Quyết định 1021/QĐ-UBND năm 2014 về phê duyệt danh sách các đơn vị sử dụng dịch vụ phải chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Điện Biên
Số hiệu: | 1021/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Điện Biên | Người ký: | Lò Văn Tiến |
Ngày ban hành: | 22/12/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1021/QĐ-UBND |
Điện Biên, ngày 22 tháng 12 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ về Chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ Quyết định số 2884/QĐ-TTgCP ngày 13/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án triển khai Nghị định 99/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ Quyết định số 119/QĐ-TCLN-KHTC ngày 21/3/2012 của Tổng cục Lâm nghiệp về việc ban hành hướng dẫn tạm thời về trình tự đăng ký, kê khai và ký kết hợp đồng ủy thác chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Tiếp theo Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 31/01/2013 của UBND tỉnh Điện Biên phê duyệt danh sách các đơn vị sử dụng dịch vụ phải chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng đợt 1 năm 2011, 2012 và 2013;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên tại Tờ trình số 2041/TTr-SNN ngày 16/12/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh sách các đơn vị sử dụng dịch vụ phải chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Điện Biên, như sau:
1. Đối tượng và loại dịch vụ phải trả tiền dịch vụ môi trường rừng.
a) Các cơ sở sản xuất thủy điện phải chi trả tiền dịch vụ về bảo vệ đất, hạn chế xói mòn và bồi lắng lòng hồ, lòng suối; về điều tiết và duy trì nguồn nước cho sản xuất thủy điện, gồm 07 cơ sở.
b) Các cơ sở sản xuất và cung ứng nước sạch phải chi trả tiền dịch vụ về điều tiết và duy trì nguồn nước cho sản xuất nước sạch, gồm 03 cơ sở.
(Có biểu chi tiết kèm theo)
2. Mức chi và xác định số tiền phải trả dịch vụ môi trường rừng.
a) Đối với các cơ sở sản xuất thủy điện: Mức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng là 20 đồng/1kwh điện thương phẩm, theo quy định tại Khoản 1, Điều 11, Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng.
Riêng đối với các Nhà máy Thủy điện Sơn La, Thủy điện Hòa Bình và các Nhà máy Thủy điện có lưu vực nằm trên địa bàn 2 tỉnh trở lên phải chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng về Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam để điều tiết và chuyển về tỉnh Điện Biên theo tỷ lệ diện tích rừng của tỉnh Điện Biên có cung cấp dịch vụ cho các Nhà máy thủy điện trên khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Đối với các cơ sở sản xuất và cung ứng nước sạch: Mức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng là 40 đ/m3 nước thương phẩm, theo quy định tại Khoản 2, Điều 11, Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng.
3. Thời gian thực hiện: Được tính từ ngày 01/01/2014.
1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với các sở, ngành liên quan tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị sử dụng dịch vụ môi trường rừng và các cơ quan đơn vị có liên quan triển khai thực hiện theo đúng quy định.
Định kỳ hàng năm phối hợp với Sở Công Thương, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường và các ngành, đơn vị có liên quan tiến hành kiểm tra, rà soát, bổ sung, loại bỏ các đối tượng và loại dịch vụ phải trả tiền dịch vụ môi trường rừng để báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định theo đúng quy định.
2. Các đơn vị phải trả tiền dịch vụ môi trường rừng tại Điều 1 có trách nhiệm phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Điều hành Quỹ bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh thống nhất các nội dung có liên quan đến trách nhiệm chi trả dịch vụ môi trường rừng và thực hiện chi trả theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc Quỹ bảo vệ và phát triển rừng, Giám đốc các đơn vị có tên tại Điều 1 và Thủ trưởng các ngành, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC CƠ SỞ SỬ DỤNG DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Kèm theo Quyết định số 1021/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Điện Biên)
TT |
Tên cơ sở sản xuất kinh doanh |
Địa chỉ |
Sản Iượng điện, nước thương phẩm (Kwh, m3) |
Mức chi trả dịch vụ môi trường rừng |
Số tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng (đồng) |
||
Thực hiện năm 2013 |
Dự kiến thực hiện năm 2014 |
Thực hiện năm 2013 |
Dự kiến thực hiện năm 2014 |
||||
1 |
2 |
3 |
5 |
6 |
7 |
8=5*7 |
9=6*7 |
I |
Cơ sở sản xuất kinh doanh điện |
|
|
112.754.500 |
20đ/Kwh |
1.569.527.320 |
2.255.090.000 |
1 |
Nhà máy thủy điện Nà Lơi |
Xã Thanh Minh TP ĐBP |
39.858.000 |
48.700.000 |
|
797.160.000 |
974.000.000 |
2 |
Nhà máy thủy điện Thác Trắng |
Xã Nà Nhạn huyện ĐB |
21.000.000 |
21.000.000 |
|
420.000.000 |
420.000.000 |
3 |
Nhà máy thủy điện Nậm He |
Xã Mường Tùng, huyện M.Chà |
|
25.226.500 |
|
- |
504.530.000 |
4 |
Nhà máy thủy điện Thác Bay |
Xã Nà Nhạn huyện ĐB |
7.531.864 |
8.006.000 |
|
150.627.280 |
160.120.000 |
5 |
Nhà máy thủy điện Tà Cơn |
Xà Chiềng Sinh huyện TGiáo |
225.970 |
236.000 |
|
4.519.420 |
4.720.000 |
6 |
Nhà máy thủy điện Nậm Cản |
Xã Lay Nưa, TX. Mường Lay |
246.212 |
158.000 |
|
4.924.240 |
3.160.000 |
7 |
Nhà máy thủy điện Pa Khoang |
Xã Mường Phăng huyện ĐB |
9.614.319 |
9.428.000 |
|
192.286.380 |
188.560.000 |
II |
Cơ sở sản xuất kinh doanh nước sạch |
|
|
3.250.392 |
40đ/m3 |
127.950.360 |
130.015.680 |
1 |
Nhà máy nước thị trấn Mường Chà |
TT Mường Chà huyện Mường Chà |
128.095 |
126.070 |
|
5.123.800 |
5.042.800 |
2 |
Công ty TNHH xây dựng và cấp nước Điện Biên |
Phố 1, Phường Him Lam, TP Điện Biên Phủ tỉnh ĐB |
2.889.063 |
2.942.882 |
|
115.562.520 |
117.715.280 |
3 |
Nhà máy nước thị xã Mường Lay |
Thị xã Mường Lay |
181.601 |
181.440 |
|
7.264.040 |
7.257.600 |
|
Tổng (I+II) |
|
|
|
|
1.697.477.680 |
2.385.105.680 |
Quyết định 119/QĐ-TCLN-KHTC năm 2012 hướng dẫn tạm thời về trình tự đăng ký, kê khai và ký kết hợp đồng ủy thác chi trả dịch vụ môi trường rừng Ban hành: 21/03/2012 | Cập nhật: 29/06/2012
Nghị định 99/2010/NĐ-CP về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng Ban hành: 24/09/2010 | Cập nhật: 29/09/2010