Quyết định 1575/QĐ-UBND năm 2017 về thực hiện Chương trình mục tiêu đảm bảo trật tự an toàn giao thông, phòng cháy, chữa cháy, phòng, chống tội phạm và ma túy giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Số hiệu: | 1575/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Nguyễn Tiến Hải |
Ngày ban hành: | 18/09/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Trật tự an toàn xã hội, Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1575/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 18 tháng 9 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TRIỂN KHAI, THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU ĐẢM BẢO TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG, PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY, PHÒNG, CHỐNG TỘI PHẠM VÀ MA TÚY GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy ngày 09/12/2000; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống ma túy ngày 03/6/2008;
Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 29/6/2001; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 22/11/2013;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15/6/2004;
Căn cứ Quyết định số 1430/QĐ-UBND ngày 29/9/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau phê duyệt Đề án “Quy hoạch tổng thể hệ thống cơ sở của lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trên địa bàn tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số 1021/QĐ-UBND ngày 17/6/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống tội phạm giai đoạn 2016 - 2025 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1067/QĐ-TTg ngày 19/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt đầu tư chương trình mục tiêu đảm bảo trật tự an toàn giao thông, phòng cháy, chữa cháy, phòng, chống tội phạm và ma túy giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Công an tỉnh tại Tờ trình số 150/TTr-CAT-PV11 ngày 23/8/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu đảm bảo trật tự an toàn giao thông, phòng cháy, chữa cháy, phòng, chống tội phạm và ma túy giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Cà Mau (sau đây gọi tắt là Chương trình), bao gồm các nội dung chính sau:
1. Tên Chương trình: Chương trình mục tiêu đảm bảo trật tự an toàn giao thông, phòng cháy, chữa cháy, phòng, chống tội phạm và ma túy giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
2. Cơ quan quản lý Chương trình: Công an tỉnh.
3. Mục tiêu của Chương trình:
a) Mục tiêu tổng quát:
- Bảo đảm trật tự an toàn giao thông, phòng cháy, chữa cháy, phòng, chống tội phạm và ma túy trên địa bàn tỉnh. Giữ vững kỷ cương pháp luật, nâng cao ý thức tuân thủ, tôn trọng pháp luật của các cấp, các ngành và ý thức tự giác, chủ động phòng, chống các loại tội phạm và ma túy, vi phạm an toàn cháy, nổ, vi phạm trật tự an toàn giao thông. Bảo đảm an ninh chính trị, tạo sự chuyển biến tích cực về trật tự, an toàn xã hội.
- Tuyên truyền, phòng ngừa vi phạm trật tự an toàn giao thông, quy định về phòng cháy, chữa cháy, phòng, chống tội phạm và ma túy.
- Nâng cao chất lượng hoạt động điều tra, truy tố, xét xử các loại tội phạm; điều tra, xử lý các hành vi vi phạm trật tự an toàn giao thông, phòng cháy, chữa cháy.
- Kịp thời ngăn chặn và xử lý các hành vi vi phạm về trật tự an toàn giao thông. Kiềm chế sự gia tăng các vụ tai nạn giao thông, hỏa hoạn, các loại tội phạm; kiểm soát tình hình vi phạm trật tự an toàn giao thông, cháy, nổ, tội phạm ma túy, ngăn chặn đà gia tăng số người nghiện ma túy và người tái nghiện ma túy.
- Đầu tư cơ sở vật chất, trang bị phương tiện, thiết bị kỹ thuật, viễn thông, tin học, công cụ hỗ trợ bảo đảm đồng bộ, hiện đại để chủ động phát hiện nhanh, kịp thời các hành vi vi phạm trật tự an toàn giao thông, phòng cháy, chữa cháy, tội phạm và ma túy; trang bị các loại phương tiện, thiết bị nghiệp vụ hiện đại để tuần tra kiểm soát an toàn giao thông, phòng cháy, chữa cháy, phòng, chống tội phạm và ma túy, cưỡng chế và xử lý đối tượng vi phạm công minh, chính xác.
b) Mục tiêu cụ thể:
(1) Tập trung, giải quyết tình hình vi phạm hành lang an toàn giao thông ở một số tuyến đường trọng điểm; tình hình trật tự ở một số bến xe trọng điểm, bến tàu trọng điểm, góp phần giữ vững kỷ cương pháp luật và làm giảm tai nạn giao thông.
(2) Hằng năm giảm từ 05% - 10% so với năm trước về số vụ, số người chết, số người bị thương do tai nạn giao thông; giảm tai nạn giao thông đặc biệt nghiêm trọng liên quan đến xe khách, xe mô tô.
(3) Bảo đảm phương tiện, trang thiết bị cần thiết phục vụ công tác tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm trật tự an toàn giao thông.
(4) Tổ chức triển khai mạng thông tin vô tuyến, hữu tuyến với đường điện thoại nội bộ của Bộ Công an, kết nối Cục Cảnh sát giao thông với Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh và Cảnh sát giao thông cấp huyện khi có kế hoạch của Bộ Công an.
(5) Tuyên truyền, vận động để góp phần tạo chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức, ý thức tôn trọng, chấp hành pháp luật, trách nhiệm tham gia phòng, chống tội phạm của các cấp, các ngành, các tầng lớp nhân dân, góp phần xây dựng xã hội an toàn, ổn định, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
(6) Ngăn chặn, làm giảm các loại tội phạm có tổ chức, tội phạm sử dụng vũ khí, vật liệu nổ gây án; tội phạm trong lứa tuổi chưa thành niên; tội phạm giết người do mâu thuẫn trong nội bộ nhân dân; tội phạm sử dụng công nghệ cao...
(7) 100% tố giác, tin báo về tội phạm được tiếp nhận, xử lý.
(8) Tỷ lệ điều tra, khám phá các vụ án đạt trên 85%, trọng án đạt từ 95% trở lên.
(9) Giảm tỷ lệ tái phạm tội trong số người chấp hành xong án phạt tù xuống dưới 20%; 75% phạm nhân có đủ thời gian, sức khỏe, khả năng được học nghề trong trại giam; tư vấn, hỗ trợ tìm việc làm cho 100% người chấp hành xong án phạt tù.
(10) Hằng năm số vụ phạm tội về ma túy được phát hiện, bắt giữ của tỉnh tăng từ 05% - 10% so với năm trước; phấn đấu triệt xóa từ 05% - 10% số điểm, tụ điểm phức tạp về ma túy so với năm trước.
(11) Kiểm soát chặt chẽ các hoạt động hợp pháp về ma túy; phát hiện, triệt phá 100% diện tích cây thuốc phiện và cây cần sa trồng trái phép; không để tồn tại hoạt động sản xuất trái phép chất ma túy.
(12) 100% người trong nhóm nguy cơ được tuyên truyền, giáo dục kỹ năng phòng, chống ma túy; ngăn chặn gia tăng người nghiện; đến năm 2020, nâng tổng xã, phường, thị trấn của tỉnh không tệ nạn ma túy lên trên 50%.
(13) Phấn đấu đến năm 2020, giảm từ 03% - 05% tổng số vụ phạm pháp hình sự so với năm 2016; giảm từ 15% - 20% số vụ án do người chưa thành niên vi phạm pháp luật và giảm từ 05% - 07% tội phạm xâm hại trẻ em.
(14) Ít nhất 50% số khu dân cư, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đạt tiêu chí “An toàn về an ninh, trật tự”; chuyển hóa thành công 60% địa bàn được xác định là trọng điểm, phức tạp về trật tự, an toàn xã hội.
4. Phạm vi Chương trình:
Chương trình thực hiện trong toàn tỉnh, trong đó ưu tiên tập trung đầu tư cho các địa bàn trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự, những điểm nóng về trật tự an toàn giao thông, phòng cháy, chữa cháy, tội phạm và ma túy.
5. Thời gian thực hiện Chương trình: Chương trình thực hiện trong giai đoạn 2016- 2020.
6. Kinh phí thực hiện Chương trình:
Kinh phí thực hiện Chương trình được bố trí trong dự toán theo Quyết định số 1067/QĐ-TTg ngày 19/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt đầu tư chương trình mục tiêu đảm bảo trật tự an toàn giao thông, phòng cháy, chữa cháy, phòng, chống tội phạm và ma túy giai đoạn 2016 - 2020. Ngoài ra, được huy động từ nguồn Quỹ phòng, chống tội phạm và nguồn viện trợ, huy động hợp pháp khác.
7. Tổ chức thực hiện:
a) Công an tỉnh có trách nhiệm:
- Chủ trì tổ chức thực hiện Chương trình và nghiên cứu đề xuất, bổ sung hoàn thiện Chương trình sau khi được Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ngành thẩm định để Sở Kế hoạch và Đầu tư trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan xây dựng và triển khai các dự án của Chương trình đảm bảo thiết thực, hiệu quả.
- Định kỳ sơ kết, tổng kết rút kinh nghiệm, thực hiện chế độ thông tin báo cáo theo quy định.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm phối hợp với chủ Chương trình kiểm tra, giám sát kết quả thực hiện Chương trình, bố trí vốn đầu tư phát triển cho các dự án của Chương trình.
c) Sở Tài chính chủ trì trong việc phân bổ vốn sự nghiệp của Chương trình và các nguồn vốn hợp pháp khác cho các dự án của Chương trình.
d) Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau có trách nhiệm phối hợp với Công an tỉnh triển khai, thực hiện nội dung Chương trình trong phạm vi và nhiệm vụ có liên quan đến lĩnh vực do mình quản lý.
Điều 2. Cơ chế quản lý, điều hành Chương trình
Cơ chế quản lý, điều hành Chương trình thực hiện theo quy định quản lý, điều hành thực hiện các chương trình mục tiêu và các quy định hiện hành có liên quan.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Công an tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
Quyết định 1021/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục gồm 03 thủ tục hành chính mới và 01 bị bãi bỏ trong lĩnh vực thư viện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch Ban hành: 30/10/2020 | Cập nhật: 12/11/2020
Quyết định 1430/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 24/09/2020 | Cập nhật: 27/10/2020
Quyết định 1430/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh An Giang Ban hành: 19/06/2020 | Cập nhật: 28/01/2021
Quyết định 1430/QĐ-UBND năm 2019 về kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Cơ cấu lại ngành du lịch đáp ứng yêu cầu phát triển thành ngành kinh tế mũi nhọn” trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2019 - 2025 Ban hành: 21/08/2019 | Cập nhật: 16/09/2019
Quyết định 1021/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 23/04/2019 | Cập nhật: 08/05/2019
Quyết định 1021/QĐ-UBND năm 2019 bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 05/04/2019 | Cập nhật: 21/05/2019
Quyết định 1430/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Phương án sản xuất vụ Đông - Xuân năm 2017-2018 Ban hành: 18/09/2017 | Cập nhật: 23/11/2017
Quyết định 1067/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt đầu tư Chương trình mục tiêu đảm bảo trật tự an toàn giao thông, phòng cháy, chữa cháy, phòng, chống tội phạm và ma túy giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 24/07/2017
Quyết định 1430/QĐ-UBND năm 2017 Quy định việc phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 05/07/2017 | Cập nhật: 06/10/2017
Quyết định 1021/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực Khách sạn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau Ban hành: 13/06/2017 | Cập nhật: 16/10/2018
Quyết định 1430/QĐ-UBND năm 2017 phân bổ chi tiết dự toán kinh phí chi sự nghiệp khoa học công nghệ đợt 3 năm 2016 tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 28/06/2017 | Cập nhật: 11/07/2017
Quyết định 1021/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 05/05/2017 | Cập nhật: 27/05/2017
Quyết định 1430/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án tiếp tục bảo tồn và phát triển văn hóa các dân tộc tỉnh Điện Biên, gắn với phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Quyết định 1430/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt phương án giá đất để đấu giá quyền sử dụng đất, tại xã Nhật Tân, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam Ban hành: 21/09/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 1430/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực lao động tiền lương, quan hệ lao động mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 24/08/2016 | Cập nhật: 31/10/2016
Quyết định 1021/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống tội phạm giai đoạn 2016-2025 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 17/06/2016 | Cập nhật: 25/07/2016
Quyết định 1021/QĐ-UBND năm 2016 thành lập Trung tâm Hành chính công tỉnh Hà Giang trực thuộc Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Giang Ban hành: 30/05/2016 | Cập nhật: 28/06/2016
Quyết định 1430/QĐ-UBND năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Chăn nuôi và Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Định Ban hành: 29/04/2016 | Cập nhật: 28/05/2016
Quyết định 1021/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ văn bản Ban hành: 10/03/2016 | Cập nhật: 14/03/2016
Quyết định 1430/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án “Quy hoạch tổng thể hệ thống cơ sở của lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trên địa bàn tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030” Ban hành: 29/09/2015 | Cập nhật: 20/10/2015
Quyết định 1021/QĐ-UBND về giao kế hoạch trồng rừng thay thế năm 2015 cho các Ban Quản lý rừng phòng hộ Ban hành: 16/06/2015 | Cập nhật: 23/06/2015
Quyết định 1021/QĐ-UBND năm 2014 về phê duyệt danh sách các đơn vị sử dụng dịch vụ phải chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 30/09/2015
Quyết định 1021/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch vùng sản xuất thủy sản ứng dụng công nghệ cao tỉnh An Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 02/07/2014 | Cập nhật: 25/07/2014
Quyết định 1021/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành dự án: Tăng cường bảo vệ tài nguyên rừng Vườn quốc gia Ba Bể thông qua nâng cao năng lực, nhận thức của cộng đồng, giám sát đa dạng sinh học và thí điểm cơ chế chia sẻ lợi ích Ban hành: 23/06/2014 | Cập nhật: 16/07/2014
Quyết định 1021/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang Ban hành: 27/04/2012 | Cập nhật: 26/01/2013
Quyết định 1021/QĐ-UBND năm 2010 sửa đổi điều 9 Quy định về quản lý đầu tư và xây dựng bằng nguồn vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 27/09/2010 | Cập nhật: 14/10/2010
Quyết định 1021/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt định mức chi phí thiết kế trồng rừng, khai thác gỗ rừng trồng và tự nhiên, chi phí thẩm định khai thác gỗ rừng trồng và tự nhiên do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 28/05/2009 | Cập nhật: 14/11/2012
Quyết định 1021/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt đề án tổ chức bộ máy và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 14/07/2008 | Cập nhật: 08/10/2014