Quyết định 1592/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Phương án xử lý chất thải rắn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050
Số hiệu: | 1592/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa | Người ký: | Nguyễn Đức Quyền |
Ngày ban hành: | 08/05/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Môi trường, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1592/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 08 tháng 5 năm 2020 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050.
CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu; Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 07/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt điều chỉnh Chiến lược quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Nghị quyết số 236/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 của HĐND tỉnh về chính sách hỗ trợ xử lý chất thải rắn sinh hoạt, giai đoạn 2020-2025;
Căn cứ Kế hoạch số 144/KH-UBND ngày 06/8/2018 của UBND tỉnh thực hiện Chiến lược quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
Căn cứ Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND ngày 04/7/2019 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định mức giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý CTRSH trên địa bàn tỉnh.
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 383/TTr- STNMT ngày 29/4/2020; Tờ trình số 409/TTrSTNMT ngày 07/5/2020 về việc đề nghị phê duyệt Phương án xử lý chất thải rắn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án xử lý chất thải rắn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050 (sau đây gọi tắt là Phương án) với các nội dung sau:
Xử lý các loại chất thải rắn gồm: Chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường và nguy hại, chất thải rắn xây dựng, chất thải rắn y tế và bùn thải trên địa bàn toàn tỉnh Thanh Hóa.
2.1. Mục tiêu chung
- Cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp thực hiện tại Chiến lược Quản lý tổng hợp chất thải rắn đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh tại Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 07/5/2018 và Kế hoạch số 144/KH-UBND ngày 06/8/2016 của UBND tỉnh về kế hoạch thực hiện Chiến lược Quản lý tổng hợp chất thải rắn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050;
- Định hướng, phân vùng thu gom, xử lý chất thải rắn; từng bước áp dụng các công nghệ hiện đại trong xử lý chất thải rắn, đảm bảo các loại chất thải rắn phải được phân loại tại nguồn, được thu gom, tái sử dụng, tái chế và xử lý triệt để bằng những công nghệ tiên tiến và phù hợp, nâng cao tỷ lệ thu gom, xử lý chất thải rắn trên địa bàn toàn tỉnh, hạn chế tối đa lượng chất thải phải chôn lấp nhằm tiết kiệm tài nguyên đất và hạn chế gây ô nhiễm môi trường;
- Khuyến khích các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tham gia đầu tư xây dựng các khu xử lý chất thải rắn tập trung trên địa bàn tỉnh bằng công nghệ hiện đại, thân thiện với môi trường;
- Nâng cao nhận thức của cộng đồng dân cư và hiệu quả công tác quản lý nhà nước về xử lý chất thải rắn nhằm cải thiện môi trường, mang lại cuộc sống ngày càng bền vững.
2.2. Mục tiêu cụ thể
a) Giai đoạn đến năm 2025:
- 95% tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt đô thị, 90% tổng lượng rác thải sinh hoạt nông thôn phát sinh phải được thu gom và xử lý đảm bảo môi trường. Tỷ lệ thu gom, xử lý chất thải rắn toàn tỉnh đạt 90%; tỷ lệ chất thải rắn chôn lấp dưới 30%;
+ 100% tổng lượng chất thải rắn công nghiệp thông thường tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và làng nghề phát sinh được thu gom, tái sử dụng, tái chế và xử lý đảm bảo yêu cầu bảo vệ môi trường;
+ 80% tổng lượng tro, xỉ, thạch cao phát sinh từ các nhà máy nhiệt điện, sản xuất phân bón, gang thép... được tái chế, tái sử dụng làm nguyên liệu sản xuất, vật liệu xây dựng, san lấp đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường;
+ 100% tổng lượng chất thải rắn nguy hại phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, cơ sở y tế, nông nghiệp và 85% tổng lượng chất thải rắn nguy hại phát sinh tại các hộ gia đình được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường;
+ 90% tổng lượng chất thải rắn xây dựng phát sinh tại các đô thị được thu gom, xử lý đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường; trong đó, 60% được tái sử dụng hoặc tái chế thành các sản phẩm, vật liệu tái chế bằng các công nghệ phù hợp;
+ 100% tổng lượng bùn bể tự hoại thu gom của các đô thị được xử lý đảm bảo môi trường;
+ 80% chất thải rắn phát sinh từ hoạt động sản xuất nông nghiệp được thu gom, tái sử dụng, tái chế làm phân compost, các nguyên liệu, nhiên liệu sản phẩm thân thiện với môi trường và xử lý đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường;
b) Tầm nhìn đến năm 2050:
Tất cả các loại chất thải rắn phát sinh đều được thu gom, tái sử dụng, tái chế và xử lý bằng những công nghệ tiên tiến, thân thiện với môi trường, hạn chế khối lượng chất thải rắn phải chôn lấp đến mức thấp nhất.
3.1. Dự báo khối lượng chất thải rắn phát sinh
a) Chất thải rắn sinh hoạt: Đến năm 2025 khoảng 3.541 tấn/ngày; đến năm 2030 khoảng 4.049 tấn/ngày; đến năm 2050 khoảng 5.241 tấn/ngày;
b) Chất thải rắn công nghiệp thông thường và nguy hại: Đến năm 2025 khoảng 1.074.123 tấn/năm; đến năm 2030 khoảng 1.986.784 tấn/năm; đến năm 2050 khoảng 1.675.066 tấn/năm (chất thải rắn nguy hại chiếm khoảng 0,25% khối lượng chất thải rắn công nghiệp thông thường);
c) Chất thải rắn y tế: Đến năm 2025 khoảng 16,7 tấn/ngày, trong đó chất thải nguy hại là 2,65 tấn/ngày; đến năm 2030 khoảng 18,6 tấn/ngày, trong đó chất thải nguy hại là 2,95 tấn/ngày; đến năm 2050 khoảng 22,1 tấn/ngày, trong đó chất thải nguy hại là 3,5 tấn/ngày;
d) Chất thải rắn xây dựng: Đến năm 2025 khoảng 193.879 tấn/năm; đến năm 2030 khoảng 221.665 tấn/năm; đến năm 2050 khoảng 286.965 tấn/năm.
đ) Chất thải rắn là bùn cặn từ hệ thống thoát nước chung của các đô thị và các công trình vệ sinh: Đến năm 2025 khoảng 245.911 m3/năm; đến năm 2030 khoảng 254.007 m3/năm; đến năm 2050: khoảng 289.149 m3/năm.
3.2. Thu gom, phân loại và vận chuyển chất thải rắn
a) Chất thải rắn sinh hoạt: Khuyến khích thực hiện phân loại tại nguồn thành 03 loại: Chất thải rắn hữu cơ (rau, quả, thức ăn thừa...); chất thải rắn vô cơ có thể tái chế (giấy, nhựa, nilon, kim loại...); các loại chất thải rắn còn lại. Thực hiện thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt hằng ngày từ nơi phát sinh tới các điểm tập kết, trạm trung chuyển hoặc được vận chuyển đến cơ sở xử lý chất thải rắn cấp huyện hoặc thực hiện theo quy hoạch các khu xử lý liên huyện.
b) Chất thải rắn công nghiệp được phân thành 02 loại: Chất thải rắn công nghiệp thông thường và chất thải rắn nguy hại. Chủ nguồn thải phát sinh chất thải rắn thực hiện thu gom, vận chuyển hoặc ký hợp đồng thu gom, vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải rắn nguy hại với các đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn nguy hại theo quy định về quản lý chất thải rắn nguy hại.
c) Chất thải rắn y tế được phân thành 02 loại: Chất thải rắn y tế nguy hại và chất thải rắn y tế thông thường. Trong đó chất thải rắn y tế thông thường tiếp tục được phân loại như chất thải rắn sinh hoạt. Đối với chất thải rắn y tế nguy hại, thực hiện thu gom, vận chuyển trực tiếp từ cơ sở y tế đến cụm xử lý chất thải rắn y tế tập trung theo quy hoạch.
d) Chất thải rắn xây dựng, bùn thải (bao gồm bùn thải từ hệ thống thoát nước và bùn thải bể tự hoại) được phân thành các loại có thể tái chế, tái sử dụng. Chủ đầu tư xây dựng công trình chịu trách nhiệm ký hợp đồng với các đơn vị có chức năng thực hiện thu gom, vận chuyển chất thải rắn xây dựng đến cơ sở xử lý theo quy hoạch, đảm bảo các yêu cầu an toàn và vệ sinh môi trường. Thực hiện thu gom, vận chuyển bùn thải đến các cơ sở xử lý tập trung đã được quy hoạch hoặc vị trí do cơ quan có thẩm quyền cho phép.
3.3. Phương án xử lý chất thải rắn
a) Yêu cầu đối với các cơ sở xử lý chất thải rắn:
- Các cơ sở xử lý chất thải rắn đảm bảo khoảng cách an toàn về môi trường theo đúng các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành.
- Đảm bảo chất thải rắn được thu gom phù hợp với công suất, quy mô của cơ sở xử lý chất thải.
- Địa điểm xây dựng các khu xử lý có khả năng phục vụ liên vùng đối với các nguồn thải gần nhau, tạo thuận lợi cho đầu tư hạ tầng kỹ thuật và công nghệ xử lý hiện đại, giảm nhu cầu chiếm đất và giảm ô nhiễm môi trường.
b) Khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt:
- Đối với khu xử lý liên huyện: có 03 khu cụ thể:
+ Khu xử lý chất thải rắn tại xã Đông Nam, huyện Đông Sơn:
Phạm vi thu gom, xử lý cho toàn bộ thành phố Thanh Hóa, huyện Đông Sơn và 12 xã phía Tây thuộc huyện Quảng Xương; Các KCN, CCN, làng nghề trên địa bàn thành phố Thanh Hóa và huyện Đông Sơn; diện tích khu xử lý 25 ha; công nghệ xử lý hỗn hợp; công suất khu xử lý 500 - 1.000 tấn/ngày;
+ Khu xử lý chất thải rắn liên huyện tại xã Trường Lâm, thị xã Nghi Sơn:
Phạm vi thu gom: Toàn bộ Khu kinh tế Nghi Sơn, thị xã Nghi Sơn, 03 xã của huyện Như Thanh (Yên Lạc, Thanh Tân, Thanh Kỳ) và 03 xã của huyện Nông Cống (Yên Mỹ, Công Bình, Công Chính). Diện tích khu xử lý: 80,4 ha; công suất khu xử lý 500-1.000 tấn/ngày.
+ Khu xử lý chất thải rắn liên huyện tại phường Đông Sơn, thị xã Bỉm Sơn (trong trường hợp Công ty TNHH Năng lượng môi trường TIANYU Thanh Hóa tiếp tục đầu tư):
Phạm vi thu gom: Toàn bộ thị xã Bỉm Sơn, huyện Hà Trung và 03 xã thuộc huyện Nga Sơn (Nga Vịnh, Ba Đình, Nga Trường). Diện tích khu xử lý: 11,0 ha; công suất khu xử lý 500 -1.000 tấn/ngày.
- Đối với khu xử lý của các huyện: Toàn tỉnh bố trí 28 khu xử lý của từng huyện; trong đó, các huyện vùng đồng bằng, ven biển, miền núi thấp mỗi huyện 01 khu xử lý bằng công nghệ đốt hoặc công nghệ hỗn hợp; các huyện miền núi cao (Lang Chánh, Quan Hóa, Bá Thước, Quan Sơn, Mường Lát), mỗi huyện có 02 khu chôn lấp hợp vệ sinh.
(Chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo).
c) Khu xử lý chất thải rắn y tế:
Tiếp tục thu gom xử lý tại 09 cụm xử lý chất thải y tế tập trung theo Quyết định số 3261/QĐ-UBND ngày 30/8/2017 của UBND tỉnh về phê duyệt kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải y tế. Thời gian tới thêm 02 cụm xử lý chất thải rắn y tế tại Bệnh viện đa khoa huyện Mường Lát và Quan Sơn.
d) Khu xử lý chất thải rắn nguy hại:
- Nhà máy xử lý chất thải nguy hại của Công ty cổ phần Môi trường Nghi Sơn tại xã Trường Lâm, thị xã Nghi Sơn;
- Nhà máy xử lý chất thải nguy hại của Công ty cổ phần Môi trường Việt Thảo tại phường Bắc Sơn, thị xã Bỉm Sơn;
- Nhà máy Xi măng Nghi Sơn của Công ty Xi măng Nghi Sơn tại xã Hải Thượng, thị xã Nghi Sơn (Chỉ xử lý chất thải nguy hại phát sinh trong nội tỉnh Thanh Hóa);
- Đồng xử lý chất thải nguy hại trong lò nung clanhke của các nhà máy xi măng khác như: Nhà máy Xi măng Bỉm Sơn, Nhà máy Xi măng Long Sơn, Nhà máy Xi măng Công Thanh và Nhà máy Xi măng Đại Dương (Xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường, nguy hại và bùn thải phát sinh trong nội tỉnh Thanh Hóa).
e) Khu xử lý chất thải rắn xây dựng và bùn thải:
Chất thải rắn xây dựng được tận dụng, tái sử dụng làm vật liệu san lấp mặt bằng, phần không xử lý đưa về khu xử lý chất thải rắn của các huyện; bùn thải đưa về các vị trí quy hoạch trồng cây xanh cách ly theo quy hoạch đô thị.
3.4. Định hướng lựa chọn công nghệ xử lý chất thải rắn
- Công nghệ xử lý chất thải rắn được lựa chọn phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; khả năng phân loại, tính chất, thành phần chất thải rắn của từng địa phương.
- Ưu tiên các công nghệ trong nước, công nghệ hiện đại, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường, các công nghệ tái chế có sản phẩm phù hợp với thị trường tiêu thụ của mỗi địa phương.
- Đối với chất thải rắn sinh hoạt: Công nghệ hỗn hợp (chế biến phân bón hữu cơ, tái chế phế liệu kết hợp đốt); công nghệ đốt (đốt thu hồi năng lượng hoặc đốt không thu hồi năng lượng), chỉ áp dụng công nghệ chôn lấp đối với 05 huyện miền núi cao (Lang Chánh, Bá Thước, Quan Sơn, Quan Hóa, Mường Lát).
- Đối với chất thải rắn công nghiệp thông thường: Áp dụng các công nghệ tái chế, tái sử dụng, công nghệ đốt, hạn chế chôn lấp.
- Đối với chất thải rắn nguy hại: Công nghệ xử lý hóa lý, làm sạch thu hồi nguyên liệu, công nghệ đốt, đóng rắn để chôn lấp.
- Đối với chất thải rắn y tế: Công nghệ vi sóng kết hợp nghiền cắt chất thải.
- Đối với chất thải rắn xây dựng và bùn thải: Tái chế, chôn lấp hợp vệ sinh.
3.5. Lộ trình dừng hoạt động các khu xử lý chất thải rắn không đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường hoặc các khu xử lý có công suất nhỏ
Trong giai đoạn 2020-2025, dừng hoạt động 11 bãi chôn lấp rác thải và 18 khu xử lý bằng lò đốt có công suất nhỏ.
(Chi tiết tại Phụ lục 2 kèm theo).
4.1. Nhu cầu vốn đầu tư
Ước tính vốn đầu tư đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050 khoảng: 2.691 tỷ đồng; trong đó:
- Giai đoạn đến năm 2025 khoảng: 1.389 tỷ đồng;
- Giai đoạn 2026 - 2030 khoảng: 1.302 tỷ đồng. Phân bổ nguồn vốn:
- Nguồn vốn xã hội hóa: 2.655 tỷ đồng;
- Nguồn vốn ngân sách nhà nước đầu tư 10 bãi chôn lấp: 36 tỷ đồng;
- Nguồn vốn ngân sách hỗ trợ hạ tầng ngoài hàng rào cho 21 dự án xã hội hóa: 2,5 tỷ đồng/dự án, tương đương 52,5 tỷ đồng.
4.2. Nguồn vốn đầu tư
Nguồn vốn ngân sách nhà nước, vốn đầu tư của các doanh nghiệp và vốn hợp pháp khác.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan công bố Phương án xử lý chất thải rắn của tỉnh đã được phê duyệt;
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành, thị, các đơn vị liên quan kiểm tra việc thực hiện đầu tư xây dựng, quản lý vận hành các công trình xử lý chất thải rắn.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh triển khai các bước thực hiện quản lý về đầu tư xây dựng các khu xử lý chất thải rắn đúng quy định;
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan, căn cứ Phương án xử lý chất thải rắn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050 được phê duyệt tổ chức tích hợp vào Quy hoạch tỉnh, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
3. Sở Xây dựng
Chủ trì hướng dẫn các địa phương điều chỉnh các quy hoạch liên quan cho phù hợp với phương án xử lý chất thải rắn của tỉnh.
4. Các sở, ban ngành, đơn vị liên quan
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng thực hiện các nội dung Phương án, tham mưu cho UBND tỉnh kêu gọi thu hút, xã hội hóa đầu tư về công tác thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn.
5. UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Rà soát, điều chỉnh các quy hoạch xây dựng và quy hoạch khác của địa phương cho phù hợp phương án xử lý chất thải rắn của tỉnh đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt;
- Xây dựng kế hoạch đầu tư các khu xử lý chất thải rắn phù hợp với từng thời kỳ; lập kế hoạch sử dụng đất cho các công trình xử lý chất thải rắn;
- Kêu gọi xã hội hóa đầu tư các khu xử lý và đôn đốc các chủ đầu tư thực hiện đầu tư khu xử lý đã được chấp thuận.
- Tổ chức thông tin, tuyên truyền các nội dung phương án xử lý chất thải rắn của tỉnh; tuyên truyền nâng cao nhận thức cho người dân về bảo vệ môi trường, thu gom xử lý chất thải.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3407/QĐ-UBND ngày 08/6/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch quản lý chất thải rắn đến năm 2020, định hướng đến năm 2025.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, Trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
VỊ TRÍ, QUY MÔ, CÔNG SUẤT CÁC KHU XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
(Kèm theo Quyết định số 1592/QĐ-UBND ngày 08/5/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
TT |
VỊ TRÍ KHU XỬ LÝ |
ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI THU GOM, XỬ LÝ |
DIỆN TÍCH KHU XỬ LÝ, CÔNG NGHỆ |
CÔNG SUẤT XỬ LÝ (tấn/ngày) |
|||
Giai đoạn 2020 - 2025 |
Giai đoạn 2026 - 2050 |
Giai đoạn 2020 - 2025 |
Giai đoạn 2026 - 2050 |
Giai đoạn 2020 - 2025 |
Giai đoạn 2026 - 2050 |
||
I |
KHU XỬ LÝ LIÊN HUYỆN |
|
|
|
|
||
1 |
Khu xử lý tại xã Đông Nam, huyện Đông Sơn |
- Xử lý chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp thông thường, xây dựng, bùn thải trên địa bàn: + TP Thanh Hóa + Huyện Đông Sơn + Địa bàn 12 xã phía Tây của huyện Quảng Xương, bao gồm (Quảng Trung, Quảng Chính, Quảng Khê, Quảng Trường, Quảng Phúc, Quảng Ngọc, Quảng Văn, Quảng Long, Quảng Hòa, Quảng Hợp, Quảng Yên, Quảng Nhân). + Các KCN, CCN, làng nghề tại thành phố Thanh Hóa và huyện Đông Sơn. - Riêng chất thải rắn xây dựng, bùn thải của thành phố Thanh Hóa được bố trí tại vị trí phân khu số 15 phường Quảng Thành, diện tích 1,0ha và phân khu số 14 xã Quảng Thịnh, diện tích 1,0ha |
- Tiếp tục thực hiện quy hoạch thu gom, xử lý giai đoạn trước (trừ KCN Hoàng Long). - Tiếp nhận xử lý chất thải rắn của khu xử lý tại thị trấn Tân Phong, huyện Quảng Xương (gồm thị trấn Tân Phong, xã Quảng Trạch, xã Quảng Bình, Quảng Ninh do khu vực xử lý nằm trong quy hoạch thị trấn Tân Phong mở rộng) và chất thải rắn của CCN Cống Trúc, huyện Quảng Xương; KCN - đô thị - dịch vụ Tây thành phố và KCN - đô thị - dịch vụ Bắc thành phố. |
16,5 ha Công nghệ hỗn hợp |
25 ha Công nghệ hỗn hợp |
500 |
1.000 |
2 |
Khu xử lý tại xã Trường Lâm, thị xã Nghi Sơn |
Xử lý chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp thông thường, xây dựng, bùn thải trên địa bàn: - Thị xã Nghi Sơn và KKT Nghi Sơn. - 03 xã của huyện Như Thanh (Yên Lạc, Thanh Tân, Thanh Kỳ). - 03 xã của huyện Nông Cống (Yên Mỹ, Công Bình, Công Chính) - Các CCN, làng nghề trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, huyện Như Thanh. |
- Tiếp tục thực hiện quy hoạch thu gom, xử lý giai đoạn trước |
28,7 ha Công nghệ đốt |
80,4 ha Công nghệ đốt |
500 |
1.000 |
3 |
Khu xử lý tại phường Đông Sơn, thị xã Bỉm Sơn |
Trường hợp Công ty TNHH Năng lượng môi trường TIANYU Thanh Hóa tiếp tục đầu tư dự án: Phạm vi xử lý chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp thông thường trên địa bàn: - Thị xã Bỉm Sơn; - Huyện Hà Trung; - Huyện Nga Sơn (03 xã: Nga Vịnh, Ba Đình, Nga Trường); - Huyện Thạch Thành (thị trấn Vân Du và 04 xã: Thành Tâm, Thành An, Ngọc Trạo, Ba Đình); - Các KCN, CCN trên địa bàn thị xã Bỉm Sơn và huyện Hà Trung. - Chất thải rắn xây dựng, bùn thải của thị xã Bỉm Sơn được đưa về khu xử lý chất thải rắn của Nhà máy xi măng Bỉm Sơn. |
- Tiếp tục thực hiện quy hoạch thu gom, xử lý giai đoạn trước. |
11,0 ha Công nghệ đốt hoặc Công nghệ hỗn hợp |
11,0 ha Công nghệ đốt hoặc Công nghệ hỗn hợp |
500 |
1.000 |
Trường hợp Công ty TNHH Năng lượng môi trường TIANYU Thanh Hóa không đầu tư dự án: Phạm vi xử lý chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp thông thường từ khu dân cư và các KCN, CCN trên địa bàn thị xã Bỉm Sơn; - Chất thải rắn xây dựng, bùn thải của thị xã Bỉm Sơn được đưa về khu xử lý chất thải rắn của Nhà máy xi măng Bỉm Sơn. |
- Tiếp tục thực hiện quy hoạch thu gom, xử lý giai đoạn trước. |
11,0 ha Công nghệ đốt hoặc Công nghệ hỗn hợp |
11,0 ha Công nghệ đốt hoặc Công nghệ hỗn hợp |
100 |
200 |
||
II |
KHU XỬ LÝ TẠI CÁC HUYỆN |
|
|
|
|
||
4 |
Khu xử lý thành phố Sầm Sơn (tại xã Quảng Minh) |
- Xử lý chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp thông thường trên địa bàn: + Thành phố Sầm Sơn. + 10 xã phía Đông của huyện Quảng Xương (Quảng Thái, Quảng Hải, Quảng Lộc, Quảng Thạch, Quảng Nham, Quảng Giao, Quảng Lưu, Quảng Định, Quảng Đức, Tiên Trang) + Các CCN Phường Quảng Châu - Quảng Thọ (TP Sầm Sơn) - CCN Tiên Trang, Nham - Thạch (Quảng Xương) - Riêng chất thải rắn xây dựng, bùn thải được đưa về khu vực cách ly giữa khu xử lý chất thải rắn và công viên nghĩa trang tại xã Quảng Minh |
Tiếp tục thực hiện quy hoạch thu gom, xử lý giai đoạn trước |
8,0 ha Công nghệ đốt hoặc công nghệ hỗn hợp |
8,0 ha Công nghệ đốt hoặc công nghệ hỗn hợp |
300 |
400 |
5 |
Huyện Thọ Xuân (tại xã Xuân Phú) |
- Xử lý chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp thông thường, xây dựng, bùn thải phát sinh từ hộ gia đình, từ các KCN, CCN, Làng nghề trên địa bàn huyện Thọ Xuân. |
- Tiếp tục thực hiện quy hoạch thu gom, xử lý giai đoạn trước. - Tiếp nhận xử lý rác thải các xã Xuân Trường, Xuân Thành và Xuân Giang (dừng hoạt động lò công suất nhỏ của các xã) |
25 ha Công nghệ đốt hoặc công nghệ hỗn hợp |
30 ha Công nghệ đốt hoặc công nghệ hỗn hợp |
250 |
300 |
6 |
Huyện Hậu Lộc (tại Thôn Phú Thành, xã Minh Lộc) |
- Xử lý chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp thông thường, xây dựng, bùn thải phát sinh từ các hộ gia đình, từ các KCN, CCN, Làng nghề trên địa bàn huyện Hậu Lộc. |
Tiếp tục thực hiện quy hoạch thu gom, xử lý giai đoạn trước |
4,0 ha Công nghệ đốt hoặc công nghệ hỗn hợp |
4,0 ha Công nghệ đốt hoặc công nghệ hỗn hợp |
150 |
200 |
7 |
Huyện Hà Trung (tại xã Hà Đông) |
Trường hợp Công ty TNHH Năng lượng môi trường TIANYU Thanh Hóa tiếp tục đầu tư dự án khu liên hợp xử lý chất thải rắn phường Đông Sơn, thị xã Bỉm Sơn: - Phạm vi xử lý chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp thông thường, xây dựng, bùn thải phát sinh từ các hộ gia đình trên địa bàn thị trấn Hà Trung, các xã: Hà Ngọc, Hà Phong, Hà Lâm, Hà Đông, Hà Lĩnh, Hà Ninh, Hà Bình, Hà Lai, Hà Yên và Hà Sơn. |
Dừng hoạt động chôn lấp và chuyển về khu liên hợp xử lý chất thải rắn phường Đông Sơn, thị xã Bỉm Sơn |
3,0 ha Công nghệ chôn lấp |
Đóng cửa bãi chôn lấp |
60 |
Đóng cửa bãi chôn lấp |
Trường hợp Công ty TNHH Năng lượng môi trường TIANYU Thanh Hóa không đầu tư dự án khu liên hợp xử lý chất thải rắn phường Đông Sơn, thị xã Bỉm Sơn: - Xử lý chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp thông thường, xây dựng, bùn thải phát sinh từ các hộ gia đình trên, từ các KCN, CCN, Làng nghề trên địa bàn huyện Hà Trung. |
Tiếp tục thực hiện quy hoạch thu gom, xử lý giai đoạn trước |
3,0 ha Công nghệ chôn lấp |
5,0 ha Công nghệ đốt hoặc công nghệ hỗn hợp |
100 |
200 |
||
8 |
Huyện Hoằng Hóa (Tại xã Hoằng Xuân) |
- Xử lý chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp thông thường, xây dựng, bùn thải phát sinh từ các hộ gia đình, từ các KCN, CCN, Làng nghề trên địa bàn huyện Hoàng Hóa. |
- Tiếp tục thực hiện quy hoạch thu gom, xử lý giai đoạn trước. - Tiếp nhận chất thải rắn hiện đang xử lý đốt tại thị trấn Bút Sơn (khu xử lý Cồn Mí nằm trong quy hoạch đô thị), lò đốt tại xã Hoằng Thái (dừng hoạt động lò đốt công suất nhỏ) và lò đốt xã Hoằng Trường |
3,0 ha Công nghệ đốt hoặc công nghệ hỗn hợp |
5,0 ha Công nghệ đốt hoặc công nghệ hỗn hợp |
200 |
500 |
9 |
Huyện Nga Sơn (tại Thung Lũy, xã Nga Giáp) |
Trường hợp Công ty TNHH Năng lượng môi trường TIANYU Thanh Hóa tiếp tục đầu tư dự án khu liên hợp xử lý chất thải rắn phường Đông Sơn, thị xã Bỉm Sơn: - Xử lý chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp thông thường, xây dựng, bùn thải phát sinh từ các hộ gia đình, từ các KCN, CCN, Làng nghề trên địa bàn huyện Nga Sơn (trừ 03 xã: Nga Vịnh, Ba Đình và Nga Trường); |
- Tiếp tục thực hiện quy hoạch thu gom, xử lý giai đoạn trước - Tiếp nhận xử lý rác thải tại khu xử lý tại xã Nga Phượng-Nga Văn (Dừng hoạt động) |
5,0 ha Công nghệ đốt hoặc công nghệ hỗn hợp |
5,0 ha Công nghệ đốt hoặc công nghệ hỗn hợp |
100 |
200 |
Trường hợp Công ty TNHH Năng lượng môi trường TIANYU Thanh Hóa không đầu tư dự án khu liên hợp xử lý chất thải rắn phường Đông Sơn, thị xã Bỉm Sơn: - Xử lý chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp thông thường, xây dựng, bùn thải phát sinh từ các hộ gia đình, từ các KCN, CCN, Làng nghề trên địa bàn huyện Nga Sơn. |
- Tiếp tục thực hiện quy hoạch thu gom, xử lý giai đoạn trước - Tiếp nhận xử lý rác thải tại khu xử lý tại xã Nga Phượng-Nga Văn (Dừng hoạt động) |
5,0 ha Công nghệ đốt hoặc công nghệ hỗn hợp |
5,0 ha Công nghệ đốt hoặc công nghệ hỗn hợp |
150 |
200 |
||
10 |
Huyện Quảng Xương (tại thị trấn Tân Phong) |
Xử lý chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp thông thường, xây dựng, bùn thải trên địa bàn: - Thị trấn Tân Phong và 03 xã của huyện Quảng Xương (Quảng Trạch, Quảng Ninh, Quảng Bình). - CCN Cống Trúc. |
Dừng hoạt động chuyển rác thải về xử lý tại khu xử lý xã Đông Nam, huyện Đông Sơn |
2,7 ha Công nghệ đốt |
Dừng hoạt động |
50 |
Dừng hoạt động |
11 |
Huyện Nông Cống (tại Hồ Mơ, thị trấn Nông Cống) |
- Xử lý chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp thông thường, xây dựng, bùn thải phát sinh từ các hộ gia đình, từ các KCN, CCN, Làng nghề trên địa bàn huyện Nông Cống. (Trừ 3 xã: Yên Mỹ, Công Bình, Công Chính đưa về xử lý tại xã Trường Lâm, thị xã Nghi Sơn) |
- Tiếp tục thực hiện quy hoạch thu gom, xử lý giai đoạn trước |
8,0 ha Công nghệ đốt |
8,0 ha Công nghệ đốt |
200 |
250 |
12 |
Huyện Triệu Sơn (vị trí giáp ranh giữa xã Thái Hòa và Vân Sơn) |
- Xử lý chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp thông thường, xây dựng, bùn thải phát sinh từ các hộ gia đình, từ các KCN, CCN, Làng nghề trên địa bàn huyện Triệu Sơn. |
- Tiếp tục thực hiện quy hoạch thu gom, xử lý giai đoạn trước - Dừng hoạt động khu xử lý tại xã Hợp Thắng và chuyển về xử lý |
3,0 ha Công nghệ đốt hoặc công nghệ hỗn hợp |
5,0 ha Công nghệ đốt hoặc công nghệ hỗn hợp |
250 |
300 |
13 |
Huyện Yên Định (tại xã Yên Lâm) |
- Xử lý chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp thông thường, xây dựng, bùn thải phát sinh từ các hộ gia đình, từ các KCN, CCN, Làng nghề trên địa bàn huyện Yên Định. |
- Tiếp tục thực hiện quy hoạch thu gom, xử lý giai đoạn trước - Tiếp nhận xử lý chất thải rắn sinh hoạt của các xã đã đầu tư lò đốt đang hoạt động |
4,6 ha Công nghệ chôn lấp |
5,0 ha Công nghệ đốt hoặc công nghệ hỗn hợp |
100 |
250 |
14 |
Huyện Thiệu Hóa (vị trí giáp ranh giữa xã Thiệu Thịnh và Thiệu Quang) |
- Xử lý chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp thông thường, xây dựng, bùn thải phát sinh từ các hộ gia đình, từ các KCN, CCN, Làng nghề trên địa bàn huyện Thiệu Hóa. |
Tiếp tục thực hiện quy hoạch thu gom, xử lý giai đoạn trước |
6,0 ha Công nghệ đốt hoặc công nghệ hỗn hợp |
6,0 ha Công nghệ đốt hoặc công nghệ hỗn hợp |
200 |
200 |
15 |
Huyện Vĩnh Lộc (tại xã Vĩnh Hòa) |
- Xử lý chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp thông thường, xây dựng, bùn thải phát sinh từ các hộ gia đình, từ các KCN, CCN, Làng nghề trên địa bàn huyện Vĩnh Lộc. |
Tiếp tục thực hiện quy hoạch thu gom, xử lý giai đoạn trước |
5,0 ha Công nghệ đốt |
5,0 ha Công nghệ đốt |
100 |
100 |
16 |
Huyện Thường Xuân (tại thị trấn Thường Xuân) |
- Xử lý chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp thông thường, xây dựng, bùn thải phát sinh từ các hộ gia đình, từ các KCN, CCN, Làng nghề trên địa bàn huyện Thường Xuân. |
Tiếp tục thực hiện quy hoạch thu gom, xử lý giai đoạn trước |
3,5 ha Công nghệ đốt |
5,5 ha Công nghệ đốt |
50 |
100 |
17 |
Huyện Thạch Thành (tại xã Thành Thọ) |
Trường hợp Công ty TNHH Năng lượng môi trường TIANYU Thanh Hóa tiếp tục đầu tư dự án khu liên hợp xử lý chất thải rắn phường Đông Sơn, thị xã Bỉm Sơn: - Xử lý chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp thông thường, xây dựng, bùn thải phát sinh từ các hộ gia đình, từ các KCN, CCN, Làng nghề trên địa bàn huyện Thạch Thành (trừ thị trấn Vân Du và 04 xã: Thành Tâm, Thành An, Ngọc Trạo, Ba Đình); |
- Tiếp tục thực hiện quy hoạch thu gom, xử lý giai đoạn trước |
2,0 ha Công nghệ đốt |
3,0 ha Công nghệ đốt |
70 |
100 |
Trường hợp Công ty TNHH Năng lượng môi trường TIANYU Thanh Hóa không đầu tư dự án khu liên hợp xử lý chất thải rắn phường Đông Sơn, thị xã Bỉm Sơn: - Xử lý chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp thông thường, xây dựng, bùn thải phát sinh từ các hộ gia đình, từ các KCN, CCN, Làng nghề trên địa bàn huyện Thạch Thành. |
- Tiếp tục thực hiện quy hoạch thu gom, xử lý giai đoạn trước |
2,0 ha Công nghệ đốt |
3,0 ha Công nghệ đốt |
100 |
150 |
||
18 |
Huyện Như Thanh (tại khu phố Hải Tiến, thị trấn Bến Sung) |
- Xử lý chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp thông thường, xây dựng, bùn thải phát sinh từ các hộ gia đình, từ các KCN, CCN, Làng nghề trên địa bàn huyện Như Thanh. |
- Tiếp tục thực hiện quy hoạch thu gom, xử lý giai đoạn trước |
1,5 ha Công nghệ đốt |
2,5 ha Công nghệ đốt |
70 |
70 |
19 |
Huyện Như Xuân (tại thị trấn Yên Cát) |
- Xử lý chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp thông thường, xây dựng, bùn thải phát sinh từ các hộ gia đình, từ các KCN, CCN, Làng nghề trên địa bàn huyện Như Xuân. |
- Tiếp tục thực hiện quy hoạch thu gom, xử lý giai đoạn trước; - Tiếp nhận xử lý rác thải xã Xuân Bình (dừng hoạt động lò đốt công suất nhỏ) |
5,1 ha Công nghệ đốt |
5,1 ha Công nghệ đốt |
70 |
70 |
20 |
Huyện Cẩm Thủy (tại thị trấn Phong Sơn) |
- Xử lý chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp thông thường, xây dựng, bùn thải phát sinh từ các hộ gia đình, từ các KCN, CCN, Làng nghề trên địa bàn huyện Cẩm Thủy. |
- Tiếp tục thực hiện quy hoạch thu gom, xử lý giai đoạn trước |
1,94 ha Công nghệ đốt |
1,94 ha Công nghệ đốt |
100 |
100 |
21 |
Huyện Ngọc Lặc (tại xã Minh Sơn) |
- Xử lý chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp thông thường, xây dựng, bùn thải phát sinh từ các hộ gia đình, từ các KCN, CCN, Làng nghề trên địa bàn huyện Ngọc Lặc. |
Tiếp tục thực hiện quy hoạch thu gom, xử lý giai đoạn trước. |
3,0 ha Công nghệ chôn lấp hợp vệ sinh |
5,0 ha Công nghệ hỗn hợp hoặc đốt |
100 |
150 |
22 |
Huyện Mường Lát |
|
|
|
|
|
|
|
Vị trí 1: Thị trấn Mường Lát |
- Xử lý chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp thông thường, xây dựng, bùn thải phát sinh từ các hộ gia đình, từ các CCN, Làng nghề trên địa bàn thị trấn Mường Lát và 03 xã (Tam Chung, Mường Chanh, Quang Chiểu). |
Chất thải rắn sinh hoạt, Chất thải rắn xây dựng, bùn thải: Tiếp tục thực hiện quy hoạch thu gom, xử lý giai đoạn trước. |
2,0 ha Công nghệ chôn lấp hợp vệ sinh |
3,0 ha Công nghệ đốt |
15 |
30 |
Vị trí 2: Xã Nhi Sơn |
- Xử lý chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp thông thường, xây dựng, bùn thải phát sinh từ các hộ gia đình, từ các CCN, Làng nghề trên địa bàn các xã Trung Lý, Nhi Sơn, Mường Lý, Pù Nhi. |
Tiếp tục thực hiện quy hoạch thu gom, xử lý giai đoạn trước |
2,0 ha Công nghệ chôn lấp hợp vệ sinh |
3,0 ha Công nghệ chôn lấp hợp vệ sinh |
15 |
30 |
|
23 |
Huyện Quan Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
Vị trí 1: Thị trấn Quan Sơn |
- Xử lý chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp thông thường, xây dựng, bùn thải phát sinh từ các hộ gia đình, từ các CCN, Làng nghề trên địa bàn thị trấn Quan Sơn và 05 xã (Sơn Hà, Trung Hạ, Trung Tiến, Trung Xuân, Trung Thượng). |
- Tiếp tục thực hiện quy hoạch thu gom, xử lý giai đoạn trước - Chất thải rắn công nghiệp thông thường: CCN Trung Hạ; KKT cửa khẩu Na Mèo |
2,0 ha Công nghệ chôn lấp hợp vệ sinh |
3,0 ha Công nghệ đốt hoặc Công nghệ hỗn hợp |
20 |
200 |
Vị trí 2: Thị trấn Na Mèo |
- Xử lý chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp thông thường, xây dựng, bùn thải phát sinh từ các hộ gia đình, từ các CCN, Làng nghề trên địa bàn 06 xã (Na Mèo, Sơn Thủy, Sơn Điện, Mường Mìn, Tam Lưu, Tam Thanh). |
Tiếp tục thực hiện quy hoạch thu gom, xử lý giai đoạn trước |
2,0 ha Công nghệ chôn lấp hợp vệ sinh |
3,0 ha Công nghệ chôn lấp hợp vệ sinh |
20 |
40 |
|
24 |
Huyện Quan Hóa |
|
|
|
|
|
|
|
Vị trí 1: Xã Phú Nghiêm |
- Xử lý chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp thông thường, xây dựng, bùn thải phát sinh từ các hộ gia đình, từ các CCN, Làng nghề trên địa bàn 06 xã, thị trấn (thị trấn Quan Hóa, Nam Tiến, Phú Nghiêm, Nam Xuân, Hiền Kiệt, Hiền Chung, Thiên Phủ, Nam Động. |
Tiếp tục thực hiện quy hoạch thu gom, xử lý giai đoạn trước. |
0,3 ha Công nghệ chôn lấp hợp vệ sinh |
1,0 ha Công nghệ chôn lấp hợp vệ sinh |
20 |
40 |
Vị trí 2: Xã Phú Lệ |
Xử lý chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp thông thường, xây dựng, bùn thải phát sinh từ các hộ gia đình, từ các CCN, Làng nghề trên địa bàn 07 xã (Trung Sơn, Thành Sơn, Trung Thành, Phú Xuân, Phú Lệ, Phú Thanh, Phú Sơn). |
Tiếp tục thực hiện quy hoạch thu gom, xử lý giai đoạn trước |
2,0 ha Công nghệ chôn lấp hợp vệ sinh |
3,0 ha Công nghệ chôn lấp hợp vệ sinh |
20 |
40 |
|
25 |
Huyện Bá Thước |
|
|
|
|
|
|
|
Vị trí 1: Xã Ban Công |
- Xử lý chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp thông thường, xây dựng, bùn thải phát sinh từ các hộ gia đình, từ các CCN, Làng nghề trên địa bàn 08 xã, thị trấn (thị trấn Cành Nàng, các xã: Ái Thượng, Hạ Trung, Ban Công, Thành Lâm, Thành Sơn, Kỳ Tân, Văn Nho, Thiết Ống, Thiết Kế, Lũng Niêm, Lũng Cao, Cổ Lũng). |
Tiếp tục thực hiện quy hoạch thu gom, xử lý giai đoạn trước |
2,9 ha Công nghệ chôn lấp hợp vệ sinh |
5,0 ha Công nghệ chôn lấp hợp vệ sinh |
50 |
100 |
Vị trí 2: Xã Điền Lư |
- Xử lý chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp thông thường, xây dựng, bùn thải phát sinh từ các hộ gia đình, từ các CCN, Làng nghề trên địa bàn 13 xã (Điền Lư, Điền Thượng, Điền Trung, Điền Hạ, Điền Quang, Lương Ngoại, Lương Nội, Lương Trung). |
Tiếp tục thực hiện quy hoạch thu gom, xử lý giai đoạn trước |
2,0 ha Công nghệ chôn lấp hợp vệ sinh |
3,0 ha Công nghệ chôn lấp hợp vệ sinh |
30 |
50 |
|
26 |
Huyện Lang Chánh |
|
|
|
|
|
|
|
Vị trí 1: Thị trấn Lang Chánh và xã Đồng Lương |
- Xử lý chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp thông thường, xây dựng, bùn thải phát sinh từ các hộ gia đình, từ các CCN, Làng nghề trên địa bàn 07 xã, thị trấn (thị trấn Lang Chánh, các xã Đồng Lương, Tân Phúc, Tam Văn, Lâm Phú, Giao An, Giao Thiện). |
Tiếp tục thực hiện quy hoạch thu gom, xử lý giai đoạn trước |
5,0 ha Công nghệ chôn lấp hợp vệ sinh |
5,0 ha Công nghệ đốt |
20 |
40 |
|
Vị trí 2: Xã Yên Thắng |
- Xử lý chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp thông thường, xây dựng, bùn thải phát sinh từ các hộ gia đình, từ các CCN, Làng nghề trên địa bàn 03 xã (Yên Thắng, Yên Khương, Trí Nang). |
Tiếp tục thực hiện quy hoạch thu gom, xử lý giai đoạn trước. |
5,0 ha Công nghệ chôn lấp hợp vệ sinh |
5,0 ha Công nghệ đốt |
20 |
30 |
DANH SÁCH CÁC KHU XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT PHẢI DỪNG HOẠT ĐỘNG DO CHƯA ĐÁP ỨNG YÊU CẦU VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ LÒ ĐỐT RÁC CÓ CÔNG SUẤT NHỎ
(Kèm theo Quyết định số 1592/QĐ-UBND ngày 08/5/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
TT |
VỊ TRÍ KHU XỬ LÝ |
LÝ DO DỪNG HOẠT ĐỘNG |
THỜI GIAN DỪNG HOẠT ĐỘNG |
PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ |
1 |
Bãi chôn lấp rác thải tại phường Trung Sơn, thành phố Sầm Sơn |
Bãi chôn lấp đã quá tải nhiều năm, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; không phù hợp quy hoạch |
Từ tháng 12/2020 |
- Đầu tư bãi chôn lấp tạm thời tại xã Quảng Minh và Nhà máy xử lý chất thải rắn tại xã Quảng Minh, TP Sầm Sơn đã được UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư; - Dừng tiếp nhận rác thải mới; đóng cửa bãi chôn lấp. |
2 |
Bãi chôn lấp rác thải tại xã Đông Nam, huyện Đông Sơn |
04 ô chôn lấp của dự án đã đầy rác, gây ô nhiễm môi trường |
Từ tháng 12/2020 |
- Đầu tư ô chôn lấp tạm thời số 5 và khẩn trương hoàn thành Nhà máy xử lý chất thải rắn của Công ty CP Đầu tư và phát triển công nghệ môi trường Ecotech, hoạt động vào tháng 12/2020 - Dừng tiếp nhận rác thải mới; đóng cửa bãi chôn lấp |
3 |
Bãi chôn lấp chất thải rắn phường Đông Sơn, thị xã Bỉm Sơn |
Các ô chôn lấp đều đầy rác, gây ô nhiễm môi trường |
Từ tháng 12/2020 |
Hoàn thành dự án xử lý triệt để bãi rác và Kêu gọi đầu tư xây dựng khu xử lý chất thải rắn |
4 |
Bãi chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh thị trấn Bút Sơn, huyện Hoằng Hóa |
Các ô chôn lấp đều đầy rác, gây ô nhiễm môi trường |
Từ tháng 12/2020 |
- Từ năm 2021, thực hiện xử lý chất thải rắn bằng lò đốt hiện có tại bãi rác do Công ty TNHH Ecotech Thanh Hóa đầu tư, dừng hoạt động chôn lấp rác thải; - Kêu gọi đầu tư xây dựng khu xử lý chất thải rắn tại xã Hoằng Xuân, huyện Hoằng Hóa |
5 |
Bãi chôn lấp chất thải rắn thị trấn Yên Cát, huyện Như Xuân |
Bãi chôn lấp gây ô nhiễm môi trường |
Từ tháng 12/2020 |
Yêu cầu Công ty CP Xanh sạch đẹp Thành Tâm khẩn trương đầu tư lò đốt rác thải đã được UBND tỉnh chấp thuận đầu tư; dừng hoạt động chôn lấp rác thải. |
6 |
Bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt hợp vệ sinh cho thị trấn Ngọc Lặc và vùng phụ cận |
Bãi chôn lấp gây ô nhiễm môi trường |
Từ năm 2021 |
Đầu tư nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại xã Minh Sơn, huyện Ngọc Lặc; dừng hoạt động chôn lấp rác thải |
7 |
Bãi chôn lấp chất thải rắn thị trấn Phong Sơn, huyện Cẩm Thủy |
Bãi chôn lấp không đúng quy hoạch, gây ô nhiễm môi trường |
Từ năm 2021 |
Đầu tư khu xử lý chất thải rắn tại thị trấn Phong Sơn, huyện Cẩm Thủy; dừng hoạt động chôn lấp rác thải |
8 |
Bãi chôn lấp chất thải rắn xã Hà Đông, huyện Hà Trung |
Bãi chôn lấp gây ô nhiễm môi trường |
Từ năm 2022 |
Đầu tư nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt; dừng hoạt động chôn lấp rác thải |
9 |
Bãi chôn lấp chất thải rắn tại xã Xuân Cẩm, huyện Thường Xuân |
Bãi chôn lấp gây ô nhiễm môi trường |
Từ năm 2022 |
Đầu tư lò đốt chất thải rắn sinh hoạt; dừng hoạt động chôn lấp rác thải |
10 |
Lò đốt rác thải tại xã Thành Thọ, huyện Thạch Thành (02 lò) |
Lò đốt rác có công suất nhỏ, gây ô nhiễm môi trường |
Từ năm 2022 |
Đầu tư nhà máy xử lý chất thải rắn; dừng hoạt động lò đốt các lò đốt hiện có |
11 |
Lò đốt rác thải tại xã Tân Dân thị xã Nghi Sơn (01 lò) |
Lò đốt rác có công suất nhỏ, gây ô nhiễm môi trường |
Từ năm 2022 |
Dừng hoạt động lò đốt, chất thải rắn của xã vận chuyển về khu xử lý chất thải rắn tập trung xã Trường Lâm, thị xã Nghi Sơn để xử lý. |
12 |
Bãi chôn lấp chất thải rắn xã Xuân Phú, huyện Thọ Xuân |
Đây chỉ là bãi chôn lấp tạm thời |
Từ năm 2023 |
Đầu tư nhà máy xử lý chất thải rắn tại xã Xuân Phú, dừng hoạt động chôn lấp rác thải |
13 |
Bãi chôn lấp chất thải rắn xã Đồng Lương, huyện Lang Chánh |
Bãi chôn lấp đã quá tải |
Từ năm 2025 |
Đầu tư nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt; dừng hoạt động chôn lấp rác thải |
14 |
Lò đốt rác thải sinh hoạt tại thị trấn Bút Sơn (03 lò) |
Không phù hợp quy hoạch đô thị Bút Sơn, Hoằng Hóa |
Từ năm 2025 |
Đầu tư xây dựng khu xử lý chất thải rắn tại xã Hoằng Xuân, huyện Hoằng Hóa |
15 |
Lò đốt tại xã Hoằng Thái, huyện Hoằng Hóa (01 lò) |
Lò đốt có công suất nhỏ |
Từ năm 2025 |
Dừng hoạt động của lò đốt, chuyển việc xử lý rác thải về khu xử lý xã Hoằng Xuân, huyện Hoằng Hóa |
16 |
Lò đốt tại xã Quảng Tân, huyện Quảng Xương (02 lò) |
Không phù hợp quy hoạch đô thị Quảng Xương |
Từ năm 2025 |
Dừng hoạt động của lò đốt, chuyển việc xử lý rác thải về khu xử lý xã Đông Nam, huyện Đông Sơn |
17 |
Lò đốt rác thải tại thị trấn Quán Lào, huyện Yên Đinh (01 lò) |
Không phù hợp với quy hoạch đô thị Quán Lào, huyện Yên Định |
Từ năm 2025 |
Đầu tư khu xử lý chất thải rắn tập trung tại xã Yên Lâm, huyện Yên Định để xử lý rác thải cho toàn bộ huyện Yên Định |
18 |
Lò đốt rác thải tại các xã Định Công, Yên Lạc, Yên Phong, Định Bình, huyện Yên Định (04 lò) |
Lò đốt rác có công suất nhỏ, gây ô nhiễm môi trường |
Từ năm 2025 |
Dừng hoạt động các lò đốt, rác thải của các xã vận chuyển về khu xử lý chất thải rắn tập trung tại xã Yên Lâm, huyện Yên Định để xử lý |
19 |
Lò đốt rác thải tại các xã Đại Lộc, Phú Lộc, Hoa Lộc huyện Hậu Lộc (03 lò) |
Lò đốt rác có công suất nhỏ, gây ô nhiễm môi trường |
Từ năm 2025 |
Dừng hoạt động các lò đốt, rác thải của các xã vận chuyển về khu xử lý chất thải rắn tập trung tại xã Minh Lộc, huyện Hậu Lộc |
20 |
Lò đốt rác thải tại xã Quảng Bình, huyện Quảng Xương (01 lò) |
Lò đốt rác có công suất nhỏ, gây ô nhiễm môi trường |
Từ năm 2025 |
Dừng hoạt động lò đốt, rác thải của các xã vận chuyển về khu xử lý chất thải rắn tập trung xã Đông Nam, huyện Đông Sơn để xử lý. |
21 |
Lò đốt rác thải tại các xã Xuân Hồng, Xuân Trường, Xuân Giang, huyện Thọ Xuân (03 lò) |
Lò đốt rác có công suất nhỏ, gây ô nhiễm môi trường |
Từ năm 2025 |
Dừng hoạt động các lò đốt, rác thải của các xã vận chuyển về khu xử lý chất thải rắn tập trung tại xã Xuân Phú, huyện Thọ Xuân để xử lý |
22 |
Lò đốt rác thải tại xã Xuân Bình, huyện Như Xuân (01 lò) |
Lò đốt rác có công suất nhỏ, gây ô nhiễm môi trường |
Từ năm 2025 |
Dừng hoạt động lò đốt, vận chuyển rác thải về nhà máy xử lý rác thải tập trung tại thị trấn Yên Cát để xử lý |
Quyết định 3261/QĐ-UBND năm 2020 về định mức kinh tế - kỹ thuật sản xuất chương trình truyền hình trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá Ban hành: 12/08/2020 | Cập nhật: 23/09/2020
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND sửa đổi Điều 18 của Quy định kèm theo Quyết định 11/2014/QĐ-UBND Quy định cụ thể một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và đơn giá bồi thường về vật kiến trúc, cây cối khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 18/12/2019 | Cập nhật: 13/02/2020
Nghị quyết 236/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2020-2025 Ban hành: 12/12/2019 | Cập nhật: 22/07/2020
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 04/12/2019 | Cập nhật: 12/12/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND sửa đổi Điều 8 tại Quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ mua máy, thiết bị phục vụ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến năm 2020 ban hành kèm theo Quyết định 16/2014/QĐ-UBND Ban hành: 24/12/2019 | Cập nhật: 12/03/2020
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Nam Ban hành: 28/11/2019 | Cập nhật: 09/12/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất và giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 13/12/2019 | Cập nhật: 19/12/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc ngành Y tế quản lý trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 27/11/2019 | Cập nhật: 12/02/2020
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý khu du lịch kèm theo Quyết định 01/2018/QĐ-UBND trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 11/11/2019 | Cập nhật: 21/11/2019
Nghị quyết 236/2019/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 30/12/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí khuyến công và mức chi cho các hoạt động khuyến công thành phố Hà Nội Ban hành: 21/10/2019 | Cập nhật: 04/11/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về mức thu tiền sử dụng khu vực biển để khai thác, sử dụng tài nguyên biển trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2020 Ban hành: 14/11/2019 | Cập nhật: 19/09/2020
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 28/11/2019 | Cập nhật: 26/12/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác kèm theo Quyết định 12/2015/QĐ-UBND của Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 15/10/2019 | Cập nhật: 18/11/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 28/10/2019 | Cập nhật: 09/11/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Trà Vinh kèm theo Quyết định 09/2019/QĐ-UBND Ban hành: 27/09/2019 | Cập nhật: 28/03/2020
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về Quy chế bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 22/10/2019 | Cập nhật: 06/12/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về khu vực cấm, địa điểm cấm trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 20/09/2019 | Cập nhật: 03/10/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 24/2012/QĐ-UBND quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao và chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 11/09/2019 | Cập nhật: 21/09/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND bãi bỏ một phần Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về đơn giá vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt; xe đưa rước học sinh, sinh viên và công nhân trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 20/08/2019 | Cập nhật: 24/08/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Khoản 3, Điều 8 quy định về quản lý và khai thác quỹ đất do Nhà nước quản lý trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp kèm theo Quyết định 33/2014/QĐ-UBND Ban hành: 16/09/2019 | Cập nhật: 25/09/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp nhân rộng kết quả đề tài, dự án khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 10/09/2019 | Cập nhật: 28/09/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về mức chi sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 29/08/2019 | Cập nhật: 05/09/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của ngành Y tế trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 05/08/2019 | Cập nhật: 09/08/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 12/09/2019 | Cập nhật: 21/09/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 02/08/2019 | Cập nhật: 23/08/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động karaoke, vũ trường và các hoạt động văn hóa công cộng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 06/08/2019 | Cập nhật: 09/10/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 29/07/2019 | Cập nhật: 12/08/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 29/07/2019 | Cập nhật: 22/08/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về hạn mức giao đất để xây dựng nhà ở; hạn mức công nhận diện tích đất ở và xác định diện tích đất ở để tính bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất và khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 09/08/2019 | Cập nhật: 04/09/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về tài sản có giá trị lớn sử dụng vào mục đích kinh doanh, cho thuê tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh An Giang Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 17/07/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 22/07/2019 | Cập nhật: 18/12/2019
Nghị quyết 236/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ tín dụng khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 26/07/2019 | Cập nhật: 12/11/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về mức giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 04/07/2019 | Cập nhật: 03/10/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND bãi bỏ toàn bộ 11 Quyết định do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 25/06/2019 | Cập nhật: 18/09/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng và quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Bình Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công thành phố Hải Phòng Ban hành: 27/06/2019 | Cập nhật: 04/07/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về phạm vi vùng phụ cận đối với công trình thủy lợi khác trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 18/06/2019 | Cập nhật: 15/07/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành, khai thác sử dụng Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Hòa Bình Ban hành: 27/06/2019 | Cập nhật: 01/08/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 03/07/2019 | Cập nhật: 25/09/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về xin lỗi tổ chức, cá nhân khi giải quyết thủ tục hành chính sai sót, trễ hạn trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 21/06/2019 | Cập nhật: 03/07/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 35/2017/QĐ-UBND Quy định công khai xin lỗi tổ chức, cá nhân khi giải quyết thủ tục hành chính sai sót, quá hạn trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 02/07/2019 | Cập nhật: 15/07/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ lãi vay phát triển thực hành sản xuất nông nghiệp tốt, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 17/06/2019 | Cập nhật: 15/07/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình Ban hành: 02/07/2019 | Cập nhật: 09/08/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về đơn giá dịch vụ lập, chỉnh lý, cập nhật hồ sơ địa chính (trên giấy) trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 14/06/2019 | Cập nhật: 01/07/2019
Nghị định 40/2019/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định hướng dẫn Luật bảo vệ môi trường Ban hành: 13/05/2019 | Cập nhật: 15/05/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND bãi bỏ 07 văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai thuộc lĩnh vực Tư pháp Ban hành: 05/06/2019 | Cập nhật: 01/07/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 10/05/2019 | Cập nhật: 06/06/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Định kèm theo Quyết định 04/2019/QĐ-UBND Ban hành: 28/05/2019 | Cập nhật: 05/06/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về hành lang bảo vệ đê đối với đê cấp IV, cấp V trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 20/05/2019 | Cập nhật: 06/06/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng tại cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Nghệ An Ban hành: 31/05/2019 | Cập nhật: 02/10/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 56/2016/QĐ-UBND về thành lập Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Bến Tre và Quyết định 07/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Quyết định thành lập các Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp tỉnh Ban hành: 20/05/2019 | Cập nhật: 30/05/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ Ban hành: 31/05/2019 | Cập nhật: 01/08/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chí, thẩm quyền và cách thức xác định hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính có nội dung phức tạp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 25/04/2019 | Cập nhật: 29/04/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về Đơn giá hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo cho trạm quan trắc nước tự động, liên tục trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 15/05/2019 | Cập nhật: 24/05/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 17/05/2019 | Cập nhật: 31/05/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 08/05/2019 | Cập nhật: 20/05/2019
Nghị quyết 236/2019/NQ-HĐND quy định về định mức chi phí quản lý dự án của Ban Quản lý xã đối với dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 02/04/2019 | Cập nhật: 27/04/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 47/2018/QĐ-UBND quy định về Quản lý công nghệ trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 18/04/2019 | Cập nhật: 27/04/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động -Thương binh và Xã hội tỉnh Cao Bằng kèm theo Quyết định 09/2017/QĐ-UBND Ban hành: 18/04/2019 | Cập nhật: 05/06/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật và các quyết định cá biệt trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo Ban hành: 25/03/2019 | Cập nhật: 15/04/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 20/03/2019 | Cập nhật: 09/04/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cấp trưởng, cấp phó các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Trị Ban hành: 08/03/2019 | Cập nhật: 19/03/2019
Quyết định 3261/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Lao động tiền lương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình Ban hành: 02/10/2018 | Cập nhật: 10/10/2018
Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt điều chỉnh Chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 10/05/2018
Quyết định 3261/QĐ-UBND năm 2017 về điều chỉnh danh mục tài sản mua sắm theo phương thức tập trung của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Phú Thọ quản lý Ban hành: 01/12/2017 | Cập nhật: 20/03/2018
Quyết định 3261/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải y tế tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 30/08/2017 | Cập nhật: 13/11/2017
Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án hồ chứa nước Cánh Tạng, tỉnh Hòa Bình Ban hành: 15/04/2017 | Cập nhật: 18/04/2017
Nghị định 38/2015/NĐ-CP về quản lý chất thải và phế liệu Ban hành: 24/04/2015 | Cập nhật: 04/05/2015
Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2013 hỗ trợ gạo cứu đói cho tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 22/03/2013
Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2011 phê chuẩn miễn nhiệm thành viên của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 05/04/2011 | Cập nhật: 07/04/2011
Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2009 về Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới Ban hành: 16/04/2009 | Cập nhật: 25/04/2009
Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2008 phê duyệt phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thuộc Bộ Y tế giai đoạn 2008-2010 Ban hành: 05/05/2008 | Cập nhật: 10/05/2008
Quyết định 3261/QĐ-UBND năm 2007 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật ban hành bộ đơn giá, định mức xây dựng cơ bản và chuyển sang hình thức công bố do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 10/12/2007 | Cập nhật: 13/09/2011