Quyết định 1585/QĐ-UBND về phê duyệt Bộ tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước tỉnh Ninh Bình năm 2018
Số hiệu: | 1585/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Bình | Người ký: | Tống Quang Thìn |
Ngày ban hành: | 29/11/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bưu chính, viễn thông, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1585/QĐ-UBND |
Ninh Bình, ngày 29 tháng 11 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình Quốc gia về ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Thông tư số 06/2013/TT-BTTTT ngày 07 tháng 3 năm 2013 của Bộ Trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định chế độ báo cáo định kỳ về tình hình ứng dụng Công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 2342/QĐ-BTTTT ngày 18/12/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc phê duyệt Phương pháp đánh giá mức độ ứng dụng CNTT của cơ quan nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Ninh Bình tại Tờ trình số 1013/TTr-STTTT ngày 14/11/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước tỉnh Ninh Bình năm 2018.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH NINH BÌNH NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 1585/QĐ-UBND ngày 29/11/2018 của UBND tỉnh Ninh Bình)
ĐỐI TƯỢNG, MỤC ĐÍCH, NGUYÊN TẮC ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI
Điều 1. Đối tượng đánh giá, xếp loại
Bộ tiêu chí này áp dụng đối với các Sở, ban, ngành, cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh (gọi chung là các cơ quan nhà nước cấp Sở); UBND các huyện, thành phố (gọi chung là các cơ quan nhà nước cấp Huyện).
Điều 2. Mục đích đánh giá, xếp loại
1. Việc đánh giá, xếp loại mức độ ứng dụng Công nghệ thông tin (CNTT) của các cơ quan nhà nước nhằm đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong hoạt động các cơ quan nhà nước của tỉnh; từng bước xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Ninh Bình.
2. Giúp UBND tỉnh, Ban chỉ đạo Ứng dụng CNTT tỉnh, lãnh đạo các cơ quan theo dõi, phát hiện chỉ đạo khắc phục những tồn tại, hạn chế trong việc ứng dụng CNTT phục vụ công tác quản lý và điều hành.
3. Nâng cao vai trò, trách nhiệm của, cán bộ, công chức, viên chức trong ứng dụng CNTT nhằm tạo tiền đề cho việc xây dựng các cơ quan điển hình, cá nhân tiêu biểu trong việc ứng dụng CNTT, góp phần thúc đẩy cải cách hành chính.
Điều 3. Nguyên tắc thực hiện đánh giá, xếp loại
1. Việc đánh giá, xếp loại mức độ ứng dụng CNTT của cơ quan nhà nước phải bảo đảm tính khoa học, công khai, khách quan, minh bạch, phản ảnh đúng thực trạng ứng dụng CNTT của cơ quan nhà nước tại thời điểm đánh giá.
2. Cho phép cơ quan nhà nước có thể tự đánh giá và đối chiếu với kết quả đánh giá của UBND tỉnh thông qua việc công khai phương pháp đánh giá, cách tính điểm đối với các nội dung đánh giá.
NỘI DUNG TIÊU CHÍ, TRÌNH TỰ, PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI
Điều 4. Nội dung tiêu chí đánh giá
Nội dung tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước cấp Sở, cấp Huyện gồm các hạng mục chính sau:
a) Hạ tầng kỹ thuật CNTT;
b) Ứng dụng CNTT trong hoạt động nội bộ cơ quan;
c) Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp;
d) Công tác đảm bảo an toàn, an ninh thông tin;
e) Nhân lực CNTT;
f) Môi trường tổ chức và chính sách.
Chi tiết Bộ tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước cấp Sở được quy định tại Phụ lục I và các cơ quan nhà nước cấp Huyện được quy định tại Phụ lục II kèm theo.
Điều 5. Trình tự, thời gian thực hiện đánh giá, xếp loại.
1. Trình tự thực hiện đánh giá, xếp loại:
a) Hàng năm Sở Thông tin và Truyền thông (Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo Ứng dụng CNTT tỉnh) gửi Văn bản và phiếu đánh giá, các đơn vị đánh giá, cung cấp số liệu về tình hình ứng dụng CNTT của đơn vị.
b) Các cơ quan, đơn vị tự đánh giá, chấm điểm vào phiếu đánh giá kèm theo các tài liệu kiểm chứng và gửi về Sở Thông tin và Truyền thông trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày phát hành Văn bản.
c) Trên cơ sở báo cáo của các cơ quan, đơn vị Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện việc thẩm tra, xác minh số liệu.
d) Sau khi có kết quả thẩm tra, xác minh Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp số liệu đánh giá, xếp loại mức độ ứng dụng CNTT của các cơ quan, đơn vị và trình UBND tỉnh công bố kết quả đánh giá, xếp loại mức độ ứng dụng CNTT các cơ quan, đơn vị.
2. Thời gian thực hiện: Thời gian thực hiện việc đánh giá, xếp loại mức độ ứng dụng CNTT của các cơ quan nhà nước được thực hiện vào Quý IV hàng năm. Số liệu báo cáo được tính từ ngày 01/12 năm trước đến ngày 31/11 của năm đánh giá.
Điều 6. Phương pháp đánh giá, xếp loại
Việc đánh giá, xếp loại mức độ ứng dụng CNTT của cơ quan nhà nước được thực hiện bằng hình thức cho điểm đối với các tiêu chí, hạng mục, quy định tại Điều 4 Bộ tiêu chí này.
Điều 7. Xếp loại mức độ ứng dụng CNTT
1. Việc xếp loại mức độ ứng dụng CNTT của cơ quan nhà nước được thực hiện căn cứ vào điểm ứng dụng CNTT của từng cơ quan, đơn vị để đánh giá, xếp loại theo thứ tự từ cao xuống thấp và xác định mức độ Tốt, Khá, Trung bình và Yếu.
Các mức Tốt, Khá, Trung bình và Yếu được xác định như sau:
- Tốt: là đơn vị có điểm đánh giá lớn hơn hoặc bằng 85 điểm;
- Khá: là đơn vị có điểm đánh giá lớn hơn hoặc bằng 70 điểm và nhỏ hơn 85 điểm;
- Trung bình: là đơn vị có điểm đánh giá lớn hơn hoặc bằng 50 điểm và nhỏ hơn 69 điểm;
- Yếu: là đơn vị có điểm đánh giá nhỏ hơn 50 điểm.
2. Thực hiện xếp loại mức độ ứng dụng CNTT theo 2 nhóm cơ quan bao gồm:
- Xếp loại mức độ ứng dụng CNTT các cơ quan nhà nước cấp Sở.
- Xếp loại mức độ ứng dụng CNTT các cơ quan nhà nước cấp Huyện.
Điều 8. Trách nhiệm của Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
1. Thực hiện cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời các số liệu và tài liệu kiểm chứng về mức độ ứng dụng CNTT của cơ quan, đơn vị.
2. Tạo điều kiện thuận lợi để Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện việc thẩm tra, xác minh số liệu báo cáo.
3. Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo Ứng dụng CNTT tỉnh về kết quả đánh giá, xếp loại mức độ ứng dụng CNTT của đơn vị mình.
Điều 9. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị tổ chức thực hiện việc đánh giá, xếp loại mức độ ứng dụng CNTT của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh định kỳ hàng năm; công bố kết quả đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT các cơ quan nhà nước tỉnh Ninh Bình năm 2018 trong quý I năm 2019; theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai thực hiện.
2. Xây dựng, hiệu chỉnh, trình bổ sung, sửa đổi các tiêu chí đánh giá về ứng dụng CNTT phù hợp với tình hình thực tế, đáp ứng yêu cầu của từng giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, nâng cao hiệu quả công tác quản lý và điều hành của các cơ quan nhà nước tỉnh Ninh Bình.
Điều 10. Sửa đổi, bổ sung tiêu chí
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung tiêu chí cho phù hợp với tình hình thực tế./.
BỘ TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TÍNH ĐIỂM ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (CNTT) CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CẤP SỞ, NGÀNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1585/QĐ-UBND ngày 29/11/2018 của UBND tỉnh)
1. Bộ tiêu chí đánh giá theo thang điểm 100 điểm, gồm các hạng mục chính sau:
A. Hạ tầng Kĩ thuật CNTT: 6 điểm
B. Công tác đảm bảo an toàn an ninh thông tin: 10 điểm
C. Ứng dụng CNTT trong hoạt động nội bộ cơ quan: 25 điểm
D. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp: 40 điểm
E. Nhân lực CNTT: 6 điểm
F. Môi trường tổ chức và chính sách: 13 điểm
2. Chi tiết cho điểm các tiêu chí gồm 06 hạng mục A, B, C, D, E, F dưới đây:
TT |
Các tiêu chí |
Cách tính điểm |
Điểm |
Điểm tối đa |
|
A. HẠ TẦNG KĨ THUẬT CNTT |
|
6 |
|||
1 |
Tỷ lệ máy tính/CBCC tại đơn vị= Tổng số máy tính tại đơn vị/ tổng số CBCC tại đơn vị Ghi chú: Không tính các trung tâm, đơn vị trực thuộc và cán bộ hợp đồng 68. |
Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa |
Tỷ lệ x 1 |
1 |
|
2 |
Tỷ lệ % máy tính kết nối internet tại đơn vị= (Tổng số máy tính tại đơn vị được kết nối internet/ Tổng số máy tính tại đơn vị (trừ máy tính soạn thảo văn bản mật)) * 100% |
Điểm = Tỷ lệ % x Điểm tối đa |
Tỷ lệ % x 1 |
1 |
|
3 |
Cơ quan có máy chủ không ? (Máy chủ được cài đặt tại cơ quan, đơn vị) |
Có |
2 |
2 |
|
Không có |
0 |
||||
4 |
Đơn vị có bố trí phòng dành riêng cho máy chủ |
Có |
1 |
1 |
|
Không có |
0 |
||||
5 |
Đơn vị có triển khai hệ thống sao lưu, đảm bảo an toàn dữ liệu cho hệ thống máy chủ |
Có |
1 |
1 |
|
Không có |
0 |
||||
B. CÔNG TÁC ĐẢM BẢO AN TOÀN, AN NINH THÔNG TIN |
|
10 |
|||
1 |
Mạng LAN có được triển khai các hệ thống, thiết bị phần cứng bảo đảm an toàn, an ninh thông tin? (Firewall, cisco...) |
Có |
2 |
2 |
|
Không có |
0 |
||||
2 |
Bố trí máy tính, máy in dành riêng cho soạn thảo văn bản bảo mật (không kết nối mạng LAN, Internet) |
Có |
2 |
2 |
|
Không có |
0 |
||||
3 |
Có cài đặt các ứng dụng bảo vệ như hệ thống phòng, chống truy cập trái phép |
Có |
1 |
1 |
|
Không có |
0 |
||||
4 |
Tỷ lệ % máy tính đơn vị được trang bị phần mềm diệt virus có bản quyền = (Tổng số máy tính được trang bị PM / Tổng số máy tính của đơn vị) x 100% |
Điểm = Tỷ lệ % x Điểm tối đa |
Tỷ lệ % x 3 |
3 |
|
5 |
Có cán bộ tham gia đào tạo, tập huấn chuyên sâu hàng năm về an toàn, an ninh thông tin. |
Có |
2 |
2 |
|
Không có |
0 |
||||
C. ỨNG DỤNG CNTT TRONG HOẠT ĐỘNG NỘI BỘ CƠ QUAN |
|
25 |
|||
1 |
Sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành công việc |
|
10 |
||
1.1 |
Sử dụng phần mềm QLVB tại đơn vị |
|
|
||
Các mức sử dụng |
Cài đặt nhưng chỉ ứng dụng QLVB đi và đến tại bộ phận văn thư |
1 |
5 |
||
Sử dụng phần mềm để phân văn bản đến, văn bản đi và giao việc trên phần mềm, chưa theo dõi điều hành, trao đổi công việc trên phần mềm |
2 |
||||
Lập hồ sơ văn bản đến, theo dõi điều hành, trao đổi giải quyết công việc trên phần mềm (số hồ sơ xử lý, chỉ đạo, gắn văn bản dự thảo, văn bản phát hành vào HSCV/ tổng số hồ sơ, văn bản đến được lập để giải quyết đạt từ 40-80%) |
3 |
||||
Lập hồ sơ văn bản đến theo dõi điều hành, trao đổi giải quyết công việc trên phần mềm (80-100% hồ sơ văn bản đến được lập đều có ý kiến chỉ đạo, ý kiến xử lý, văn bản dự thảo, văn bản phát hành gắn vào HSCV) |
5 |
||||
1.2 |
Triển khai phần mềm đến các đơn vị sự nghiệp (ĐVSN) trực thuộc |
|
2 |
||
|
Tỷ lệ % các ĐVSN triển khai sử dụng PM= (Số ĐVSN sử dụng PM/Tổng số ĐVSN) * 100% |
Điểm = Tỷ lệ % x điểm tối đa |
Tỷ lệ % x 2 |
2 |
|
1.3 |
Gửi nhận Văn bản điện tử |
|
3 |
||
|
Tỉ lệ giữa Tổng số bản văn bản điện tử / Tổng số bản văn bản của đơn vị) (Danh mục văn bản được quy định tại điều 7 Quyết định 12/2018/QĐ-UBND ngày 16/07/2018) |
Điểm = Tỷ lệ % x Điểm tối đa |
Tỷ lệ % x 3 |
3 |
|
2 |
Sử dụng phần mềm cơ bản |
|
|
8 |
|
2.1 |
Sử dụng phần mềm Quản lý cán bộ công chức viên chức |
Có sử dụng |
1 |
1 |
|
Không sử dụng |
0 |
||||
2.2 |
Sử dụng phần mềm Quản lý tài chính - Kế toán |
Có sử dụng |
1 |
1 |
|
Không sử dụng |
0 |
||||
2.3 |
Sử dụng phần mềm Quản lý tài sản |
Có sử dụng |
1 |
1 |
|
Không sử dụng |
0 |
||||
2.4 |
Sử dụng các phần mềm chuyên ngành khác (Liệt kê các phần mềm) |
Không sử dụng phần mềm chuyên ngành |
0 |
5 |
|
Có sử dụng phần mềm chuyên ngành |
3 |
||||
Sử dụng từ 3 phần mềm chuyên ngành trở lên |
5 |
||||
3 |
Sử dụng chữ ký số, chứng thư số |
|
5 |
||
3.1 |
Sử dụng chữ ký số, chứng thư số |
Có sử dụng |
2 |
2 |
|
Không sử dụng |
0 |
||||
3.2 |
Sử dụng chữ ký số trong trao đổi văn bản điện tử với các cơ quan khác. |
Sử dụng chữ ký số trong việc gửi văn bản điện tử. |
3 |
3 |
|
Không sử dụng |
0 |
||||
4 |
Tỷ lệ CBCCVC trong đơn vị sử dụng thư điện tử trong trao đổi công việc |
Điểm = Tỷ lệ % x Điểm tối đa |
2 |
2 |
|
D. ỨNG DỤNG CNTT PHỤC VỤ NGƯỜI DÂN VÀ DOANH NGHIỆP |
40 |
||||
1 |
Cung cấp thông tin lên Cổng/trang thông tin điện tử (TTĐT) |
|
18 |
||
1.1 |
Thông tin giới thiệu |
|
2 |
||
|
Thông tin giới thiệu: Sơ đồ cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của từng phòng, ban thuộc đơn vị hoặc tương đương, tóm lược quá trình hình thành và phát triển của đơn vị. |
- Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa. - Không đầy đủ: Giảm điểm theo bước 0,25 điểm theo tỷ lệ đầy đủ. - Không cung cấp: 0 điểm. |
1 |
1 |
|
|
Thông tin giới thiệu: Thông tin về lãnh đạo của đơn vị (họ và tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử chính thức, nhiệm vụ đảm nhiệm của lãnh đạo trong đơn vị) |
- Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa - Không đầy đủ: 0.25 điểm - Không cung cấp: 0 điểm. |
0.5 |
0.5 |
|
|
Thông tin giao dịch chính thức của cơ quan (bao gồm địa chỉ, điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử,) |
- Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa - Không đầy đủ: 0.25 điểm - Không cung cấp: 0 điểm. |
0.5 |
0.5 |
|
1.2 |
Thông tin chỉ đạo điều hành |
|
3 |
||
|
Thông tin chỉ đạo, điều hành: Ý kiến chỉ đạo điều hành của thủ trưởng cơ quan |
- Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa - Không đầy đủ: Giảm theo bước 0.25 điểm theo tỷ lệ đầy đủ. - Không cung cấp: 0 điểm. |
1 |
1 |
|
Thông tin chỉ đạo, điều hành: Ý kiến xử lý phản hồi đối với các kiến nghị, yêu cầu của tổ chức cá nhân |
- Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa - Không đầy đủ: Giảm theo bước 0.25 điểm theo tỷ lệ đầy đủ. - Không cung cấp: 0 điểm. |
1 |
1 |
||
Thông tin chỉ đạo điều hành: lịch làm việc của lãnh đạo cơ quan |
- Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa - Không đầy đủ: Giảm theo bước 0.25 điểm theo tỷ lệ đầy đủ. - Không cung cấp: 0 điểm. |
1 |
1 |
||
1.3 |
Thông tin tuyên truyền |
|
2 |
||
|
Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn việc thực hiện pháp luật nói chung |
- Có cung cấp thông tin về công tác Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn việc thực hiện pháp luật: 1 điểm. - Không cung cấp: 0 điểm. |
1 |
1 |
|
|
Tuyên truyền về chế độ, chính sách đối với những lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của đơn vị |
- Có cung cấp thông tin về chế độ, chính sách đối với những lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của đơn vị: 1 điểm. - Không cung cấp: 0 điểm. |
1 |
1 |
|
1.4 |
Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật: Phân loại các văn bản quy phạm pháp luật (địa phương, của tỉnh, của trung ương) |
Có |
1 |
1 |
|
Không |
0 |
||||
1.5 |
Thông tin về thủ tục hành chính & dịch vụ công trực tuyến |
|
2 |
||
|
Cung cấp danh mục các thủ tục hành chính theo quyết định của UBND tỉnh |
- Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa - Không đầy đủ: Giảm theo bước 0.25 điểm theo tỷ lệ đầy đủ. - Không cung cấp: 0 điểm. |
1 |
1 |
|
Cung cấp thông tin về dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị |
- Có cung cấp thông tin: điểm tối đa - Không cung cấp: 0 điểm. |
1 |
1 |
||
1.6 |
Tin tức, sự kiện |
- Cập nhật thường xuyên và đầy đủ thông tin trong vòng 3 ngày: điểm tối đa. - Cập nhật thường xuyên và không đầy đủ: Giảm điểm theo bước (Sau 3 ngày trừ 0,25 điểm; sau 5 ngày trừ 0,5 điểm; sau 1 tuần trừ 1 điểm; sau 10 ngày trừ 1,5 điểm; sau 1 tháng trừ 2 điểm) - Không cung cấp: 0 điểm |
3 |
3 |
|
1.7 |
Có chức năng tiếp nhận, phản hồi thông tin từ các tổ chức, cá nhân |
Có |
1 |
1 |
|
Không |
0 |
||||
1.8 |
Sử dụng công cụ đa phương tiện (audio, video...) để hỗ trợ trong việc truyền tải thông tin |
Có |
1 |
1 |
|
Không |
0 |
||||
1.9 |
Hỗ trợ truy cập từ các thiết bị di động cầm tay (Giao diện dành riêng cho các thiết bị di động). |
Có |
1 |
1 |
|
Không |
0 |
||||
1.10 |
Cho phép tải văn bản quy phạm pháp luật |
Có |
1 |
1 |
|
Không |
0 |
||||
1.11 |
Công cụ tìm kiếm, tra cứu trên Trang/Cổng thông tin điện tử |
Có |
1 |
1 |
|
Không |
0 |
||||
2 |
Ứng dụng Hệ thống Một cửa điện tử liên thông (http://motcua.ninhbinh.gov.vn/) |
|
6 |
||
|
Mức độ sử dụng phần mềm hoặc ứng dụng CNTT trong tiếp nhận, xử lý và tổng hợp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. |
Cung cấp đầy đủ thông tin về: - Tổng số dịch vụ hành chính công. - Số lượng DVC trực tuyến tại mỗi mức độ. |
2 |
6 |
|
Sử dụng phần mềm hoặc ứng dụng CNTT để quản lý hồ sơ ở bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. |
1 |
||||
Xây dựng quy trình giải quyết hồ sơ của từng thủ tục |
1 |
||||
Lãnh đạo cơ quan, đơn vị có cập nhật trạng thái giải quyết hồ sơ trên phần mềm |
1 |
||||
Thực hiện thông báo trạng thái giải quyết hồ sơ trên phần mềm trước khi trả kết quả. |
1 |
||||
3 |
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Hệ thống Một cửa điện tử liên thông |
|
6 |
||
3.1 |
Cung cấp danh mục các dịch vụ hành chính công trực tuyến theo quyết định của UBND tỉnh. |
- Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa - Không đầy đủ: Giảm theo bước 0.25 điểm theo tỷ lệ đầy đủ. - Không cung cấp: 0 điểm. |
1 |
1 |
|
3.2 |
Đối với mỗi dịch vụ hành chính công trực tuyến: phân chia theo ngành, lĩnh vực và nêu rõ mức độ của dịch vụ. |
- Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa - Không đầy đủ: Giảm theo bước 0.25 điểm theo tỷ lệ đầy đủ. - Không cung cấp: 0 điểm. |
1 |
1 |
|
3.3 |
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3. |
Có cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3. |
2 |
2 |
|
3.4 |
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4. |
Có cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4. |
2 |
2 |
|
4 |
Kết quả giải quyết hồ sơ dịch vụ công trực tuyến trên Hệ thống Một cửa điện tử liên thông |
|
10 |
||
4.1 |
Tỷ lệ % hồ sơ giải quyết tại bộ phận MCĐT hoặc Bộ phận tiếp nhận & trả kết quả = (Tổng số hồ sơ giải quyết đúng hạn/ Tổng số hồ sơ tiếp nhận của cơ quan) x 100% |
Điểm = Tỷ lệ % x Điểm tối đa |
Tỷ lệ % x 2 |
2 |
|
4.2 |
Tỷ lệ % DVCTT mức độ 3 có phát sinh hồ sơ (Tổng số DVCTT mức độ 3 phát sinh hồ sơ / Tổng số DVCTT mức độ 3 x 100%) |
Nếu tỷ lệ đạt từ 30% trở lên |
2 |
2 |
|
Nếu tỷ lệ đạt từ 10% đến dưới 30% |
1 |
||||
Nếu tỷ lệ đạt dưới 10% |
0 |
||||
4.3 |
Tỷ lệ % DVCTT mức độ 4 có phát sinh hồ sơ (Tổng số DVCTT mức độ 4 phát sinh hồ sơ / Tổng số DVCTT mức độ 4 x 100%) |
Nếu tỷ lệ đạt từ 30% trở lên |
2 |
2 |
|
Nếu tỷ lệ đạt từ 10% đến dưới 30% |
1 |
||||
Nếu tỷ lệ đạt dưới 10% |
0 |
||||
4.4 |
Tỷ lệ % số hồ sơ được tiếp nhận trực tuyến ở mức độ 3 = (Tổng số hồ sơ tiếp nhận trực tuyến mức độ 3/ Tổng số hồ sơ tiếp nhận mức độ 3 của cơ quan) x 100% |
Nếu tỷ lệ đạt từ 20% trở lên |
1.5 |
1.5 |
|
Nếu tỷ lệ đạt từ 5% đến dưới 20% |
1 |
||||
Nếu tỷ lệ đạt dưới 5% |
0 |
||||
4.5 |
Tỷ lệ % số hồ sơ được tiếp nhận trực tuyến ở mức độ 4 = (Tổng số hồ sơ tiếp nhận trực tuyến mức độ 4/ Tổng số hồ sơ tiếp nhận mức độ 4 của cơ quan) x 100% |
Có hồ sơ được tiếp nhận và xử lý trực tuyến |
1.5 |
1.5 |
|
Không có hồ sơ được tiếp nhận trực tuyến |
0 |
||||
4.6 |
Thực hiện trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (theo Quyết định: 508/QĐ-UBND ngày 15/10/2018 của UBND tỉnh) |
Có thực hiện |
1 |
1 |
|
Không thực hiện |
0 |
||||
E |
NHÂN LỰC CNTT |
|
6 |
||
1 |
Cán bộ chuyên trách CNTT |
Có cán bộ chuyên trách CNTT |
2 |
2 |
|
Không có cán bộ chuyên trách CNTT |
0 |
||||
2 |
Trình độ CNTT của CBCCVC trong cơ quan |
|
4 |
||
2.1 |
Tỷ lệ % CBCCVC đơn vị (không tính hợp đồng 68) có chứng chỉ tin học (Tổng số CBCCVC có chứng chỉ tin học/ Tổng số CBCC của đơn vị) *100% |
Tỉ lệ trên 80% |
3 |
3 |
|
Tỉ lệ từ 50% - 80% |
2 |
||||
Tỷ lệ dưới 50% |
1 |
||||
2.2 |
Cơ quan đơn vị có cử cán bộ tham gia các lớp đào tạo tập huấn về CNTT |
Có tham gia |
1 |
1 |
|
Không tham gia |
0 |
||||
F |
MÔI TRƯỜNG TỔ CHỨC VÀ CHÍNH SÁCH |
|
13 |
||
1 |
Xây dựng kế hoạch phát triển ứng dụng CNTT hàng năm của đơn vị. (Nếu có đề nghị cung cấp đầy đủ số, ký hiệu văn bản) |
Có |
2 |
2 |
|
Không |
0 |
||||
2 |
Chương trình, kế hoạch cải cách hành chính có bao gồm nội dung ứng dụng CNTT. (Nếu có đề nghị cung cấp đầy đủ số, ký hiệu văn bản) |
Có |
1 |
1 |
|
Không |
0 |
||||
3 |
Thủ tục hành chính được chuẩn hóa theo tiêu chuẩn ISO để ứng dụng CNTT. (Nếu có đề nghị cung cấp đầy đủ số, ký hiệu văn bản) |
Có |
1 |
1 |
|
Không |
0 |
||||
4 |
Quy chế về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin tại đơn vị. (Nếu có đề nghị cung cấp đầy đủ số, ký hiệu văn bản) |
Có |
1 |
1 |
|
Không |
0 |
||||
5 |
Ban hành Quy chế sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành công việc. (Nếu có đề nghị cung cấp đầy đủ số, ký hiệu văn bản) |
Có |
1 |
1 |
|
Không |
0 |
||||
6 |
Ban hành Quy chế hoạt động của bộ phận Một cửa điện tử. (Nếu có đề nghị cung cấp đầy đủ số, ký hiệu văn bản) |
Có |
1 |
1 |
|
Không |
0 |
||||
7 |
Quy chế quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số. (Nếu có đề nghị cung cấp đầy đủ số, ký hiệu văn bản) |
Có |
1 |
1 |
|
Không |
0 |
||||
8 |
Ban hành Quy chế hoạt động Trang thông tin điện tử. (Nếu có đề nghị cung cấp đầy đủ số, ký hiệu văn bản) |
Có |
1 |
1 |
|
Không có |
0 |
||||
9 |
Ban hành các văn bản chỉ đạo khác liên quan đến ứng dụng CNTT (không kể các văn bản trên). (Nếu có đề nghị cung cấp đầy đủ số, ký hiệu văn bản) |
Có văn bản ban hành |
1 |
1 |
|
Không ban hành |
0 |
||||
10 |
Thành lập Ban chỉ đạo Ứng dụng CNTT của cơ quan, đơn vị. |
Có |
2 |
2 |
|
Không |
0 |
||||
11 |
Kinh phí chi cho ứng dụng CNTT trong năm của đơn vị (kinh phí hoạt động thường xuyên của đơn vị) |
Có bố trí kinh phí |
1 |
1 |
|
Không bố trí |
0 |
||||
Tổng điểm |
|
100 |
|||
|
|
|
|
|
|
BỘ TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TÍNH ĐIỂM ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (CNTT) CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1585/QĐ-UBND, ngày 29/11/2018 của UBND tỉnh)
1. Bộ tiêu chí được đánh giá theo thang điểm 100 điểm, gồm các hạng mục chính sau:
A. Hạ tầng Kĩ thuật CNTT: 6 điểm
B. Công tác đảm bảo an toàn an ninh thông tin: 10 điểm
C. Ứng dụng CNTT trong hoạt động nội bộ cơ quan: 25 điểm
D. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp: 40 điểm
E. Nhân lực CNTT: 6 điểm
F. Môi trường tổ chức và chính sách: 13 điểm
2. Chi tiết cho điểm các tiêu chí trong 06 hạng mục A, B, C, D, E, F dưới đây:
TT |
Các tiêu chí |
Cách tính điểm |
Điểm |
Điểm tối đa |
||
A. HẠ TẦNG KĨ THUẬT CNTT |
|
6 |
||||
1 |
Tỷ lệ máy tính/CBCC tại đơn vị= Tổng số máy tính tại đơn vị/ tổng số CBCC tại đơn vị Ghi chú: Không tính các trung tâm, đơn vị trực thuộc và cán bộ hợp đồng 68. |
Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa |
Tỷ lệ x 1 |
1 |
||
2 |
Tỷ lệ % máy tính kết nối internet tại đơn vị= (Tổng số máy tính tại đơn vị được kết nối internet/ Tổng số máy tính tại đơn vị (trừ máy tính soạn thảo văn bản mật)) * 100% |
Điểm = Tỷ lệ % x Điểm tối đa |
Tỷ lệ % x 1 |
1 |
||
3 |
Cơ quan có máy chủ không (Máy chủ được cài đặt tại cơ quan, đơn vị) |
Có |
2 |
2 |
||
Không có |
0 |
|||||
4 |
Đơn vị có bố trí phòng dành riêng cho máy chủ? |
Có |
1 |
1 |
||
Không có |
0 |
|||||
5 |
Đơn vị có triển khai hệ thống sao lưu, đảm bảo an toàn dữ liệu cho hệ thống máy chủ |
Có |
1 |
1 |
||
Không có |
0 |
|||||
B. CÔNG TÁC ĐẢM BẢO AN TOÀN, AN NINH THÔNG TIN |
|
10 |
||||
1 |
Mạng LAN có được triển khai các hệ thống, thiết bị phần cứng bảo đảm an toàn, an ninh thông tin? (Firewall, cisco...) |
Có |
2 |
2 |
||
Không có |
0 |
|||||
2 |
Bố trí Máy tính, máy in dành riêng cho soạn thảo văn bản bảo mật (không kết nối mạng LAN, Internet) |
Có |
1 |
1 |
||
Không có |
0 |
|||||
4 |
Có cài đặt các ứng dụng bảo vệ như hệ thống phòng, chống truy cập trái phép |
Có |
1 |
1 |
||
Không có |
0 |
|||||
5 |
Tỷ lệ % máy tính đơn vị được trang bị phần mềm diệt virus có bản quyền = (Tổng số máy tính được trang bị PM / Tổng số máy tính của đơn vị) x 100% |
Điểm = Tỷ lệ % x Điểm tối đa |
Tỷ lệ % x 4 |
4 |
||
6 |
Có cán bộ tham gia đào tạo, tập huấn chuyên sâu hàng năm về an toàn, an ninh thông tin do Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức. |
Có |
2 |
2 |
||
Không có |
0 |
|||||
C. ỨNG DỤNG CNTT TRONG HOẠT ĐỘNG NỘI BỘ CƠ QUAN |
|
25 |
||||
1 |
Sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành công việc |
|
10 |
|||
1.1 |
Sử dụng phần mềm QLVB tại đơn vị |
|
|
|||
Các mức sử dụng |
Cài đặt nhưng chỉ ứng dụng QLVB đi và đến tại bộ phận văn thư |
1 |
5 |
|||
Sử dụng phần mềm để phân văn bản đến, văn bản đi và giao việc trên phần mềm, chưa theo dõi điều hành, trao đổi công việc trên phần mềm |
2 |
|||||
Lập hồ sơ văn bản đến, theo dõi điều hành, trao đổi giải quyết công việc trên phần mềm (số hồ sơ xử lý, chỉ đạo, gắn văn bản dự thảo, văn bản phát hành vào HSCV/ tổng số hồ sơ, văn bản đến được lập để giải quyết đạt từ 40-80%) |
3 |
|||||
Lập hồ sơ văn bản đến theo dõi điều hành, trao đổi giải quyết công việc trên phần mềm (80-100% hồ sơ văn bản đến được lập đều có ý kiến chỉ đạo, ý kiến xử lý, văn bản dự thảo, văn bản phát hành gắn vào HSCV) |
5 |
|||||
1.2 |
Triển khai phần mềm đến các đơn vị cấp xã (ĐVCX) |
|
2 |
|||
|
Tỷ lệ % số xã của huyện có gửi văn bản điện tử qua hệ thống QLVB đến các đơn vị khác. Ghi chú: văn bản đi của xã |
Trên 50% |
2 |
2 |
||
Dưới 50% |
1 |
|||||
1.3 |
Gửi nhận Văn bản điện tử |
|
3 |
|||
|
Tỷ lệ giữa Tổng số bản văn bản điện tử / Tổng số bản văn bản của đơn vị) (Danh mục văn bản được quy định tại điều 7 Quyết định 12/2018/QĐ-UBND ngày 16/07/2018) |
Điểm = Tỷ lệ % x Điểm tối đa |
Tỷ lệ % x 3 |
3 |
||
2 |
Sử dụng phần mềm cơ bản |
|
|
8 |
||
2.1 |
Sử dụng phần mềm Quản lý cán bộ công chức viên chức |
Có sử dụng |
1 |
1 |
||
Không sử dụng |
0 |
|||||
2.2 |
Sử dụng phần mềm Quản lý tài chính - Kế toán |
Có sử dụng |
1 |
1 |
||
Không sử dụng |
0 |
|||||
2.3 |
Sử dụng phần mềm Quản lý tài sản |
Có sử dụng |
1 |
1 |
||
Không sử dụng |
0 |
|||||
2.4 |
Sử dụng các phần mềm chuyên ngành khác (Liệt kê các phần mềm) |
Không sử dụng phần mềm chuyên ngành |
0 |
5 |
||
Có Sử dụng phần mềm chuyên ngành |
3 |
|||||
Sử dụng từ 3 phần mềm chuyên ngành trở lên |
5 |
|||||
3 |
Sử dụng chữ ký số, chứng thư số |
|
5 |
|||
3.1 |
Sử dụng chữ ký số, chứng thư số |
Có sử dụng |
2 |
2 |
||
Không sử dụng |
0 |
|||||
3.2 |
Sử dụng chữ ký số trong trao đổi văn bản điện tử với các cơ quan khác |
Sử dụng chữ ký số trong trao đổi văn bản điện tử. |
3 |
3 |
||
Không sử dụng |
0 |
|||||
4 |
Tỷ lệ CBCCVC trong đơn vị sử dụng thư điện tử trong trao đổi công việc |
Điểm = Tỷ lệ % x Điểm tối đa |
2 |
2 |
||
D. ỨNG DỤNG CNTT PHỤC VỤ NGƯỜI DÂN VÀ DOANH NGHIỆP |
40 |
|||||
1 |
Cung cấp thông tin lên Cổng/trang thông tin điện tử (TTĐT) |
|
18 |
|||
1.1 |
Thông tin giới thiệu |
|
2 |
|||
|
Thông tin giới thiệu: Sơ đồ cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của từng phòng, ban thuộc đơn vị hoặc tương đương, tóm lược quá trình hình thành và phát triển của đơn vị. |
- Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa. - Không đầy đủ: Giảm điểm theo bước 0,25 điểm theo tỷ lệ đầy đủ. - Không cung cấp: 0 điểm. |
1 |
1 |
||
Thông tin giới thiệu: Thông tin về lãnh đạo của đơn vị (họ và tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử chính thức, nhiệm vụ đảm nhiệm của lãnh đạo trong đơn vị) |
- Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa - Không đầy đủ: 0.25 điểm - Không cung cấp: 0 điểm. |
0.5 |
0.5 |
|||
Thông tin giao dịch chính thức của cơ quan (bao gồm địa chỉ, điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử,) |
- Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa - Không đầy đủ: 0.25 điểm - Không cung cấp: 0 điểm. |
0.5 |
0.5 |
|||
1.2 |
Thông tin chỉ đạo điều hành |
|
3 |
|||
|
Thông tin chỉ đạo, điều hành: Ý kiến chỉ đạo điều hành của thủ trưởng cơ quan |
- Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa - Không đầy đủ: Giảm theo bước 0.25 điểm theo tỷ lệ đầy đủ. - Không cung cấp: 0 điểm. |
1 |
1 |
||
Thông tin chỉ đạo, điều hành: Ý kiến xử lý phản hồi đối với các kiến nghị, yêu cầu của tổ chức cá nhân |
- Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa - Không đầy đủ: Giảm theo bước 0.25 điểm theo tỷ lệ đầy đủ. - Không cung cấp: 0 điểm. |
1 |
1 |
|||
Thông tin chỉ đạo điều hành: lịch làm việc của lãnh đạo cơ quan |
- Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa - Không đầy đủ: Giảm theo bước 0.25 điểm theo tỷ lệ đầy đủ. - Không cung cấp: 0 điểm. |
1 |
1 |
|||
1.3 |
Thông tin tuyên truyền |
|
2 |
|||
|
Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn việc thực hiện pháp luật nói chung |
- Có cung cấp thông tin về công tác Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn việc thực hiện pháp luật : 1 điểm. - Không cung cấp: 0 điểm. |
1 |
1 |
||
|
Tuyên truyền về chế độ, chính sách đối với những lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của đơn vị |
- Có cung cấp thông tin về chế độ, chính sách đối với những lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của đơn vị: 1 điểm. - Không cung cấp: 0 điểm. |
1 |
1 |
||
1.4 |
Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật: Phân loại các văn bản quy phạm pháp luật (địa phương, của tỉnh, của trung ương) |
Có |
1 |
1 |
||
Không |
0 |
|||||
1.5 |
Thông tin về thủ tục hành chính & dịch vụ công trực tuyến |
|
2 |
|||
|
Cung cấp danh mục các thủ tục hành chính theo quyết định của UBND tỉnh |
- Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa - Không đầy đủ: Giảm theo bước 0.25 điểm theo tỷ lệ đầy đủ. - Không cung cấp: 0 điểm. |
1 |
1 |
||
Cung cấp thông tin về dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị |
- Có cung cấp thông tin: điểm tối đa - Không cung cấp: 0 điểm. |
1 |
1 |
|||
1.6 |
Tin tức, sự kiện |
- Cập nhật thường xuyên và đầy đủ thông tin trong vòng 3 ngày: điểm tối đa. - Cập nhật thường xuyên và không đầy đủ: Giảm điểm theo bước (Sau 3 ngày trừ 0,25 điểm; sau 5 ngày trừ 0,5 điểm; sau 1 tuần trừ 1 điểm; sau 10 ngày trừ 1,5 điểm; sau 1 tháng trừ 2 điểm) - Không cung cấp: 0 điểm |
3 |
3 |
||
1.7 |
Có chức năng tiếp nhận, phản hồi thông tin từ các tổ chức, cá nhân |
Có |
1 |
1 |
||
Không |
0 |
|||||
1.8 |
Sử dụng công cụ đa phương tiện (audio, video...) để hỗ trợ trong việc truyền tải thông tin |
Có |
1 |
1 |
||
Không |
0 |
|||||
1.9 |
Hỗ trợ truy cập từ các thiết bị di động cầm tay |
Có |
1 |
1 |
||
Không |
0 |
|||||
1.10 |
Cho phép tải văn bản quy phạm pháp luật |
Có |
1 |
1 |
||
Không |
0 |
|||||
1.11 |
Công cụ tìm kiếm, tra cứu trên Trang/Cổng thông tin điện tử |
Có |
1 |
1 |
||
Không |
0 |
|||||
2 |
Ứng dụng Hệ thống Một cửa điện tử liên thông (http://motcua.ninhbinh.gov.vn/) |
|
6 |
|||
2.1 |
Mức độ sử dụng phần mềm hoặc ứng dụng CNTT trong tiếp nhận, xử lý và tổng hợp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. |
Cung cấp đầy đủ thông tin về: - Tổng số dịch vụ hành chính công. - Số lượng DVC trực tuyến tại mỗi mức độ. |
1 |
5 |
||
Sử dụng phần mềm hoặc ứng dụng CNTT để quản lý hồ sơ ở bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. |
1 |
|||||
Xây dựng quy trình giải quyết hồ sơ của từng thủ tục |
1 |
|||||
Lãnh đạo cơ quan, đơn vị có cập nhật trạng thái giải quyết hồ sơ trên phần mềm |
1 |
|||||
Thực hiện thông báo trạng thái giải quyết hồ sơ trên phần mềm trước khi trả kết quả. |
1 |
|||||
2.2 |
Triển khai phần mềm Một cửa điện tử liên thông xuống cấp xã |
Có triển khai |
1 |
1 |
||
Không triển khai |
0 |
|||||
3 |
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Hệ thống Một cửa điện tử liên thông |
|
6 |
|||
3.1 |
Cung cấp danh mục các dịch vụ hành chính công trực tuyến theo quyết định của UBND tỉnh. |
- Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa - Không đầy đủ: Giảm theo bước 0.25 điểm theo tỷ lệ đầy đủ. - Không cung cấp: 0 điểm. |
1 |
1 |
||
3.2 |
Đối với mỗi dịch vụ hành chính công trực tuyến: phân chia theo ngành, lĩnh vực và nêu rõ mức độ của dịch vụ. |
- Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa - Không đầy đủ: Giảm theo bước 0.25 điểm theo tỷ lệ đầy đủ. - Không cung cấp: 0 điểm. |
1 |
1 |
||
3.3 |
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3. |
Có cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3. |
2 |
2 |
||
3.4 |
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4. |
Có cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4. |
2 |
2 |
||
4 |
Kết quả giải quyết hồ sơ dịch vụ công trực tuyến trên Hệ thống Một cửa điện tử liên thông |
|
10 |
|||
4.1 |
Tỉ lệ % hồ sơ giải quyết tại bộ phận MCĐT hoặc Bộ phận tiếp nhận & trả kết quả = (Tổng số hồ sơ giải quyết đúng hạn/ Tổng số hồ sơ tiếp nhận của cơ quan) x 100% |
Điểm = Tỉ lệ % x Điểm tối đa |
Tỷ lệ % x 2 |
2 |
||
4.2 |
Tỷ lệ % DVCTT mức độ 3 có phát sinh hồ sơ (Tổng số DVCTT mức độ 3 phát sinh hồ sơ / Tổng số DVCTT mức độ 3 x 100%) |
Nếu tỷ lệ đạt từ 30% trở lên |
2 |
2 |
||
Nếu tỷ lệ đạt từ 10% đến dưới 30% |
1 |
|||||
Nếu tỷ lệ đạt dưới 10% |
0 |
|||||
4.3 |
Tỷ lệ % DVCTT mức độ 4 có phát sinh hồ sơ (Tổng số DVCTT mức độ 4 phát sinh hồ sơ / Tổng số DVCTT mức độ 4 x 100%) |
Nếu tỷ lệ đạt từ 30% trở lên |
2 |
2 |
||
Nếu tỷ lệ đạt từ 10% đến dưới 30% |
1 |
|||||
Nếu tỷ lệ đạt dưới 10% |
0 |
|||||
4.4 |
Tỷ lệ % số hồ sơ được tiếp nhận trực tuyến ở mức độ 3 = (Tổng số hồ sơ tiếp nhận trực tuyến mức độ 3/ Tổng số hồ sơ tiếp nhận mức độ 3 của cơ quan) x 100% |
Có hồ sơ được tiếp nhận và xử lý trực tuyến |
1.5 |
1.5 |
||
Không có hồ sơ được tiếp nhận trực tuyến |
0 |
|||||
4.5 |
Tỷ lệ % số hồ sơ được tiếp nhận trực tuyến ở mức độ 4 = (Tổng số hồ sơ tiếp nhận trực tuyến mức độ 4/ Tổng số hồ sơ tiếp nhận mức độ 4 của cơ quan) x 100% |
Có hồ sơ được tiếp nhận và xử lý trực tuyến |
1.5 |
1.5 |
||
Không có hồ sơ được tiếp nhận trực tuyến |
0 |
|||||
4.6 |
Thực hiện trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (theo Quyết định: 508/QĐ-UBND ngày 15/10/2018 của UBND tỉnh) |
Có thực hiện |
1 |
1 |
||
Không thực hiện |
0 |
|||||
E |
NHÂN LỰC CNTT |
|
6 |
|||
1 |
Cán bộ chuyên trách CNTT |
Có cán bộ chuyên trách CNTT |
2 |
2 |
||
Không có cán bộ chuyên trách CNTT |
0 |
|||||
2 |
Trình độ CNTT của CBCCVC trong cơ quan |
|
3 |
|||
|
Tỷ lệ % CBCCVC đơn vị (không tính hợp đồng 68) có chứng chỉ tin học (Tổng số CBCCVC có chứng chỉ tin học/ Tổng số CBCC của đơn vị) * 100% |
Tỉ lệ trên 30% |
3 |
3 |
||
Tỉ lệ từ 20% - 30% |
2 |
|||||
Tỉ lệ từ 10% - 20% |
1 |
|||||
3 |
Cơ quan đơn vị có cử cán bộ tham gia các lớp đào tạo tập huấn về CNTT |
Có tham gia |
1 |
1 |
||
Không tham gia |
0 |
|||||
F |
MÔI TRƯỜNG TỔ CHỨC VÀ CHÍNH SÁCH |
|
13 |
|||
1 |
Xây dựng kế hoạch phát triển ứng dụng CNTT hàng năm của đơn vị. (Nếu có đề nghị cung cấp đầy đủ số, ký hiệu văn bản) |
Có |
2 |
2 |
||
Không |
0 |
|||||
2 |
Chương trình, kế hoạch cải cách hành chính có bao gồm nội dung ứng dụng CNTT. (Nếu có đề nghị cung cấp đầy đủ số, ký hiệu văn bản) |
Có |
1 |
1 |
||
Không |
0 |
|||||
3 |
Thủ tục hành chính được chuẩn hóa theo tiêu chuẩn ISO để ứng dụng CNTT. (Nếu có đề nghị cung cấp đầy đủ số, ký hiệu văn bản) |
Có |
1 |
1 |
||
Không |
0 |
|||||
4 |
Quy chế về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin tại đơn vị. (Nếu có đề nghị cung cấp đầy đủ số, ký hiệu văn bản) |
Có |
1 |
1 |
||
Không |
0 |
|||||
5 |
Ban hành Quy chế sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành công việc. (Nếu có đề nghị cung cấp đầy đủ số, ký hiệu văn bản) |
Có |
1 |
1 |
||
Không |
0 |
|||||
6 |
Ban hành Quy chế hoạt động của bộ phận Một cửa điện tử. (Nếu có đề nghị cung cấp đầy đủ số, ký hiệu văn bản) |
Có |
1 |
1 |
||
Không |
0 |
|||||
7 |
Quy chế quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số. (Nếu có đề nghị cung cấp đầy đủ số, ký hiệu văn bản) |
Có |
1 |
1 |
||
Không |
0 |
|||||
8 |
Ban hành Quy chế hoạt động Trang thông tin điện tử. (Nếu có đề nghị cung cấp đầy đủ số, ký hiệu văn bản) |
Có |
1 |
1 |
||
Không có |
0 |
|||||
9 |
Ban hành các văn bản chỉ đạo khác liên quan đến ứng dụng CNTT (không kể các văn bản trên). (Nếu có đề nghị cung cấp đầy đủ số, ký hiệu văn bản) |
Có văn bản ban hành |
1 |
1 |
||
Không ban hành |
0 |
|||||
10 |
Thành lập Ban chỉ đạo Ứng dụng CNTT của cơ quan, đơn vị |
Có |
2 |
2 |
||
Không |
0 |
|||||
11 |
Kinh phí chi cho ứng dụng CNTT trong năm của đơn vị (kinh phí hoạt động thường xuyên của đơn vị) |
Có bố trí kinh phí |
1 |
1 |
||
Không bố trí |
0 |
|||||
Tổng điểm |
|
100 |
||||
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 05/12/2018 | Cập nhật: 15/02/2019
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý cán bộ, công chức, lao động hợp đồng trong cơ quan hành chính nhà nước và người quản lý doanh nghiệp do nhà nước làm chủ sở hữu thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam Ban hành: 22/11/2018 | Cập nhật: 20/02/2019
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông, trong kiểm soát tải trọng phương tiện, quản lý hành lang an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 24/09/2018 | Cập nhật: 08/10/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 16/08/2018 | Cập nhật: 30/08/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND quy định về đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 08/08/2018 | Cập nhật: 24/09/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc rà soát, cập nhật, công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 31/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/06/2018 | Cập nhật: 18/07/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND về Bộ Tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Nam Định giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 06/06/2018 | Cập nhật: 06/08/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND hướng dẫn Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đào tạo, khuyến khích đào tạo cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Cà Mau Ban hành: 26/06/2018 | Cập nhật: 10/07/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chí xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới và phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị Ban hành: 04/07/2018 | Cập nhật: 12/07/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý lao động là người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 04/07/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng chữ ký số chuyên dùng trong việc gửi, nhận và sử dụng văn bản điện tử của cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 16/07/2018 | Cập nhật: 28/07/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền phê duyệt phương án trục vớt tài sản chìm đắm trên tuyến đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 18/06/2018 | Cập nhật: 28/08/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 05/06/2018 | Cập nhật: 20/06/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện dân chủ trong công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 25/06/2018 | Cập nhật: 12/07/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Văn hóa và Thể thao; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 31/05/2018 | Cập nhật: 15/06/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 2202/2015/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Khoa học và Công nghệ Ban hành: 18/06/2018 | Cập nhật: 05/07/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4 của Quy định phân cấp quản lý cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang kèm theo Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Ban hành: 18/06/2018 | Cập nhật: 12/07/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND quy định về đấu nối và hỗ trợ đấu nối vào hệ thống thoát nước thải trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 20/06/2018 | Cập nhật: 19/07/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc, trực thuộc các cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 28/05/2018 | Cập nhật: 07/06/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 21/05/2018 | Cập nhật: 13/06/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 18/05/2018 | Cập nhật: 01/06/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND về điều chỉnh giá tối đa dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ Hồng Hà, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh của Công ty cổ phần Minh Anh tại điểm 3 mục I phụ lục 2 kèm theo Quyết định 458/2017/QĐ-UBND Ban hành: 01/06/2018 | Cập nhật: 08/08/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 386/2012/QĐ-UBND quy định về quản lý khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 01/06/2018 | Cập nhật: 15/06/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý và xét duyệt cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài Ban hành: 27/04/2018 | Cập nhật: 03/05/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND về Quy chế trách nhiệm phối hợp của các cấp, các ngành trong công tác kiểm tra; rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 15/05/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh kèm theo Quyết định 48/2015/QĐ-UBND Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 22/05/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 25/05/2018 | Cập nhật: 02/07/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND quy định về Cơ quan tiếp nhận, giải quyết hồ sơ; trình tự, thời gian thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai đối với hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 15/05/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chí lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 12/04/2018 | Cập nhật: 16/05/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 07/05/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, cập nhật, khai thác, sử dụng Hệ thống phần mềm và cơ sở dữ liệu theo dõi tình hình thực hiện các dự án đầu tư kinh doanh có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 09/04/2018 | Cập nhật: 11/04/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 20/2008/QĐ-UBND quy định về khu vực cấp phép xây dựng đối với công trình thu, phát sóng thông tin di động loại 2 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 26/04/2018 | Cập nhật: 06/06/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 1085/2005/QĐ-UBND, Chỉ thị 16/2006/CT-UBND, 02/CT-UBND Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 19/05/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 37/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng kinh phí hoạt động của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng và đơn vị được Ủy ban nhân dân thành phố giao nhiệm vụ điều hành dự án Ban hành: 19/03/2018 | Cập nhật: 28/03/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc lập hồ sơ và tổ chức cai nghiện ma túy đối với người bị đề nghị áp dụng biện pháp xử lý đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 11/04/2018 | Cập nhật: 09/05/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức xét tôn vinh danh hiệu "Doanh nhân, doanh nghiệp tiêu biểu" tỉnh Cao Bằng Ban hành: 18/04/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chi tiết một số nội dung về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội kèm theo Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Ban hành: 15/05/2018 | Cập nhật: 19/05/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 17/05/2018 | Cập nhật: 29/06/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND quy định về thực hiện nội dung thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 09/04/2018 | Cập nhật: 08/06/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý hoạt động khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Bình Định kèm theo Quyết Định 02/2011/QĐ-UBND và 13/2014/QĐ-UBND Ban hành: 26/03/2018 | Cập nhật: 13/04/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND về quy chế phối hợp thực hiện chế độ báo cáo thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 19/03/2018 | Cập nhật: 22/03/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai áp dụng cho đối tượng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 17/05/2018 | Cập nhật: 13/06/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh 5 năm (2015-2019) kèm theo Quyết định 56/2014/QĐ-UBND Ban hành: 06/04/2018 | Cập nhật: 03/05/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND quy định về hạn mức giao đất ở và đất sản xuất cho hộ dân tộc thiểu số nghèo; hộ nghèo ở xã khu vực III, ấp đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 20/03/2018 | Cập nhật: 16/04/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND quy định về quy trình luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 11/04/2018 | Cập nhật: 12/05/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng, Phó trưởng các tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Y tế; Trưởng phòng, Phó trưởng Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 11/04/2018 | Cập nhật: 24/04/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND quy định về đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 02/03/2018 | Cập nhật: 21/03/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND về quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 05/04/2018 | Cập nhật: 20/04/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND về giá dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải y tế nguy hại của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Môi trường đô thị Hải Phòng Ban hành: 05/04/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Chỉ thị 12/2013/CT-UBND về chấn chỉnh công tác vận động, tiếp nhận và quản lý các chương trình, dự án nhận nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài (iNGOs) trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 09/02/2018 | Cập nhật: 15/06/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó đơn vị thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 10/04/2018 | Cập nhật: 13/04/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 35/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp Ban hành: 09/02/2018 | Cập nhật: 23/02/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định phân cấp nhiệm vụ quản lý nhà nước về hội và quỹ xã hội, quỹ từ thiện trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 45/2016/QĐ-UBND Ban hành: 07/03/2018 | Cập nhật: 13/03/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước đóng bảo hiểm y tế cho một số đối tượng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 15/03/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn đối với chức danh trưởng, phó các đơn vị trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, tỉnh Hòa Bình Ban hành: 13/02/2018 | Cập nhật: 01/03/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 06/2016/QĐ-UBND về lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 29/01/2018 | Cập nhật: 26/02/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND về bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 04/04/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND về quy định nội dung, mức chi bảo đảm hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội các cấp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 31/01/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 38/2014/QĐ-UBND do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 03/04/2018 | Cập nhật: 16/06/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 24/01/2018 | Cập nhật: 27/02/2018
Quyết định 2342/QĐ-BTTTT năm 2017 về phê duyệt Phương pháp đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước Ban hành: 18/12/2017 | Cập nhật: 22/12/2017
Thông tư 06/2013/TT-BTTTT quy định chế độ báo cáo định kỳ về tình hình ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước Ban hành: 07/03/2013 | Cập nhật: 11/03/2013