề, nâng cao tay nghề theo nhu cầu của các cơ sở công nghiệp nông thôn.
- Khảo sát lập kế hoạch đào tạo nghề, tổ chức đào tạo nghề, truyền nghề cho lao động mới cho khoảng 400 lao động.
2. Chương trình hỗ trợ nâng cao năng lực quản lý, thành lập và khởi sự doanh nghiệp sản xuất công nghiệp nông thôn:
- Tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức (ngắn ngày) theo các chuyên đề: Khởi sự doanh nghiệp, quản lý kinh doanh tổng hợp, quản trị nhân sự, tài chính - kế toán; marketting, quản lý khoa học và công nghệ, sở hữu trí tuệ, hội nhập kinh tế quốc tế, vệ sinh an toàn thực phẩm, an toàn lao động,... phù hợp với nhu cầu thực tế.
- Hỗ trợ thành lập mới doanh nghiệp sản xuất công nghiệp nông thôn tại những địa bàn khó khăn, đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật; hỗ trợ lập kế hoạch sản xuất kinh doanh nhằm giúp doanh nghiệp sớm đi vào sản xuất sản phẩm.
- Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kiến thức khởi sự doanh nghiệp, nâng cao năng lực quản lý cho 300 học viên; hỗ trợ thành lập 40 doanh nghiệp sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp.
3. Chương trình hỗ trợ nâng cao năng lực sản xuất, xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật; chuyển giao công nghệ và ứng dụng máy móc tiên tiến, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất:
- Hỗ trợ xây dựng các mô hình trình diễn kỹ thuật đầu tư sản xuất sản phẩm mới hoặc công nghệ mới để khuyến khích hiện đại hóa công nghệ truyền thống và phát triển sản phẩm công nghiệp mới tại địa phương; hỗ trợ xây dựng các mô hình trình diễn về sản xuất máy cơ khí, nông cụ phục vụ nông, lâm nghiệp, chế biến nông, lâm sản...
- Hỗ trợ mua sắm máy móc thiết bị để nâng cao năng lực sản xuất cho các cơ sở công nghiệp nông thôn.
- Hỗ trợ chuyển giao công nghệ, ứng dụng máy móc tiên tiến, tiến bộ khoa học kỹ thuật mới vào sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, xử lý ô nhiễm môi trường, trong đó, ưu tiên hỗ trợ các sản phẩm công nghiệp lợi thế của tỉnh.
- Xây dựng được danh mục mô hình trình diễn kỹ thuật áp dụng công nghệ mới, sản xuất sản phẩm mới và danh mục ứng dụng công nghệ, máy móc thiết bị hiện đại vào công nghiệp nông thôn. Xây dựng 05 mô hình trình diễn kỹ thuật; hỗ trợ 30 cơ sở công nghiệp nông thôn ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến, đầu tư mới, đầu tư mở rộng sản xuất.
4. Chương trình hỗ trợ phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu:
- Khảo sát, lựa chọn các sản phẩm đặc thù của địa phương để có kế hoạch hỗ trợ phát triển thành sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu của tỉnh và tham gia bình chọn sản phẩm tiêu biểu cấp khu vực, cấp quốc gia.
- Tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh; hỗ trợ sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp khu vực, quốc gia.
- Hỗ trợ tổ chức hội chợ, triển lãm hàng công nghiệp nông thôn, hàng thủ công mỹ nghệ; tổ chức tham gia các hội chợ triển lãm trong nước; hỗ trợ xây dựng, đăng ký thương hiệu và thực hiện các hoạt động xúc tiến thương mại khác.
- Hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn mở rộng sản xuất, thị trường, cải tiến mẫu mã, bao bì đóng gói... để tạo ra những sản phẩm có giá trị gia tăng cao, có khả năng cạnh tranh thị trường trong nước và xuất khẩu.
- Xây dựng đăng ký thương hiệu cho 15 sản phẩm công nghiệp nông thôn; tổ chức được 03 hội đồng bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu; tổ chức tham gia được 15 hội chợ triển lãm trong nước; tổ chức 01 hội chợ công nghiệp thương mại vùng Đông Bắc;
5. Chương trình hỗ trợ tư vấn, cung cấp thông tin:
- Hỗ trợ hoạt động tư vấn cho các cơ sở công nghiệp nông thôn trong lĩnh vực lập dự án đầu tư, quản trị doanh nghiệp, thành lập doanh nghiệp, liên doanh liên kết trong sản xuất kinh doanh, ứng dụng công nghệ và thiết bị mới, thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói; tư vấn hướng dẫn, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân tiếp cận các chính sách ưu đãi đầu tư, chính sách đất đai, chính sách khoa học công nghệ, chính sách tài chính tín dụng và các chính sách ưu đãi khác của nhà nước.
- Xây dựng và phát triển hoạt động tư vấn khuyến công qua các hình thức điểm tư vấn cố định, tư vấn trực tiếp cho các cơ sở công nghiệp nông thôn, tư vấn qua mạng Internet và các phương tiện thông tin đại chúng, xây dựng cơ sở dữ liệu về phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
- Hỗ trợ thiết kế mẫu mã bao bì đóng gói sản phẩm 15 sản phẩm công nghiệp nông thôn.
6. Chương trình hỗ trợ thông tin tuyên truyền:
- Xây dựng các chương trình truyền hình, truyền thanh, bản tin, ấn phẩm, xây dựng trung tâm dữ liệu, trang thông tin điện tử, tờ rơi và các hình thức thông tin đại chúng khác để cung cấp thông tin cho các cơ sở công nghiệp nông thôn về chính sách phát triển công nghiệp, thông tin thị trường, phổ biến kinh nghiệm, mô hình sản xuất kinh doanh điển hình, sản xuất sạch hơn trong sản xuất công nghiệp.
- Hỗ trợ xây dựng được 30 chuyên mục tuyên truyền hoạt động công thương trên sóng truyền hình Bắc Kạn.
7. Chương trình hỗ trợ liên doanh, liên kết, hợp tác kinh tế, phát triển các cụm công nghiệp và di dời cơ sở gây ô nhiễm môi trường:
- Trên cơ sở quy hoạch phát triển các Cụm công nghiệp lựa chọn các Cụm công nghiệp phù hợp để hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết và hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật để thu hút các doanh nghiệp vào đầu tư phát triển sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
- Hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại các cơ sở công nghiệp nông thôn.
- Hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết cho 05 Cụm công nghiệp; hỗ trợ xây dựng hạ tầng 03 Cụm công nghiệp; hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường cho 04 cơ sở công nghiệp nông thôn.
8. Chương trình nâng cao năng lực quản lý, năng lực tổ chức thực hiện các hoạt động khuyến công:
- Hỗ trợ đào tạo nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý nhà nước và cán bộ chủ chốt làm công tác khuyến công.
- Đào tạo nâng cao năng lực cho các tổ chức dịch vụ khuyến công, các chuyên gia tư vấn, các giảng viên; tổ chức đào tạo, tập huấn nghiệp vụ khuyến công cho các cán bộ trực tiếp làm công tác khuyến công đảm bảo đủ năng lực triển khai thực hiện các đề án khuyến công hiệu quả tại cơ sở.
- Tổ chức học tập kinh nghiệm về hoạt động khuyến công tại các tỉnh, thành phố cho các cán bộ quản lý nhà nước về công nghiệp, khuyến công.
- Xây dựng và triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công hàng năm, từng giai đoạn; thực hiện kiểm tra, giám sát và nghiệm thu, đánh giá các chương trình, đề án khuyến công.
- Hỗ trợ cán bộ làm công tác khuyến công tham dự các lớp tập huấn nghiệp vụ khuyến công, hội thảo, hội nghị chuyên đề, các hội nghị đánh giá tổng kết hoạt động khuyến công hàng năm, từng giai đoạn.
- Hỗ trợ nghiên cứu và hoàn thiện khung pháp lý, chính sách về hoạt động khuyến công.
- Tăng cường nhân lực, cơ sở vật chất kỹ thuật cho Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp - Xúc tiến thương mại theo hướng chuyên nghiệp, kết nối với các cơ quan, trường học, doanh nghiệp có khả năng thực hiện các hoạt động đào tạo, tư vấn kỹ thuật tại cơ sở.
- Hỗ trợ tổ chức được 02 đoàn tham quan khảo sát học tập kinh nghiệm khuyến công; đầu tư trang thiết bị, phương tiện phục vụ công tác chuyên môn; xây dựng kế hoạch khuyến công hàng năm và chi hỗ trợ cơ quan quản lý kiểm tra, giám sát, nghiệm thu các chương trình đề án.
IV. MỘT SỐ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH:
1. Giải pháp về tăng cường quản lý nhà nước về khuyến công:
- Rà soát lại cơ chế, chính sách đã ban hành để điều chỉnh bổ sung hoàn thiện cho phù hợp với thực tế của địa phương và phù hợp với các văn bản hướng dẫn của các Bộ, Ngành Trung ương.
- Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu theo dõi quản lý chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công.
- Tăng cường hướng dẫn, kiểm tra giám sát việc thực hiện các hoạt động khuyến công, tạo ra bước đột phá thúc đẩy công nghiệp nông thôn phát triển.
- Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến rộng rãi các chủ trương chính sách của nhà nước để người dân, doanh nghiệp yên tâm đầu tư phát triển công nghiệp ở nông thôn; vận động các doanh nghiệp lớn hỗ trợ cho hoạt động khuyến công và động viên doanh nhân tích cực tham gia hoạt động khuyến công.
-Thực hiện cải cách thủ tục hành chính tiến tới thực hiện dịch vụ hành chính công qua mạng cấp độ 3 (các tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục qua mạng) để ngày càng có nhiều tổ chức, cá nhân thụ hưởng chính sách theo đúng mục tiêu của Chương trình.
2. Giải pháp nâng cao năng lực của bộ máy làm công tác khuyến công:
- Nâng cao năng lực cán bộ làm công tác khuyến công theo hướng chuyên nghiệp; củng cố và tăng cường năng lực quản lý nhà nước về công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp đối với Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện, Phòng Kinh tế thành phố; bố trí cán bộ làm công tác khuyến công chuyên trách cấp huyện, thành phố.
- Tổ chức đào tạo nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước, đội ngũ cán bộ viên chức của các tổ chức dịch vụ khuyến công.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá hoạt động khuyến công hàng năm, giai đoạn để rút kinh nghiệm.
3. Giải pháp về huy động các nguồn tài chính cho hoạt động khuyến công:
- Bám sát chỉ đạo của Cục Công nghiệp địa phương - Bộ Công thương để tiếp cận kinh phí hỗ trợ từ ngân sách Trung ương cho các hoạt động khuyến công.
- Tuyên truyền, vận động các tổ chức, cá nhân được thụ hưởng chính sách khuyến công bố trí đủ nguồn vốn đối ứng để triển khai thực hiện Chương trình.
4. Lồng ghép chương trình khuyến công với thực hiện các Chương trình mục tiêu khác:
Thực hiện các hoạt động khuyến công với các Chương trình mục tiêu (Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; Chương trình giảm nghèo bền vững; Chương trình đào tạo nghề cho lao động nông thôn; Chương trình chống biến đổi khí hậu; Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp…) để khuyến khích, thu hút nguồn vốn của toàn xã hội đầu tư phát triển công nghiệp nông thôn.
5. Giải pháp tăng cường sự phối hợp hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước với các đoàn thể chính trị, xã hội; các tổ chức tư vấn, các doanh nghiệp, cơ sở để triển khai thực hiện có hiệu quả hoạt động khuyến công trong tỉnh:
- Triển khai thực hiện tốt các nội dung, chương trình phối hợp hoạt động giữa Sở Công thương với tổ chức, đoàn thể (Hội Nông dân, Liên minh HTX....) để triển khai hoạt động khuyến công.
- Phối hợp với các cơ quan, tổ chức, đơn vị (các Viện nghiên cứu, các trường học, các chuyên gia, kỹ sư, các nhà quản lý, các doanh nghiệp...) để triển khai hoạt động khuyến công.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Căn cứ vào mục tiêu, phạm vi, đối tượng, nội dung của các chương trình; theo quy định tại Nghị định số: 45/2012/NĐ-CP của Chính phủ; Thông tư số: 46/2012/TT-BCT của Bộ Công thương; Thông tư liên tịch số: 26/2014/TTLT-BTC-BCT của Bộ Tài chính và Bộ Công thương; Quyết định số: 1288/QĐ-TTg ngày 01/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số: 07/QĐ-UBND ngày 19/5/2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn.
Tổng kinh phí thực hiện Chương trình dự kiến là: 24.256 triệu đồng.
(Bằng chữ: Hai mươi tư tỷ hai trăm năm mươi sáu triệu đồng).
Trong đó:
- Kinh phí hỗ trợ từ khuyến công quốc gia là: 19.160 triệu đồng;
- Kinh phí hỗ trợ từ khuyến công địa phương là: 5.096 triệu đồng.
Cụ thể: (có dự toán chi tiết kèm theo)
1. Sở Công thương:
- Là cơ quan thường trực giúp UBND tỉnh tổ chức thực hiện Chương trình. Chủ trì, phối hợp các Sở, Ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố, đoàn thể tổ chức triển khai thực hiện Chương trình khuyến công phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương. Tổ chức kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, xây dựng các đề án khuyến công sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia báo cáo UBND tỉnh và Bộ Công thương xem xét, quyết định.
- Chỉ đạo Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp - Xúc tiến thương mại triển khai hướng dẫn xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện các chương trình, đề án được được UBND tỉnh và Bộ Công thương phê duyệt với chi phí tiết kiệm nhưng đạt hiệu quả cao. Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo, thanh quyết toán theo quy định của nhà nước.
2. Sở Tài chính: Căn cứ khả năng ngân sách, tham mưu bố trí kinh phí để thực hiện Chương trình khuyến công hàng năm theo quy định hiện hành; đồng thời phối hợp với Sở Công thương hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán kinh phí thực hiện Chương trình đảm bảo hiệu quả và đúng quy định.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với Sở Công thương tổ chức đào tạo nâng cao năng lực cho các doanh nghiệp và thực hiện lồng ghép giữa Chương trình khuyến công và các chương trình, chính sách khác để phát huy hiệu quả của Chương trình.
4. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Phối hợp chặt chẽ với Sở Công thương trong các hoạt động liên quan đến đào tạo nghề, truyền nghề cho lao động sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, tránh trùng lặp, chồng chéo.
5. Sở Khoa học và Công nghệ: Chủ trì, phối hợp với Sở Công thương chuyển giao cho các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp có nhu cầu sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước để ứng dụng vào thực tiễn sản xuất nhằm phát huy hiệu quả các đề tài, dự án đã được triển khai tại địa phương; hướng dẫn các doanh nghiệp bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (gồm nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp, sáng chế, giải pháp hữu ích...) đối với sản phẩm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
6. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Phối hợp với Sở Công thương lồng ghép các chương trình, chính sách liên quan đến phát triển vùng nguyên liệu, chế biến nông sản sau thu hoạch, đào tạo nghề, truyền nghề cho lao động nông thôn tránh trùng lặp, chồng chéo.
7. Các Sở, Ban, Ngành liên quan khác: Căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao, phối hợp với Sở Công thương lồng ghép các chương trình mục tiêu với Chương trình khuyến công để triển khai thực hiện.
8. UBND các huyện, thành phố:
- Tuyên truyền về cơ chế, chính sách khuyến công của Trung ương, của tỉnh đến đối tượng thụ hưởng trên địa bàn.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Công thương phổ biến, hướng dẫn, chỉ đạo và kiểm tra giám sát các Phòng, Ban, UBND các xã, phường, thị trấn tại địa phương thực hiện Chương trình khuyến công.
- Xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch, đề án khuyến công hàng năm theo các nội dung Chương trình khuyến công quy định tại Quyết định này và hướng dẫn của Sở Công thương.
- Tổ chức và huy động nguồn lực, lồng ghép các dự án thuộc Chương trình mục tiêu của tỉnh, Chương trình phát triển - xã hội với các đề án khuyến công thuộc Chương trình này để triển khai thực hiện.
- Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo theo quy định.
9. Chế độ thông tin, báo cáo định kỳ: Định kỳ ngày 30 tháng 9 hàng năm, các Sở, Ngành, đơn vị liên quan, UBND các huyện, thành phố tổng hợp kết quả thực hiện Chương trình, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Công thương). Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các Sở, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Công thương) xem xét, giải quyết theo quy định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Công thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Giám đốc Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Bắc Kạn và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH TRUYỀN NGHỀ, ĐÀO TẠO NGHỀ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1771/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2015 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
ĐVT: Triệu đồng
STT |
Nguồn kinh phí |
Năm |
Tổng cộng giai đoạn |
||||
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
|||
1 |
Khuyến công quốc gia |
|
150 |
150 |
150 |
150 |
600 |
2 |
Khuyến công địa phương |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
Tổng cộng |
|
150 |
150 |
150 |
150 |
600 |
Dự kiến: Đào tạo nghề cho khoảng 400 lao động mới cho các cở sở công nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh.
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1771/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2015 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
ĐVT: Triệu đồng
STT |
Nguồn kinh phí |
Năm |
Tổng cộng giai đoạn |
||||
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
|||
1 |
Khuyến công quốc gia |
|
100 |
100 |
100 |
100 |
400 |
2 |
Khuyến công địa phương |
90 |
90 |
90 |
90 |
90 |
450 |
|
Tổng cộng |
90 |
190 |
190 |
190 |
190 |
850 |
Dự kiến:
- Tổ chức khoảng 10 lớp đào tạo khởi sự doanh nghiệp (căn cứ Thông tư số: 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác, bồi dưỡng cán bộ, công chức);
- Hỗ trợ thành lập khoảng 40 doanh nghiệp công nghiệp nông thôn (căn cứ Điểm a Khoản 1 Điều 6 Thông tư số: 26/2014/TTLT-BTC-BCT ngày 18/02/2014 của Bộ Tài chính - Bộ Công thương).
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1771/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2015 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
ĐVT: Triệu đồng
STT |
Nguồn kinh phí |
Năm |
Tổng cộng giai đoạn |
||||
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
|||
1 |
Khuyến công quốc gia |
900 |
900 |
900 |
900 |
900 |
4.500 |
2 |
Khuyến công địa phương |
400 |
400 |
400 |
400 |
400 |
2.000 |
|
Tổng cộng |
1.300 |
1.300 |
1.300 |
1.300 |
1.300 |
6.500 |
Dự kiến:
- Nguồn kinh phí khuyến công quốc gia hỗ trợ 05 mô hình trình diễn kỹ thuật sản xuất sản phẩm mới hoặc công nghệ mới và hỗ trợ 10 cơ sở công nghiệp nông thôn ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến vào các khâu sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
- Nguồn kinh phí khuyến công địa phương hỗ trợ 20 cơ sở công nghiệp nông thôn ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến vào các khâu sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
* Mức hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật không quá 500 triệu đồng/mô hình (10 mô hình x 500 triệu đồng) theo Điểm b, c Khoản 2 Điều 6 Thông tư số: 26/2014/TT-BCT ngày 18/02/2014 của Bộ Công thương.
* Mức hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng máy móc thiết bị,... không quá 200 triệu đồng/cơ sở (45 cơ sở x 200 triệu đồng) theo Điểm b, c Khoản 2 Điều 6 Thông tư số: 26/2014/TT-BCT ngày 18/02/2014 của Bộ Công thương.
* Mức hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường không quá 300 triệu đồng/cơ sở (05 cơ sở x 300 triệu đồng) theo Điểm b, c Khoản 2 Điều 6 Thông tư số: 26/2014/TT-BCT ngày 18/02/2014 của Bộ Công thương.
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1771/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2015 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
ĐVT: Triệu đồng
STT |
Nguồn kinh phí |
Năm |
Tổng cộng giai đoạn |
||||
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
|||
1 |
Khuyến công quốc gia |
960 |
|
|
|
|
960 |
2 |
Khuyến công địa phương |
446 |
210 |
290 |
210 |
290 |
1.446 |
|
Tổng cộng |
1.406 |
210 |
290 |
210 |
290 |
2.406 |
Dự kiến:
- Xây dựng đăng ký thương hiệu cho 15 sản phẩm công nghiệp nông thôn; tổ chức được 03 hội đồng bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu; tổ chức tham gia được 15 hội chợ triển lãm trong nước; tổ chức 01 hội chợ công nghiệp thương mại vùng Đông Bắc;
KẾ HOẠCH KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ TƯ VẤN, CUNG CẤP THÔNG TIN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1771/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2015 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
ĐVT: Triệu đồng
STT |
Nguồn kinh phí |
Năm |
Tổng cộng giai đoạn |
||||
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
|||
1 |
Khuyến công quốc gia |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2 |
Khuyến công địa phương |
90 |
90 |
90 |
90 |
90 |
450 |
|
Tổng cộng |
90 |
90 |
90 |
90 |
90 |
450 |
Dự kiến: Hỗ trợ thiết kế mẫu mã bao bì đóng gói sản phẩm 15 sản phẩm công nghiệp nông thôn.
KẾ HOẠCH KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH THÔNG TIN TUYÊN TRUYỀN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1771/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2015 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
ĐVT: Triệu đồng
STT |
Nguồn kinh phí |
Năm |
Tổng cộng giai đoạn |
||||
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
|||
1 |
Khuyến công quốc gia |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2 |
Khuyến công địa phương |
30 |
30 |
30 |
30 |
30 |
150 |
|
Tổng cộng |
30 |
30 |
30 |
30 |
30 |
150 |
Dự kiến: Hỗ trợ xây dựng được 30 chuyên mục tuyên truyền hoạt động công thương trên sóng Truyền hình Bắc Kạn.
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1771/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2015 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
ĐVT: Triệu đồng
STT |
Nguồn kinh phí |
Năm |
Tổng cộng giai đoạn |
||||
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
|||
1 |
Khuyến công quốc gia |
500 |
800 |
3.800 |
3.800 |
3.800 |
12.700 |
2 |
Khuyến công địa phương |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
Tổng cộng |
500 |
800 |
3.800 |
3.800 |
3.800 |
12.700 |
Dự kiến:
- Hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết cho 05 cụm công nghiệp; hỗ trợ xây dựng hạ tầng 03 cụm công nghiệp; hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường cho 04 cơ sở công nghiệp nông thôn (căn cứ Điểm o, q, r, Khoản 2 Điều 6 Thông tư số: 26/2014/TTLT-BTC-BCT ngày 18/02/2014 của liên Bộ Tài chính - Bộ Công thương).
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1771/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2015 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
ĐVT: Triệu đồng
STT |
Nguồn kinh phí |
Năm |
Tổng cộng giai đoạn |
||||
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
|||
1 |
Khuyến công quốc gia |
|
|
|
|
|
|
2 |
Khuyến công địa phương |
100 |
150 |
100 |
150 |
100 |
600 |
|
Tổng cộng |
100 |
150 |
100 |
150 |
100 |
600 |
Dự kiến:
- Hỗ trợ tổ chức được 02 đoàn tham quan khảo sát học tập kinh nghiệm khuyến công; đầu tư trang thiết bị, phương tiện phục vụ công tác chuyên môn; xây dựng kế hoạc khuyến công hàng năm và chi hỗ trợ cơ quan quản lý kiểm tra, giám sát, nghiệm thu các chương trình đề án.
BẢNG TỔNG HỢP KINH PHÍ THỰC HIỆN NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1771/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2015 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
TT |
Nội dung thực hiện chương trình |
KCQG |
KCĐP |
Tổng cộng |
1 |
Chương trình truyền nghề, đào tạo nghề |
600 |
0 |
600 |
2 |
Chương trình hỗ trợ nâng cao năng lực quản lý, thành lập và khởi sự doanh nghiệp sản xuất công nghiệp nông thôn |
400 |
450 |
850 |
3 |
Chương trình hỗ trợ nâng cao năng lực sản xuất, xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật; chuyển giao công nghệ và ứng dụng máy móc tiên tiến, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất |
4.500 |
2.000 |
6.500 |
4 |
Chương trình hỗ trợ phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu |
960 |
1.446 |
2.406 |
5 |
Chương trình hỗ trợ tư vấn, cung cấp thông tin |
0 |
450 |
450 |
6 |
Chương trình thông tin tuyên truyền |
0 |
150 |
150 |
7 |
Chương trình hỗ trợ liên doanh, liên kết, hợp tác kinh tế và phát triển các cụm công nghiệp |
12.700 |
0 |
12.700 |
8 |
Chương trình nâng cao năng lực quản lý, năng lực tổ chức thực hiện các hoạt động khuyến công |
0 |
600 |
600 |
|
Tổng kinh phí thực hiện chương trình |
|
|
24.256 |
Quyết định 1288/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án Quản lý rừng bền vững và Chứng chỉ rừng Ban hành: 01/10/2018 | Cập nhật: 03/10/2018
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 10/11/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND Quy tắc ứng xử của cán bộ, công, viên chức làm việc trong cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân quận Bình Tân và Ủy ban nhân dân 10 phường trên địa bàn quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 05/11/2014 | Cập nhật: 11/11/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về hỗ trợ đầu tư Ban hành: 05/09/2014 | Cập nhật: 25/09/2014
Quyết định 1288/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Chương trình khuyến công quốc gia đến năm 2020 Ban hành: 01/08/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND quy định về thu các khoản phí: Phí vệ sinh; Phí qua phà; Phí qua đò; Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về Quy chế trách nhiệm quản lý, cơ chế phối hợp giữa cơ quan liên quan trong quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 01/07/2014 | Cập nhật: 16/07/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về hạn mức công nhận, hạn mức giao đất, diện tích tối thiểu được tách thửa trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 29/07/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về Quy chế công tác Văn thư, lưu trữ các cơ quan, tổ chức thuộc Ủy ban nhân dân Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 18/08/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch do Công ty TNHH một thành viên Cấp thoát nước Quảng Bình sản xuất và cung cấp Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 03/07/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa liên thông nhóm thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực hộ tịch, bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi và đăng ký, quản lý cư trú trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 17/07/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND điều chỉnh tiêu chuẩn và quy trình đăng ký, kiểm tra công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Khóm văn hóa” trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu kèm theo Quyết định 01/2013/QĐ-UBND Ban hành: 19/06/2014 | Cập nhật: 16/07/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng hệ thống thư điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La Ban hành: 05/06/2014 | Cập nhật: 21/06/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về hình thức công khai quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 17/06/2014 | Cập nhật: 21/08/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về Quy chế Bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 12/05/2014 | Cập nhật: 04/06/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 19/05/2014 | Cập nhật: 31/05/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, bảo trì đường bộ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 29/04/2014 | Cập nhật: 18/08/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 01/12/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về mức hỗ trợ bệnh nhân Phong khu điều trị K10 Nậm Zin thuộc Trung tâm Phòng chống bệnh xã hội Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 06/05/2014 | Cập nhật: 24/06/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 05/05/2014 | Cập nhật: 09/05/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý doanh nghiệp và hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 08/05/2014 | Cập nhật: 17/10/2015
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và công ty nhà nước thuộc tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 13/05/2014 | Cập nhật: 17/06/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 60/2008/QĐ-UBND và 08/2009/QĐ-UBND Ban hành: 08/05/2014 | Cập nhật: 30/05/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 03/2009/QĐ-UBND thực hiện chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở cơ quan bành chính, nhà nước tỉnh Lào Cai Ban hành: 31/03/2014 | Cập nhật: 12/04/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về điều kiện học sinh trung học phổ thông không thể đi đến trường và về nhà trong ngày đối với địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn theo Quyết định 12/2013/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 15/04/2014 | Cập nhật: 29/05/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 06/2008/QĐ-UBND về thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; Bộ đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản, cây trồng, hoa màu cho người bị thu hồi đất để xây dựng đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai trên địa bàn tỉnh Yên Bái và Quyết định 19/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 06/2008/QĐ-UBND Ban hành: 08/04/2014 | Cập nhật: 03/06/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND quy định giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 29/04/2014 | Cập nhật: 12/05/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong giải quyết thủ tục đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 11/04/2014 | Cập nhật: 30/05/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND sửa đổi trình tự, thủ tục, cơ chế chính sách thực hiện trồng rừng, chăm sóc, bảo vệ rừng theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP tại Quyết định 20/2009/QĐ-UBND Ban hành: 26/03/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng và quản lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 01/04/2014 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh An Giang Ban hành: 25/02/2014 | Cập nhật: 29/04/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về về tổ chức và hoạt động của ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 14/07/2014
Thông tư liên tịch 26/2014/TTLT-BTC-BCT hướng dẫn trình tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia và kinh phí khuyến công địa phương Ban hành: 18/02/2014 | Cập nhật: 28/02/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về chế độ báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 14/03/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về mức thu và sử dụng phí bến bãi, mặt nước áp dụng tại Cảng cá Láng Chim, huyện Duyên Hải và Cảng cá Định An, huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh Ban hành: 12/02/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về Quy định Bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 07/03/2014 | Cập nhật: 03/07/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND sửa đổi tiêu chí và mức đạt tiêu chí danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” kèm theo Quyết định 31/2012/QĐ-UBND Ban hành: 03/03/2014 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về Quy định quản lý bến thủy nội địa tham gia hoạt động dịch vụ, vui chơi giải trí trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 06/02/2014 | Cập nhật: 17/02/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND năm 2014 sửa đổi Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về hỗ trợ lãi suất cho khách hàng vay vốn tại Tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 17/02/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 25/03/2014 | Cập nhật: 14/06/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về Quy trình giải quyết khiếu nại trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 11/02/2014 | Cập nhật: 14/02/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) xã Thanh Lưu, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam Ban hành: 24/02/2014 | Cập nhật: 05/03/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất cho nhân dân vay vốn đầu tư phát triển giao thông nông thôn năm 2014, 2015 trên địa bàn Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 10/03/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế phối hợp trong công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 17/03/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về việc đánh giá, xét công nhận đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 12/04/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về Quy định phát triển và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 24/03/2014 | Cập nhật: 07/06/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước để sử dụng vào mục đích kinh doanh, trụ sở làm việc trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 06/03/2014 | Cập nhật: 26/03/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND Quy chế hoạt động của cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 10/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2014 do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 17/01/2014 | Cập nhật: 19/05/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 75/2009/QĐ-UBND về hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND Quy định nguyên tắc và đơn giá bồi thường thiệt hại tài sản khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 24/02/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND quy định mức sửa chữa nhà ở cho người cao tuổi có hoàn cảnh khó khăn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 07/03/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 91/2009/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 26/03/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND quy định về phương thức đặt hàng thực hiện dịch vụ vệ sinh môi trường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 20/03/2014 | Cập nhật: 09/03/2019
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về quản lý, khai thác sử dụng quỹ đất được cấp có thẩm quyền thu hồi giao cho Trung tâm phát triển quỹ đất quản lý trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 20/03/2014 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hòa Bình Ban hành: 18/03/2014 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình Ban hành: 18/03/2014 | Cập nhật: 27/03/2014
Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công Ban hành: 21/05/2012 | Cập nhật: 23/05/2012
Thông tư 139/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Ban hành: 21/09/2010 | Cập nhật: 22/09/2010
Quyết định 1288/QĐ-TTg năm 2006 về việc điều chỉnh phân công đứng đầu các tổ chức tư vấn, phối hợp liên ngành do Thủ tướng Chính phủ thành lập Ban hành: 29/09/2006 | Cập nhật: 12/10/2006