Quyết định 1616/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu: | 1616/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Phạm Trường Thọ |
Ngày ban hành: | 29/08/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài nguyên, Môi trường, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1616/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 29 tháng 08 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo 25/06/2015;
Căn cứ Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 22/2014/QĐ-UBND ngày 30/5/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính và báo cáo việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3976/TTr-STNMT ngày 21/8/2017 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 629/STP-KSTTHC ngày 07/8/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 05 thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ngãi (có Danh mục và nội dung thủ tục hành chính kèm theo).
1. Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức niêm yết công khai và giải quyết thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này theo đúng quy định của pháp luật.
2. Sở Tư pháp tổ chức đăng nhập các thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính chậm nhất là (05 ngày) làm việc kể từ ngày Quyết định có hiệu lực.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp đăng nhập các thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này vào Cổng thông tin điện tử Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện: Bình Sơn, Mộ Đức, Đức Phổ, Lý Sơn, thành phố Quảng Ngãi; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1616/QĐ-UBND ngày 29/6//2017 của Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH QUẢNG NGÃI
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Trang số |
1 |
Cấp giấy phép nhận chìm ở biển |
Từ trang 1 đến trang 10 |
2 |
Gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển |
Từ trang 11 đến trang 14 |
3 |
Sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển |
Từ trang 15 đến trang 20 |
4 |
Trả lại Giấy phép nhận chìm ở biển |
Từ trang 21 đến trang 24 |
5 |
Cấp lại Giấy phép nhận chìm ở biển |
Từ trang 25 đến trang 28 |
PHẦN II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH QUẢNG NGÃI
1. Thủ tục Cấp Giấy phép nhận chìm ở biển
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đề nghị cấp Giấy phép nhận chìm ở biển thuộc thẩm quyền cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi nộp hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra thành phần, nội dung của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đúng theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ được lập theo Mẫu số 14 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Thẩm định hồ sơ.
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
+ Hoàn thiện việc thẩm định hồ sơ theo các nội dung quy định tại Điều 56 Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ; kết luận thẩm định phải được lập thành văn bản.
+ Trong trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa (thời gian lấy ý kiến, kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định). Trong thời hạn không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan.
+ Gửi văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ theo kết luận thẩm định trong trường hợp phải chỉnh sửa.
- Bước 4: Trình, giải quyết hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét cấp Giấy phép nhận chìm ở biển. Trong trường hợp không ra quyết định thì phải trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân và nêu rõ lý do.
- Bước 5: Thông báo và trả kết quả
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo cho tổ chức, cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ: Vào các ngày làm việc trong tuần, trừ ngày Lễ, Tết theo quy định
+ Buổi sáng: Từ 07h00 đến 11h30;
+ Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00.
b) Cách thức thực hiện
- Cách thức nộp hồ sơ: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - Sở Tài nguyên và Môi trường; địa chỉ số 163 Hùng Vương, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi.
- Cách thức nhận kết quả giải quyết hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhận chìm ở biển (được lập theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016);
+ Dự án nhận chìm ở biển được lập theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016;
+ Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực báo cáo đánh giá tác động môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật;
+ Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (nếu là doanh nghiệp);
+ Bản đồ khu vực biển đề nghị được sử dụng để nhận chìm được lập theo Mẫu số 09 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ; trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định.
- Thời hạn tiến hành thẩm định: Trong thời hạn không quá sáu mươi (60) ngày đối với hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhận chìm ở biển kể từ ngày ra văn bản tiếp nhận hồ sơ.
- Thời hạn trình, giải quyết hồ sơ:
+ Thời hạn trình hồ sơ: Không quá bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày tổ chức, cá nhân đã hoàn thành việc chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ.
+ Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn không quá bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét.
- Thời hạn trả kết quả: Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ từ cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép nhận chìm ở biển.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan có liên quan như Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Giao thông vận tải; Cảng vụ Hàng Hải Quảng Ngãi, BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh; UBND các huyện/thành phố và UBND các xã ven biển, hải đảo có liên quan.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép nhận chìm ở biển.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của thủ tục hành chính
Mẫu số |
Tên mẫu |
Mẫu số 03 |
Dự án nhận chìm ở biển |
Mẫu số 04 |
Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhận chìm ở biển |
Mẫu số 09 |
Bản đồ khu vực biển đề nghị sử dụng để nhận chìm |
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Vật, chất được phép nhận chìm đáp ứng các Điều kiện sau đây:
+ Không chứa chất phóng xạ, chất độc vượt quy chuẩn kỹ thuật an toàn bức xạ, quy chuẩn kỹ thuật môi trường;
+ Được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường; bảo đảm không tác động có hại đến sức khỏe con người, môi trường, hệ sinh thái, nguồn lợi thủy sản;
+ Không thể đổ thải, lưu giữ, xử lý trên đất liền hoặc việc đổ thải, lưu giữ, xử lý trên đất liền không hiệu quả về kinh tế - xã hội;
+ Thuộc Danh mục vật, chất được nhận chìm ở biển.
- Có phương án nhận chìm bảo đảm yêu cầu: việc nhận chìm ở biển không được gây tác động có tác hại đến sức khỏe con người, tiềm năng phát triển kinh tế của đất nước; hạn chế tối đa ảnh hưởng xấu tới môi trường, hệ sinh thái biển.
- Khu vực biển đề nghị được sử dụng để nhận chìm phù hợp với quy hoạch sử dụng biển, quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Trường hợp chưa có quy hoạch sử dụng biển, quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ thì khu vực biển đề nghị được nhận chìm được xem xét trên cơ sở báo cáo đánh giá tác động môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
- Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
(Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nhận chìm ở biển)
DỰ ÁN NHẬN CHÌM Ở BIỂN
(tên loại vật, chất nhận chìm ở biển)
Địa danh nơi lập dự án, năm 20... |
(Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nhận chìm ở biển)
--------------
DỰ ÁN NHẬN CHÌM Ở BIỂN
(Tên loại vật, chất nhận chìm ở biển: ……….
Nhận chìm ở khu vực biển thuộc xã/phường ..., quận/huyện..., tỉnh/thành phố...)
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN |
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN |
Địa danh nơi lập Dự án, Năm 20…
A. NỘI DUNG DỰ ÁN NHẬN CHÌM
MỞ ĐẦU
- Giới thiệu tóm tắt các thông tin của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép nhận chìm ở biển.
- Cơ sở pháp lý và các tài liệu sử dụng làm căn cứ lập dự án.
- Mục tiêu và sự cần thiết lập dự án.
- Khái quát nội dung cơ bản của dự án.
- Quá trình xây dựng dự án và các tổ chức, cá nhân tham gia lập dự án.
Chương I
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG, KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA KHU VỰC BIỂN ĐỀ NGHỊ NHẬN CHÌM
- Vị trí địa lý hành chính; tọa độ, ranh giới, diện tích của khu vực biển đề nghị nhận chìm.
- Các thông tin về đặc Điểm Điều kiện tự nhiên, môi trường và các yếu tố kinh tế, xã hội; hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên ở khu vực biển dự kiến nhận chìm và các khu vực khác có liên quan (nếu có).
- Các hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên khu vực biển nhận chìm và các khu vực khác có liên quan (nếu có).
Chương II
PHƯƠNG ÁN NHẬN CHÌM
- Trình bày về vật, chất đề nghị cấp giấy phép nhận chìm: tên, nguồn gốc, hình dáng, kích thước, khối lượng, các đặc tính vật lý, hóa học và thành phần của vật, chất đề nghị được nhận chìm.
- Trình bày luận chứng, thuyết minh về mức độ chiếm dụng phân tán trong môi trường nước biển của vật, chất nhận chìm để xác định phạm vi khu vực biển cần sử dụng để nhận chìm.
- Thuyết minh mô tả hình dáng, sơ đồ bố trí vật, chất nhận chìm và tính toán, xác định phạm vi ảnh hưởng.
- Trình bày luận chứng, thuyết minh sự phù hợp về phương thức xử lý vật, chất đề nghị nhận chìm và phương thức nhận chìm, phương tiện chuyên chở.
- Khả năng kiểm soát, giảm thiểu vật, chất đề nghị nhận chìm ở biển tại nguồn phát sinh.
- Danh sách các chất cần kiểm soát trong vật, chất đề nghị nhận chìm ở biển.
- Trình bày kế hoạch, tiến độ thực hiện hoạt động nhận chìm.
Chương III
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
- Dự báo các tác động, nguy cơ rủi ro cho môi trường biển do vật, chất đề nghị cấp giấy phép nhận chìm có thể gây ra.
- Tác động tiềm năng của vật, chất đề nghị được nhận chìm đến tài nguyên, môi trường biển.
- Những biện pháp bảo vệ tài nguyên, môi trường biển trong quá trình thực hiện hoạt động nhận chìm.
Chương IV
DỰ TOÁN KINH PHÍ NHẬN CHÌM
- Trình bày tổng kinh phí thực hiện hoạt động nhận chìm.
- Lập bảng tổng hợp khối lượng hạng mục nhận chìm và dự toán kinh phí.
- Khi lập dự toán cần nêu rõ nguồn vốn đầu tư, đơn giá sử dụng và khả năng đáp ứng để thực hiện hoạt động nhận chìm.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
B. PHẦN BẢN VẼ
- Bản đồ khu vực biển dự kiến nhận chìm.
- Bản vẽ thiết kế sơ bộ của phương án nhận chìm.
- Các biểu, bảng khác liên quan.
C. CÁC TÀI LIỆU KÈM THEO
- Tài liệu khảo sát trong quá trình lập dự án nhận chìm
- Tài liệu thu thập, tổng hợp phục vụ cho lập dự án nhận chìm.
- Các văn bản pháp lý có liên quan.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
…….., ngày... tháng... năm…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬN CHÌM Ở BIỂN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi
Tên tổ chức, cá nhân ...................................................................................................
Trụ sở tại: ...................................................................................................................
Điện thoại: ……………………….. Fax: ...........................................................................
Quyết định thành lập doanh nghiệp số...., ngày.... tháng... năm.... hoặc Đăng ký kinh doanh số... ngày... tháng... năm....
Giấy phép đầu tư số.... ngày.... tháng.... năm... của (Cơ quan cấp giấy phép đầu tư) ……..(nếu có).
Đề nghị được cấp Giấy phép nhận chìm ở biển, cụ thể như sau:
1. Tên, khối lượng, kích thước, thành phần của vật đề nghị nhận chìm; tên, loại, khối lượng, thành phần của chất đề nghị nhận chìm;
2. Địa Điểm khu vực đề nghị được nhận chìm: tại xã …….. huyện/thành phố .... tỉnh..................;
3. Diện tích khu vực biển đề nghị sử dụng để nhận chìm là: ... (ha, Km2), được giới hạn bởi các Điểm góc…… có tọa độ thể hiện trên Bản đồ khu vực biển đề nghị được sử dụng để nhận chìm gửi kèm theo;
4. Phương tiện chuyên chở, cách thức nhận chìm;
5. Thời Điểm và thời hạn đề nghị thực hiện hoạt động nhận chìm.
(Tên tổ chức, cá nhân) …. cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về nhận chìm ở biển và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
|
Tổ chức, cá nhân làm đơn |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Ghi chú: Bản đồ khu vực biển tối thiểu phải thể hiện các thông tin cơ bản sau: - Ranh giới, diện tích khu vực biển; độ sâu khu vực biển đề nghị sử dụng. - Vị trí, hình dáng các công trình, thiết bị; |
Tỷ lệ:….
|
Tên đơn tư vấn lập bản đồ (Ký tên, đóng dấu) |
Tên tổ chức, cá nhân (Ký tên, đóng dấu) |
"Được trích lục từ tờ hải đồ tỷ lệ…, kinh tuyến trục…., múi chiếu…., số hiệu….." |
|
|
2. Thủ tục Gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đề nghị gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển thuộc thẩm quyền cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi nộp hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra thành phần, nội dung của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đúng theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ được lập theo Mẫu số 14 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Thẩm định hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
+ Hoàn thiện việc thẩm định hồ sơ theo các nội dung quy định tại Điều 56 Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ; kết luận thẩm định phải được lập thành văn bản.
+ Trong trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa (thời gian lấy ý kiến, kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định). Trong thời hạn không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan.
+ Gửi văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ theo kết luận thẩm định trong trường hợp phải chỉnh sửa.
- Bước 4: Trình, giải quyết hồ sơ
Tổ chức, cá nhân đã hoàn thành việc chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ thì Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển; trong trường hợp không ra quyết định thì phải trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân và nêu rõ lý do.
- Bước 5: Thông báo và trả kết quả
Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ: Vào các ngày làm việc trong tuần, trừ ngày Lễ, Tết theo quy định
+ Buổi sáng: Từ 07h00 đến 11h30;
+ Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00.
b) Cách thức thực hiện
- Cách thức nộp hồ sơ: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - Sở Tài nguyên và Môi trường; địa chỉ số 163 Hùng Vương, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi.
- Cách thức nhận kết quả giải quyết hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển được lập theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016;
+ Giấy phép nhận chìm ở biển đã được cấp;
+ Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động nhận chìm ở biển; công tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật tính đến thời điểm đề nghị gia hạn.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ; trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đối với hồ sơ đề nghị gia hạn chưa đúng quy định.
- Thời hạn tiến hành thẩm định: Trong thời hạn không quá bốn mươi lăm (45) ngày đối với hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển
- Thời hạn trình, giải quyết hồ sơ:
+ Thời hạn trình hồ sơ: Trong thời hạn không quá bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày tổ chức, cá nhân đã hoàn thành việc chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ.
+ Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn không quá bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét.
- Thời hạn trả kết quả: Trong thời gian không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ từ cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan có liên quan như Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Giao thông vận tải; Cảng vụ Hàng Hải Quảng Ngãi, BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh; UBND các huyện/thành phố và UBND các xã ven biển, hải đảo có liên quan.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép nhận chìm đã được gia hạn.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của thủ tục hành chính
Mẫu số |
Tên mẫu |
Mẫu số 06 |
Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển |
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Giấy phép nhận chìm còn hiệu lực ít nhất là 60 ngày;
- Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động nhận chìm theo đúng nội dung của Giấy phép nhận chìm; đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về tài chính theo quy định của pháp luật;
- Đến thời điểm đề nghị gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển, tổ chức, cá nhân thực hiện đúng nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 61 Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo
- Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
……., ngày ... tháng ... năm …….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP NHẬN CHÌM Ở BIỂN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi
Tên tổ chức, cá nhân....................................................................................................
Trụ sở tại:....................................................................................................................
Điện thoại: …………………………………. Fax.................................................................
Quyết định thành lập doanh nghiệp số...., ngày.... tháng... năm.... hoặc Đăng ký kinh doanh số... ngày... tháng... năm....
Được phép nhận chìm vật, chất ở biển theo Giấy phép nhận chìm ở biển số …… ngày ….. tháng ….năm ……. của ... Ủy ban nhân dân tỉnh……………; thời hạn Giấy phép nhận chìm ở biển đến hết ngày .... tháng ... năm ....
Đề nghị được gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển nêu trên, thời gian đề nghị gia hạn là: ……… (tháng/năm).
Lý do đề nghị gia hạn: .................................................................................................
(Tên tổ chức, cá nhân) ………….. cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về nhận chìm ở biển và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
|
Tổ chức, cá nhân làm đơn |
3. Thủ tục Sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển thuộc thẩm quyền cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh nộp hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra thành phần, nội dung của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đúng theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ được lập theo Mẫu số 14 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: thẩm định hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
+ Hoàn thiện việc thẩm định hồ sơ theo các nội dung quy định tại Điều 56 Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ; kết luận thẩm định phải được lập thành văn bản.
+ Trong trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa (thời gian lấy ý kiến, kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định). Trong thời hạn không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan.
+ Gửi văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ theo kết luận thẩm định trong trường hợp phải chỉnh sửa.
- Bước 4: trình, giải quyết hồ sơ
Tổ chức, cá nhân đã hoàn thành việc chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ thì Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển; trong trường hợp không ra quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển thì phải trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân và nêu rõ lý do.
- Bước 5 thông báo và trả kết quả hồ sơ.
Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ: Vào các ngày làm việc trong tuần, trừ ngày Lễ, Tết theo quy định
+ Buổi sáng: Từ 07h00 đến 11h30;
+ Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00.
b) Cách thức thực hiện
- Cách thức nộp hồ sơ: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - Sở Tài nguyên và Môi trường; địa chỉ số 163 Hùng Vương, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi.
- Cách thức nhận kết quả giải quyết hồ sơ: Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - Sở Tài nguyên và Môi trường; địa chỉ số 163 Hùng Vương, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển trong đó nêu rõ lý do đề nghị sửa đổi, bổ sung được lập theo Mẫu số 08 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016;
+ Giấy phép nhận chìm ở biển đã được cấp;
+ Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động nhận chìm ở biển; công tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật tính đến thời điểm đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển;
+ Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực báo cáo đánh giá tác động môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường trong trường hợp đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển do có sự thay đổi quy mô nhận chìm; ranh giới, diện tích khu vực biển sử dụng để nhận chìm; cách thức nhận chìm;
+ Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực văn bản chứng minh việc tổ chức, cá nhân được phép nhận chìm ở biển thay đổi tên trong trường hợp đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển do thay đổi tên;
+ Bản đồ khu vực biển trong trường hợp có sự thay đổi về ranh giới, diện tích khu vực biển đề nghị sử dụng để nhận chìm được lập theo Mẫu số 09 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đối với hồ sơ chưa đúng quy định.
- Thời hạn tiến hành thẩm định: Trong thời hạn không quá ba mươi (30) ngày đối với hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển.
- Thời hạn trình, giải quyết hồ sơ:
+ Thời hạn trình hồ sơ: Trong thời hạn không quá bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày tổ chức, cá nhân đã hoàn thành việc chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ.
+ Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn không quá bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét.
- Thời hạn trả kết quả: Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ từ cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan có liên quan như Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Giao thông vận tải; Cảng vụ Hàng Hải Quảng Ngãi, BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh; UBND các huyện/thành phố và UBND các xã ven biển, hải đảo có liên quan.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép nhận chìm ở biển đã được sửa đổi, bổ sung
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của thủ tục hành chính
Mẫu số |
Tên mẫu |
Mẫu số 08 |
Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển |
Mẫu số 09 |
Bản đồ khu vực biển đề nghị sử dụng để nhận chìm |
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Giấy phép nhận chìm ở biển còn hiệu lực ít nhất là 45 ngày;
- Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động nhận chìm theo đúng nội dung của Giấy phép nhận chìm; đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về tài chính theo quy định của pháp luật;
- Đến thời điểm đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển, tổ chức, cá nhân thực hiện đúng nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 61 Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;
- Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
……., ngày... tháng... năm…….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP NHẬN CHÌM Ở BIỂN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi
Tên tổ chức, cá nhân ...................................................................................................
Trụ sở tại: ...................................................................................................................
Điện thoại: ……………………………. Fax.......................................................................
Quyết định thành lập doanh nghiệp số...., ngày.... tháng... năm.... hoặc Đăng ký kinh doanh số... ngày... tháng... năm……
Được phép nhận chìm vật, chất ở biển theo Giấy phép nhận chìm ở biển số …….. ngày ….. tháng ….. năm ….. của ... Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi; thời hạn Giấy phép nhận chìm ở biển đến hết ngày .... tháng ... năm ....
Đề nghị được sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển nêu trên.
Lý do đề nghị sửa đổi, bổ sung: ..................................................................................
Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung: .............................................................................
...................................................................................................................................
(Tên tổ chức, cá nhân) …………. cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về nhận chìm ở biển và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
|
Tổ chức, cá nhân làm đơn |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Ghi chú: Bản đồ khu vực biển tối thiểu phải thể hiện các thông tin cơ bản sau: - Ranh giới, diện tích khu vực biển; độ sâu khu vực biển đề nghị sử dụng |
Tỷ lệ:….
|
Tên đơn tư vấn lập bản đồ (Ký tên, đóng dấu) |
Tên tổ chức, cá nhân (Ký tên, đóng dấu) |
"Được trích lục từ tờ hải đồ tỷ lệ…, kinh tuyến trục…., múi chiếu…., số hiệu….." |
|
|
4. Thủ tục Trả lại Giấy phép nhận chìm
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân đề nghị trả lại Giấy phép nhận chìm ở biển thuộc thẩm quyền cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi nộp hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra thành phần, nội dung của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đúng theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ được lập theo Mẫu số 14 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Thẩm định hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
+ Hoàn thiện việc thẩm định hồ sơ theo các nội dung quy định tại Điều 56 Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ; kết luận thẩm định phải được lập thành văn bản.
+ Trong trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa (thời gian lấy ý kiến, kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định). Trong thời hạn không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan.
+ Gửi văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ theo kết luận thẩm định trong trường hợp phải chỉnh sửa.
- Bước 4: trình, giải quyết hồ sơ
Tổ chức, cá nhân đã hoàn thành việc chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ thì Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét cho phép trả lại Giấy phép nhận chìm ở biển; trong trường hợp không ra quyết định cho phép trả lại Giấy phép nhận chìm ở biển thì phải trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân và nêu rõ lý do.
- Bước 5: thông báo và trả kết quả
Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ: Vào các ngày làm việc trong tuần, trừ ngày Lễ, Tết theo quy định
+ Buổi sáng: Từ 07h00 đến 11h30;
+ Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00.
b) Cách thức thực hiện
- Cách thức nộp hồ sơ: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - Sở Tài nguyên và Môi trường; địa chỉ số 163 Hùng Vương, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi.
- Cách thức nhận kết quả giải quyết hồ sơ: Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - Sở Tài nguyên và Môi trường; địa chỉ số 163 Hùng Vương, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ
+ Đơn đề nghị trả lại Giấy phép nhận chìm ở biển được lập theo Mẫu số 07 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016;
+ Giấy phép nhận chìm ở biển đã được cấp;
+ Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động nhận chìm ở biển; công tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật tính đến thời điểm đề nghị trả lại.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đối với hồ sơ chưa đúng quy định.
- Thời hạn tiến hành thẩm định: Không quá bốn mươi lăm (45) ngày kể từ ngày đối với hồ sơ đề nghị trả lại Giấy phép nhận chìm ở biển.
- Thời hạn trình, giải quyết hồ sơ
+ Thời hạn trình hồ sơ: Trong thời hạn không quá bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày tổ chức, cá nhân đã hoàn thành việc chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ.
+ Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn không quá bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét.
- Thời hạn trả kết quả: Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ từ cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan có liên quan như Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Giao thông vận tải; Cảng vụ Hàng Hải Quảng Ngãi, BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh; UBND các huyện/thành phố và UBND các xã ven biển, hải đảo có liên quan.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép trả lại Giấy phép nhận chìm ở biển.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của thủ tục hành chính
Mẫu số |
Tên mẫu |
Mẫu số 07 |
Đơn đề nghị trả lại Giấy phép nhận chìm ở biển |
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Giấy phép nhận chìm ở biển còn hiệu lực;
- Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động nhận chìm theo đúng nội dung của Giấy phép nhận chìm; đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về tài chính theo quy định của pháp luật;
- Đến thời điểm đề nghị trả lại Giấy phép nhận chìm ở biển, tổ chức, cá nhân thực hiện đúng nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 61 Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;
- Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…….., ngày... tháng... năm……..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ TRẢ LẠI GIẤY PHÉP NHẬN CHÌM Ở BIỂN
Kính gửi: (Bộ Tài nguyên và Môi trường/Ủy ban nhân dân tỉnh...)
Tên tổ chức, cá nhân:...................................................................................................
Trụ sở tại:....................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………., Fax:........................................................
Quyết định thành lập doanh nghiệp số ..., ngày.... tháng... năm.... hoặc Đăng ký kinh doanh số... ngày... tháng... năm....
Được phép nhận chìm vật, chất ở biển theo Giấy phép nhận chìm ở biển số …… ngày …. tháng ….. năm ….. của ... Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi; thời hạn Giấy phép nhận chìm ở biển đến hết ngày .... tháng ... năm……
Đề nghị được trả lại Giấy phép nhận chìm ở biển nêu trên.
Lý do đề nghị trả lại .....................................................................................................
(Tên tổ chức, cá nhân) …….. cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về nhận chìm ở biển và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
|
Tổ chức, cá nhân làm đơn |
5. Tên thủ tục cấp lại Giấy phép nhận chìm ở biển
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại Giấy phép nhận chìm ở biển thuộc thẩm quyền cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi nộp bộ hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra thành phần, nội dung của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đúng theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ được lập theo Mẫu số 14 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Thẩm định hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
+ Hoàn thiện việc thẩm định hồ sơ theo các nội dung quy định tại Điều 56 Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ; kết luận thẩm định phải được lập thành văn bản.
+ Trong trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa (thời gian lấy ý kiến, kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định). Trong thời hạn không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan.
+ Gửi văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ theo kết luận thẩm định trong trường hợp phải chỉnh sửa.
- Bước 4: Trình, giải quyết hồ sơ
Tổ chức, cá nhân đã hoàn thành việc chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ thì Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét cấp lại Giấy phép nhận chìm ở biển; trong trường hợp không ra quyết định cấp lại Giấy phép nhận chìm ở biển thì phải trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân và nêu rõ lý do.
- Bước 5: Thông báo và trả kết quả
Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ: Vào các ngày làm việc trong tuần, trừ ngày Lễ, Tết theo quy định
+ Buổi sáng: Từ 07h00 đến 11h30;
+ Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00.
b) Cách thức thực hiện
- Cách thức nộp hồ sơ: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - Sở Tài nguyên và Môi trường; địa chỉ số 163 Hùng Vương, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi.
- Cách thức nhận kết quả giải quyết hồ sơ: Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - Sở Tài nguyên và Môi trường; địa chỉ số 163 Hùng Vương, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép nhận chìm ở biển, trong đó nêu rõ lý do đề nghị cấp lại được lập theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016;
+ Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động nhận chìm ở biển; công tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật tính đến thời điểm đề nghị cấp lại Giấy phép nhận chìm ở biển.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định.
- Thời hạn tiến hành thẩm định: Trong thời hạn không quá mười lăm (15) ngày đối với hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép nhận chìm ở biển.
- Thời hạn trình, giải quyết hồ sơ
+ Thời hạn trình hồ sơ: Trong thời hạn không quá bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày tổ chức, cá nhân đã hoàn thành việc chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ.
+ Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn không quá bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét.
- Thời hạn trả kết quả: Trong thời gian không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ từ cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan có liên quan như Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Giao thông vận tải; Cảng vụ Hàng Hải Quảng Ngãi, BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh; UBND các huyện/thành phố và UBND các xã ven biển, hải đảo có liên quan.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao Giấy phép nhận chìm ở biển đã cấp.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của thủ tục hành chính
Mẫu số |
Tên mẫu |
Mẫu số 05 |
Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép nhận chìm ở biển |
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Giấy phép nhận chìm ở biển còn hiệu lực ít nhất là 30 ngày;
- Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động nhận chìm theo đúng nội dung của Giấy phép nhận chìm; đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về tài chính theo quy định của pháp luật;
- Đến thời điểm đề nghị cấp lại Giấy phép nhận chìm ở biển, tổ chức, cá nhân thực hiện đúng nghĩa vụ quy định tại khoản 2, Điều 61 Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;
- Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
……., ngày ... tháng ... năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP NHẬN CHÌM Ở BIỂN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi
Tên tổ chức, cá nhân ...................................................................................................
Trụ sở tại:....................................................................................................................
Điện thoại: …………………………………………. Fax:......................................................
Quyết định thành lập doanh nghiệp số...., ngày.... tháng... năm.... hoặc đăng ký kinh doanh số... ngày... tháng... năm....
Được phép nhận chìm ở biển theo Giấy phép nhận chìm ở biển số ……… ngày …. tháng …. năm ….. của ... Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi;
Đề nghị được cấp lại Giấy phép nhận chìm vật, chất ở biển nêu trên vì lý do: .................
...................................................................................................................................
(Tên tổ chức, cá nhân) ………. cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về nhận chìm ở biển và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
|
Tổ chức, cá nhân làm đơn |
Nghị định 40/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo Ban hành: 15/05/2016 | Cập nhật: 15/05/2016
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND quy định mức giá đất định kỳ 05 năm (2015-2019) Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 06/01/2015
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND Quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 20/01/2015
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất giai đoạn 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về hạn mức giao đất ở tại đô thị, diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở tại đô thị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 09/12/2014 | Cập nhật: 10/12/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 19/11/2014 | Cập nhật: 26/01/2015
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về Đơn giá Đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 10/11/2014 | Cập nhật: 11/12/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 22/10/2014 | Cập nhật: 09/03/2015
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 05/11/2014 | Cập nhật: 29/11/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND Quy định hỗ trợ kinh phí cho sinh viên dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo tỉnh Bình Phước đang học tại trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân Ban hành: 24/11/2014 | Cập nhật: 05/12/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về ngành đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ đúng, phù hợp chức danh, chức vụ và vị trí việc làm công chức hành chính tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 14/11/2014 | Cập nhật: 27/11/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 23/10/2014 | Cập nhật: 31/10/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về phân cấp trách nhiệm quản lý, vận hành khai thác cầu và phê duyệt quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 07/11/2014 | Cập nhật: 13/11/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về quản lý hoạt động khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 13/10/2014 | Cập nhật: 19/11/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2013/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm học 2013 - 2014 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 15/10/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND quy định giờ làm việc hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 27/10/2014 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về quản lý nhà nước đối với tôn giáo và hoạt động tôn giáo trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 22/10/2014 | Cập nhật: 28/11/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND quy định mức chi cho lực lượng tham gia hoạt động kiểm tra tải trọng xe lưu động trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 03/10/2014 | Cập nhật: 09/10/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND Quy định đối tượng làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 16/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội đối với xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn; chính sách khuyến khích phát triển vùng sản xuất hàng hoá tỉnh Yên Bái năm 2015 đến năm 2016 Ban hành: 22/09/2014 | Cập nhật: 24/09/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 25/08/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về quản lý tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về Chương trình phát triển đô thị tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2014 - 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 19/08/2014 | Cập nhật: 17/09/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND Quy định quản lý hoạt động đối với điểm truy nhập Internet công cộng, điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 22/08/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 19/08/2014 | Cập nhật: 22/09/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp nhà nước, doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 12/09/2014 | Cập nhật: 08/10/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 09/09/2014 | Cập nhật: 15/09/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về quản lý, sử dụng nhà ở nhiều hộ ở có nguồn gốc thuộc sở hữu nhà nước có phần sử dụng chung trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 11/08/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về mức chi cho tổ chức, cá nhân được huy động để ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 05/08/2014 | Cập nhật: 16/09/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về trao đổi, lưu trữ, xử lý văn bản điện tử trên môi trường mạng trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 04/08/2014 | Cập nhật: 05/09/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND quy định đối tượng, mức thu, chế độ quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và định mức hỗ trợ nội dung thuộc Dự án “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hoá của doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Bến Tre giai đoạn 2013-2020” Ban hành: 30/07/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về Giải thưởng Luật sư Nguyễn Hữu Thọ Ban hành: 25/07/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về quản lý hoạt động vận tải hành khách du lịch đường thủy trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 01/07/2014 | Cập nhật: 10/07/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp hàng tháng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 30/07/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Hà Nam Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 02/08/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương Ban hành: 25/06/2014 | Cập nhật: 14/08/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về Quy định khen thưởng đối với tập thể, cá nhân đạt thành tích trong kỳ thi, cuộc thi Quốc tế, khu vực Quốc tế và cấp Quốc gia thuộc các lĩnh vực Giáo dục - Đào tạo, Thể dục - Thể thao, Văn học - Nghệ thuật, Thông tin - Truyền thông trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 48/2011/QĐ-UBND về giá tính thuế tài nguyên đối với tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về tiêu chuẩn cụ thể đối với công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 08/08/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và mối quan hệ công tác của Sở Giao thông vận tải Bình Thuận Ban hành: 17/06/2014 | Cập nhật: 27/06/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về nội dung thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố được Luật Đất đai 2013 và Nghị định giao về hạn mức giao đất; hạn mức công nhận quyền sử dụng đất; kích thước, diện tích đất ở tối thiểu được phép tách thửa cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 16/07/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 63/2012/QĐ-UBND về Quy chế cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn Hà Tĩnh Ban hành: 20/05/2014 | Cập nhật: 29/05/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND sửa đổi Đề án phát triển tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 kèm theo Quyết định 79/2008/QĐ-UBND Ban hành: 12/05/2014 | Cập nhật: 28/05/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND phê duyệt giá thóc làm căn cứ tính và thu thuế sử dụng đất nông nghiệp bằng tiền thay thóc năm 2014 Ban hành: 12/06/2014 | Cập nhật: 20/06/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính và báo cáo việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về chế độ thông tin, báo cáo Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 05/11/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí đấu giá tài sản và phí tham gia đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 19/05/2014 | Cập nhật: 20/06/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về quản lý sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai, ba bánh và xe tương tự hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 13/05/2014 | Cập nhật: 30/06/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND ban hành Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2014 trên địa bàn thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 15/04/2015
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về Quy trình thẩm tra thiết kế xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 18/04/2014 | Cập nhật: 09/05/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố không vào mục đích giao thông trên địa bàn thành phố Long Xuyên và Châu Đốc thuộc tỉnh An Giang Ban hành: 25/04/2014 | Cập nhật: 15/05/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp cung cấp thông tin để nhập dữ liệu, kiểm tra, đối chiếu kết quả đăng nhập và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 20/03/2014 | Cập nhật: 25/03/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND hủy bỏ Quyết định 01/2014/QĐ-UBND “Về việc ủy quyền cho Giám đốc Sở Tài chính ban hành bảng giá tính thu phí trước bạ đối với tài sản là ôtô, xe máy trên địa bàn tỉnh Kon Tum” Ban hành: 28/03/2014 | Cập nhật: 07/04/2014
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về mức chi cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 27/02/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010