Quyết định 1769/QĐ-UBND năm 2016 về Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Liêm Chính, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
Số hiệu: | 1769/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Nam | Người ký: | Vũ Đại Thắng |
Ngày ban hành: | 04/11/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1769/QĐ-UBND |
Hà Nam, ngày 04 tháng 11 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về quản lý không gian kiến trúc, cảnh quan đô thị; Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 về quản lý đầu tư phát triển đô thị; Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Theo các Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh: Quyết định số 1836/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Liêm Chính, thành phố Phủ Lý; Quyết định số 969/QĐ-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2016 về việc phê duyệt điều chỉnh (lần 2) Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Liêm Chính, thành phố Phủ Lý; Văn bản số 1921/UBND-GTXD ngày 25 tháng 8 năm 2016 của UBND tỉnh về việc đính chính nội dung quyết định số 969/QĐ-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
Xét đề nghị của Công ty Xây lắp Hà Nam (tại Tờ trình số 20/TTr-LD ngày 27 tháng 9 năm 2016); đề nghị của Sở Xây dựng (tại Tờ trình số 1706/TTr-SXD ngày 07 tháng 10 năm 2016) và hồ sơ kèm theo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Liêm Chính, thành phố Phủ Lý”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Ngành: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Ban Quản lý Phát triển khu đô thị mới; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Phủ Lý; Chủ đầu tư; Thủ trưởng các đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
VỀ ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 KHU ĐÔ THỊ LIÊM CHÍNH, THÀNH PHỐ PHỦ LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1769/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
Điều 1. Hướng dẫn việc quản lý quy hoạch xây dựng
Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý quy hoạch, xây dựng và thực hiện dự án Khu đô thị Liêm Chính tại phường Liêm Chính và xã Liêm Chung, TP Phủ Lý - tỉnh Hà Nam theo Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 đã được phê duyệt tại Quyết định số 1836/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh Hà Nam.
Ngoài những quy định trong điều lệ này, việc quản lý xây dựng trong khu vực còn phải tuân theo các quy định pháp luật khác của Nhà nước có liên quan.
Điều 3. Điều chỉnh bổ sung hoặc thay đổi những quy định của điều lệ
Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi những quy định của Điều lệ này phải dựa trên cơ sở điều chỉnh đồ án quy hoạch chi tiết dự án Khu đô thị Liêm Chính được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và quyết định.
Điều 4. Quản lý quy hoạch xây dựng
1. Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam thống nhất việc quản lý xây dựng trên địa bàn tỉnh. Sở Xây dựng là cơ quan đầu mối giúp UBND tỉnh thực hiện việc quản lý quy hoạch xây dựng trong khu vực đã được phê duyệt.
2. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm về quản lý quy hoạch đã được phê duyệt, chất lượng xây dựng các hạng mục thuộc dự án.
3. Ủy ban nhân dân TP Phủ Lý, Chủ đầu tư và các Sở, Ngành có liên quan thực hiện việc quản lý quy hoạch, chất lượng xây dựng theo quy định hiện hành.
Điều 5. Phạm vi áp dụng của điều lệ
Bản Điều lệ này được áp dụng để thực hiện tất cả các công trình trong phạm vi đất dành cho khu đô thị và các công trình khác theo phạm vi mốc giới đã được quy định và quy hoạch chi tiết Khu đô thị Liêm Chính đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam phê duyệt.
Điều 6. Vị trí, ranh giới, diện tích
1. Vị trí: Khu đô thị Liêm Chính nằm trên địa giới hành chính của phường Liêm Chính và xã Liêm Chung, thành phố Phủ Lý, được giới hạn cụ thể như sau:
- Phía Bắc giáp tuyến đường N1 (42m).
- Phía Nam giáp ruộng xã Liêm Chung.
- Phía Đông giáp đường 68m.
- Phía Tây giáp đường 30m.
2. Tổng diện tích: 27,7439 ha (theo Quyết định số 969/QĐ-UBND ngày 01/7/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh).
Điều 7. Khu đất của Dự án được chia thành các khu chức năng sau
1. Bảng tổng hợp số liệu sử dụng đất:
STT |
Loại đất |
Diện tích (m2) |
Tỷ lệ (%) |
1 |
Đất ở |
118.029 |
42,54 |
|
- Đất ở thương phẩm |
108.960 |
|
|
- Đất ở tái định cư |
9.069 |
|
2 |
Đất công cộng, CX, TDTT, bãi đỗ xe, hành lang kỹ thuật |
27.609 |
9,95 |
3 |
Đất nghĩa trang |
12.577 |
4,53 |
4 |
Đất dịch vụ thương mại |
8.330 |
3,00 |
5 |
Đất đường giao thông |
110.894 |
39,97 |
|
Tổng cộng |
277.439 |
100 |
2. Các công trình hạ tầng kỹ thuật:
- Hệ thống thoát nước mưa.
- Hệ thống giao thông nội bộ.
- Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt.
- Hệ thống cấp nước sạch, cứu hỏa.
- Hệ thống đường dây và trạm biến áp cấp điện sinh hoạt và chiếu sáng.
- Hệ thống thông tin liên lạc.
- Hệ thống cây xanh, đường đi dạo.
- Hệ thống hào kỹ thuật.
Điều 8. Kích thước các lô đất quy hoạch xây dựng nhà ở
1. Diện tích của một lô đất nhà ở biệt thự trong dự án khoảng 290,6m2/hộ đến 305,6m2/hộ; chiều rộng bám mặt đường tối thiểu 15m.
2. Diện tích của một lô đất nhà liền kề khoảng 76m2/hộ - 168,5 m2/hộ; Chiều rộng bám mặt đường tối thiểu 5m.
Điều 9. Vị trí công trình so với chỉ giới đường đỏ (Chỉ giới xây dựng so với chỉ giới đường đỏ)
1. Nhà ở liền kề được bố trí mặt tiền sát với chỉ giới xây dựng (các lô đất quay mặt ra đường 68m, đường N1 chỉ giới xây dựng cách chỉ giới đường đỏ 3m, các vị trí khác, chỉ giới xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ), mặt sau trùng với ranh giới lô đất.
2. Nhà ở biệt thự biệt thự được bố trí mặt tiền sát với chỉ giới xây dựng (chỉ giới xây dựng cách chỉ giới đường đỏ 3m); mặt sau cách chỉ giới của lô đất tối thiểu 2m.
Điều 10. Vị trí công trình so với ranh giới phân cách
1. Nhà ở liền kề được xây dựng sát vách nhà bên cạnh, phía sau nhà xây trùng với ranh giới lô đất, giáp phần đất ngăn cách giữa hai dãy nhà để lấy ánh sáng và tạo không khí thoáng cho các khu nhà.
2. Nhà ở biệt thự đơn lập không được xây sát vách nhà bên cạnh. Trừ nhà biệt thự song lập, hai mặt bên phải xây dựng lùi vào một khoảng tối thiểu 3m. Hàng rào xung quanh xây sát với chỉ giới đường đỏ.
Điều 11. Mật độ xây dựng nhà ở
- Nhà ở liền kề có mật độ xây dựng 80-100%.
- Nhà ở biệt thự có mật độ xây dựng 42%.
1. Cốt nền nhà: Cốt nền nhà (được tính là cos nền tầng một) cao hơn cốt vỉa hè tối đa 20cm đối với khu vực giáp đường N1 và đường 68m, 45cm đối với các khu vực khác của dự án.
2. Chiều cao nhà:
a) Nhà liền kề: Có chiều cao tính đến đỉnh mái (đỉnh tầng trên cùng) từ cao độ nền nhà là 14,7m (tương đương với 4 tầng).Trong đó chiều cao tầng một là 3,9 m; Tầng 2, 3, 4 là 3,6m.
b) Nhà ở biệt thự: Có chiều cao tính đến đỉnh mái (đỉnh tum thang tầng trên cùng) từ cao độ nền nhà là 9,6m (tương đương với 2 tầng và 1 tum). Trong đó chiều cao của tầng một là 3,6 m; Tầng hai là 3,3 m; Tầng tum là 2,7m;
Điều 13. Các phần đua ra ngoài công trình và ngoại thất
1. Mặt bậc thềm của nhà được phép nhô quá chỉ giới xây dựng là 0,3 m (trường hợp chỉ giới xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ)
2. Được phép xây dựng các phần đua ra kể từ tầng 2, các phần đua này được giới hạn theo qui định Quy chuẩn QCXDVN 01: 2008/BXD (lấy theo bảng 2.9), cụ thể qui định như sau:
Chiều rộng lộ giới (M) |
Độ vươn ra tối đa (M) |
7m đến 12m |
0,9 |
>12 đến 15m |
1,2 |
>15m |
1,4 |
3. Các bộ phận được phép nhô ra theo bảng 2.10 của QCXDVN 01:2008/BXD
Bảng 2.10 Các bộ phận nhà được phép nhô ra
Độ cao so với mặt hè (m) |
Bộ phận được nhô ra |
Độ vươn tối đa (m) |
Cách mép vỉa hè tối thiểu (m) |
>= 2.5 |
Gờ chỉ, trang trí |
0,2 |
|
>= 2.5 |
Mái dù, cánh cửa |
|
1,0 |
Điều 14. Xử lý không gian ngoài công trình
Chiều cao của hàng rào được phép xây dựng cao tối đa 2m và phần chân chỉ được phép rào kín đến chiều cao 0,9m;
Đất ở đô thị bao gồm các loại nhà ở liền kề, nhà ở biệt thự, diện tích đất 118.029m2 chiếm 42,54% diện tích đất dự án.
1. Nhà liền kề: Gồm các lô LK02, LK04 ÷ LK66, TĐC01, TĐC02.
- Tổng diện tích đất 103.204m2 chiếm 37,2 % diện tích đất của dự án.
- Tầng cao trung bình 4 tầng.
- Mật độ xây dựng khoảng 83% đối với các lô LK28, LK56, LK58, LK64; 93% đối với các lô LK65, LK51, LK55, LK57, LK59; 100 % đối với các lô khác.
2. Nhà ở biệt thự: Gồm các lô BT02, BT03, BT04.
- Tổng diện tích đất 14.824 m2, chiếm 5,34 % diện tích đất của dự án.
- Tầng cao trung bình 2,5 tầng.
- Mật độ xây dựng 42 %;
Điều 16. Các công trình công cộng, thương mại, giáo dục
1. Công trình công cộng có diện tích đất 11.516 m2, chiếm 4,15 % diện tích đất của dự án, cụ thể:
a) Công trình thương mại, dịch vụ: Lô CC09, diện tích 6.032 m2.
- Mật độ xây dựng tối đa 40 %.
- Tầng cao 7 tầng.
b) Công trình chợ : Lô CC02, diện tích 2.298 m2.
- Mật độ xây dựng tối đa 40 %.
- Tầng cao 2 tầng.
c) Trạm y tế: Lô YT, diện tích 720 m2.
- Mật độ xây dựng tối đa 40 %.
- Tầng cao 2 tầng.
d) Công trình công cộng khu ở: Lô CC1, CC3, CC4, CC5, CC6, tổng diện tích 3.186 m2.
- Mật độ xây dựng tối đa 30 %.
- Tầng cao trung bình 1 tầng.
2. Các công trình giáo dục trong dự án bao gồm đầy đủ các cấp học như Mầm non, Tiểu học tại lô CC11 có tổng diện tích 8.971 m2, chiếm 3,23 % diện tích đất của dự án; Mật độ xây dựng tối đa 20 %; Tầng cao trung bình từ 2 ÷ 3 tầng.
- Khu cây xanh tập trung tại lô CC12 có tổng diện tích đất là 6.545m2, chiếm 2,36 % diện tích đất của dự án.
- Tính chất chức năng: Là khu vực vườn hoa cây xanh phục vụ nhu cầu vui chơi, giải trí của nhân dân nội bộ khu dân cư, tạo cảnh quan và điều hòa môi trường vi khí hậu cho khu đô thị.
- Các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật: Có hệ thống sân đường nội bộ, công viên, vườn hoa, đèn chiếu sáng công cộng. Đối với khu cây xanh kết hợp bãi đỗ xe phải có hệ thống HTKT phục vụ cho công tác trông giữ xe (đặc biệt là trông qua đêm).
- Các yêu cầu về quy hoạch - kiến trúc:
+ Bố cục quy hoạch có nhiều khu chức năng, đặc biệt quan tâm phục vụ cho hai đối tượng chính là trẻ em và người già.
+ Có sân chơi dành cho trẻ em với các loại hình hoạt động vui chơi, thể dục thể thao như xà đơn, cầu trượt, cầu lông ...
+ Có nơi dành cho người già như như sân tập thể dục dưỡng sinh, đường đi dạo, ghế ngồi chơi, thư giãn.
+ Xung quanh trồng cây xanh, bóng mát.
+ Các thảm cỏ có các tiểu cảnh, cây cảnh và vườn hoa.
Điều 18. Khu nghĩa trang hiện trạng
- Chủ đầu tư xây dựng tường rào kín bao quanh để thực hiện đóng cửa nghĩa trang, các phần mộ tại đây khi thực hiện cải táng sẽ di dời về nghĩa trang tập trung của thành phố.
- Ủy ban nhân dân thành phố Phủ Lý, Ủy ban nhân dân phường Liêm Chính quản lý việc thực hiện các hoạt động cải táng tại khu nghĩa trang này. Sau khi di dời hết toàn bộ phần mộ tại đây, khu vực sẽ được xây dựng thành khu công viên, cây xanh.
Điều 19. Các công trình đầu mối và tuyến hạ tầng kỹ thuật
Thiết kế thi công xây dựng theo chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của dự án đầu tư xây dựng và hồ sơ được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 20. Chỉ giới quy hoạch (Chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng)
1. Khái niệm:
- Chỉ giới đường đỏ (CGĐĐ): Là đường ranh giới phân định giữa phần lô đất để xây dựng công trình và phần đất được dành cho đường giao thông hoặc các công trình kỹ thuật hạ tầng.
- Chỉ giới xây dựng (CGXD): Là đường giới hạn cho phép xây dựng nhà ở, các công trình trên lô đất.
- Khoảng lùi (KL): Là khoảng cách giữa chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng.
2. Quy định cụ thể: Hệ thống giao thông trong đô thị
a) Đường giao thông đối ngoại:
- Đường 68m:
+ Chỉ giới đường đỏ: B = 68 m (12m + 15 m +14 m + 15m + 12m)
+ Khoảng lùi xây dựng công trình: 3,0m
- Đường N1 (42m):
+ Chỉ giới đường đỏ: B = 42 m (6,5m + 10,5 m +8 m + 10,5m + 6,5m)
+ Khoảng lùi xây dựng công trình: 3,0m.
b. Đường giao thông đối nội:
- Mặt cắt 1-1 (đường S6): Chỉ giới đường đỏ B = 30,0m (7,5m + 15,0m + 7,5m).
- Mặt cắt 2-2 (đường S1, S15): Chỉ giới đường đỏ B = 17,5m (5,0m + 7,5m + 5,0m).
- Mặt cắt 3-3 (Đường S7): Chỉ giới đường đỏ B = 27,0m (6,0m + 15,0m + 6m).
- Mặt cắt 4-4 (Đường S8): Chỉ giới đường đỏ B = 22,0m (5,0m + 12,0m + 5,0m).
- Mặt cắt 5-5 (Đường S5, S18, S11, S16, S13):
+ Chỉ giới đường đỏ: B = 15,5 m (5,0m + 5,5 m + 5,0m).
+ Khoảng lùi xây dựng công trình: 3,0m đối với công trình nhà biệt thự.
- Mặt cắt 6-6 (Đường S12, S3, S2, S4, S17, S12):
+ Chỉ giới đường đỏ: B = 19 m (5,0m + 9,0m + 5,0m)
+ Khoảng lùi xây dựng công trình: 3,0m đối với công trình nhà biệt thự.
3. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo đường:
Bao gồm thoát nước, cấp nước sạch, cấp điện, điện chiếu sáng, thông tin liên lạc, cây xanh, thực hiện xây dựng theo thiết kế được cấp có thẩm quyền phê duyệt và đảm bảo khớp nối theo quy định chung tổng thể toàn khu vực.
Điều 21. Đối với chủ sở hữu căn hộ nhà ở
1. Thực hiện đầy đủ các điều khoản của hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất có hạ tầng. Đối với các công trình nhà ở thấp tầng:
Công trình xây mới sau khi được phép chuyển nhượng đất nền: Chủ nhà phải xây dựng tuân thủ theo các mẫu nhà trong dự án, các yêu cầu khác phải tuân thủ theo quy định tại Điều 12, Điều 13, Điều 15 của điều lệ này.
2. Nghiêm cấm:
- Thay đổi kiến trúc, chiều cao, ban công, ô văng, màu sắc, đặc biệt là thay đổi có ảnh hưởng đến kết cấu ngôi nhà. Trong trường hợp có yêu cầu thay đổi bố cục mặt bằng, nội thất, màu sắc hoàn thiện phải được sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan chức năng sở tại.
- Lấn chiếm vỉa hè, đổ rác thải, nước thải ra hè phố, lấn chiếm đất công của khu vực gần căn hộ ở, xây cất và làm các công việc gây ảnh hưởng đến các hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
3. Các chủ hộ phải tuân theo các quy định của Nhà nước, của pháp luật hiện hành đối với nguồn điện, nguồn cấp nước sạch, nguồn thoát nước và quản lý đô thị vv .... Nghiêm cấm các chủ hộ tự ý đục phá, sử dụng tùy tiện các hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung của khu dự án (Hệ thống đường dây, đường ống kỹ thuật, cây xanh, biển báo vv.)
4. Chủ hộ mỗi lô đất phải chấp hành nghiêm các quy định trong Điều lệ này.
Điều 22. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Sở tài nguyên môi trường, Ủy ban nhân dân thành phố Phủ Lý có trách nhiệm hướng dẫn các thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở cho các chủ hộ theo quy định chung của Nhà nước, thông qua đề nghị của Chủ đầu tư (Liên danh 1, 2, 3, 4, 5).
Điều 23. Chuyển giao công trình hạ tầng kỹ thuật và quản lý hành chính
Sau khi hoàn thành hạ tầng kỹ thuật dự án Khu đô thị Liêm Chính, Liên danh 12345 thực hiện chuyển giao các công trình hạ tầng kỹ thuật: Hệ thống giao thông, hệ thống cấp nước sạch, hệ thống thoát nước mưa, thoát nước thải, hệ thống điện, hệ thống thông tin liên lạc, cây xanh, hào kỹ thuật v.v.. .(Theo quy định tại Điều 38 Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ) cho UBND TP Phủ Lý và các cơ quan chức năng của tỉnh Hà Nam quản lý về hành chính và khai thác sử dụng.
Mọi việc đầu tư thực hiện dự án. Xây dựng nhà ở, khai thác và sử dụng hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội phải tuân theo quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, tuân theo các quy định hiện hành và các quy định cụ thể trong Điều lệ này. Tổ chức, cá nhân nào vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
1. Điều lệ này gồm 05 chương và 25 điều; có hiệu lực trong khuôn khổ Dự án và kể từ ngày ký ban hành.
2. Các cơ quan có liên quan của tỉnh, Ủy ban nhân dân thành phố Phủ Lý phối hợp với Chủ đầu tư (Liên danh 12345) có trách nhiệm giám sát việc thực hiện các quy định trong điều lệ.
3. Mọi tổ chức, cá nhân sử dụng các công trình hạ tầng kỹ thuật trong dự án phải chấp hành các qui định trong điều lệ.
4. Các Sở, Ngành: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông Vận tải, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân thành phố Phủ Lý, Chủ đầu tư và các đơn vị liên quan có trách nhiệm thực hiện Điều lệ này./.
Quyết định 1836/QĐ-UBND năm 2020 về Đề án “Tăng cường công tác quản lý bảo vệ rừng, ngăn chặn tình trạng phá rừng, lấn chiếm đất lâm nghiệp; khôi phục và phát triển rừng tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030” Ban hành: 25/08/2020 | Cập nhật: 25/12/2020
Quyết định 1836/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Bình Định Ban hành: 15/05/2020 | Cập nhật: 09/11/2020
Quyết định 1836/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Kiên Giang Ban hành: 16/08/2018 | Cập nhật: 08/12/2018
Quyết định 1836/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 30/06/2017 | Cập nhật: 05/08/2017
Quyết định 1836/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế phối hợp quản lý, hoạt động và chế độ thông tin báo cáo giữa Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố về công tác chăn nuôi và thú y, trồng trọt và bảo vệ thực vật, khuyến nông trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 30/05/2017 | Cập nhật: 21/08/2017
Quyết định 1836/QĐ-UBND năm 2016 về giải thể Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Yên Bái Ban hành: 01/09/2016 | Cập nhật: 07/10/2016
Quyết định 1836/QĐ-UBND năm 2016 về bãi bỏ “Quyết định 834/QĐ-UBND Quy định khu vực phải xin giấy phép xây dựng đối với công trình thu phát sóng thông tin di động (BTS) loại 2" Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 21/08/2017
Quyết định 1836/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Liêm Chính, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 09/01/2016
Quyết định 1836/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế làm việc của Hội đồng trọng tài lao động tỉnh Hậu Giang Ban hành: 28/12/2015 | Cập nhật: 25/02/2016
Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng Ban hành: 06/05/2015 | Cập nhật: 11/05/2015
Quyết định 1836/QĐ-UBND năm 2015 về việc ban hành Danh mục cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào lưu trữ lịch sử thành phố Hà Nội Ban hành: 05/05/2015 | Cập nhật: 09/05/2015
Quyết định 1836/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt dự án triển khai biện pháp bảo đảm an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước, hệ thống bảo mật, giám sát và quản lý mạng do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 11/11/2013 | Cập nhật: 09/05/2014
Quyết định 1836/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án phát triển đội ngũ luật sư đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 24/06/2013 | Cập nhật: 31/10/2015
Quyết định 1836/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt "Quy hoạch phát triển thủy sản thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030" Ban hành: 25/02/2013 | Cập nhật: 26/02/2013
Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị Ban hành: 14/01/2013 | Cập nhật: 18/01/2013
Quyết định 1836/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp phường, thành phố Cần Thơ Ban hành: 06/08/2012 | Cập nhật: 31/12/2012
Quyết định 1836/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí lập Quy hoạch phát triển ngành Thương mại tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 04/06/2010 | Cập nhật: 06/06/2015
Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010
Nghị định 38/2010/NĐ-CP về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 13/04/2010
Quyết định 1836/QĐ-UBND năm 2009 bổ sung dự án đầu tư mua sắm trang thiết bị y tế bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 08/12/2009 | Cập nhật: 22/10/2016
Quyết định 1836/QĐ-UBND năm 2008 duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung Khu trung tâm và dân cư xã Phước Hiệp, huyện Củ Chi do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 26/04/2008 | Cập nhật: 24/05/2008