Quyết định 1550/QĐ-UBND năm 2020 về danh mục biệt thự cũ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh đã được phân loại (Đợt 1 và Đợt 2)
Số hiệu: | 1550/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Võ Văn Hoan |
Ngày ban hành: | 11/05/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1550/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 5 năm 2020 |
VỀ BAN HÀNH CÁC DANH MỤC BIỆT THỰ CŨ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÃ ĐƯỢC PHÂN LOẠI (ĐỢT 1 VÀ ĐỢT 2)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Nhà ở số 65/2014/QH13;
Căn cứ Quyết định số 2176/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố về thành lập Hội đồng Phân loại biệt thự và Tổ Kỹ thuật; Quyết định số 2235/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2019 và Quyết định số 3484/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân Thành phố về kiện toàn nhân sự Hội đồng Phân loại biệt thự và Tổ Kỹ thuật;
Căn cứ Quyết định số 6544/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Phân loại biệt thự và Tổ Kỹ thuật;
Căn cứ Quyết định số 33/2018/QĐ-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Quy định về tiêu chí đánh giá và phân loại biệt thự cũ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ kết luận của Tập thể Thường trực Ủy ban nhân dân thành phố tại Thông báo số 311/TB-VP ngày 07 tháng 5 năm 2020 về thống nhất danh mục các biệt thự cũ trên địa bàn thành phố đã được phân loại (đợt 1 và đợt 2) theo Tờ trình số 28/TTr-HĐPLBT ngày 10 tháng 01 năm 2020 của Hội đồng Phân loại biệt thự;
Xét đề nghị của Hội đồng Phân loại biệt thự tại Tờ trình số 28/TTr-HĐPLBT ngày 10 tháng 01 năm 2020 về trình phê duyệt các danh mục biệt thự cũ trên địa bàn thành phố đã được phân loại (đợt 1 và đợt 2),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là các danh mục biệt thự cũ trên địa bàn thành phố đã được phân loại (Đợt 1 và Đợt 2); bao gồm:
1. Danh mục biệt thự cũ thuộc Nhóm 1 (Phụ lục 1).
2. Danh mục biệt thự cũ thuộc Nhóm 2 (Phụ lục 2).
3. Danh mục biệt thự cũ thuộc Nhóm 3 (Phụ lục 3).
1. Các cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu biệt thự cũ thuộc các danh mục đính kèm Quyết định này có trách nhiệm tuân thủ nguyên tắc về quản lý, sử dụng và bảo trì, cải tạo biệt thự cũ được quy định tại Khoản 2 Điều 34 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội, cụ thể như sau:
a. Tuân thủ các quy định của Luật Nhà ở; trường hợp là biệt thự cũ thuộc sở hữu nhà nước, phải thực hiện các quy định về quản lý, sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; trường hợp là biệt thự cũ có giá trị nghệ thuật, lịch sử, văn hóa, phải tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý di sản văn hóa.
b. Đối với biệt thự cũ thuộc Nhóm 1, phải giữ nguyên hình dáng kiến trúc bên ngoài, cấu trúc bên trong, mật độ xây dựng, số tầng và chiều cao.
c. Đối với biệt thự cũ thuộc Nhóm 2, phải giữ nguyên kiến trúc bên ngoài.
d. Đối với biệt thự cũ thuộc Nhóm 3, thực hiện theo các quy định của pháp luật về quy hoạch, kiến trúc và pháp luật về xây dựng.
2. Các cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu biệt thự cũ thuộc Nhóm 1 hoặc Nhóm 2 có trách nhiệm tuân thủ quy định tại Khoản 4 Điều 87 Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội, cụ thể như sau:
a. Không được làm thay đổi nguyên trạng ban đầu của biệt thự cũ.
b. Không được phá dỡ biệt thự cũ nếu chưa bị hư hỏng nặng, có nguy cơ sập đổ theo kết luận kiểm định của Sở Xây dựng; trường hợp phải phá dỡ để xây dựng lại thì phải theo đúng kiến trúc ban đầu, sử dụng đúng loại vật liệu, mật độ xây dựng, số tầng và chiều cao của biệt thự cũ.
c. Không được tạo thêm kết cấu để làm tăng diện tích hoặc cơi nới, chiếm dụng không gian bên ngoài biệt thự cũ.
3. Các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm:
a. Sở Xây dựng phối hợp với Ủy ban nhân dân các quận - huyện tăng cường kiểm tra, giám sát trong lĩnh vực quản lý trật tự xây dựng đối với các biệt thự cũ xây dựng trước năm 1975, nhất là các biệt thự cũ đã được phân loại vào Nhóm 1, Nhóm 2 và các biệt thự cũ đang trong quá trình được phân loại; chịu trách nhiệm quản lý chặt chẽ, kịp thời phát hiện, ngăn chặn và xử lý các hành vi tự ý tháo dỡ, chia cắt biệt thự cũ trái quy định pháp luật.
b. Ủy ban nhân dân các quận - huyện tiếp tục rà soát để hoàn thành việc thống kê tất cả các biệt thự cũ xây dựng trước năm 1975 trên địa bàn, hạn chế tối đa tình trạng bỏ sót khi thống kê các biệt thự cũ; trên cơ sở dữ liệu thống kê, khẩn trương tiến hành đề xuất phân loại, gửi kết quả cho Hội đồng Phân loại biệt thự để xem xét đánh giá.
c. Thường trực Ban chỉ đạo xây dựng Kế hoạch, Chương trình hành động trong công tác bảo tồn cảnh quan kiến trúc trên địa bàn thành phố (Sở Quy hoạch - Kiến trúc) chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Viện Nghiên cứu Phát triển và các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng và trình Ủy ban nhân dân thành phố ban hành “Quy định quản lý, sử dụng biệt thự cũ xây dựng trước năm 1975 trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh” và các cơ chế, chính sách phù hợp để hỗ trợ việc bảo tồn các biệt thự cũ thuộc Nhóm 1, Nhóm 2.
4. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với Viện Nghiên cứu Phát triển, Sở Quy hoạch - Kiến trúc hướng dẫn Ủy ban nhân dân các Quận 1, 3, 5, Phú Nhuận, Bình Thạnh, Thủ Đức thực hiện công bố công khai danh mục các biệt thự đã được phân loại đính kèm Quyết định này, hướng dẫn các cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu biệt thự cũ có trách nhiệm tuân thủ nguyên tắc về quản lý, sử dụng và bảo trì, cải tạo biệt thự cũ được quy định tại khoản 2 Điều 34 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội.
5. Viện Nghiên cứu Phát triển (Chủ tịch Hội đồng phân loại biệt thự) chủ trì, phối hợp với Sở Quy hoạch - Kiến trúc và các cơ quan, đơn vị liên quan đẩy nhanh tiến độ thực hiện kiểm kê, phân loại biệt thự cũ trước năm 1975, trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt, sớm hoàn tất công tác phân loại biệt thự trên địa bàn thành phố theo Nghị Quyết số 52/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân thành phố.
6. Sở Nội vụ phối hợp với Viện Nghiên cứu Phát triển, Sở Quy hoạch - Kiến trúc khẩn trương trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt Quyết định kiện toàn Hội đồng phân loại biệt thự, để Hội đồng tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, sớm hoàn tất công tác phân loại biệt thự trên địa bàn thành phố theo chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân thành phố tại Công văn số 92/VP-ĐT ngày 06 tháng 01 năm 2020.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Viện trưởng Viện Nghiên cứu Phát triển thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận huyện; các cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu biệt thự cũ thuộc các danh mục nêu trên có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC BIỆT THỰ CŨ THUỘC NHÓM 1 (ĐỢT 1 VÀ ĐỢT 2)
(52 biệt thự cũ)
TT |
Địa chỉ |
||||
Số |
Đường |
Phường |
Quận |
||
1 |
113 |
Hai Bà Trưng |
Bến Nghé |
1 |
|
2 |
170 |
Pasteur |
Bến Nghé |
1 |
|
3 |
172 |
Pasteur |
Bến Nghé |
1 |
|
4 |
168 |
Hai Bà Trưng |
Đa Kao |
1 |
|
5 |
39 |
Mạc Đĩnh Chi |
Đa Kao |
1 |
|
6 |
104 |
Nguyễn Đình Chiểu |
Đa Kao |
1 |
|
7 |
29bis |
Nguyễn Đình Chiểu |
Đa Kao |
1 |
|
8 |
48 |
Nguyễn Đình Chiểu |
Đa Kao |
1 |
|
9 |
3 |
Phùng Khắc Khoan |
Đa Kao |
1 |
|
10 |
7 |
Phùng Khắc Khoan |
Đa Kao |
1 |
|
11 |
2bis&2 |
Bà Huyện Thanh Quan |
6 |
3 |
|
12 |
14 |
Bà Huyện Thanh Quan |
6 |
3 |
|
13 |
16 |
Bà Huyện Thanh Quan |
6 |
3 |
|
14 |
22 |
Bà Huyện Thanh Quan |
6 |
3 |
|
15 |
24 |
Bà Huyện Thanh Quan |
6 |
3 |
|
16 |
26 |
Bà Huyện Thanh Quan |
6 |
3 |
|
17 |
211A |
Điện Biên Phủ |
6 |
3 |
|
18 |
211Ter |
Điện Biên Phủ |
6 |
3 |
|
19 |
143 |
Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
6 |
3 |
|
20 |
145 |
Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
6 |
3 |
|
21 |
218 |
Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
6 |
3 |
|
22 |
234 |
Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
6 |
3 |
|
23 |
11 |
Ngô Thời Nhiệm |
6 |
3 |
|
24 |
13 |
Ngô Thời Nhiệm |
6 |
3 |
|
25 |
3 |
Phạm Ngọc Thạch |
6 |
3 |
|
26 |
21 |
Phạm Ngọc Thạch |
6 |
3 |
|
27 |
22 |
Trương Định |
6 |
3 |
|
28 |
60 |
Võ Văn Tần |
6 |
3 |
|
29 |
110-112 |
Võ Văn Tần |
6 |
3 |
|
30 |
58 |
Bà Huyện Thanh Quan |
7 |
3 |
|
31 |
60 |
Bà Huyện Thanh Quan |
7 |
3 |
|
32 |
124 |
Cách Mạng Tháng Tám |
7 |
3 |
|
33 |
226 |
Điện Biên Phủ |
7 |
3 |
|
34 |
262A&C |
Điện Biên Phủ |
7 |
3 |
|
35 |
273 |
Điện Biên Phủ |
7 |
3 |
|
36 |
33 |
Lê Quý Đôn |
7 |
3 |
|
37 |
167A |
Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
7 |
3 |
|
38 |
36 |
Trần Quốc Thảo |
7 |
3 |
|
39 |
38 |
Trần Quốc Thảo |
7 |
3 |
|
40 |
40 |
Trần Quốc Thảo |
7 |
3 |
|
41 |
40bis |
Trần Quốc Thảo |
7 |
3 |
|
42 |
18 |
Tú Xương |
7 |
3 |
|
43 |
18A |
Tú Xương |
7 |
3 |
|
44 |
22 |
Tú Xương |
7 |
3 |
|
45 |
24 |
Tú Xương |
7 |
3 |
|
46 |
53 |
Tú Xương |
7 |
3 |
|
47 |
55 |
Tú Xương |
7 |
3 |
|
48 |
177 |
Võ Thị Sáu |
7 |
3 |
|
49 |
216 |
Võ Thị Sáu |
7 |
3 |
|
50 |
229&231 |
Võ Thị Sáu |
7 |
3 |
|
51 |
274 |
Võ Thị Sáu |
7 |
3 |
|
52 |
11 (số cũ: 335) |
Khổng Tử |
Bình Thọ |
Thủ Đức |
|
|
|
|
|
|
|
DANH MỤC BIỆT THỰ CŨ THUỘC NHÓM 2 (ĐỢT 1 VÀ ĐỢT 2)
(75 biệt thự cũ)
TT |
Địa chỉ |
|||
Số |
Đường |
Phường |
Quận |
|
1 |
16 |
Alexandre De Rhodes |
Bến Nghé |
1 |
2 |
7 |
Hàn Thuyên |
Bến Nghé |
1 |
3 |
31 |
Lý Tự Trọng |
Bến Nghé |
1 |
4 |
43 |
Lý Tự Trọng |
Bến Nghé |
1 |
5 |
136 |
Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
Bến Nghé |
1 |
6 |
16 |
Cách Mạng Tháng Tám |
Bến Thành |
1 |
7 |
76 |
Sương Nguyệt Ánh |
Bến Thành |
1 |
8 |
79 |
Sương Nguyệt Ánh |
Bến Thành |
1 |
9 |
85 |
Sương Nguyệt Ánh |
Bến Thành |
1 |
10 |
92 |
Sương Nguyệt Ánh |
Bến Thành |
1 |
11 |
94 |
Sương Nguyệt Ánh |
Bến Thành |
1 |
12 |
132 |
Sương Nguyệt Ánh |
Bến Thành |
1 |
13 |
134 |
Sương Nguyệt Ánh |
Bến Thành |
1 |
14 |
136 |
Sương Nguyệt Ánh |
Bến Thành |
1 |
15 |
178 |
Hai Bà Trưng |
Đa Kao |
1 |
16 |
178A&B |
Hai Bà Trưng |
Đa Kao |
1 |
17 |
180 |
Hai Bà Trưng |
Đa Kao |
1 |
18 |
180C |
Hai Bà Trưng |
Đa Kao |
1 |
19 |
180D |
Hai Bà Trưng |
Đa Kao |
1 |
20 |
65 |
Mạc Đĩnh Chi |
Đa Kao |
1 |
21 |
35 |
Nguyễn Bỉnh Khiêm |
Đa Kao |
1 |
22 |
64A&64B |
Nguyễn Thị Minh Khai |
Đa Kao |
1 |
23 |
81 |
Phan Kế Bính |
Đa Kao |
1 |
24 |
16 |
Phùng Khắc Khoan |
Đa Kao |
1 |
25 |
16B |
Phùng Khắc Khoan |
Đa Kao |
1 |
26 |
16C |
Phùng Khắc Khoan |
Đa Kao |
1 |
27 |
39 |
Phùng Khắc Khoan |
Đa Kao |
1 |
28 |
116 |
Trần Đình Xu |
Nguyễn Cư Trinh |
1 |
29 |
5 |
Đặng Tất |
Tân Định |
1 |
30 |
16 |
Đinh Công Tráng |
Tân Định |
1 |
31 |
306 |
Nguyễn Thị Minh Khai |
5 |
3 |
32 |
36 |
Bà Huyện Thanh Quan |
6 |
3 |
33 |
170 |
Điện Biên Phủ |
6 |
3 |
34 |
180 |
Điện Biên Phủ |
6 |
3 |
35 |
195 |
Điện Biên Phủ |
6 |
3 |
36 |
209 |
Điện Biên Phủ |
6 |
3 |
37 |
57 |
Hồ Xuân Hương |
6 |
3 |
38 |
13 |
Lê Quý Đôn |
6 |
3 |
39 |
15 |
Ngô Thời Nhiệm |
6 |
3 |
40 |
17 |
Ngô Thời Nhiệm |
6 |
3 |
41 |
87 |
Nguyễn Đình Chiểu |
6 |
3 |
42 |
24 |
Nguyễn Thị Diệu |
6 |
3 |
43 |
26 |
Nguyễn Thị Diệu |
6 |
3 |
44 |
202 |
Nguyễn Thị Minh Khai |
6 |
3 |
45 |
202A |
Nguyễn Thị Minh Khai |
6 |
3 |
46 |
145 |
Pasteur |
6 |
3 |
47 |
190 |
Pasteur |
6 |
3 |
48 |
16 |
Phạm Đình Toái |
6 |
3 |
49 |
18 |
Phạm Ngọc Thạch |
6 |
3 |
50 |
29 |
Phạm Ngọc Thạch |
6 |
3 |
51 |
43 |
Phạm Ngọc Thạch |
6 |
3 |
52 |
115 |
Võ Thị Sáu |
6 |
3 |
53 |
117 |
Võ Thị Sáu |
6 |
3 |
54 |
126 |
Cách Mạng Tháng Tám |
7 |
3 |
55 |
200 |
Điện Biên Phủ |
7 |
3 |
56 |
216/3 |
Điện Biên Phủ |
7 |
3 |
57 |
216/5 |
Điện Biên Phủ |
7 |
3 |
58 |
267 |
Điện Biên Phủ |
7 |
3 |
59 |
267/2 (số cũ: 269bis) |
Điện Biên Phủ |
7 |
3 |
60 |
292 |
Điện Biên Phủ |
7 |
3 |
61 |
28 |
Lê Quý Đôn |
7 |
3 |
62 |
163 |
Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
7 |
3 |
63 |
57 |
Trần Quốc Thảo |
7 |
3 |
64 |
61 |
Trần Quốc Thảo |
7 |
3 |
65 |
104A |
Trần Quốc Toản |
7 |
3 |
66 |
106 |
Trần Quốc Toản |
7 |
3 |
67 |
108 |
Trần Quốc Toản |
7 |
3 |
68 |
27 |
Tú Xương |
7 |
3 |
69 |
176 |
Võ Thị Sáu |
7 |
3 |
70 |
1 |
Võ Trường Toản |
15 |
5 |
71 |
3 |
Võ Trường Toàn |
15 |
5 |
72 |
672 |
Trần Hưng Đạo |
2 |
5 |
73 |
696 |
Trần Hưng Đạo |
2 |
5 |
74 |
305/5 |
Nguyễn Trọng Tuyển |
10 |
Phú Nhuận |
75 |
2 (số cũ: 171) |
Hàn Thuyên |
Bình Thọ |
Thủ Đức |
DANH MỤC BIỆT THỰ CŨ THUỘC NHÓM 3 (ĐỢT 1 VÀ ĐỢT 2)
(24 biệt thự cũ)
TT |
Địa chỉ |
|||
Số |
Đường |
Phường |
Quận |
|
1 |
86 |
Nguyễn Du |
Bến Nghé |
1 |
2 |
68 |
Sương Nguyệt Ánh |
Bến Thành |
1 |
3 |
55/6 |
Trần Đình Xu |
Cầu Kho |
1 |
4 |
26 |
Mai Thị Lựu |
Đa Kao |
1 |
5 |
38/9 |
Trần Khắc Chân |
Tân Định |
1 |
6 |
227 |
Trần Quang Khải |
Tân Định |
1 |
7 |
387 |
Điện Biên Phủ |
4 |
3 |
8 |
2/10 |
Cao Thắng |
5 |
3 |
9 |
430-430A |
Nguyễn Thị Minh Khai |
5 |
3 |
10 |
178 |
Điện Biên Phủ |
6 |
3 |
11 |
7-9 |
Hồ Xuân Hương |
6 |
3 |
12 |
216 |
Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
6 |
3 |
13 |
178 |
Nguyễn Đình Chiểu |
6 |
3 |
14 |
208 |
Nguyễn Thị Minh Khai |
6 |
3 |
15 |
232 |
Pasteur |
6 |
3 |
16 |
202 |
Điện Biên Phủ |
7 |
3 |
17 |
8 |
Lê Ngô Cát |
7 |
3 |
18 |
140E (số cũ: 142) |
Lý Chính Thắng |
7 |
3 |
19 |
193B |
Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
7 |
3 |
20 |
103 |
Trần Quốc Toản |
7 |
3 |
21 |
68 |
Trương Định |
7 |
3 |
22 |
232/3 |
Võ Thị Sáu |
7 |
3 |
23 |
386/23 |
Lê Văn Sỹ |
14 |
3 |
24 |
237 |
Nơ Trang Long |
11 |
Bình Thạnh |
Quyết định 33/2018/QĐ-UBND quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ khuyến khích đầu tư phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 12/04/2019
Quyết định 33/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 25/01/2019
Quyết định 33/2018/QĐ-UBND quy định về Bảng giá đất định kỳ 05 năm (01/01/2015-31/12/2019) áp dụng cho năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 21/12/2018 | Cập nhật: 11/03/2019
Quyết định 33/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập và phân cấp thẩm quyền quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang Ban hành: 19/12/2018 | Cập nhật: 02/01/2019
Quyết định 33/2018/QĐ-UBND quy định về thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 25/01/2019
Quyết định 33/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chí ưu tiên lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 23/02/2019
Quyết định 33/2018/QĐ-UBND sửa đổi khoản 3, Điều 3, quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình kèm theo Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Ban hành: 10/12/2018 | Cập nhật: 23/01/2019
Quyết định 33/2018/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất (K) năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 03/01/2019
Quyết định 33/2018/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 12/12/2018 | Cập nhật: 25/12/2018
Quyết định 33/2018/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 05/12/2018 | Cập nhật: 26/12/2018
Quyết định 33/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 30/11/2018 | Cập nhật: 24/12/2018
Quyết định 33/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động thông tin đối ngoại tỉnh Yên Bái Ban hành: 12/12/2018 | Cập nhật: 05/09/2019
Quyết định 33/2018/QĐ-UBND quy định về danh mục, thời gian sử dụng, tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình; danh mục tài sản cố định đặc thù thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hà Giang Ban hành: 09/11/2018 | Cập nhật: 17/11/2018
Quyết định 33/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 30/2013/QĐ-UBND do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 13/12/2018
Quyết định 33/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 24/2017/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Phú Thọ Ban hành: 06/11/2018 | Cập nhật: 30/11/2018
Quyết định 33/2018/QĐ-UBND bãi bỏ 03 Quyết định là văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 24/10/2018 | Cập nhật: 04/12/2018
Quyết định 33/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp xử lý vi phạm hành chính về thủy lợi và đê điều trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 20/11/2018 | Cập nhật: 28/11/2018
Quyết định 33/2018/QĐ-UBND quy định chi tiết về thẩm quyền quyết định việc quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Cà Mau Ban hành: 23/11/2018 | Cập nhật: 30/11/2018
Quyết định 33/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Y tế tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 19/11/2018 | Cập nhật: 15/12/2018
Quyết định 33/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về điều kiện, tiêu chuẩn đối với Trưởng, Phó trưởng các phòng chuyên môn và đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Ban hành: 05/11/2018 | Cập nhật: 16/11/2018
Quyết định 33/2018/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 18/10/2018 | Cập nhật: 07/11/2018
Quyết định 33/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 2625/2017/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt và dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 26/10/2018 | Cập nhật: 04/12/2018
Quyết định 33/2018/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền cấp mới thẻ bảo hiểm y tế và trợ cấp tiền mai táng phí đối với người tham gia kháng chiến thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình Ban hành: 22/11/2018 | Cập nhật: 11/02/2019
Quyết định 33/2018/QĐ-UBND quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá Ban hành: 13/11/2018 | Cập nhật: 17/12/2018
Quyết định 33/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 12/11/2018 | Cập nhật: 26/11/2018
Quyết định 33/2018/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 09/10/2018 | Cập nhật: 07/11/2018
Quyết định 33/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng Biểu trưng (logo) tỉnh Khánh Hòa và Biểu trưng (logo) Festival Biển Nha Trang - Khánh Hòa Ban hành: 12/10/2018 | Cập nhật: 02/11/2018
Quyết định 33/2018/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 07/09/2018 | Cập nhật: 02/10/2018
Quyết định 33/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Cao Bằng Ban hành: 19/10/2018 | Cập nhật: 06/11/2018
Quyết định 33/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác xây dựng, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 30/08/2018 | Cập nhật: 25/10/2018
Quyết định 33/2018/QĐ-UBND Quy chế và Bộ tiêu chí xác định chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; cấp xã và các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 12/09/2018 | Cập nhật: 19/09/2018
Quyết định 33/2018/QĐ-UBND ban hành quy định về tiêu chí, định mức phân bổ vốn thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 21/08/2018 | Cập nhật: 10/09/2018
Quyết định 33/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chí lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 20/09/2018 | Cập nhật: 13/11/2018
Quyết định 33/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác xây dựng, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 30/08/2018 | Cập nhật: 27/10/2018
Quyết định 33/2018/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 24/08/2018 | Cập nhật: 03/09/2018
Quyết định 33/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Sơn La Ban hành: 16/10/2018 | Cập nhật: 31/10/2018
Quyết định 33/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Phước Ban hành: 21/09/2018 | Cập nhật: 17/10/2018
Quyết định 33/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định về chế độ tài chính hỗ trợ sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã, tổ hợp tác trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 30/08/2018 | Cập nhật: 19/09/2018
Quyết định 33/2018/QĐ-UBND quy định về bảo vệ môi trường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 01/10/2018 | Cập nhật: 16/10/2018
Quyết định 33/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 25/07/2018 | Cập nhật: 01/08/2018
Quyết định 33/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định liên quan đến trình tự thực hiện thủ tục đầu tư dự án sản xuất, kinh doanh ngoài các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 09/08/2018 | Cập nhật: 28/08/2018
Quyết định 33/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 03/08/2018 | Cập nhật: 20/08/2018
Quyết định 33/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số quy định về quản lý, sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Hà Nam kèm Quyết định 44/2013/QĐ-UBND Ban hành: 05/09/2018 | Cập nhật: 12/09/2018
Quyết định 33/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chí đánh giá và phân loại biệt thự cũ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 05/09/2018 | Cập nhật: 12/09/2018
Quyết định 33/2018/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và Ban Công tác Mặt trận ở khu dân cư thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 13/08/2018
Quyết định 33/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Long An Ban hành: 22/06/2018 | Cập nhật: 27/06/2018
Quyết định 33/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện chế độ báo cáo, cung cấp, kiểm tra thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 31/05/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Quyết định 33/2018/QĐ-UBND quy định về thực hiện cơ chế, chính sách hỗ trợ loại hình giáo dục mầm non ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2018-2025 Ban hành: 13/03/2018 | Cập nhật: 24/04/2018
Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở Ban hành: 20/10/2015 | Cập nhật: 03/11/2015