Quyết định 1767/QĐ-UBND năm 2018 quy định về hỗ trợ kinh phí sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Số hiệu: | 1767/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Trị | Người ký: | Hà Sỹ Đồng |
Ngày ban hành: | 01/08/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1767/QĐ-UBND |
Quảng Trị, ngày 01 tháng 08 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ HỖ TRỢ KINH PHÍ SỬ DỤNG SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật giá số 11/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi số 32/2001/PL-UBTVQH10 ngày 04/4/2011;
Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 62/2018/NĐ-CP ngày 02/5/2018 của Chính phủ quy định về hỗ trợ kinh phí sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số 280/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Căn cứ Quyết định số 33/2017/QĐ-UBND ngày 23/11/2017 của UBND quy định mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và giá nước để phục vụ cho các mục đích không phải sản xuất lương thực trên địa bàn tỉnh Quảng Trị;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 203/TTr-SNN ngày 23/7/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định về đối tượng, phạm vi, mức, phương thức hỗ trợ kinh phí sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, gồm chủ sở hữu công trình thủy lợi; chủ quản lý công trình thủy lợi; tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi; tổ chức, cá nhân sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Đối tượng được hỗ trợ kinh phí sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi.
1. Toàn bộ diện tích đất nông nghiệp phục vụ nghiên cứu, sản xuất thử nghiệm, diện tích đất trồng cây hàng năm có ít nhất một vụ lúa trong năm; diện tích đất làm muối. Diện tích đất trồng cây hàng năm có ít nhất một vụ lúa trong năm bao gồm đất có quy hoạch, kế hoạch trồng ít nhất một vụ lúa trong năm hoặc diện tích đất có quy hoạch, kế hoạch trồng cây hàng năm nhưng thực tế có trồng ít nhất một vụ lúa trong năm.
2. Toàn bộ diện tích đất nông nghiệp được Nhà nước giao hoặc công nhận cho hộ nghèo. Việc xác định hộ nghèo được căn cứ vào hộ chuẩn nghèo ban hành theo Quyết định.
3. Diện tích đất nông nghiệp trong hạn mức giao đất nông nghiệp cho các đối tượng sau đây:
a) Hộ gia đình, cá nhân nông dân được Nhà nước giao hoặc công nhận đất để sản xuất nông nghiệp, bao gồm cả đất được thừa kế, cho tặng, nhận chuyển quyền sử dụng đất. Hộ gia đình, cá nhân nông dân bao gồm: Những người có hộ khẩu thường trú tại địa phương; những người có nguồn sống chính bằng sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận là cư trú lâu dài tại địa phương nhưng chưa có hộ khẩu thường trú; những hộ gia đình, cá nhân trước đây hoạt động trong các ngành nghề phi nông nghiệp và có hộ khẩu thường trú tại địa phương nay không có việc làm; cán bộ, công chức, viên chức nhà nước, công nhân và bộ đội nghỉ mất sức hoặc nghỉ việc do sắp xếp lại sản xuất, tinh giảm biên chế hưởng trợ cấp một lần hoặc hưởng trợ cấp một số năm về sống thường trú tại địa phương; con của cán bộ, công chức, viên chức, công nhân sống tại địa phương đến tuổi lao động nhưng chưa có việc làm.
b) Hộ gia đình, cá nhân là xã viên hợp tác xã sản xuất nông nghiệp đã nhận đất giao khoán ổn định của hợp tác xã, nông trường quốc doanh (hoặc các công ty nông nghiệp chuyển đổi từ nông trường quốc doanh) để sản xuất nông nghiệp theo quy định của pháp luật. Việc giao khoán đất của hợp tác xã và nông trường quốc doanh (hoặc các công ty nông nghiệp chuyển đổi từ nông trường quốc doanh) để sản xuất nông nghiệp thực hiện theo quy định tại Nghị định số 168/2016/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ.
c) Hộ gia đình, cá nhân là nông trường viên đã nhận đất giao khoán ổn định của nông trường quốc doanh để sản xuất nông nghiệp theo quy định của pháp luật. Nông trường viên bao gồm: Cán bộ, công nhân, viên chức đang làm việc cho nông trường quốc doanh; hộ gia đình có người đang làm việc cho nông trường quốc doanh hoặc đã nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động, được hưởng chế độ đang cư trú trên địa bàn; hộ gia đình có nhu cầu trực tiếp sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đang cư trú trên địa bàn.
d) Hộ gia đình, cá nhân sản xuất nông nghiệp có quyền sử dụng đất nông nghiệp góp đất của mình để thành lập hợp tác xã sản xuất nông nghiệp theo quy định của Luật Hợp tác xã.
4. Các trường hợp không thuộc đối tượng được hỗ trợ kinh phí quy định lại điều này phải trả tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi theo quy định.
Điều 4. Mức hỗ trợ sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
1. Mức hỗ trợ sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa:
a) Trường hợp tưới, tiêu chủ động:
TT |
Biện pháp công trình |
Mức hỗ trợ (đồng/ha/vụ) |
|
Các huyện miền núi |
Các huyện đồng bằng |
||
1 |
Tưới tiêu bằng động lực |
1.811.000 |
1.409.000 |
2 |
Tưới tiêu bằng trọng lực |
1.267.000 |
986.000 |
3 |
Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ |
1.539.000 |
1.197.000 |
b) Trường hợp tưới, tiêu chủ động một phần thì mức giá tính bằng 60% mức giá tại Biểu trên.
c) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực thì mức giá tính bằng 40% mức giá tại Biểu trên.
d) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng động lực thì mức giá tính bằng 50% mức giá tại Biểu trên.
d) Trường hợp lợi dụng thủy triều để tưới, tiêu thì mức giá tính bằng 70% mức giá tưới tiêu bằng trọng lực.
e) Trường hợp phải tạo nguồn từ bậc 2 trở lên đối với các công trình được xây dựng theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, mức giá được tính tăng thêm 20% so với mức giá tại Biểu trên.
g) Trường hợp phải tách riêng mức thu cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích thì mức giá cho tưới được tính bằng 70%, cho tiêu tính bằng 30% mức giá quy định tại Biểu trên.
2. Mức hỗ trợ đối với diện tích trồng mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ Đông được tính bằng 40% mức hỗ trợ đối với đất trồng lúa.
3. Mức hỗ trợ đối với cấp nước để nuôi trồng thủy sản và cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu được tính theo Biểu sau:
TT |
Các đối tượng dùng nước |
Đơn vị |
Giá tính theo các biện pháp công trình |
|
Bơm điện |
Hồ đập, kênh cống |
|||
1 |
Cấp nước tưới các cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu |
đồng/m3 |
1.020 |
840 |
2 |
Cấp nước để nuôi trồng thủy sản |
đồng/m3 |
840 |
600 |
đồng/m2 mặt thoáng/năm |
250 |
a) Trường hợp cấp nước để nuôi trồng thủy sản lợi dụng thủy triều được tính bằng 50% mức hỗ trợ kinh phí quy định tại Biểu mức hỗ trợ kinh phí đối với cấp nước nêu trên.
b) Trường hợp cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa, cây dược liệu nếu không tính được theo mét khối (m3) thì tính theo diện tích (ha), mức hỗ trợ kinh phí bằng 80% mức hỗ trợ sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa cho một năm theo quy định.
4. Mức hỗ trợ quy định tại điều này áp dụng đối với từng biện pháp tưới tiêu, từng vùng và được tính ở vị trí cống đầu kênh của tổ chức hợp tác dùng nước đến công trình đầu mối của công trình thủy lợi.
5. Phương thức hỗ trợ
Ngân sách nhà nước chi trả kinh phí sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trực tiếp cho các tổ chức khai thác công trình thủy lợi trên cơ sở nghiệm thu diện tích, khối lượng, biện pháp tưới tiêu và mức hỗ trợ tại quy định này.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Sơ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chịu trách nhiệm triển khai thực hiện quy định mức hỗ trợ kinh phí sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Trị; đồng thời chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương liên quan kiểm tra, xử lý các trường hợp vi phạm và theo dõi tổng hợp những vướng mắc trong quá trình thực hiện, báo cáo, đề xuất UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung phù hợp với tình hình thực tế.
2. Sở Tài chính chịu trách nhiệm tổng hợp dự toán và thẩm định quyết toán kinh phí hỗ trợ sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi của các tổ chức khai thác công trình thủy lợi, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định; tổng hợp, báo cáo Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; hướng dẫn các đơn vị, địa phương thực hiện quy định này và lập hồ sơ quyết toán kinh phí hỗ trợ sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
- Triển khai thực hiện quy định mức hỗ trợ sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn;
- Kiểm tra, rà soát diện tích và xác nhận diện tích mức hỗ trợ sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trong bảng kê do đơn vị quản lý thủy nông lập;
- Tổng hợp dự toán mức hỗ trợ sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn; kiểm tra, rà soát và gửi Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp trong dự toán ngân sách Nhà nước.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. Thời gian hỗ trợ kinh phí sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi từ ngày 01/01/2017 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2018.
Điều 7. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở; Nông nghiệp và PTNT, Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành và tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nghị định 62/2018/NĐ-CP về hỗ trợ kinh phí sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi Ban hành: 02/05/2018 | Cập nhật: 10/05/2018
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa cơ quan trong việc xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 25/12/2017 | Cập nhật: 04/01/2018
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 19/12/2017 | Cập nhật: 01/03/2018
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 19/12/2017 | Cập nhật: 19/03/2018
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về quy định giá thuê môi trường rừng Vườn Quốc gia Cát Bà, thành phố Hải Phòng Ban hành: 19/12/2017 | Cập nhật: 14/03/2018
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cơ sở chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 13/12/2017 | Cập nhật: 02/01/2018
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 41/2016/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 28/11/2017 | Cập nhật: 19/12/2017
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và tiền nước để phục vụ cho mục đích không phải sản xuất lương thực trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 23/11/2017 | Cập nhật: 13/12/2017
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 20/11/2017 | Cập nhật: 17/01/2018
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về giá tối đa đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 18/11/2017 | Cập nhật: 12/01/2018
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 18/2007/QĐ-UBND về Quy chế Bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 22/11/2017 | Cập nhật: 05/12/2017
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về quy định mức trích, tỷ lệ kinh phí dự phòng; nội dung và mức chi đảm bảo cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 28/11/2017 | Cập nhật: 12/01/2018
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND quy định nội dung về quản lý, đầu tư xây dựng khu đô thị, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 03/11/2017 | Cập nhật: 20/11/2017
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về Quy chế khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ tại Lưu trữ lịch sử tỉnh Tiền Giang Ban hành: 02/11/2017 | Cập nhật: 18/12/2017
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng các ứng dụng công nghệ thông tin dùng chung tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 30/10/2017 | Cập nhật: 17/01/2018
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 30/10/2017 | Cập nhật: 21/12/2017
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 20/2014/QĐ-UBND quy định việc bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 19/10/2017 | Cập nhật: 06/11/2017
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND Quy định nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 23/10/2017 | Cập nhật: 08/11/2017
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về sửa đổi khoản 2, khoản 3 Điều 3 của Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch kèm theo Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Ban hành: 10/11/2017 | Cập nhật: 16/11/2017
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 20/10/2017 | Cập nhật: 27/02/2018
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND quy định về lập, thẩm định, phê duyệt dự toán và quyết toán công trình sửa chữa, cải tạo, bảo trì, nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất có giá trị dưới 500 triệu đồng áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 05/10/2017 | Cập nhật: 20/10/2017
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về quy định mức hỗ trợ khoán bảo vệ rừng và khoanh nuôi tái sinh rừng theo Quyết định 38/2016/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 10/10/2017 | Cập nhật: 16/10/2017
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 20/2016/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 13/10/2017 | Cập nhật: 07/03/2018
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 21/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 19/09/2017 | Cập nhật: 30/09/2017
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về phân cấp thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 09/10/2017 | Cập nhật: 16/10/2017
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý Nhà nước trong lĩnh vực bảo vệ thực vật và kiểm dịch thực vật trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 13/09/2017 | Cập nhật: 06/10/2017
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 42/2012/QĐ-UBND quy định mức chi, việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/10/2017 | Cập nhật: 18/10/2017
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 13/09/2017 | Cập nhật: 16/09/2017
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp liên ngành trong công tác quản lý hoạt động khai thác cát, sỏi và bảo vệ tài nguyên cát, sỏi trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 30/08/2017 | Cập nhật: 09/09/2017
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 97/2013/QĐ-UBND quy định chức danh, mức phụ cấp, số lượng người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 17/08/2017 | Cập nhật: 25/08/2017
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về Quy định đánh giá, phân loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của Trưởng phòng chuyên môn cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Phú Yên Ban hành: 08/08/2017 | Cập nhật: 28/09/2017
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND ban hành quy chế Bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 10/08/2017 | Cập nhật: 23/08/2017
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức, đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lai Châu Ban hành: 18/08/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (và tương đương) thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng, Phó Trưởng các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Kon Tum Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 21/07/2017
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ nội dung thu “lệ phí cấp bản sao trích lục hộ tịch” tại Phụ lục 13 Quyết định 52/2016/QĐ-UBND Ban hành: 01/08/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND quy định mức chi bảo đảm hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 19/08/2017
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch của Doanh nghiệp tư nhân Cấp thoát nước Thanh Minh, huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre Ban hành: 12/07/2017 | Cập nhật: 22/07/2017
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND quy định mức giá tối đa đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 30/06/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 06/07/2017 | Cập nhật: 16/12/2017
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND Quy chế bảo vệ người tố cáo hành vi tham nhũng và xử lý cán bộ, công chức, viên chức có hành vi tham nhũng bị tố cáo Ban hành: 03/07/2017 | Cập nhật: 10/07/2017
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 46/2016/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi gắn với Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 12/05/2017 | Cập nhật: 23/05/2017
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Dâu tây Đà Lạt” Ban hành: 03/05/2017 | Cập nhật: 11/05/2017
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 22/05/2017 | Cập nhật: 31/05/2017
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Chỉ thị 19/2015/CT-UBND về tăng cường công tác kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 18/04/2017 | Cập nhật: 30/05/2017
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Nghệ An Ban hành: 03/03/2017 | Cập nhật: 21/03/2017
Nghị định 168/2016/NĐ-CP quy định về khoán rừng, vườn cây và diện tích mặt nước trong Ban quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nông, lâm nghiệp Nhà nước Ban hành: 27/12/2016 | Cập nhật: 04/01/2017
Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Thông tư 280/2016/TT-BTC quy định giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi Ban hành: 14/11/2016 | Cập nhật: 19/01/2017
Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá Ban hành: 14/11/2013 | Cập nhật: 20/11/2013
Nghị định 67/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 143/2003/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi Ban hành: 10/09/2012 | Cập nhật: 11/09/2012
Nghị định 143/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi Ban hành: 28/11/2003 | Cập nhật: 06/12/2012