Quyết định 1612/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2020-2021
Số hiệu: | 1612/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Ngô Văn Quý |
Ngày ban hành: | 17/04/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giáo dục, đào tạo, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1612/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 17 tháng 4 năm 2020 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM HỌC 2020-2021
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật giáo dục ngày 14/6/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục ngày 25/11/2009;
Căn cứ Nghị định số 138/2013/NĐ-CP ngày 22/10/2013 của Chính phủ Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục;
Căn cứ Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Văn bản hợp nhất số 20/VBHN-BGDĐT ngày 30/5/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động trường trung học phổ thông chuyên;
Căn cứ Văn bản hợp nhất số 02/VBHN-BGDĐT ngày 19/4/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi trung học phổ thông quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông;
Căn cứ Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 03/5/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông;
Căn cứ Quyết định số 791/QĐ-UBND ngày 18/02/2020 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2020-2021;
Căn cứ Quyết định số 736/QĐ-BGDĐT ngày 13/3/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 1; điểm b khoản 2 Điều 4 Quyết định số 2071/QĐ-BGDĐT ngày 16/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung kế hoạch thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng từ năm học 2017-2018;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1102/TTr-SGDĐT ngày 07/4/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2020-2021 (có Kế hoạch kèm theo) thay thế Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2020-2021 ban hành kèm theo Quyết định số 791/QĐ-UBND ngày 18/02/2020 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội.
Điều 2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc Thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này xây dựng kế hoạch cụ thể, chi tiết nhằm thực hiện nghiêm túc công tác tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2020-2021.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Thủ trưởng các sở, ban, ngành Thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM HỌC 2020-2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1612/QĐ-UBND ngày 17/4/2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
Căn cứ Điều lệ trường trung học cơ sở (THCS), trường trung học phổ thông (THPT) và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Căn cứ các văn bản hợp nhất của Bộ Giáo dục và Đào tạo: số 20/VBHN-BGDĐT ngày 30/5/2014 về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động trường THPT chuyên; số 02/VBHN-BGDĐT ngày 19/4/2019 về việc ban hành Quy chế thi THPT quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp THPT (sau đây gọi tắt là Quy chế thi); số 03/VBHN-BGDĐT ngày 03/5/2019 về việc ban hành Quy chế tuyển sinh THCS và tuyển sinh THPT;
Căn cứ Quyết định số 736/QĐ-BGDĐT ngày 13/3/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 1; điểm b khoản 2 Điều 4 Quyết định số 2071/QĐ-BGDĐT ngày 16/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung kế hoạch thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng từ năm học 2017-2018;
Căn cứ Quyết định số 1520/QĐ-UBND ngày 14/4/2020 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội sửa đổi, bổ sung khoản 3, khoản 4, khoản 5 và khoản 7 Điều 1 Quyết định số 3951/QĐ-UBND ngày 23/7/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành Kế hoạch thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên năm học 2019- 2020 trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2020-2021, cụ thể như sau:
1. Thực hiện đúng Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, đảm bảo chính xác, công bằng, khách quan. Đảm bảo 100% học sinh đã tốt nghiệp THCS có nguyện vọng tiếp tục đi học đều được tuyển vào các trường THPT, các trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên (GDNN-GDTX) và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp có tuyển học sinh tốt nghiệp THCS.
2. Góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.
3. Hướng dẫn tuyển sinh đầy đủ, rõ ràng, công khai, tạo thuận lợi cho học sinh và cha mẹ học sinh.
4. Phân công nhiệm vụ cụ thể, cá nhân chịu trách nhiệm với nhiệm vụ được giao trước cấp trên trực tiếp; thủ trưởng đơn vị là người chịu trách nhiệm cuối cùng.
B. TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG VÀ CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
Năm học 2019-2020, dự kiến toàn Thành phố có 107.246 học sinh xét tốt nghiệp THCS. Thực hiện công tác phân luồng học sinh sau tốt nghiệp THCS, dự kiến 62% số học sinh tuyển vào trường THPT công lập, 2,6% số học sinh tuyển vào trường THPT công lập tự chủ, 20% số học sinh tuyển vào trường THPT ngoài công lập, 7,5% số học sinh tuyển vào trung tâm GDNN-GDTX và 7,9% số học sinh tham gia học nghề. Dự kiến số lượng học sinh tuyển vào lớp 10 THPT và chương trình giáo dục thường xuyên (GDTX) năm học 2020-2021 như sau:
- Tuyển vào trường THPT: 90.730 học sinh; trong đó các trường công lập tuyển 66.492 học sinh, các trường ngoài công lập tuyển 21.450 học sinh, công lập tự chủ tuyển 2.788 học sinh.
- Tuyển vào trung tâm GDNN-GDTX: 8.043 học viên.
- Tuyển vào các cơ sở giáo dục nghề nghiệp: 8.473 học sinh.
II. Tuyển sinh vào lớp 10 THPT công lập không chuyên
1. Đối tượng tuyển sinh
Đối tượng tuyển sinh là học sinh đã tốt nghiệp THCS chương trình giáo dục phổ thông hoặc chương trình GDTX có độ tuổi theo quy định tại Điều lệ trường THCS, THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Phương thức tuyển sinh: thi tuyển
Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức một kỳ thi chung vào lớp 10 cho tất cả các trường THPT công lập.
a) Bài thi
- Tổ chức thi 03 bài thi độc lập, gồm: Toán, Ngữ văn và Ngoại ngữ.
- Với bài thi Ngoại ngữ, thí sinh tự chọn một trong các thứ tiếng: Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Đức, Tiếng Nhật (thí sinh được đăng ký thi thứ tiếng Ngoại ngữ khác với thứ tiếng Ngoại ngữ đang học tại trường THCS).
b) Hình thức thi
Các bài thi môn Toán và Ngữ văn thi theo hình thức tự luận, thời gian làm bài là 120 phút/bài thi. Bài thi môn Ngoại ngữ thi theo hình thức trắc nghiệm khách quan, thời gian làm bài là 60 phút; có nhiều mã đề thi trong một phòng thi đảm bảo nguyên tắc: 02 thí sinh liền kề không trùng mã đề; thí sinh làm bài thi trên Phiếu trả lời trắc nghiệm; kết quả bài thi của thí sinh trên Phiếu trả lời trắc nghiệm được chấm bằng phần mềm máy tính.
c) Đề thi
Đề thi gồm các câu hỏi theo yêu cầu chuẩn kiến thức, kỹ năng thuộc chương trình THCS hiện hành đã được tinh giản theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, chủ yếu nằm trong chương trình lớp 9 THCS. Đề thi môn Toán và Ngữ văn đảm bảo 4 cấp độ nhận thức: nhận biết, thông hiểu, vận dụng cấp độ thấp và vận dụng cấp độ cao; đề thi môn Ngoại ngữ chủ yếu ở cấp độ nhận biết, thông hiểu và một số câu vận dụng cấp độ thấp.
d) Nguyên tắc tuyển sinh
Điểm xét tuyển (ĐXT) = (Điểm thi môn Toán + Điểm thi môn Ngữ văn)x2 + Điểm thi môn Ngoại ngữ + Điểm ưu tiên |
Trong đó:
- Điểm bài thi của các môn tính theo thang điểm 10,0.
- Căn cứ vào diện ưu tiên của học sinh theo Quy chế tuyển sinh để xác định điểm ưu tiên.
- Tuyển những thí sinh có nguyện vọng đăng ký xét tuyển vào trường, lấy theo điểm xét tuyển từ cao xuống thấp đến khi hết chỉ tiêu.
- Chỉ xét tuyển đối với học sinh có đủ bài thi theo quy định, không vi phạm Quy chế thi đến mức hủy kết quả bài thi, không có bài thi bị điểm 0 (không).
đ) Dự kiến ngày thi
Ngày |
Buổi |
Bài thi |
Thời gian làm bài |
17/7/2020 |
SÁNG |
Ngữ văn |
120 phút |
CHIỀU |
Ngoại ngữ |
60 phút |
|
18/7/2020 |
SÁNG |
Toán |
120 phút |
3. Khu vực tuyển sinh
a) Đối với các trường THPT công lập, khu vực tuyển sinh được chia theo địa giới hành chính quận, huyện, thị xã; toàn Thành phố có 12 khu vực tuyển sinh. Cho phép học sinh có thể thay đổi khu vực tuyển sinh, học sinh muốn thay đổi khu vực tuyển sinh phải có đơn xin đổi khu vực tuyển sinh.
b) Trường THPT Chu Văn An và Trường THPT Sơn Tây được tuyển học sinh vào lớp 10 không chuyên trên toàn thành phố (không phân biệt khu vực tuyển sinh).
4. Đăng ký nguyện vọng dự tuyển
Mỗi học sinh được đăng ký nguyện vọng dự tuyển vào hai (02) trường THPT công lập trong cùng một khu vực tuyển sinh, không kể nguyện vọng vào các lớp chuyên của các Trường THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam, THPT chuyên Nguyễn Huệ, THPT Chu Văn An, THPT Sơn Tây. Ngoài ra học sinh có thể dự tuyển tại các trường THPT ngoài công lập hoặc các trung tâm GDNN- GDTX bằng phương thức xét tuyển.
5. Dự kiến thời gian nộp hồ sơ nhập học
Học sinh trúng tuyển xác nhận nhập học vào trường (trực tuyến hoặc trực tiếp) từ ngày 03/8/2020 đến ngày 05/8/2020; nộp hồ sơ nhập học tại trường THPT và trường THPT tuyển bổ sung cho đủ chỉ tiêu (nếu có) từ ngày 12/8/2020 đến ngày 15/8/2020.
6. Phân ban
Học sinh được học một trong ba ban: ban khoa học tự nhiên, ban khoa học xã hội và nhân văn, ban cơ bản. Việc sắp xếp học sinh đã trúng tuyển vào các ban trong trường được thực hiện đúng theo Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
7. Chuyển trường
Học sinh đã trúng tuyển vào trường THPT công lập phải học ổn định hết cấp học tại trường THPT đó. Trường hợp đặc biệt phát sinh trong quá trình học tập cần chuyển trường, phải được Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo cho phép.
1. Điều kiện dự tuyển
a) Học sinh hoặc cha (mẹ) học sinh có hộ khẩu thường trú tại Hà Nội.
b) Xếp loại hạnh kiểm, học lực cả năm học của các lớp cấp THCS từ khá trở lên.
c) Xếp loại tốt nghiệp THCS từ khá trở lên.
d) Học sinh các tỉnh phía bắc từ Thanh Hoá trở ra có kết quả học tập năm học lớp 9 THCS xếp loại học lực giỏi, hạnh kiểm tốt và đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh được đăng ký dự tuyển vào lớp chuyên Trường THPT Chu Văn An.
2. Phương thức tuyển sinh
a) Vòng 1: Tổ chức sơ tuyển đối với những học sinh có đủ điều kiện dự tuyển, có hồ sơ dự tuyển hợp lệ.
b) Vòng 2: Tổ chức thi tuyển đối với những học sinh đã qua sơ tuyển Vòng 1.
3. Đăng ký nguyện vọng
a) Mỗi học sinh có thể đăng ký dự tuyển vào các lớp chuyên của hai (02) trong bốn (04) trường: THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam, THPT chuyên Nguyễn Huệ, THPT Chu Văn An và THPT Sơn Tây.
b) Học sinh có thể đăng ký nguyện vọng vào cùng một môn chuyên của hai (02) trường nhưng phải xếp theo thứ tự ưu tiên là trường nguyện vọng 1 và trường nguyện vọng 2.
c) Học sinh có thể đăng ký nguyện vọng vào các môn chuyên khác nhau của hai trường với điều kiện buổi thi của các môn chuyên đó không trùng nhau.
4. Tổ chức tuyển sinh
a) Vòng 1: Sơ tuyển, căn cứ vào các tiêu chí và được đánh giá bằng điểm số như sau:
- Kết quả tham gia các hoạt động xã hội, thi tài năng trong phạm vi tổ chức của tỉnh, thành phố, toàn quốc, khu vực và quốc tế; điểm cho mỗi giải được tính như sau: giải nhất được 5,0 điểm, giải nhì được 4,0 điểm, giải ba được 3,0 điểm, giải khuyến khích được 2,0 điểm.
- Kết quả xếp loại học lực 4 năm cấp THCS: Mỗi năm xếp loại học lực giỏi được 3,0 điểm, học lực khá được 2,0 điểm.
- Kết quả tốt nghiệp THCS: Tốt nghiệp loại giỏi được 3,0 điểm, loại khá được 2,0 điểm.
Điểm sơ tuyển = Điểm kết quả tham gia các hoạt động xã hội, thi tài năng + Điểm xếp loại học lực 4 năm cấp THCS + Điểm kết quả tốt nghiệp THCS. |
Chọn vào thi tuyển vòng 2 những học sinh đạt điểm sơ tuyển từ 10,0 điểm trở lên.
b) Vòng 2: Thi tuyển
- Môn thi và đề thi:
+ Môn thi: Thí sinh dự thi 03 bài thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT công lập (Toán, Ngữ văn và Ngoại ngữ) và bài thi môn chuyên theo nguyện vọng; các bài thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT công lập tính hệ số 1, bài thi môn chuyên tính hệ số 2.
+ Đề thi môn chuyên: Đề thi được áp dụng hình thức tự luận. Riêng môn Ngoại ngữ (thi vào các lớp chuyên Ngoại ngữ) được áp dụng kết hợp giữa hình thức tự luận và trắc nghiệm khách quan để đánh giá các kỹ năng nghe, đọc, viết.
+ Nội dung: Đề thi môn chuyên dựa theo yêu cầu chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình giáo dục cấp THCS hiện hành đã được tinh giản theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, chủ yếu nằm trong chương trình lớp 9 THCS, đảm bảo các cấp độ nhận thức: thông hiểu, vận dụng cấp độ thấp và vận dụng cấp độ cao.
- Dự kiến ngày thi:
Ngày |
Buổi |
Bài thi |
Thời gian làm bài |
17/7/2020 |
SÁNG |
Ngữ văn |
120 phút |
CHIỀU |
Ngoại ngữ |
60 phút |
|
18/7/2020 |
SÁNG |
Toán |
120 phút |
CHIỀU |
- Môn chuyên: |
|
|
+ Ngữ văn, Toán, Tin, Sinh học + Tiếng Pháp - Môn thi thay thế: Tiếng Nhật, Tiếng Đức |
150 phút 120 phút 120 phút |
||
19/7/2020 |
SÁNG |
- Môn chuyên: Vật lí, Lịch sử, Địa lí - Môn chuyên: Hoá học, Tiếng Anh |
150 phút 120 phút |
5. Nguyên tắc tuyển sinh
Điểm xét tuyển = Tổng điểm các bài thi không chuyên (hệ số 1) + Điểm bài thi chuyên (hệ số 2) |
Trong đó:
- Điểm bài thi của các môn tính theo thang điểm 10,0.
- Tuyển những thí sinh có nguyện vọng đăng ký xét tuyển vào trường, lấy theo điểm xét tuyển từ cao xuống thấp đến khi hết chỉ tiêu.
- Chỉ xét tuyển đối với học sinh có đủ bài thi theo quy định, không vi phạm Quy chế thi đến mức hủy kết quả bài thi, các bài thi đều đạt điểm lớn hơn 2,0.
6. Dự kiến thời gian nộp hồ sơ nhập học
Học sinh trúng tuyển xác nhận nhập học vào trường (trực tuyến hoặc trực tiếp) từ ngày 03/8/2020 đến ngày 05/8/2020; nộp hồ sơ nhập học tại trường THPT và trường THPT tuyển bổ sung cho đủ chỉ tiêu (nếu có) từ ngày 12/8/2020 đến ngày 15/8/2020.
7. Tuyển bổ sung vào lớp chuyên và chuyển trường đối với học sinh các trường chuyên:
a) Tuyển bổ sung vào lớp chuyên:
- Hàng năm, trường chuyên có thể tổ chức thi tuyển bổ sung vào các lớp chuyên.
- Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định việc tuyển bổ sung vào các lớp chuyên, quy định đối tượng, điều kiện dự tuyển bổ sung, môn thi tuyển bổ sung và tổ chức thực hiện việc tuyển bổ sung vào lớp chuyên.
b) Chuyển học sinh chuyên sang trường chuyên khác:
- Nếu trường chuyển đi và trường chuyển đến đã tiến hành tuyển sinh bằng kỳ thi chung (chung đề thi, sử dụng cùng một hướng dẫn chấm thi) thì điều kiện chuyển trường của học sinh chuyên là phải đạt đủ tiêu chuẩn trúng tuyển chuyên và không thuộc diện phải chuyển ra khỏi lớp chuyên các năm học tương ứng của trường chuyên đi và trường chuyên đến.
- Nếu trường chuyển đi và trường chuyển đến không tuyển sinh bằng kỳ thi chung (không chung đề thi, không sử dụng cùng một hướng dẫn chấm thi) thì học sinh chuyên phải tham dự thi tuyển bổ sung do Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức hoặc ủy quyền cho trường chuyên tổ chức.
1. Đối tượng dự tuyển
Học sinh đã tốt nghiệp THCS, đủ điều kiện đăng ký dự tuyển vào lớp 10 trường THPT công lập trên địa bàn thành phố Hà Nội năm học 2020-2021.
2. Điều kiện dự tuyển
- Học sinh hoặc cha (mẹ) học sinh có Hộ khẩu thường trú tại Hà Nội, đúng độ tuổi, đã tốt nghiệp THCS, có điểm trung bình cả năm lớp 9 các môn Toán, Vật lý, Hóa học từ 8,0 trở lên, điểm trung bình cả năm lớp 9 môn Tiếng Anh từ 8,5 trở lên, điểm trung bình cả năm lớp 9 môn Ngữ văn từ 6,5 trở lên.
- Học sinh có đăng ký dự tuyển vào lớp 10 trường THPT công lập trên địa bàn thành phố Hà Nội năm học 2020-2021.
3. Đăng ký nguyện vọng
- Học sinh có thể đăng ký nguyện vọng vào hai (02) trường nhưng phải xếp theo thứ tự ưu tiên là trường nguyện vọng 1 và trường nguyện vọng 2.
- Nguyện vọng của thí sinh đăng ký dự tuyển vào lớp 10 chương trình đào tạo song bằng tú tài học chương trình THPT quốc gia Việt Nam và tú tài Anh quốc (Chứng chỉ A-level) tại Trường THPT Chu Văn An và Trường THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam là nguyện vọng độc lập, không ảnh hưởng đến nguyện vọng đăng ký tuyển sinh vào các trường THPT chuyên và THPT không chuyên.
4. Phương thức tuyển sinh và dự kiến ngày thi
a) Vòng 1: Thi tuyển theo chương trình đào tạo tú tài THPT quốc gia Việt Nam.
Thí sinh dự thi các bài thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT công lập (cùng với kỳ thi vào lớp 10 THPT công lập không chuyên).
b) Vòng 2: Thi tuyển theo chương trình đào tạo tú tài Anh quốc.
Dự kiến ngày 20/7/2020: buổi sáng thi môn Toán bằng tiếng Anh và môn Vật lý bằng tiếng Anh; buổi chiều thi môn tiếng Anh và môn Hóa học bằng tiếng Anh.
c) Vòng 3: Phỏng vấn
Sau khi có kết quả các bài thi Vòng 2 của thí sinh, Hội đồng xét duyệt của Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện tuyển chọn khoảng 200 học sinh để dự tuyển Vòng 3 (phỏng vấn) theo các quy định sau:
- Quy đổi điểm bài thi Vòng 2 của từng môn thi về thang điểm 10,0.
- Tính điểm Vòng 2 của mỗi thí sinh là tổng điểm các bài thi Vòng 2.
- Sắp xếp danh sách thí sinh đăng ký dự tuyển Vòng 3 theo thứ tự điểm Vòng 2 từ cao xuống thấp; điểm Vòng 2 của thí sinh cuối danh sách được coi là điểm chuẩn dự tuyển Vòng 3.
- Dự kiến thời gian phỏng vấn: ngày 01/8/2020.
5. Đề thi Vòng 2, 3
- Đề thi các môn Toán, Vật lý, Hóa học bằng tiếng Anh theo chuẩn CAIE, môn tiếng Anh thi theo hình thức viết luận; thời gian làm bài: 60 phút/môn.
- Phỏng vấn theo hình thức vấn đáp để kiểm tra trình độ nghe, nói và khả năng ứng xử, phản xạ tư duy của học sinh.
6. Nguyên tắc tuyển sinh
Tuyển những thí sinh có nguyện vọng đăng ký dự tuyển vào trường, lấy theo điểm Vòng 3 từ cao xuống thấp cho đến khi hết chỉ tiêu và đảm bảo các điều kiện sau:
- Điểm xét tuyển Vòng 1 phải đạt ít nhất 50% số điểm tối đa.
- Các bài thi Vòng 1 đều đạt điểm lớn hơn 3,0.
Không cần xét điều kiện điểm thi Vòng 1 đối với những thí sinh thuộc diện tuyển thẳng vào lớp 10 THPT công lập không chuyên.
7. Dự kiến thời gian nộp hồ sơ nhập học
Học sinh trúng tuyển xác nhận nhập học vào trường (trực tuyến hoặc trực tiếp) từ ngày 03/8/2020 đến ngày 05/8/2020; nộp hồ sơ nhập học tại trường THPT và trường THPT tuyển bổ sung cho đủ chỉ tiêu (nếu có) từ ngày 12/8/2020 đến ngày 15/8/2020.
1. Đối với các trường THPT công lập tự chủ tài chính và THPT ngoài công lập
- Áp dụng phương thức “Xét tuyển” để tuyển sinh vào các trường THPT công lập tự chủ tài chính và THPT ngoài công lập. Hội đồng tuyển sinh nhà trường quyết định chọn phương án tuyển sinh sau:
+ Phương án 1: Xét tuyển căn cứ vào Điểm xét tuyển của thí sinh tham dự kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT công lập năm học 2020-2021.
+ Phương án 2: Xét tuyển dựa trên kết quả rèn luyện, học tập của học sinh ở cấp THCS, nếu lưu ban lớp nào thì lấy kết quả năm học lại của lớp đó.
- Các trường THPT công lập tự chủ tài chính và THPT ngoài công lập được tuyển học sinh vào lớp 10 không phân biệt khu vực tuyển sinh.
- Ngoài phương thức “Xét tuyển” theo một trong hai phương án nêu trên, các trường tuyệt đối không được tổ chức thi tuyển hay sử dụng một phương thức khác để tuyển sinh.
- Dự kiến thời gian tuyển sinh:
+ Học sinh nộp đơn đăng ký dự tuyển tại trường THPT từ ngày 01/7/2020 đến ngày 31/7/2020.
+ Học sinh trúng tuyển nộp hồ sơ nhập học tại trường THPT từ ngày 01/8/2020 đến ngày 15/8/2020.
2. Đối với các trung tâm GDNN-GDTX
- Thực hiện tuyển sinh theo phương thức “Xét tuyển” dựa trên kết quả rèn luyện, học tập của học sinh ở cấp THCS, nếu lưu ban lớp nào thì lấy kết quả năm học lại của lớp đó. Các trung tâm GDNN-GDTX được tuyển học sinh vào lớp 10 không phân biệt khu vực tuyển sinh.
- Dự kiến thời gian tuyển sinh:
+ Học sinh nộp đơn đăng ký dự tuyển tại trung tâm GDNN-GDTX từ ngày 01/7/2020 đến ngày 31/7/2020.
+ Học sinh trúng tuyển nộp hồ sơ nhập học tại trung tâm GDNN-GDTX từ ngày 01/8/2020 đến ngày 15/8/2020.
VI. Tuyển sinh vào lớp 10 Trường Phổ thông năng khiếu thể dục thể thao Hà Nội
- Thực hiện theo Quyết định số 383/QĐ-VHTTDL ngày 18/5/2009 của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Hà Nội (nay là Sở Văn hóa và Thể thao) về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức, quy chế hoạt động của Trường Phổ thông năng khiếu Thể dục, thể thao Hà Nội.
- Dự kiến thời gian tuyển sinh:
+ Thi tuyển năng khiếu: Từ 17/7/2020 đến 01/8/2020;
+ Thu hồ sơ và xét tuyển văn hóa: Từ ngày 01/8/2020 đến 15/8/2020.
VII. Tuyển sinh vào lớp 10 Trường Phổ thông dân tộc nội trú
1. Tuyển thẳng: Cho các đối tượng là học sinh trường Phổ thông dân tộc nội trú đã tốt nghiệp THCS.
2. Thi tuyển: Thí sinh dự thi các bài thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT công lập không chuyên. Tổ chức thi tuyển cho những học sinh có hộ khẩu thường trú thuộc 14 xã miền núi trong địa bàn thành phố Hà Nội, bao gồm:
- Huyện Ba Vì có 07 xã: Tản Lĩnh, Ba Trại, Minh Quang, Ba Vì, Vân Hoà, Yên Bài, Khánh Thượng.
- Huyện Thạch Thất có 03 xã: Yên Trung, Yên Bình, Tiến Xuân.
- Huyện Quốc Oai có 02 xã: Phú Mãn, Đông Xuân.
- Huyện Mỹ Đức có 01 xã: An Phú.
- Huyện Chương Mỹ có 01 xã: Trần Phú.
3. Dự kiến thời gian nộp hồ sơ nhập học:
Học sinh trúng tuyển xác nhận nhập học vào trường (trực tuyến hoặc trực tiếp) từ ngày 03/8/2020 đến ngày 05/8/2020; nộp hồ sơ nhập học tại trường THPT và trường THPT tuyển bổ sung cho đủ chỉ tiêu (nếu có) từ ngày 12/8/2020 đến ngày 15/8/2020.
I. Công tác ra đề thi, in sao đề thi và bàn giao đề thi
1. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ra Quyết định thành lập Hội đồng ra đề và in sao đề thi, Ban Vận chuyển và bàn giao đề thi.
Đề thi và hướng dẫn chấm thi khi chưa được công bố là bí mật Nhà nước độ “Tối mật” theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
2. Thành phần Hội đồng ra đề và in sao đề thi gồm:
- Chủ tịch Hội đồng: Lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Phó Chủ tịch Hội đồng: Lãnh đạo các phòng của Sở Giáo dục và Đào tạo, lãnh đạo các phòng Giáo dục và Đào tạo quận, huyện, thị xã; lãnh đạo các trường THCS, THPT.
- Ủy viên, thư ký: Cán bộ, công chức, viên chức các phòng thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, phòng Giáo dục và Đào tạo quận, huyện, thị xã; giáo viên, nhân viên các trường THCS, THPT.
- Các cán bộ soạn thảo đề thi và phản biện đề thi là giáo viên các trường THCS, THPT. Mỗi môn thi có một Tổ ra đề thi gồm Trưởng môn đề thi và các cán bộ soạn thảo đề thi.
- Lực lượng bảo vệ: Do Công an thành phố Hà Nội và Sở Giáo dục và Đào tạo điều động.
- Thanh tra: Do Thanh tra Sở Giáo dục và Đào tạo điều động, trường hợp cần thiết Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định thanh tra và thành lập đoàn thanh tra.
3. Ban Vận chuyển và bàn giao đề thi thực hiện nhiệm vụ nhận đề thi từ Ban In sao đề thi, bảo quản, vận chuyển, phân phối đề thi đến các Điểm thi.
1. Điểm thi
a) Mỗi trường THPT công lập là một đơn vị tuyển sinh. Căn cứ vào số học sinh đăng ký dự tuyển vào trường và cơ sở vật chất của trường, nhà trường chủ động đề xuất tổ chức một hay nhiều Điểm coi thi (gọi tắt là Điểm thi). Sở Giáo dục và Đào tạo duyệt và ra quyết định thành lập các Điểm thi.
b) Mỗi Điểm thi phải đảm bảo yêu cầu quy định về an ninh và cơ sở vật chất. Phòng bảo quản đề thi và bài thi tại Điểm thi phải có camera an ninh giám sát, ghi hình các hoạt động tại phòng 24 giờ/ngày và đảm bảo các điều kiện khác theo đúng Quy chế thi.
2. Thành phần Điểm thi
a) Điểm thi được thành lập theo Quyết định của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, mọi thành viên làm việc tại Điểm thi từ Trưởng Điểm thi đến các nhân viên phục vụ đều phải có tên trong Quyết định.
b) Trưởng Điểm thi là Hiệu trưởng hoặc Phó Hiệu trưởng trường THPT.
c) Có từ 2 đến 3 Phó Trưởng Điểm thi, 2 đến 3 Thư ký; trong đó có 1 Phó Trưởng Điểm thi phụ trách cơ sở vật chất là lãnh đạo tại nơi đặt Điểm thi.
d) Cán bộ coi thi: 50% là giáo viên THCS; 50% là giáo viên THPT.
đ) Giám sát thi: Là cán bộ, giáo viên trường THPT, có kinh nghiệm trong công tác tổ chức thi, có trách nhiệm cao và nắm vững Quy chế thi.
e) Thanh tra: Do Thanh tra Sở Giáo dục và Đào tạo điều động, trường hợp cần thiết Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định thanh tra và thành lập đoàn thanh tra.
Ngoài ra tại mỗi Điểm thi còn có trật tự viên, công an, nhân viên y tế, phục vụ làm nhiệm vụ theo Quyết định.
3. Nhiệm vụ: Vận dụng theo Quy chế thi.
1. Ban chấm thi
a) Toàn Thành phố thành lập một Ban chấm thi (trong đó có các Ban chấm thi bộ môn hoặc nhóm môn), một Ban Làm phách.
b) Địa điểm đặt Ban chấm thi phải đảm bảo yêu cầu quy định về an ninh và cơ sở vật chất. Phòng chứa bài thi, phòng chấm bài thi trắc nghiệm, tự luận tại Ban chấm thi phải có camera an ninh giám sát, ghi hình các hoạt động tại phòng 24 giờ/ngày và đảm bảo các điều kiện khác theo đúng Quy chế thi.
2. Thành phần Ban chấm thi
a) Ban chấm thi được thành lập theo Quyết định của Sở Giáo dục và Đào tạo, mọi thành viên làm việc tại Ban từ Trưởng ban chấm thi đến các nhân viên phục vụ đều phải có tên trong Quyết định.
b) Cán bộ chấm thi: 50% là giáo viên THCS, 50% là giáo viên THPT. Các phòng Giáo dục và Đào tạo, các trường THPT phải cử đúng thành phần và số lượng giáo viên tham gia chấm thi theo yêu cầu của Sở Giáo dục và Đào tạo.
c) Thanh tra: Do Thanh tra Sở Giáo dục và Đào tạo điều động, trường hợp cần thiết Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định thanh tra và thành lập đoàn thanh tra.
Ngoài ra tại mỗi Ban chấm thi theo môn hoặc nhóm môn còn có trật tự viên, công an, nhân viên y tế, phục vụ làm nhiệm vụ theo Quyết định.
3. Nhiệm vụ: Vận dụng theo Quy chế thi.
1. Việc giải quyết khiếu nại, tố cáo trong kỳ thi như sau:
a) Khi nhận được phản ánh vi phạm quy chế thi thì Hội đồng thi hướng dẫn, xử lý hoặc kiến nghị xử lý theo thẩm quyền.
b) Trường hợp khiếu nại về công tác tổ chức thi, hồ sơ và điểm bài thi: Giải quyết theo Quy chế thi.
c) Trường hợp tố cáo vi phạm quy chế thi: Hội đồng thi tổ chức xác minh hoặc đề xuất với cơ quan có thẩm quyền xác minh, xử lý theo Quy chế thi và quy định của Luật tố cáo.
2. Việc xác minh, giải quyết khiếu nại, tố cáo về kỳ thi sau khi Hội đồng thi giải thể được giải quyết theo quy định của pháp luật về giải quyết khiếu nại, tố cáo.
V. Công tác đảm bảo về phòng, chống dịch Covid-19
Căn cứ diễn biến của dịch Covid-19 trên địa bàn thành phố Hà Nội, trong trường hợp đến thời điểm tổ chức kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2020-2021 vẫn còn ảnh hưởng bởi dịch Covid-19, Hội đồng thi, tuyển sinh cần phải thực hiện nghiêm túc công tác phòng chống dịch Covid-19 theo đúng chỉ đạo của Trung ương và Thành phố (chuẩn bị đầy đủ các điều kiện cần thiết và xây dựng các phương án cụ thể...) đảm bảo sự an toàn và sức khỏe cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và các thí sinh.
1. Hướng dẫn các phòng Giáo dục và Đào tạo, các trường THPT, trung tâm GDNN-GDTX về công tác tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2020-2021.
2. Tổ chức hướng dẫn Quy chế thi, Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, của Sở Giáo dục và Đào tạo về công tác tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2020-2021 tới các phòng Giáo dục và Đào tạo, các trường THPT và các trung tâm GDNN-GDTX.
3. Trực tiếp tổ chức tuyển sinh vào lớp 10 THPT và lớp 10 GDTX.
4. Chỉ đạo và kiểm tra công tác tuyển sinh trên địa bàn Thành phố.
5. Tổ chức công tác truyền thông rộng rãi để giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh và xã hội hiểu rõ, tạo sự đồng thuận trong quá trình triển khai.
6. Ra quyết định thành lập Hội đồng tuyển sinh của các trường THPT; quyết định phê duyệt kết quả tuyển sinh của từng trường THPT. Tiếp nhận hồ sơ của các Hội đồng tuyển sinh, Điểm coi thi, Ban chấm thi.
7. Phối hợp chặt chẽ với Sở Y tế, các đơn vị liên quan và UBND các quận, huyện, thị xã thực hiện nghiêm túc các biện pháp phòng, chống dịch Covid-19 theo đúng chỉ đạo của Trung ương và Thành phố (trong trường hợp đến thời điểm tổ chức kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2020-2021 vẫn còn ảnh hưởng bởi dịch Covid-19).
8. Lưu trữ hồ sơ tuyển sinh theo quy định của pháp luật.
9. Thực hiện thống kê, thông tin, báo cáo định kỳ và hàng năm, đột xuất về công tác tuyển sinh với UBND Thành phố và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
II. Các sở, ban, ngành có liên quan
1. Sở Y tế
Phối hợp chặt chẽ với Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan:
- Trong trường hợp đến thời điểm tổ chức kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2020-2021 vẫn còn ảnh hưởng bởi dịch Covid-19, triển khai nghiêm túc các biện pháp đảm bảo về phòng, chống dịch Covid-19 theo đúng chỉ đạo của Trung ương và Thành phố.
- Theo chức năng, nhiệm vụ được giao thực hiện tốt công tác tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2020-2021 theo quy định.
2. Các cơ quan: Công an Thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Văn hóa và Thể thao, Bưu điện thành phố Hà Nội, Tổng công ty Điện lực thành phố Hà Nội, các cơ quan báo chí của Hà Nội, các ban, ngành liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp chặt chẽ với Sở Giáo dục và Đào tạo và UBND các quận, huyện, thị xã thực hiện tốt công tác tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2020-2021 theo quy định.
III. UBND các quận, huyện, thị xã
1. Phối hợp, chỉ đạo các phòng Giáo dục và Đào tạo, các phường, xã, thị trấn và các trường tổ chức công tác truyền thông rộng rãi để giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh và xã hội hiểu rõ, tạo sự đồng thuận trong quá trình triển khai.
2. Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo phòng Giáo dục và Đào tạo và các trường trên địa bàn tổ chức công tác thi tuyển sinh theo đúng yêu cầu.
3. Chủ động phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế và các đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc các biện pháp phòng, chống dịch Covid-19 theo đúng chỉ đạo của Trung ương và Thành phố (trong trường hợp đến thời điểm tổ chức kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2020-2021 vẫn còn ảnh hưởng bởi dịch Covid-19).
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời (qua Sở Giáo dục và Đào tạo) để tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố chỉ đạo, giải quyết./.
Quyết định 1520/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được sửa đổi bổ sung và bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Phú Yên Ban hành: 03/09/2020 | Cập nhật: 17/11/2020
Quyết định 1520/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 25/06/2020 | Cập nhật: 24/12/2020
Quyết định 791/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Điều 4 Quy định tổ chức Khối và Cụm thi đua tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 1650/QĐ-UBND Ban hành: 22/04/2020 | Cập nhật: 28/07/2020
Quyết định 1520/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5 và Khoản 7 Điều 1 Quyết định 3951/QĐ-UBND về Kế hoạch thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên năm học 2019-2020 trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 14/04/2020 | Cập nhật: 16/04/2020
Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BGDĐT năm 2020 hợp nhất Thông tư quy định về xác định chỉ tiêu tuyển sinh trình độ trung cấp, cao đẳng các ngành đào tạo giáo viên; trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 31/03/2020 | Cập nhật: 24/04/2020
Văn bản hợp nhất 02/VBHN-BGDĐT năm 2020 hợp nhất Thông tư về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Giáo sư nhà nước, các Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành và Hội đồng Giáo sư cơ sở do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 30/03/2020 | Cập nhật: 20/04/2020
Quyết định 736/QĐ-BGDĐT năm 2020 sửa đổi Khoản 3, Khoản 4 và Khoản 5 Điều 1; Điểm b Khoản 2 Điều 4 Quyết định 2071/QĐ-BGDĐT về khung kế hoạch thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng từ năm học 2017-2018 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 13/03/2020 | Cập nhật: 16/03/2020
Quyết định 791/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2020-2021 Ban hành: 18/02/2020 | Cập nhật: 10/03/2020
Quyết định 1520/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 25/06/2019 | Cập nhật: 04/07/2019
Quyết định 791/QĐ-UBND năm 2019 về ban hành Đề án Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 09/05/2019 | Cập nhật: 20/05/2019
Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BGDĐT năm 2019 hợp nhất Thông tư về Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 03/05/2019 | Cập nhật: 07/05/2019
Văn bản hợp nhất 02/VBHN-BGDĐT năm 2019 hợp nhất Thông tư về Quy chế thi trung học phổ thông quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 19/04/2019 | Cập nhật: 03/05/2019
Quyết định 1520/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Quyết định 791/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục loài cây trồng thuộc các loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 16/05/2018 | Cập nhật: 05/07/2018
Quyết định 791/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau Ban hành: 16/05/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Văn bản hợp nhất 02/VBHN-BGDĐT năm 2018 về Quy chế quản lý công dân Việt Nam học tập ở nước ngoài do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 05/04/2018 | Cập nhật: 23/05/2018
Quyết định 791/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 05/04/2018 | Cập nhật: 04/07/2018
Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BGDĐT năm 2018 hợp nhất Thông tư về Quy chế thi trung học phổ thông quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 02/05/2018 | Cập nhật: 31/08/2018
Quyết định 791/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý hoạt động thông tin, báo chí của báo chí nước ngoài, cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 22/03/2018 | Cập nhật: 22/06/2018
Thông tư 36/2017/TT-BGDĐT về quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 28/12/2017 | Cập nhật: 28/12/2017
Quyết định 1520/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin tỉnh Lai Châu đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 22/11/2017 | Cập nhật: 16/05/2018
Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BGDĐT năm 2017 Quy định chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 23/06/2017 | Cập nhật: 15/07/2017
Quyết định 1520/QĐ-UBND năm 2017 quy định giá đất cụ thể để đấu giá quyền sử dụng đất ở một số lô đất trên địa bàn huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 06/07/2017 | Cập nhật: 14/07/2017
Quyết định 1520/QĐ-UBND năm 2017 Bảng tiêu chí tự đánh giá việc thực hiện công tác văn thư, lưu trữ tại các cơ quan, đơn vị, tổ chức trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 07/06/2017 | Cập nhật: 25/09/2017
Quyết định 2071/QĐ-BGDĐT năm 2017 khung kế hoạch thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng từ năm học 2017-2018 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 16/06/2017 | Cập nhật: 05/07/2017
Quyết định 791/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 05/05/2017 | Cập nhật: 27/06/2017
Văn bản hợp nhất 02/VBHN-BGDĐT năm 2017 hướng dẫn Quyết định 152/2007/QĐ-TTg về học bổng chính sách đối với học sinh, sinh viên học tại cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 16/03/2017 | Cập nhật: 17/03/2017
Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BGDĐT năm 2016 quy định đánh giá học sinh tiểu học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 28/09/2016 | Cập nhật: 07/10/2016
Quyết định 791/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực hộ tịch áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/05/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Văn bản hợp nhất 02/VBHN-BGDĐT năm 2016 hợp nhất Thông tư về Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 29/04/2016 | Cập nhật: 16/05/2016
Quyết định 1520/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa đã được chuẩn hóa về nội dung Ban hành: 05/05/2016 | Cập nhật: 28/11/2016
Quyết định 791/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 26/04/2016
Quyết định 791/QĐ-UBND năm 2016 về phân công lãnh đạo các cơ quan, đơn vị giúp đỡ các xã xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững tỉnh Lào Cai Ban hành: 23/03/2016 | Cập nhật: 16/05/2016
Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BGDĐT năm 2015 Nghị định quy định chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 30/10/2015 | Cập nhật: 16/11/2015
Văn bản hợp nhất 02/VBHN-BGDĐT năm 2015 hợp nhất Thông tư quy định đào tạo liên thông trình độ cao đẳng, đại học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 05/08/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 1520/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 1299/QĐ-TTg phê duyệt Đề án thực hiện liên thông thủ tục hành chính: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 20/10/2014 | Cập nhật: 28/10/2014
Văn bản hợp nhất 20/VBHN-BGDĐT năm 2014 hợp nhất Thông tư về Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 02/07/2014
Quyết định 791/QĐ-UBND năm 2014 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 03/06/2014 | Cập nhật: 29/10/2015
Quyết định 1520/QĐ-UBND năm 2014 đính chính Phụ lục số 01 và Phụ lục số 02 tại Quyết định 201/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng cát, sỏi xây dựng trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2020 Ban hành: 12/06/2014 | Cập nhật: 18/08/2014
Quyết định 791/QĐ-UBND giao chi tiết kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2014 Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 791/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề cương Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của huyện Thới Lai, thành phố Cần Thơ Ban hành: 17/03/2014 | Cập nhật: 01/07/2014
Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BGDĐT năm 2014 hợp nhất Thông tư về Điều lệ Trường Tiểu học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 15/03/2014
Văn bản hợp nhất 02/VBHN-BGDĐT năm 2014 hợp nhất Thông tư hướng dẫn xét công nhận, hủy bỏ công nhận đạt tiêu chuẩn, bổ nhiệm, miễn nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 03/01/2014 | Cập nhật: 21/02/2014
Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BGDĐT năm 2013 hợp nhất Quyết định về Quy định tiêu chuẩn, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 06/01/2014
Văn bản hợp nhất 02/VBHN-BGDĐT năm 2013 hợp nhất Thông tư về Quy định chế độ thỉnh giảng trong cơ sở giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 24/12/2013 | Cập nhật: 27/12/2013
Nghị định 138/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục Ban hành: 22/10/2013 | Cập nhật: 23/10/2013
Quyết định 1520/QĐ-UBND năm 2013 công nhận Quỹ Nhân đạo và bảo trợ nạn nhân chất độc da cam tỉnh Sơn La đủ điều kiện hoạt động Ban hành: 22/07/2013 | Cập nhật: 14/09/2013
Quyết định 791/QĐ-UBND năm 2013 Kế hoạch thực hiện rà soát, đánh giá hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 06/06/2013 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 791/QĐ-UBND năm 2013 Thành lập Quỹ Bảo trì đường bộ và Quy định cơ cấu tổ chức, Quy chế hoạt động của Hội đồng Quản lý Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh Bình Phước Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 05/12/2014
Quyết định 791/QĐ-UBND năm 2013 sửa đổi quy định về thành lập Ban Quản lý các dự án ODA Ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kèm theo Quyết định 1830/QĐ-UBND Ban hành: 29/03/2013 | Cập nhật: 11/04/2013
Quyết định 1520/QĐ-UBND nămv 2012 về Chương trình phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2013-2015 Ban hành: 09/08/2012 | Cập nhật: 20/09/2012
Thông tư 12/2011/TT-BGDĐT về Điều lệ trường trung học cơ sở, phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 28/03/2011 | Cập nhật: 29/03/2011
Quyết định 791/QĐ-UBND năm 2007 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Trung tâm tư vấn, dịch vụ dân số, gia đình và trẻ em tỉnh Phú Thọ Ban hành: 11/04/2007 | Cập nhật: 19/12/2014