Quyết định 1524/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải thành phố Cần Thơ
Số hiệu: | 1524/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ | Người ký: | Nguyễn Thanh Sơn |
Ngày ban hành: | 21/06/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1524/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 21 tháng 6 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH HỦY BỎ TRONG BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ CẦN THƠ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 18/2010/TT-BGTVT ngày 07/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia đối với phương tiện phi thương mại; Thông tư số 14/2011/TT-BGTVT ngày 30/3/2011 của Bộ Giao thông vận tải về việc sửa đổi bổ sung một số điều liên quan đến thủ tục hành chính của Quy chế thi, cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 19/2008/QĐ-BGTVT ngày 18 tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải; Thông tư số 15/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của Bộ Giao thông vận tải về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ; Thông tư số 20/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về vận tải hành khách đường thủy nội địa; Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011của Bộ Giao thông vận tải ban hành “Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa”; Thông tư số 37/2011/TT-BGTVT ngày 06/5/2011 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về việc cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ ban hành kèm theo Quyết định số 15/2005/QĐ-BGTVT ngày 15/02/2005, Quy định điều kiện thành lập và hoạt động của Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới ban hành kèm theo Quyết định số 45/2005/QĐ-BGTVT ngày 23/9/2005, Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT ngày 24/6/2009 quy định về kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và Thông tư số 22/2009/TT-BGTVT ngày 06/10/2009 quy định về thủ tục kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 968/TTr-SGTVT ngày 31 tháng 5 năm 2011; Tờ trình số 1000/TTr-SGTVT ngày 03 tháng 6 năm 2011,
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 21 thủ tục hành chính mới ban hành; 16 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; 15 thủ tục hành chính hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải gồm các lĩnh vực: Đường bộ, Đường thủy nội địa được quy định tại Quyết định số 1734/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2010 và Quyết định số 2593/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2010 (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH HỦY BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Công bố kèm theo Quyết định số 1524/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT |
Tên Thủ tục hành chính |
|
I. LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ |
||
48 |
Cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo |
|
49 |
Cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo |
|
50 |
Cấp Giấy phép liên vận qua lại biên giới Việt Nam – Campuchia cho phương tiện phi thương mại |
|
51 |
Cấp lại Giấy phép lái xe đối với trường hợp Giấy phép lái xe bị mất |
|
52 |
Cấp lại Giấy phép lái xe đối với trường hợp Giấy phép lái xe quá hạn |
|
53 |
Cấp lại Giấy phép lái xe đối với trường hợp Giấy phép lái xe bị tước quyền sử dụng không thời hạn |
|
54 |
Đổi Giấy phép lái xe đối với Giấy phép lái xe hoặc Bằng lái xe của nước ngoài cấp cho khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam |
|
II. LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA |
||
46 |
Thủ tục chấp thuận cho phương tiện vận tải hành khách chạy khảo sát trên tuyến đường thủy nội địa |
|
47 |
Thủ tục chấp thuận cho phương tiện vận tải hành khách vận tải thử trên tuyến đường thủy nội địa |
|
48 |
Thủ tục chấp thuận vận tải hành khách theo tuyến cố định (trừ các trường hợp tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và vận tải hành khách đường thủy nội địa qua biên giới) |
|
49 |
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa (dùng cho phương tiện chưa khai thác, đăng ký lần đầu) |
|
50 |
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa (dùng cho phương tiện đang khai thác, đăng ký lần đầu) |
|
51 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa (trường hợp phương tiện thay đổi tính năng kỹ thuật) |
|
52 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa (trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng không thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện) |
|
53 |
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa (Trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện và thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện) |
|
54 |
Đổi Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa (Trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc chuyển nơi đăng ký hộ khẩu) |
|
55 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa (Dùng cho phương tiện bị mất Giấy chứng nhận đăng ký) |
|
56 |
Đổi Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa (Trường hợp giấy chứng nhận đăng ký bị cũ, nát) |
|
57 |
Cấp Giấy chứng nhận xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa (Dùng cho phương tiện thay đổi cơ quan đăng ký không thay đổi chủ sở hữu, chuyển quyền sở hữu và thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện; xóa đăng ký vĩnh viễn: phương tiện bị mất tích, bị phá hủy, không còn khả năng phục hồi, chuyển nhượng ra nước ngoài) |
|
58 |
Cấp lại Bằng thuyền, máy trưởng hạng 3 đối với trường hợp quá hạn |
|
59 |
Cấp lại Bằng thuyền, máy trưởng hạng 3 đối với trường hợp bị mất |
|
|
|
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT |
Tên Thủ tục hành chính |
I. LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ |
|
1 |
Cấp Giấy phép lái xe mô tô (hạng A1) |
2 |
Cấp Giấy phép lái xe ô tô các hạng |
3 |
Đổi Giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải quản lý |
4 |
Đổi Giấy phép lái xe do ngành Công an cấp tại địa phương |
5 |
Đổi Giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp |
6 |
Đổi Giấy phép lái xe đối với Giấy phép lái xe hoặc Bằng lái xe của nước ngoài |
9 |
Cấp Giấy phép xe tập lái |
36 |
Cấp Giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 3 đủ điều kiện hoạt động |
37 |
Cấp Giấy phép đào tạo lái xe hạng A1, A2, A3, A4 |
38 |
Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô |
II. LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA |
|
1 |
Cấp mới Bằng thuyền, máy trưởng hạng 3 |
3 |
Đổi Bằng thuyền trưởng, máy trưởng hạng 3 |
18 |
Đổi Chứng chỉ chuyên môn |
42 |
Chuyển đổi Bằng thuyền trưởng, máy trưởng phương tiện thủy nội địa từ hạng 3 trở xuống |
43 |
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa hạng 3 hạn chế trở xuống |
44 |
Cấp gia hạn Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa hạng 3 hạn chế trở xuống |
C. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH HỦY BỎ
STT |
Tên Thủ tục hành chính |
I. LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ |
|
7 |
Cấp lại Giấy phép lái xe |
8 |
Cấp Giấy di chuyển quản lý Giấy phép lái xe |
33 |
Cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo |
II. LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA |
|
2 |
Cấp lại Bằng thuyền, máy trưởng hạng 3 |
8 |
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa (đối với phương tiện đang khai thác) |
9 |
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa (đối với phương tiện chưa khai thác) |
10 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa (trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện bị mất do phương tiện bị chìm đắm hoặc cháy) |
11 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa (trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện bị mất vì các lý do khác) |
12 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa (trường hợp phương tiện thay đổi tính năng kỹ thuật) |
13 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa (trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng không thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện) |
14 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa (trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện) |
15 |
Xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa (do bị mất tích, phá hủy, không còn khả năng phục hồi, chuyển nhượng ra nước ngoài) |
16 |
Đổi Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa |
17 |
Đổi Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa (trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc chuyển nơi đăng ký hộ khẩu) |
45 |
Đăng ký vận tải hành khách theo tuyến cố định trừ các trường hợp tổ chức, cá nhân có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, vận tải hành khách đường thủy nội địa qua biên giới |
Phần II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
48. Cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Giao thông vận tải (số 1B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 1B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ) hoặc hệ thống bưu chính.
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh nhân dân, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị thẩm định thiết kế (bản chính) theo mẫu quy định;
+ 04 bộ hồ sơ thiết kế, mỗi bộ gồm:
. Các bản vẽ kỹ thuật: Bản vẽ bố trí chung của xe cơ giới sau khi cải tạo; bản vẽ bố trí chung của xe cơ giới trước khi cải tạo để đối chiếu; bản vẽ lắp đặt tổng thành hệ thống được cải tạo hoặc thay thế; bản vẽ những chi tiết được cải tạo, thay thế bao gồm cả hướng dẫn công nghệ và vật liệu được phép sử dụng khi cải tạo, thay thế. Các bản vẽ kỹ thuật phải được trình bày theo đúng các Tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành;
. Thuyết minh tính toán gồm các nội dung: Giới thiệu nhu cầu cải tạo; đặc tính kỹ thuật cơ bản của xe cơ giới trước và sau khi thực hiện cải tạo; nội dung thực hiện cải tạo và các bước công nghệ thi công; tính toán các đặc tính động học, động lực học liên quan tới nội dung cải tạo; tính toán kiểm nghiệm sức bền liên quan tới nội dung cải tạo; những hướng dẫn cần thiết cho việc sử dụng xe cơ giới sau khi cải tạo; kết luận;
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp kèm bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của cơ sở thiết kế (đối với trường hợp thẩm định thiết kế lần đầu của cơ sở thiết kế).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Lệ phí:
- Phí thẩm định thiết kế cải tạo: 200.000 đồng/phương tiện.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo: 50.000 đồng/Giấy
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Văn bản đề nghị thẩm định thiết kế (mẫu Phụ lục 2).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 28/11/2008;
- Thông tư số 102/2008/TT-BTC ngày 11/11/2008 của Bộ Tài chính ban hành “về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải;
- Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 37/2011/TT-BGTVT ngày 06/5/2011 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về việc cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ ban hành kèm theo Quyết định số 15/2005/QĐ-BGTVT ngày 15/02/2005, Quy định điều kiện thành lập và hoạt động của Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới ban hành kèm theo Quyết định số 45/2005/QĐ-BGTVT ngày 23/9/2005, Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT ngày 24/6/2009 quy định về kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và Thông tư số 22/2009/TT-BGTVT ngày 06/10/2009 quy định về thủ tục kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
- Quyết định số 15/2005/QĐ-BGTVT ngày 15/02/2005 của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về việc cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Quyết định số 101/2008/QĐ-BTC ngày 11/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành “về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 10/2003/QĐ-BTC ngày 24/01/2003 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng xe cơ giới và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng;
- Công văn số 231/ĐK ngày 23/3/2005 của Cục Đăng kiểm Việt Nam hướng dẫn thực hiện Quyết định số 15/2005/QĐ-BGTVT ngày 15/02/2007 của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về việc cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
49. Cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Giao thông vận tải (số 1B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 1B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ) hoặc qua hệ thống bưu chính.
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh nhân dân, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị nghiệm thu xe cơ giới cải tạo (theo mẫu quy định);
+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của cơ sở thi công cải tạo;
+ Hồ sơ thiết kế đã được thẩm định;
+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký của xe cơ giới hoặc bản sao giấy chứng nhận chất lượng xe cơ giới nhập khẩu đã qua sử dụng được phép nhập khẩu chưa có đăng ký biển số;
+ Biên bản nghiệm thu xuất xưởng xe cơ giới cải tạo (theo mẫu quy định).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra đạt yêu cầu.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Lệ phí:
- Phí kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo: 650.000đồng/phương tiện (thay đổi công dụng nguyên thủy của xe cơ giới) hoặc 400.000 đồng/phương tiện (thay đổi hệ thống, tổng thành của xe cơ giới);
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo: 50.000đồng/Giấy
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Văn bản đề nghị nghiệm thu xe cơ giới cải tạo (mẫu Phụ lục 3);
- Biên bản nghiệm thu xuất xưởng xe cơ giới cải tạo (mẫu Phụ lục 4).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 28/11/2008;
- Thông tư số 102/2008/TT-BTC ngày 11/11/2008 của Bộ Tài chính ban hành “về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải.
- Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 37/2011/TT-BGTVT ngày 06/5/2011 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về việc cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ ban hành kèm theo Quyết định số 15/2005/QĐ-BGTVT ngày 15/02/2005, Quy định điều kiện thành lập và hoạt động của Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới ban hành kèm theo Quyết định số 45/2005/QĐ-BGTVT ngày 23/9/2005, Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT ngày 24/6/2009 quy định về kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và Thông tư số 22/2009/TT-BGTVT ngày 06/10/2009 quy định về thủ tục kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
- Quyết định số 15/2005/QĐ-BGTVT ngày 15/02/2005 của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về việc cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Quyết định số 101/2008/QĐ-BTC ngày 11/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành “về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 10/2003/QĐ-BTC ngày 24/01/2003 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng xe cơ giới và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng;
- Công văn số 231/ĐK ngày 23/3/2005 của Cục Đăng kiểm Việt Nam hướng dẫn thực hiện Quyết định số 15/2005/QĐ-BGTVT ngày 15/02/2007 của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về việc cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
50. Cấp Giấy phép liên vận qua lại biên giới Việt Nam - Campuchia cho phương tiện phi thương mại
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Giao thông vận tải (số 1B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 1B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ) hoặc hệ thống bưu chính.
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh nhân dân, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị cấp giấy phép liên vận qua biên giới Việt Nam - Campuchia có xác nhận của cơ quan điều động người và phương tiện đi công tác (theo mẫu quy định);
+ Bản sao đăng ký phương tiện.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h) Lệ phí: 50.000 đồng/lần/phương tiện.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Giấy đề nghị cấp giấy phép liên vận qua biên giới Việt Nam - Campuchia cho phương tiện phi thương mại (mẫu Phụ lục 3).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Được đóng để sử dụng trên đường bộ với mục đích chuyên chở hành khách;
- Có không quá 09 (chín) chỗ ngồi kể cả người lái;
- Đăng ký tại Việt Nam hoặc Camphuchia;
- Không sử dụng cho mục đích vận tải thương mại.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 28/11/2008;
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
- Thông tư số 18/2010/TT-BGTVT ngày 07/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia đối với phương tiện phi thương mại.
51. Cấp lại Giấy phép lái xe đối với trường hợp Giấy phép lái xe bị mất
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 1B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Khi đến nộp hồ sơ người nộp phải là người đề nghị cấp lại Giấy phép lái xe và phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn để đối chiếu.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ; hẹn ngày sát hạch đối với trường hợp phải sát hạch lại.
- Bước 3: Tổ chức thi sát hạch lại đối với các trường hợp sau:
+ Quá thời hạn sử dụng từ 03 tháng đến dưới 01 năm và còn hồ sơ gốc hoặc không còn hồ sơ gốc, có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, nếu không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định, được dự sát hạch lại lý thuyết;
+ Quá thời hạn sử dụng từ 01 năm trở lên, còn hồ sơ gốc hoặc không còn hồ sơ gốc, có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, nếu không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định, được dự sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 1B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân. (trường hợp nhận thay phải có giấy ủy quyền).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận nộp tiền; ký nhận vào Bảng kê cấp Giấy phép lái xe; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (theo mẫu quy định) có ghi ngày tiếp nhận hồ sơ của cơ quan tiếp nhận;
+ 02 ảnh màu kiểu giấy chứng minh nhân dân cỡ 3 x 4cm;
+ Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn;
+ Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;
+ Bản chính hồ sơ gốc phù hợp với giấy phép lái xe bị mất (đối với trường hợp có hồ sơ gốc).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- 10 ngày làm việc kể từ khi được xét cấp lại.
- 10 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch (đối với trường hợp phải sát hạch).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h) Lệ phí:
- Lệ phí cấp Giấy phép lái xe: 30.000 đồng
- Phí sát hạch lý thuyết đối với Giấy phép lái xe ô tô các hạng : 70.000 đồng
- Phí sát hạch trong hình đối với Giấy phép lái xe ô tô các hạng: 230.00 đồng
- Phí sát hạch trên đường trường đối với Giấy phép lái xe ô tô các hạng: 50.000 đồng.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (Phụ lục 29)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Còn thời hạn sử dụng hoặc quá thời hạn sử dụng dưới 03 tháng và còn hồ sơ gốc, không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, sau 01 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định, được xét cấp lại giấy phép lái xe;
+ Còn thời hạn sử dụng hoặc quá thời hạn sử dụng dưới 03 tháng nhưng không còn hồ sơ gốc, có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, sau 01 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định, được xét cấp lại giấy phép lái xe;
+ Quá thời hạn sử dụng từ 03 tháng đến dưới 01 năm và còn hồ sơ gốc, nếu không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định, được dự sát hạch lại lý thuyết để cấp lại giấy phép lái xe;
+ Quá thời hạn sử dụng từ 03 tháng đến dưới 01 năm và không còn hồ sơ gốc, có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, nếu không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, được dự sát hạch lại lý thuyết để cấp lại giấy phép lái xe;
+ Quá thời hạn sử dụng từ 01 năm trở lên, còn hồ sơ gốc hoặc không còn hồ sơ gốc, có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, nếu không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định, được dự sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại giấy phép lái xe.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 28/11/2008;
- Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19/6/2009 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp Giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 15/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của Bộ Giao thông vận tải về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
- Thông tư số 53/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ.
52. Cấp lại Giấy phép lái xe đối với trường hợp Giấy phép lái xe quá hạn
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 1B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ). Khi đến nộp hồ sơ người nộp phải là người đề nghị cấp lại Giấy phép lái xe và phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu để đối chiếu.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ; hẹn ngày sát hạch.
- Bước 3: Tổ chức thi theo quy định
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 1B, đường Ngô Hữu Hạnh, quận Ninh Kiều).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân. (trường hợp nhận thay phải có giấy ủy quyền).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân; ký nhận vào Bảng kê cấp Giấy phép lái xe; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (theo mẫu quy định);
+ 02 ảnh màu kiểu giấy chứng minh nhân dân cỡ 3 x 4cm;
+ Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn;
+ Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;
+ Bản sao chụp giấy phép lái xe hết hạn.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h) Lệ phí:
- Lệ phí cấp Giấy phép lái xe: 30.000 đồng
- Phí sát hạch lý thuyết đối với Giấy phép lái xe ô tô các hạng : 70.000 đồng
- Phí sát hạch trong hình đối với Giấy phép lái xe ô tô các hạng: 230.000 đồng
- Phí sát hạch trên đường trường đối với Giấy phép lái xe ô tô các hạng: 50.000 đồng
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (Phụ lục 29)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Quá từ 03 tháng đến dưới 01 năm, kể từ ngày hết hạn, được dự sát hạch lại lý thuyết để cấp lại giấy phép lái xe;
- Quá từ 01 năm trở lên, kể từ ngày hết hạn, được dự sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại giấy phép lái xe.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 28/11/2008;
- Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19/6/2009 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp Giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 15/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của Bộ Giao thông vận tải về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
- Thông tư số 53/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ.
53. Cấp lại Giấy phép lái xe đối với trường hợp Giấy phép lái xe bị tước quyền sử dụng không thời hạn
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 1B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ). Khi đến nộp hồ sơ người nộp phải là người đề nghị cấp lại Giấy phép lái xe và phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu để đối chiếu.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ; hẹn ngày sát hạch.
- Bước 3: Tổ chức thi theo quy định
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 1B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân. (trường hợp nhận thay phải có giấy ủy quyền).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân; ký nhận vào Bảng kê cấp Giấy phép lái xe; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (theo mẫu quy định) có ghi ngày tiếp nhận hồ sơ của cơ quan tiếp nhận;
+ 02 ảnh màu kiểu giấy chứng minh nhân dân cỡ 3 x 4cm;
+ Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn;
+ Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
+ Bản chính hồ sơ gốc phù hợp với giấy phép lái xe bị tước quyền sử dụng (đối với trường hợp có hồ sơ gốc);
+ Quyết định tước quyền sử dụng giấy phép lái xe;
+ Giấy chứng nhận hoàn thành môn học Luật Giao thông đường bộ, đạo đức người lái xe của cơ sở đào tạo lái xe có đủ điều kiện.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h) Lệ phí:
- Lệ phí cấp Giấy phép lái xe: 30.000 đồng
- Phí sát hạch lý thuyết đối với Giấy phép lái xe ôtô các hạng : 70.000 đồng
- Phí sát hạch trong hình đối với Giấy phép lái xe ôtô các hạng: 230.000 đồng
- Phí sát hạch trên đường trường đối với Giấy phép lái xe ôtô các hạng: 50.000 đồng
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (Phụ lục 29)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe không thời hạn, sau thời hạn 01 năm, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền ra quyết định tước quyền sử dụng giấy phép lái xe không thời hạn, nếu có nhu cầu, được dự học lại Luật Giao thông đường bộ, đạo đức người lái xe, được kiểm tra và có chứng nhận của cơ sở đào tạo đã hoàn thành nội dung học và nộp đủ hồ sơ theo quy định thì được dự sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại giấy phép lái xe.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 28/11/2008;
- Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19/6/2009 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp Giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 15/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của Bộ Giao thông vận tải về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
- Thông tư số 53/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 1B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 1B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ). Khi đến nhận Giấy phép lái xe, người lái xe phải xuất trình Hộ chiếu còn thời hạn và Giấy phép lái xe nước ngoài để đối chiếu.
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Hộ chiếu hoặc Giấy chứng minh nhân dân. Trường hợp nhận thay phải có Giấy ủy quyền.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Hộ chiếu hoặc Giấy chứng minh nhân dân, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận nộp tiền và ký vào Bảng kê cấp Giấy phép lái xe; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe cơ giới đường bộ dùng cho người nước ngoài (theo mẫu quy định);
- Bản dịch giấy phép lái xe nước ngoài ra tiếng Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ quan công chứng hoặc Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam mà người dịch làm việc, đóng dấu giáp lai với bản sao chụp giấy phép lái xe; trường hợp phát hiện có nghi vấn, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Đại sứ quán, Lãnh sự quán của quốc gia cấp giấy phép lái xe tại Việt Nam xác minh;
- Danh sách xuất nhập cảnh của Bộ Công an (bản sao có chứng thực) hoặc bản sao chụp hộ chiếu gồm phần số hộ chiếu, họ tên và ảnh người được cấp, thời hạn sử dụng và trang thị thực nhập cảnh vào Việt Nam;
- 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm kiểu giấy chứng minh nhân dân.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h) Lệ phí: 30.000 đồng/Giấy
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị đổi Giấy phép lái xe cơ giới đường bộ dùng cho người nước ngoài (mẫu Phụ lục 30).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Không đổi Giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng theo quy định, có biểu hiện tẩy xóa, rách nát, không còn đủ các yếu tố cần thiết để đổi Giấy phép lái xe hoặc có sự khác biệt về nhận dạng;
- Người nước ngoài cư trú, làm việc, học tập tại Việt Nam với thời gian từ 03 tháng trở lên, có Giấy phép lái xe Quốc tế hay Quốc gia còn thời hạn sử dụng, nếu có nhu cầu lái xe ở Việt Nam được xét làm thủ tục đổi sang Giấy phép lái xe tương ứng của Việt Nam.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 28/11/2008.
- Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19/6/2009 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp Giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 15/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của Bộ Giao thông vận tải về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
II. LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
46. Chấp thuận cho phương tiện vận tải hành khách chạy khảo sát trên tuyến đường thủy nội địa
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 01B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ)
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 01B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ)
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu, trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị chấp thuận cho phương tiện vận tải chạy khảo sát trên tuyến đường thủy nội địa (theo mẫu quy định);
+ Ý kiến thống nhất bằng văn bản hoặc hợp đồng với tổ chức quản lý cảng, bến thủy nội địa thống nhất cho phương tiện vào đón, trả hành khách;
+ Ý kiến thống nhất bằng văn bản của Sở Giao thông vận tải liên quan đến tuyến vận tải;
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có ngành nghề vận tải hành khách đường thủy nội địa (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa còn giá trị sử dụng và phù hợp với cấp tuyến đường mà phương tiện dự kiến đưa vào khai thác (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu).
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị chấp thuận cho phương tiện vận tải chạy khảo sát trên tuyến đường thủy nội địa (mẫu số 2);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân không có vốn đầu tư nước ngoài và vận tải hành khách đường thủy nội địa không qua biên giới.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa số 23/2004/QH11;
- Thông tư số 20/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về vận tải hành khách đường thủy nội địa.
47. Chấp thuận cho phương tiện vận tải hành khách vận tải thử trên tuyến đường thủy nội địa
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 01B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ)
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 01B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ)
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu, trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị chấp thuận cho phương tiện vận tải hành khách vận tải thử trên tuyến đường thủy nội địa (theo mẫu quy định);
+ Biên bản chạy khảo sát có ý kiến thống nhất của các cơ quan, đơn vị tham gia giám sát chạy khảo sát (theo mẫu quy định).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị chấp thuận cho phương tiện vận tải hành khách vận tải thử trên tuyến đường thủy nội địa (mẫu số 3);
- Biên bản chạy khảo sát có ý kiến thống nhất của các cơ quan, đơn vị tham gia giám sát chạy khảo sát (mẫu số 4);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân không có vốn đầu tư nước ngoài và vận tải hành khách đường thủy nội địa không qua biên giới.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa số 23/2004/QH11;
- Thông tư số 20/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về vận tải hành khách đường thủy nội địa.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 01B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 01B, đường Ngô hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu, trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản đăng ký hoạt động vận tải hành khách đường thủy nội địa tuyến cố định (theo mẫu quy định);
+ Ý kiến thống nhất bằng văn bản hoặc hợp đồng với tổ chức quản lý cảng, bến thủy nội địa thống nhất cho phương tiện vào đón, trả hành khách;
+ Ý kiến thống nhất bằng văn bản của Sở Giao thông vận tải liên quan nơi có bến đón trả hành khách;
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có ngành nghề vận tải hành khách đường thủy nội địa (bản sao chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa (bản sao chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa còn giá trị sử dụng và phù hợp với cấp tuyến đường hoạt động (bản sao chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Bản đăng ký hoạt động vận tải hành khách đường thủy nội địa tuyến cố định (mẫu số 1).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân không có vốn đầu tư nước ngoài và không vận tải hành khách qua biên giới.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa số 23/2004/QH11;
- Thông tư số 20/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về vận tải hành khách đường thủy nội địa.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 1B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 1B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy ủy quyền.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy ủy quyền, viết Biên lai thu lệ phí; yêu cầu người nhận nộp tiền; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Thứ bảy: từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa (theo mẫu quy định);
+ 02 ảnh khổ 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
+ Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính), đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ;
+ Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa (theo mẫu quy định), đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm.
+ Giấy tờ xuất trình để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:
. Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện, đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;
. Giấy phép hoặc tờ khai phương tiện nhập khẩu theo quy định của pháp luật, đối với phương tiện được nhập khẩu;
. Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc hợp đồng đóng mới phương tiện, đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;
. Giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam, đối với tổ chức nước ngoài hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam, đối với cá nhân nước ngoài;
. Hợp đồng cho thuê tài chính, đối với trường hợp tổ chức cho thuê tài chính đề nghị được đăng ký phương tiện tại nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú của bên thuê.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
h) Lệ phí: 70.000 đồng/Giấy
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa (mẫu số 1);
- Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa (mẫu số 8).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2004;
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa.
- Quyết định số 19/2005/QĐ-BGTVT ngày 25/3/2005 của Bộ Giao thông vận tải quy định điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa phải đăng ký nhưng không thuộc diện đăng kiểm thủy nội địa;
- Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của Bộ Giao thông vận tải ban hành “Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa”.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 1B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 1B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy ủy quyền.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy ủy quyền, viết Biên lai thu lệ phí; yêu cầu người nhận nộp tiền; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa (theo mẫu quy định);
+ 02 ảnh khổ 10 x 15cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
+ Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính), đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ;
+ Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa (theo mẫu quy định) đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm.
+ Giấy tờ xuất trình để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:
. Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
h) Lệ phí: 70.000 đồng/Giấy
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa (mẫu số 1a);
- Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa (mẫu số 8)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2004;
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa;
- Quyết định số 19/2005/QĐ-BGTVT ngày 25/3/2005 của Bộ Giao thông vận tải quy định điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa phải đăng ký nhưng không thuộc diện đăng kiểm thủy nội địa;
- Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của Bộ Giao thông vận tải ban hành “Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa”.
51. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa (trường hợp phương tiện thay đổi tính năng kỹ thuật)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 1B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 1B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy ủy quyền.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy ủy quyền, viết Biên lai thu lệ phí; yêu cầu người nhận nộp tiền; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa (theo mẫu quy định);
+ 02 ảnh khổ 10 x 15cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
+ Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính), đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ;
+ Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa đã được cấp;
+ Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa (theo mẫu quy định)
+ Giấy tờ xuất trình để cơ quan đăng ký kiểm tra:
. Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện được cấp sau khi phương tiện đã thay đổi tính năng kỹ thuật, đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
h) Lệ phí: 70.000 đồng/Giấy
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa (mẫu số 2);
- Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa (mẫu số 8).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2004;
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa;
- Quyết định số 19/2005/QĐ-BGTVT ngày 25/3/2005 của Bộ Giao thông vận tải quy định điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa phải đăng ký nhưng không thuộc diện đăng kiểm thủy nội địa;
- Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của Bộ Giao thông vận tải ban hành “Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa”.
52. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa (trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng không thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 1B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 1B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy ủy quyền.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy ủy quyền, viết Biên lai thu lệ phí; yêu cầu người nhận nộp tiền; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa (theo mẫu quy định);
+ 02 ảnh khổ 10 x 15cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
+ Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính), đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ;
+ Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa đã được cấp.
+ Giấy tờ xuất trình để cơ quan đăng ký kiểm tra:
. Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc Quyết định điều chuyển phương tiện của cơ quan có thẩm quyền;
. Trường hợp chủ phương tiện là tổ chức cá nhân nước ngoài đứng tên đăng ký lại phương tiện thì phải xuất trình Giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam hoặc Giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
h) Lệ phí: 70.000 đồng/Giấy
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa (mẫu số 3).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2004;
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa;
- Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của Bộ Giao thông vận tải ban hành “Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa”.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 1B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 1B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, Giấy giới thiệu của tổ chức, Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy ủy quyền.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy ủy quyền, viết Biên lai thu lệ phí; yêu cầu người nhận nộp tiền; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa (theo mẫu quy định);
+ 02 ảnh khổ 10 x 15cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
+ Hồ sơ đăng ký phương tiện còn dấu niêm phong của cơ quan đăng ký phương tiện cũ;
+ Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính), đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ;
+ Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa (theo mẫu quy định).
+ Giấy tờ xuất trình để cơ quan đăng ký kiểm tra:
. Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc quyết định điều chuyển phương tiện của cơ quan có thẩm quyền;
. Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện, đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;
. Trường hợp chủ phương tiện là tổ chức cá nhân nước ngoài đứng tên đăng ký lại phương tiện thì phải xuất trình Giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam hoặc Giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
h) Lệ phí: 70.000 đồng/Giấy
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa (mẫu số 3);
- Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa (mẫu số 8).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2004;
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/06/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa;
- Quyết định số 19/2005/QĐ-BGTVT ngày 25/3/2005 của Bộ Giao thông vận tải quy định điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa phải đăng ký nhưng không thuộc diện đăng kiểm thủy nội địa;
- Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của Bộ Giao thông vận tải ban hành “Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa”.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 1B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 1B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, Giấy giới thiệu của tổ chức, Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy ủy quyền.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy ủy quyền, viết Biên lai thu lệ phí; yêu cầu người nhận nộp tiền; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa (theo mẫu quy định);
+ 02 ảnh khổ 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
+ Hồ sơ đăng ký phương tiện còn dấu niêm phong của cơ quan đăng ký phương tiện cũ.
+ Giấy tờ xuất trình để cơ quan đăng ký kiểm tra:
. Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện, đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
h) Lệ phí: 70.000 đồng/Giấy
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa (mẫu số 4).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2004;
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa;
- Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của Bộ Giao thông vận tải ban hành “Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa”.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 1B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 1B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, Giấy giới thiệu, Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy ủy quyền.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ, Giấy giới thiệu, Giấy chứng minh nhân dân, hoặc giấy ủy quyền; viết biên lai thu lệ phí; yêu cầu người nhận nộp tiền; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa (theo mẫu quy định);
+ 02 ảnh khổ 10 x 15cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi.
+ Giấy tờ xuất trình để cơ quan đăng ký kiểm tra:
. Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện, đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
h) Lệ phí: 70.000 đồng/Giấy
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa (mẫu số 5).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2004;
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/06/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa;
- Quyết định số 19/2005/QĐ-BGTVT ngày 25/3/2005 của Bộ Giao thông vận tải quy định điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa phải đăng ký nhưng không thuộc diện đăng kiểm thủy nội địa;
- Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của Bộ Giao thông vận tải ban hành “Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa”.
56. Đổi Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa (trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký bị cũ, nát)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 1B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 1B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, Giấy giới thiệu của tổ chức, Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy ủy quyền.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ, Giấy giới thiệu, Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy ủy quyền, viết biên lai thu lệ phí; yêu cầu người nhận nộp tiền; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị đổi Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa (theo mẫu quy định);
+ 02 ảnh khổ 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
+ Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa đã được cấp.
+ Giấy tờ xuất trình để cơ quan đăng ký kiểm tra:
. Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện, đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
h) Lệ phí: 70.000 đồng/Giấy
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị đổi Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa (mẫu 7).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2004;
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa;
- Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của Bộ Giao thông vận tải ban hành “Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa”.
57. Cấp Giấy chứng nhận xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 1B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 1B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, Giấy giới thiệu của tổ chức, Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy ủy quyền.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ, Giấy giới thiệu, Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy ủy quyền, viết biên lai thu lệ phí; yêu cầu người nhận nộp tiền; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa (theo mẫu quy định);
+ Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa đã được cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị xóa Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa (mẫu 3a).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2004;
- Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của Bộ Giao thông vận tải ban hành “Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa”.
58. Cấp lại Bằng thuyền trưởng, máy trưởng hạng 3 trong trường hợp quá hạn
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 1B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày sát hạch:
. Trường hợp người có bằng, chứng chỉ chuyên môn đã hết hạn sử dụng nhưng chưa quá 12 tháng kể từ ngày 31/12/2012, có tên trong sổ cấp bằng, chứng chỉ chuyên môn của cơ quan cấp bằng, chứng chỉ chuyên môn thì được dự thi, kiểm tra lại lý thuyết để được cấp lại bằng, chứng chỉ chuyên môn.
. Trường hợp người có bằng, chứng chỉ chuyên môn đã hết hạn sử dụng trên 12 tháng kể từ ngày 31/12/2012, có tên trong sổ cấp bằng, chứng chỉ chuyên môn của cơ quan cấp bằng, chứng chỉ chuyên môn thì được dự thi, kiểm tra lại cả lý thuyết và thực hành để được cấp lại bằng, chứng chỉ chuyên môn.
- Bước 3: Tổ chức thi theo quy định
+ Công chức của Sở Giao thông vận tải viết Phiếu thu phí và lệ phí thi; yêu cầu người dự thi nộp tiền.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 1B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, Giấy chứng minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân, và biên lai thu lệ phí; yêu cầu người nhận nộp tiền, ký vào Bảng kê cấp bằng; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp mới, đổi, cấp lại chuyển đổi bằng, Chứng chỉ chuyên môn phương tiện thủy nội địa (theo mẫu quy định);
+ Giấy chứng nhận đủ sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp;
+ 02 ảnh màu cỡ 3 x 4cm;
+ Bản sao chứng thực hoặc bản sao chụp kèm bản chính để đối chiếu của các loại bằng, chứng chỉ liên quan hoặc bản dịch công chứng sang tiếng Việt (đối với bằng thuyền trưởng, máy trưởng, chứng chỉ chuyên môn hoặc chứng chỉ khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng do nước ngoài cấp) để chứng minh đủ điều kiện cấp mới, đổi, cấp lại, chuyển đổi theo qui định tại Điều 18, 19, 20, 21 theo quy chế ban hành kèm theo QĐ số 19/2008/QĐ-BGTVT .
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày ra Quyết định công nhận trúng tuyển.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bằng
h) Lệ phí: 50.000 đồng/Bằng
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị cấp mới, đổi, cấp lại chuyển đổi bằng, Chứng chỉ chuyên môn phương tiện thủy nội địa (mẫu Phụ lục 5);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Có chứng nhận đủ sức khỏe của cơ quan y tế;
+ Có tên trong sổ cấp bằng của cơ quan cấp bằng, chứng chỉ chuyên môn, không phát hiện đang bị cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý;
+ Cá nhân khi dự thi kiểm tra và nhận bằng, chứng chỉ chuyên môn phải mang hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân để đối chiếu.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2004;
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa;
- Quyết định số 19/2008/QĐ-BGTVT ngày 18/9/2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chế thi, cấp, đổi bằng, Chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy nội địa;
- Thông tư số 14/2011/TT-BGTVT ngày 30/3/2011 của Bộ Giao thông vận tải về việc sửa đổi bổ sung một số điều liên quan đến thủ tục hành chính của Quy chế thi, cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 19/2008/QĐ-BGTVT ngày 18 tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
59. Cấp lại Bằng thuyền trưởng, máy trưởng hạng 3 đối với trường hợp bị mất
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 1B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày sát hạch đối với trường hợp quá hạn.
- Người có bằng, chứng chỉ chuyên môn bị mất, còn thời hạn sử dụng, có tên trong sổ cấp bằng của cơ quan cấp bằng, chứng chỉ chuyên môn, không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý thì được cấp lại bằng, chứng chỉ chuyên môn.
- Trường hợp người có bằng, chứng chỉ chuyên môn quá hạn sử dụng theo quy định bị mất, có tên trong sổ cấp bằng của cơ quan cấp bằng, chứng chỉ chuyên môn, không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, sau 6 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định thì được dự thi lại cả lý thuyết và thực hành để được cấp lại bằng, chứng chỉ chuyên môn.
- Bước 3: Tổ chức thi theo quy định
+ Công chức của Sở Giao thông vận tải viết biên lai thu phí và lệ phí thi; yêu cầu người dự thi nộp tiền.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 1B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, Giấy chứng minh nhân dân;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân, và viết biên lai thu lệ phí; yêu cầu người nhận nộp tiền, ký vào Bảng kê cấp bằng; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp mới, đổi, cấp lại chuyển đổi bằng, Chứng chỉ chuyên môn phương tiện thủy nội địa (theo mẫu quy định);
+ Giấy chứng nhận đủ sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp;
+ 02 ảnh màu cỡ 3 x 4cm;
+ Đơn trình báo mất bằng, chứng chỉ chuyên môn có xác nhận của cơ quan công an.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đối với trường hợp xét cấp lại;
- 10 ngày làm việc kể từ ngày ra Quyết định công nhận trúng tuyển.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bằng
h) Lệ phí: 50.000 đồng/Bằng.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị cấp mới, đổi, cấp lại chuyển đổi bằng, Chứng chỉ chuyên môn phương tiện thủy nội địa (mẫu Phụ lục 5).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Có chứng nhận đủ sức khỏe của cơ quan y tế;
+ Có tên trong sổ cấp bằng của cơ quan cấp bằng, chứng chỉ chuyên môn, không phát hiện đang bị cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý;
+ Cá nhân khi dự thi kiểm tra và nhận bằng, chứng chỉ chuyên môn phải mang hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân để đối chiếu.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2004;
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa;
- Quyết định số 19/2008/QĐ-BGTVT ngày 18/9/2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chế thi, cấp, đổi bằng, Chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy nội địa;
- Thông tư số 14/2011/TT-BGTVT ngày 30/3/2011 của Bộ Giao thông vận tải về việc Sửa đổi bổ sung một số điều liên quan đến thủ tục hành chính của Quy chế thi, cấp, đổi Bằng, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 19/2008/QĐ-BGTVT ngày 18 tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
- Công văn số 1712/CĐS-TCCB ngày 11/12/2008 của Cục Đường sông Việt Nam (nay là Cục Đường thủy nội địa Việt Nam) hướng dẫn thực hiện Quyết định số 19/2008/QĐ-BGTVT ngày 18/09/2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành quy chế thi, cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy nội địa.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
1. Cấp Giấy phép lái xe mô tô (hạng A1)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại các cơ sở đào tạo lái xe
Bộ phận tuyển sinh tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ, viết Phiếu thu tiền học phí; yêu cầu người nộp hồ sơ nộp tiền và hẹn ngày học, ngày thi.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Tổ chức thi theo quy định
+ Công chức của Sở Giao thông vận tải viết Phiếu thu phí và lệ phí thi; yêu cầu người dự thi nộp tiền.
- Bước 4: Nhận kết quả tại các cơ sở đào tạo lái xe
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Bảng kê Giấy phép lái xe; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp Giấy phép lái xe (theo mẫu quy định);
+ Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;
+ 04 ảnh màu cỡ 3 x 4cm;
+ Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn, bản sao photo.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h) Lệ phí:
- Phí sát hạch lý thuyết: 30.000 đồng
- Phí sát hạch trong hình: 40.000 đồng
- Lệ phí cấp Giấy phép lái xe: 30.000 đồng.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp Giấy phép lái xe (mẫu phụ lục số 13)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam;
- Đủ 18 tuổi trở lên;
- Có đủ sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 28/11/2008;
- Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19/6/2009 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp Giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 15/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của Bộ Giao thông vận tải về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp Giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
- Thông tư số 53/2007/TT-BTC ngày 21/5/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ;
- Quyết định số 4132/2001/QĐ-BYT ngày 04/10/2001 của Bộ Y tế về việc ban hành bản “Tiêu chuẩn sức khỏe người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới”.
2. Cấp Giấy phép lái xe ô tô các hạng
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại các Cơ sở đào tạo lái xe
Bộ phận tuyển sinh tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ, viết Phiếu thu tiền học phí; yêu cầu người nộp hồ sơ nộp tiền và hẹn ngày học.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Tổ chức thi theo quy định
+ Công chức của Sở Giao thông vận tải viết Phiếu thu phí và lệ phí thi; yêu cầu người dự thi nộp tiền.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 1B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu. Trường hợp nhận thay phải có Giấy ủy quyền. Trường hợp nâng hạng Giấy phép lái xe phải xuất trình bản chính Giấy phép lái xe trước khi nâng hạng.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận nộp tiền và ký nhận vào Bảng kê cấp Giấy phép lái xe; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp Giấy phép lái xe (theo mẫu quy định);
+ Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;
+ 04 ảnh màu cỡ 3 x 4cm kiểu chứng minh nhân dân;
+ Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn, bản sao photo;
+ Bản khai thời gian và số kilômet lái xe an toàn (đối với hồ sơ nâng hạng giấy phép lái xe ô tô) (theo mẫu quy định);
+ Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên đối với trường hợp nâng hạng Giấy phép lái xe lên hạng D, E (bản sao có chứng thực);
+ Giấy phép lái xe đối với trường hợp nâng hạng Giấy phép lái xe (bản sao photo).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi có Quyết định công nhận trúng tuyển.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h) Lệ phí:
- Phí sát hạch lý thuyết: 70.000 đồng
- Phí sát hạch thực hành: 230.000 đồng
- Phí sát hạch trên đường: 50.000 đồng
- Lệ phí cấp Giấy phép lái xe: 30.000 đồng
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp Giấy phép lái xe (mẫu Phụ lục số 13);
- Bản khai thời gian và số kilômet lái xe an toàn (đối với hồ sơ nâng hạng giấy phép lái xe ô tô) (mẫu phụ lục 14).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam;
+ Đủ 18 tuổi trở lên đối với Hạng B2;
+ Đủ 21 tuổi trở lên đối với Hạng C;
+ Đủ 24 tuổi trở lên đối với hạng D;
+ Đủ 27 tuổi trở lên đối với hạng E;
+ Có đủ sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định.
+ Người học để nâng hạng giấy phép lái xe phải có thâm niên và số km lái xe an toàn như sau:
. B1 lên B2: 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn;
. B2 lên C, C lên D, D lên E; các hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng: 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn;
. B2 lên D, C lên E: 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 28/11/2008.
- Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19/6/2009 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp Giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 15/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của Bộ Giao thông vận tải về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp Giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 53/2007/TT-BTC ngày 21/5/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế đô thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
- Quyết định số 4132/2001/QĐ-BYT ngày 04/10/2001 của Bộ Y tế về việc ban hành bản “Tiêu chuẩn sức khỏe người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới”.
3. Đổi Giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải quản lý
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 1B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Khi đến nộp hồ sơ người nộp phải là người đề nghị đổi Giấy phép lái xe và phải xuất trình Giấy phép lái xe, Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu để đối chiếu.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nộp hồ sơ nộp tiền và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 1B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu. Trường hợp nhận thay phải có Giấy ủy quyền.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu; yêu cầu người nhận ký vào Bảng kê cấp Giấy phép lái xe; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (theo mẫu quy định);
+ Bản chính hồ sơ gốc phù hợp với giấy phép lái xe (nếu có);
+ Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;
+ Bản sao chụp giấy phép lái xe (đối với trường hợp còn giấy phép lái xe);
+ 02 ảnh màu cỡ 3 x 4cm kiểu giấy chứng minh nhân dân.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Đối với Giấy phép lái xe do Sở Giao thông vận tải thành phố Cần Thơ trực tiếp quản lý: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Đối với Giấy phép lái xe Sở Giao thông vận tải thành phố Cần Thơ không trực tiếp quản lý: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h) Lệ phí: 30.000 đồng
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị đổi Giấy phép lái xe (mẫu Phụ lục 29)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không đổi Giấy phép lái xe trong trường hợp không có trong bảng kê danh sách cấp Giấy phép lái xe (Sổ quản lý).
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 28/11/2008;
- Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19/6/2009 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp Giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 15/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của Bộ Giao thông vận tải về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp Giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
- Quyết định số 4132/2001/QĐ-BYT ngày 04/10/2001 của Bộ Y tế về việc ban hành bản “Tiêu chuẩn sức khỏe người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới”.
4. Đổi Giấy phép lái xe do ngành Công an cấp tại địa phương
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải
(số 1B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Khi đến nộp hồ sơ người nộp phải là người đề nghị đổi Giấy phép lái xe và phải xuất trình bản chính Quyết định ra khỏi ngành, Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn để đối chiếu.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nộp hồ sơ nộp tiền và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 1B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu. Trường hợp nhận thay phải có Giấy ủy quyền.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân, hoặc Hộ chiếu; yêu cầu người nhận ký vào Bảng kê cấp Giấy phép lái xe; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
* GPLX do ngành Công an cấp trước ngày 31/7/1995:
+ Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (theo mẫu quy định);
+ Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;
+ Bản sao chụp giấy phép lái xe và xuất trình bản chính để kiểm tra;
+ Bản chính hồ sơ gốc (đối với trường hợp có hồ sơ gốc);
+ 02 ảnh màu cỡ 3 x 4cm kiểu giấy chứng minh nhân dân.
* Đối với GPLX do ngành Công an cấp sau ngày 31/7/1995:
+ Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (theo mẫu quy định);
+ Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;
+ 02 ảnh màu cỡ 3 x 4cm kiểu giấy chứng minh nhân dân;
+ Quyết định ra khỏi ngành (chuyển công tác, nghỉ hưu, thôi việc...) của cấp có thẩm quyền (bản sao có chứng thực);
+ Giấy phép lái xe của ngành Công an cấp còn thời hạn sử dụng (bản chính).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h) Lệ phí:
- Lệ phí đổi Giấy phép lái xe: 30.000 đồng
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị đổi Giấy phép lái xe (mẫu Phụ lục 29).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không đổi Giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng theo quy định, có biểu hiện tẩy xóa, rách nát, không còn đủ các yếu tố cần thiết để đổi Giấy phép lái xe hoặc có sự khác biệt về nhận dạng.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 28/11/2008;
- Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19/6/2009 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp Giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 15/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của Bộ Giao thông vận tải về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp Giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
- Quyết định số 4132/2001/QĐ-BYT ngày 04/10/2001 của Bộ Y tế về việc ban hành bản “Tiêu chuẩn sức khỏe người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới”.
5. Đổi Giấy phép lái xe quân sự do Bộ quốc phòng cấp
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 1B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Khi đến nộp hồ sơ người nộp phải là người đề nghị đổi Giấy phép lái xe và phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn để đối chiếu.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nộp hồ sơ nộp tiền và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 1B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân. Trường hợp nhận thay phải có Giấy ủy quyền.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy ủy quyền; yêu cầu người nhận ký vào Bảng kê cấp Giấy phép lái xe; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị đổi Giấy phép lái xe (theo mẫu quy định);
+ Quyết định ra quân trong thời hạn không quá 06 tháng tính từ ngày Thủ trưởng cấp trung đoàn trở lên ký;
+ Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;
+ Giấy phép lái xe quân sự còn thời hạn sử dụng (bản chính);
+ 02 ảnh màu cỡ 3 x 4cm kiểu giấy chứng minh nhân dân.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h) Lệ phí:
- Lệ phí đổi Giấy phép lái xe: 30.000 đồng.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị đổi Giấy phép lái xe (mẫu Phụ lục 29)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không đổi Giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng theo quy định, có biểu hiện tẩy xóa, rách nát, không còn đủ các yếu tố cần thiết để đổi Giấy phép lái xe hoặc có sự khác biệt về nhận dạng.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 28/11/2008;
- Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19/6/2009 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp Giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 15/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của Bộ Giao thông vận tải về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp Giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
6. Đổi Giấy phép lái xe đối với Giấy phép lái xe hoặc Bằng lái xe của nước ngoài
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 1B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Khi đến nộp hồ sơ người nộp phải xuất trình Hộ chiếu còn thời hạn hoặc Giấy chứng minh nhân dân (Chứng minh thư ngoại giao, công vụ do Bộ Ngoại giao Việt Nam cấp) và Giấy phép lái xe nước ngoài để đối chiếu.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 1B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Hộ chiếu hoặc Giấy chứng minh nhân dân. Trường hợp nhận thay phải có Giấy ủy quyền.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Hộ chiếu hoặc Giấy chứng minh nhân dân, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận nộp tiền và ký vào Bảng kê cấp Giấy phép lái xe; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ gửi trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải (nơi đăng ký cư trú, lưu trú, tạm trú hoặc định cư lâu dài), gồm:
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại Giấy phép lái xe (đối với người Việt Nam (theo mẫu quy định); đối với người nước ngoài (theo mẫu quy định);
- Bản dịch giấy phép lái xe nước ngoài ra tiếng Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ quan công chứng hoặc Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam mà người dịch làm việc, đóng dấu giáp lai với bản sao chụp giấy phép lái xe; trường hợp phát hiện có nghi vấn, cơ quan cấp đổi Giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Đại sứ quán, Lãnh sự quán của quốc gia cấp Giấy phép lái xe tại Việt Nam xác minh;
- Bản sao chụp hộ chiếu gồm phần số hộ chiếu, họ tên và ảnh người được cấp, thời hạn sử dụng và trang thị thực nhập cảnh vào Việt Nam hoặc bản sao chụp Giấy chứng minh nhân dân, giấy chứng minh thư ngoại giao hoặc Công vụ do Bộ Ngoại giao Việt Nam cấp;
- Bản sao chụp Thẻ cư trú, Thẻ lưu trú, Thẻ tạm trú, Thẻ thường trú hoặc giấy tờ xác minh định cư lâu dài tại Việt Nam đối với người nước ngoài; Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn thời hạn đối với người Việt Nam để đối chiếu;
- 02 ảnh màu cỡ 3 x 4cm kiểu giấy chứng minh nhân dân.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h) Lệ phí: 30.000 đồng/Giấy
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị đổi Giấy phép lái xe cơ giới đường bộ đối với người Việt Nam (mẫu Phụ lục 29);
- Đơn đề nghị đổi Giấy phép lái xe cơ giới đường bộ đối với người nước ngoài (mẫu Phụ lục 30).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Không đổi Giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng theo quy định, có biểu hiện tẩy xóa, rách nát, không còn đủ các yếu tố cần thiết để đổi Giấy phép lái xe hoặc có sự khác biệt về nhận dạng;
- Người nước ngoài cư trú, làm việc, học tập tại Việt Nam với thời gian từ 03 tháng trở lên, có Giấy phép lái xe Quốc tế hay Quốc gia còn thời hạn sử dụng, nếu có nhu cầu lái xe ở Việt Nam được xét làm thủ tục đổi sang Giấy phép lái xe tương ứng của Việt Nam.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 28/11/2008.
- Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19/6/2009 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp Giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 15/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của Bộ Giao thông vận tải về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp Giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 1B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ)
Khi đến nộp hồ sơ người nộp phải xuất trình bản chính Giấy đăng ký xe để đối chiếu.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 1B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận nộp tiền; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Danh sách xe đề nghị cấp Giấy phép xe tập lái (theo mẫu quy định);
+ Giấy đăng ký xe (bản sao chụp);
+ Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện cơ giới đường bộ còn thời hạn (bản sao chụp);
+ Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự còn hiệu lực (bản sao chụp).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h) Lệ phí: 30.000 đồng/Giấy phép.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Danh sách xe đề nghị cấp Giấy phép xe tập lái (Phụ lục 15b).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 28/11/2008;
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/07/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
- Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19/6/2009 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp Giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 15/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của Bộ Giao thông vận tải về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp Giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
36. Cấp Giấy chứng nhận Trung tâm sát hạch lái xe loại 3 đủ điều kiện hoạt động
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 1B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 1B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu, trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị kiểm tra cấp Giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động;
+ Văn bản chấp thuận chủ trương của Ủy ban nhân dân thành phố đối với trường hợp xây dựng mới; văn bản chấp thuận chủ trương của Sở Giao thông vận tải đối với trường hợp nâng cấp từ sân tập lái;
+ Dự án đầu tư xây dựng;
+ Giấy phép xây dựng (bản sao có chứng thực);
+ Bản vẽ bố trí mặt bằng tổng thể;
+ Hồ sơ thiết kế kích thước hình sát hạch;
+ Loại xe cơ giới dùng để sát hạch.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm sát hạch lái xe được xây dựng thỏa mãn các tiêu chuẩn Trung tâm sát hạch lái xe ban hành kèm theo Quyết định số 4392/2001/QĐ-BGTVT ngày 20/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 28/11/2008;
- Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19/6/2009 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp Giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 15/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của Bộ Giao thông vận tải về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp Giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Quyết định số 4392/2001/QĐ-BGTVT ngày 20/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành tiêu chuẩn ngành Trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ (22 TCN-286-01).
37. Cấp Giấy phép đào tạo lái xe hạng A1, A2, A3, A4
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 1B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 1B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu, trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Công văn kèm báo cáo đề nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe (theo mẫu quy định);
+ Quyết định thành lập cơ sở dạy nghề có chức năng đào tạo lái xe của cơ quan có thẩm quyền (bản sao có chứng thực);
+ Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe của giáo viên (bản sao chụp);
+ Giấy đăng ký xe tập lái đối với các hạng A3, A4 (bản sao chụp).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Báo cáo đề nghị cấp Giấy phép đào tạo lái xe (mẫu Phụ lục 16).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 28/11/2008;
- Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19/6/2009 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp Giấy phép lái xe;
- Thông tư số 15/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của Bộ Giao thông vận tải về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp Giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
38. Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 01B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Khi đến nộp hồ sơ người nộp phải xuất trình bản chính các giấy tờ sau để đối chiếu:
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đỗ xe hoặc hợp đồng thuê đất đỗ xe;
+ Văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành vận tải;
+ Giấy đăng ký xe, hợp đồng thuê tài chính, hợp đồng thuê tài sản, chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 01B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận nộp tiền; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ
* Đối với Doanh nghiệp, Hợp tác xã:
+ Giấy đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (theo mẫu quy định);
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, bản sao photo;
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đỗ xe hoặc hợp đồng thuê đất đỗ xe, bản sao photo;
+ Văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành vận tải, bản sao photo;
+ Phương án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (theo mẫu quy định);
+ Danh sách xe kèm theo giấy đăng ký xe, bản sao photo (kèm theo bản sao hợp lệ hợp đồng cho thuê tài chính; hợp đồng thuê tài sản; cam kết kinh tế đối với các trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của xã viên); chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
+ Kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi phải có thêm văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận theo dõi an toàn giao thông; hồ sơ đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải (đơn vị đã thực hiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO gửi bản sao giấy chứng nhận); hợp đồng và bản nghiệm thu việc gắn thiết bị giám sát hành trình của xe (trừ xe taxi);
+ Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi phải có thêm hồ sơ lắp đặt thiết bị thông tin liên lạc giữa trung tâm điều hành và các xe đã đăng ký sử dụng tần số vô tuyến điện với cơ quan có thẩm quyền;
+ Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ còn phải có thêm văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận theo dõi an toàn giao thông, hợp đồng và bản nghiệm thu việc lắp đặt thiết bị giám sát hành trình của xe.
* Đối với hộ kinh doanh:
+ Giấy đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (theo mẫu quy định);
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, bản sao photo;
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đỗ xe hoặc hợp đồng thuê đất đỗ xe, bản sao photo;
+ Danh sách xe kèm theo bản sao photo Giấy đăng ký xe (kèm theo bản sao hợp lệ hợp đồng cho thuê tài chính; hợp đồng thuê tài sản; cam kết kinh tế đối với các trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của xã viên); chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
+ Bản nghiệm thu việc lắp đặt thiết bị giám sát hành trình của xe.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
h) Lệ phí:
- 200.000 đồng/Giấy phép đối với cấp mới;
- 50.000 đồng/lần cấp đối với cấp đổi, cấp lại (do mất, hỏng, thay đổi về điều kiện kinh doanh liên quan đến nội dung trong Giấy phép)
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (Phụ lục 2);
- Phương án kinh doanh (phụ lục 1).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 28/11/2008;
- Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
- Thông tư số 14/2010/TT/BGTVT ngày 24/6/2010 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô;
- Thông tư số 66/2011/TT-BTC ngày 18/5/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
II. LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
1. Cấp mới Bằng thuyền trưởng, máy trưởng hạng 3
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại các cơ sở dạy nghề.
Bộ phận tuyển sinh tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ, viết Phiếu thu tiền học phí; yêu cầu người nộp hồ sơ nộp tiền và hẹn ngày học, ngày thi.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Tổ chức thi theo quy định
+ Công chức của Sở Giao thông vận tải viết Phiếu thu phí và lệ phí thi; yêu cầu người dự thi nộp tiền.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 1B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, Giấy chứng minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Bảng kê cấp Bằng thuyền trưởng, máy trưởng hạng 3; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị dự học, thi, kiểm tra lấy bằng, chứng chỉ chuyên môn phương tiện thủy nội địa (theo mẫu quy định);
+ Giấy chứng nhận đủ sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp;
+ 02 ảnh màu cỡ 3 x 4cm;
+ Bản sao chứng thực hoặc bản sao chụp kèm bản chính để đối chiếu của các loại bằng, chứng chỉ liên quan để chứng minh đủ điều kiện dự thi, kiểm tra tương ứng với loại bằng, chứng chỉ chuyên môn xin dự thi, kiểm tra theo quy định tại Điều 8, Điều 10 quy chế ban hành kèm theo QĐ số 19/2008/QĐ-BGTVT .
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày ra Quyết định công nhận trúng tuyển.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bằng
h) Lệ phí: 50.000 đồng/Bằng
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
Đơn đề nghị dự thi, kiểm tra lấy bằng, Chứng chỉ chuyên môn phương tiện thủy nội địa (Phụ lục 4).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc làm việc hợp pháp tại Việt Nam;
- Có chứng nhận đủ sức khỏe của cơ quan y tế;
- Được công nhận học xong chương trình đào tạo, bổ túc, bồi dưỡng nghề tương ứng với từng loại hạng bằng; trừ các trường hợp cụ thể quy định như sau:
+ Đủ 20 tuổi trở lên, có Chứng chỉ thủy thủ hoặc Chứng chỉ lái phương tiện (trừ Chứng chỉ thủy thủ chương trình hạn chế hoặc Chứng chỉ lái phương tiện chương trình hạn chế) hoặc người có Bằng thuyền trưởng hạng 3 hạn chế và có thời gian nghiệp vụ từ 24 tháng trở lên được dự thi lấy Bằng thuyền trưởng hạng 3;
+ Đủ 20 tuổi trở lên, có Chứng chỉ thủy thủ hoặc Chứng chỉ lái phương tiện kể cả Chứng chỉ thủy thủ chương trình hạn chế hoặc Chứng chỉ lái phương tiện chương trình hạn chế và có thời gian nghiệp vụ từ 24 tháng trở lên được dự thi lấy Bằng thuyền trưởng hạng 3 hạn chế;
+ Đủ 20 tuổi trở lên, có Chứng chỉ thợ máy hoặc Chứng chỉ thợ máy chương trình hạn chế và có thời gian nghiệp vụ từ 24 tháng trở lên được dự thi lấy Bằng máy trưởng hạng 3;
+ Người đã hoàn thành chương trình đào tạo nghề thuyền trưởng hạng 3 hoặc máy trưởng hạng 3, sau khi đã hoàn thành thời gian tập sự đủ 6 tháng trở lên, nộp đủ hồ sơ theo quy định được cấp Bằng thuyền trưởng hạng 3 hoặc máy trưởng hạng 3;
+ Cá nhân khi dự thi kiểm tra và nhận bằng, chứng chỉ chuyên môn phải mang hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân để đối chiếu.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2004;
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa;
- Quyết định số 19/2008/QĐ-BGTVT ngày 18/9/2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chế thi, cấp, đổi bằng, Chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy nội địa;
- Thông tư số 14/2011/TT- BGTVT ngày 30/3/2011 của Bộ Giao thông vận tải về việc Sửa đổi bổ sung một số điều liên quan đến thủ tục hành chính của Quy chế thi, cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 19/2008/QĐ-BGTVT ngày 18 tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
3. Đổi Bằng thuyền trưởng, máy trưởng hạng 3
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 1B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ, Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nộp hồ sơ nộp tiền (nếu nộp trực tiếp) và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ (nếu nộp trực tiếp) hoặc trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu gửi qua đường bưu chính)
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 1B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, Giấy chứng minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân, viết Biên lai thu lệ phí; yêu cầu người nhận nộp tiền; ký vào Bảng kê cấp Bằng; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp mới, đổi, cấp lại chuyển đổi bằng, Chứng chỉ chuyên môn phương tiện thủy nội địa (theo mẫu quy định);
+ Giấy chứng nhận đủ sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp;
+ 02 ảnh màu cỡ 3 x 4cm;
+ Bản sao chứng thực hoặc bản sao chụp kèm bản chính để đối chiếu của các loại bằng, chứng chỉ liên quan hoặc bản dịch công chứng sang tiếng Việt (đối với bằng thuyền trưởng, máy trưởng, chứng chỉ chuyên môn hoặc chứng chỉ khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng do nước ngoài cấp) để chứng minh đủ điều kiện cấp mới, đổi, cấp lại, chuyển đổi tương ứng với loại bằng, chứng chỉ chuyên môn xin cấp mới, đổi, cấp lại, chuyển đổi theo quy định tại Điều 18, Điều 19, Điều 20, Điều 21 của Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 19/2008/QĐ-BGTVT .
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bằng
h) Lệ phí: 50.000 đồng/Bằng
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị cấp mới, đổi, cấp lại chuyển đổi bằng, Chứng chỉ chuyên môn phương tiện thủy nội địa (Phụ lục 5).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người có bằng, chứng chỉ chuyên môn được cấp theo các Quyết định số 914/QĐ/BGTVT ngày 16/4/1997; số 3237/2001/QĐ-BGTVT ngày 10/02/2001; số 36/2004/QĐ-BGTVT ngày 23/12/2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải có giá trị sử dụng đến hết ngày 31/12/2012. Sau thời hạn quy định trên, nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng phải làm hồ sơ gửi đến cơ quan đã cấp bằng, chứng chỉ chuyên môn để được đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn theo quy định tại Quyết định số 19/2008/QĐ-BGTVT ngày 18/9/2008;
- Người có bằng chứng chỉ chuyên môn bị hỏng, có tên trong sổ cấp bằng, chứng chỉ chuyên môn của cơ quan cấp bằng, chứng chỉ chuyên môn, nếu có nhu cầu sử dụng thì được đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2004;
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa;
- Quyết định số 19/2008/QĐ-BGTVT ngày 18/9/2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chế thi, cấp, đổi bằng, Chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy nội địa;
- Thông tư số 14/2011/TT-BGTVT ngày 30/3/2011 của Bộ Giao thông vận tải về việc sửa đổi bổ sung một số điều liên quan đến thủ tục hành chính của Quy chế thi, cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 19/2008/QĐ-BGTVT ngày 18 tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 1B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 1B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân, viết Biên lai thu lệ phí, yêu cầu người nhận nộp tiền và ký vào Bảng kê cấp chứng chỉ chuyên môn; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp mới, đổi, cấp lại chuyển đổi bằng, Chứng chỉ chuyên môn phương tiện thủy nội địa (theo mẫu quy định);
+ Giấy chứng nhận đủ sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp;
+ 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm;
+ Bản sao chứng thực hoặc bản sao chụp kèm bản chính để đối chiếu của các loại bằng, chứng chỉ liên quan hoặc bản dịch công chứng sang tiếng Việt (đối với bằng thuyền trưởng, máy trưởng, chứng chỉ chuyên môn hoặc chứng chỉ khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng do nước ngoài cấp) để chứng minh đủ điều kiện cấp mới, đổi, cấp lại, chuyển đổi tương ứng với loại bằng, chứng chỉ chuyên môn xin cấp mới, đổi, cấp lại, chuyển đổi theo quy định tại Điều 18, Điều 19, Điều 20, Điều 21 của Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 19/2008/QĐ-BGTVT .
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ chuyên môn
h) Lệ phí: 20.000 đồng
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị cấp mới, đổi, cấp lại chuyển đổi bằng, Chứng chỉ chuyên môn phương tiện thủy nội địa (Phụ lục 5).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người có bằng, chứng chỉ chuyên môn được cấp theo các Quyết định số 914/QĐ/BGTVT ngày 16/4/1997; Quyết định số 3237/2001/QĐ-BGTVT ngày 10/02/2001 và Quyết định số 36/2004/QĐ-BGTVT ngày 23/12/2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải có giá trị sử dụng đến hết ngày 31/12/2012. Sau thời hạn quy định trên, nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng phải làm hồ sơ gửi đến cơ quan đã cấp bằng, chứng chỉ chuyên môn để được đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn theo quy định tại Quyết định số 19/2008/QĐ-BGTVT ngày 18/9/2008.
- Người có bằng, chứng chỉ chuyên môn bị hỏng, có tên trong sổ cấp bằng, nếu có nhu cầu sử dụng thì được đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2004;
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa;
- Quyết định số 19/2008/QĐ-BGTVT ngày 18/9/2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chế thi, cấp, đổi bằng, Chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy nội địa;
- Thông tư số 14/2011/TT- BGTVT ngày 30/3/2011 của Bộ Giao thông vận tải về việc Sửa đổi bổ sung một số điều liên quan đến thủ tục hành chính của Quy chế thi, cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 19/2008/QĐ-BGTVT ngày 18 tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
42. Chuyển đổi Bằng thuyền trưởng, máy trưởng phương tiện thủy nội địa từ hạng 3 trở xuống
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 1B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ). Khi đến nộp hồ sơ người nộp phải là người đề nghị chuyển đổi bằng và phải xuất trình Bằng thuyền trưởng (máy trưởng), Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu để đối chiếu.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ, ghi số điện thoại của cơ quan nhận hồ sơ và cá nhân nộp hồ sơ để khi có kết quả sẽ thông báo bằng điện thoại để giới thiệu thí sinh đến Hội đồng thi gần nhất tham gia dự sát hạch môn pháp luật giao thông đường thủy nội địa (trong vòng 20 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ).
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Tổ chức thi theo quy định.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 1B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, Giấy chứng minh nhân dân và Bằng thuyền trưởng, máy trưởng trước khi chuyển đổi bằng.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân; viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận nộp tiền và ký vào Bảng kê cấp bằng; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp mới, đổi, cấp lại chuyển đổi bằng, Chứng chỉ chuyên môn phương tiện thủy nội địa (theo mẫu quy định);
+ 02 ảnh màu cỡ 3 x 4cm;
+ Giấy chứng nhận đủ sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp;
+ Bản sao chứng thực hoặc bản sao chụp kèm bản chính để đối chiếu của các loại bằng, chứng chỉ liên quan hoặc bản dịch công chứng sang tiếng Việt (đối với Bằng thuyền trưởng, máy trưởng, Chứng chỉ chuyên môn hoặc Chứng chỉ khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng do nước ngoài cấp) để chứng minh đủ điều kiện cấp mới, đổi, cấp lại, chuyển đổi tương ứng với loại bằng, chứng chỉ chuyên môn xin cấp mới, đổi, cấp lại, chuyển đổi theo quy định tại Điều 18, Điều 19, Điều 20, Điều 21 của Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 19/2008/QĐ-BGTV
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bằng
h) Lệ phí:
- Lệ phí cấp bằng: 50.000 đồng.
- Phí sát hạch: 85.000 đồng.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị cấp mới, đổi, cấp lại chuyển đổi bằng, Chứng chỉ chuyên môn phương tiện thủy nội địa (Phụ lục 5).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người có bằng thuyền trưởng, Bằng máy trưởng do các Bộ, ngành của Việt Nam cấp, người nước ngoài hoặc người Việt Nam cư trú ở nước ngoài có Bằng thuyền trưởng, Bằng máy trưởng hoặc Chứng chỉ khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng do nước nước ngoài cấp nếu có nhu cầu làm việc trên phương tiện thủy nội địa phải làm hồ sơ theo quy định gửi đến cơ quan có thẩm quyền để được chuyển đổi sang Bằng thuyền trưởng, Bằng máy trưởng, Chứng chỉ chuyên môn tương ứng;
- Phải dự sát hạch môn pháp luật giao thông đường thủy nội địa đối với người chuyển đổi bằng.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2004;
- Luật Dạy nghề năm 2006;
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 8/6/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa.
- Quyết định số 19/2008/QĐ-BGTVT ngày 18/9/2008 của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chế thi, cấp, đổi bằng, Chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa và đảm nhận chức danh thuyền viên phương tiện thủy nội địa.
- Thông tư số 14/2011/TT- BGTVT ngày 30/3/2011 của Bộ Giao thông vận tải về việc Sửa đổi bổ sung một số điều liên quan đến thủ tục hành chính của Quy chế thi, cấp, đổi bằng, Chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 19/2008/QĐ-BGTVT ngày 18 tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 1B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ)
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 1B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu, trao kết quả cho người nhận
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở dạy nghề đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa của cơ sở dạy nghề;
+ Bản sao có chứng thực Quyết định thành lập cơ sở dạy nghề;
+ Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề do cơ quan có thẩm quyền cấp;
+ Bản tự khai và chấm điểm theo các tiêu chí về cơ sở vật chất, phòng học, xưởng và khu vực dạy thực hành, các trang thiết bị, phương tiện học liệu và đội ngũ giáo viên (theo mẫu quy định);
+ Danh sách trích ngang đội ngũ giáo viên trực tiếp tham gia giảng dạy bao gồm giáo viên cơ hữu và giáo viên thỉnh giảng (theo mẫu quy định); kèm theo bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ và hợp đồng lao động của từng cá nhân;
+ Các giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu hoặc hợp đồng thuê phương tiện, cầu cảng; văn bản chấp thuận được sử dụng vùng nước để dạy thực hành của cơ quan có thẩm quyền; phương tiện dạy thực hành phải có đầy đủ giấy tờ về đăng ký, đăng kiểm và các trang thiết bị hàng hải, cứu sinh, cứu hỏa theo quy định.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Bản tự khai và chấm điểm theo các tiêu chí về cơ sở vật chất, phòng học, xưởng và khu vực dạy thực hành, các trang thiết bị, phương tiện học liệu và đội ngũ giáo viên (Phụ lục 9);
- Danh sách trích ngang đội ngũ giáo viên trực tiếp tham gia giảng dạy bao gồm giáo viên cơ hữu và giáo viên thỉnh giảng (Phụ lục 10).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có đủ phòng học, bàn ghế, xưởng và khu vực dạy thực hành cùng các trang thiết bị học tập đáp ứng yêu cầu về điều kiện thực hiện nội dung, chương trình giảng dạy phần lý thuyết và thực hành theo quy định tại các điều 3, 4, 5, 6 và phụ lục 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 của Quyết định số 18/2008/QĐ-BGTVT ngày 17/09/2008;
- Có đủ tài liệu, giáo trình, giáo án và sổ sách biểu mẫu theo quy định tại Quyết định số 18/2008/QĐ-BGTVT ngày 17/9/2008;
- Có đội ngũ giáo viên đủ tiêu chuẩn quy định tại các Điều 8, 9, 10 của Quyết định số 18/2008/QĐ-BGTVT ngày 17/9/2008.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2004;
- Luật Dạy nghề năm 2006;
- Quyết định số 18/2008/QĐ-BGTVT ngày 17/9/2008 của Bộ Giao thông vận tải ban hành quy định điều kiện của cơ sở dạy nghề thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa;
- Thông tư số 13/2011/TT-BGTVT ngày 30/3/2011 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều liên quan đến thủ tục hành chính của Quy định điều kiện của cơ sở dạy nghề thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 18/2008/QĐ-BGTVT ngày 17 tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
44. Cấp gia hạn Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa hạng 3 hạn chế trở xuống
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 1B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 1B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu, trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở dạy nghề đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa của cơ sở dạy nghề;
+ Bản sao có chứng thực Quyết định thành lập cơ sở dạy nghề;
+ Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề do cơ quan có thẩm quyền cấp;
+ Bản tự khai và chấm điểm theo các tiêu chí về cơ sở vật chất, phòng học, xưởng và khu vực dạy thực hành, các trang thiết bị, phương tiện học liệu và đội ngũ giáo viên (theo mẫu quy định);
+ Danh sách trích ngang đội ngũ giáo viên trực tiếp tham gia giảng dạy bao gồm giáo viên cơ hữu và giáo viên thỉnh giảng (theo mẫu quy định); kèm theo bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ và hợp đồng lao động của từng cá nhân;
+ Các giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu hoặc hợp đồng thuê phương tiện, cầu cảng; văn bản chấp thuận được sử dụng vùng nước để dạy thực hành của cơ quan có thẩm quyền; phương tiện dạy thực hành phải có đầy đủ giấy tờ về đăng ký, đăng kiểm và các trang thiết bị hàng hải, cứu sinh, cứu hỏa theo quy định.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Bản tự khai và chấm điểm theo các tiêu chí về cơ sở vật chất, phòng học, xưởng và khu vực dạy thực hành, các trang thiết bị, phương tiện học liệu và đội ngũ giáo viên (Phụ lục 9);
- Danh sách trích ngang đội ngũ giáo viên trực tiếp tham gia giảng dạy bao gồm giáo viên cơ hữu và giáo viên thỉnh giảng (Phụ lục 10).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có đủ phòng học, bàn ghế, xưởng và khu vực dạy thực hành cùng các trang thiết bị học tập đáp ứng yêu cầu về điều kiện thực hiện nội dung, chương trình giảng dạy phần lý thuyết và thực hành theo quy định tại các điều 3, 4, 5, 6 và phụ lục 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 của Quyết định số 18/2008/QĐ-BGTVT ngày 17/09/2008;
- Có đủ tài liệu, giáo trình, giáo án và sổ sách biểu mẫu theo quy định tại Quyết định số 18/2008/QĐ-BGTVT ngày 17/9/2008;
- Có đội ngũ giáo viên đủ tiêu chuẩn quy định tại các Điều 8, 9, 10 của Quyết định số 18/2008/QĐ-BGTVT ngày 17/9/2008;
- Trước khi hết hạn 60 ngày của Giấy chứng nhận cấp cho cơ sở dạy nghề, nếu nhu cầu tiếp tục đào tạo phải có văn bản đề nghị làm thủ tục gian hạn tiếp.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2004;
- Luật Dạy nghề năm 2006;
- Quyết định số 18/2008/QĐ-BGTVT ngày 17/9/2008 của Bộ Giao thông vận tải ban hành quy định điều kiện của cơ sở dạy nghề thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa;
- Thông tư số 13/2011/TT-BGTVT ngày 30/3/2011 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều liên quan đến thủ tục hành chính của Quy định điều kiện của cơ sở dạy nghề thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 18/2008/QĐ-BGTVT ngày 17 tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
|
|
|
|
Quyết định 2593/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang Ban hành: 30/12/2020 | Cập nhật: 13/01/2021
Quyết định 1734/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Tư pháp thành phố Cần Thơ Ban hành: 24/08/2020 | Cập nhật: 30/01/2021
Quyết định 2593/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính; Ủy ban nhân dân quận, huyện trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 29/10/2019 | Cập nhật: 21/03/2020
Quyết định 2593/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái Ban hành: 04/12/2018 | Cập nhật: 15/12/2018
Quyết định 1734/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 thực hiện trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 24/07/2018 | Cập nhật: 06/09/2018
Quyết định 2593/QĐ-UBND năm 2018 quy định về mức hưởng lợi của các hộ gia đình, cá nhân khi nhận trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 01/08/2018 | Cập nhật: 03/10/2018
Quyết định 1734/QĐ-UBND quy định về giá thóc để thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2018 và năm 2019 Ban hành: 06/06/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Quyết định 1734/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Đề án “Tuyên truyền, giáo dục, vận động, hỗ trợ phụ nữ tham gia giải quyết vấn đề xã hội liên quan đến phụ nữ giai đoạn 2018-2027” trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 25/05/2018 | Cập nhật: 12/06/2018
Quyết định 1734/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện bảo hiểm y tế toàn dân, giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Quyết định 1734/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Trị Ban hành: 25/07/2016 | Cập nhật: 14/02/2017
Quyết định 1734/QĐ-UBND bổ sung kế hoạch xây dựng trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2016 cho Tổng Công ty Viễn thông MobiFone Ban hành: 20/05/2016 | Cập nhật: 16/06/2016
Quyết định 1734/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất làm nhà ở tại các xã Thụy Hương, Đại Yên, Hữu Văn, Quảng Bị, Đồng Lạc, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội Ban hành: 14/04/2016 | Cập nhật: 22/04/2016
Quyết định 2593/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính đặc thù được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành đã chuẩn hóa về nội dung Ban hành: 12/11/2015 | Cập nhật: 05/04/2016
Quyết định 1734/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch lập lại trật tự hành lang an toàn đường bộ giai đoạn 2014 - 2020 Ban hành: 07/07/2015 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 2593/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 1950/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Xây dựng tổ chức bộ máy, biên chế triển khai thực hiện quản lý thống nhất công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính của Bộ Tư pháp, các Bộ, cơ quan ngang Bộ và các cơ quan tư pháp địa phương” Ban hành: 24/12/2013 | Cập nhật: 29/11/2014
Quyết định 1734/QĐ-UBND năm 2013 mua bảo hiểm y tế cho cựu chiến binh tỉnh Sơn La được hưởng theo Nghị định 150/2006/NĐ-CP Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 28/08/2013
Quyết định 1734/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nội vụ tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 24/09/2012 | Cập nhật: 05/10/2012
Thông tư 66/2011/TT-BTC về hướng dẫn lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô Ban hành: 18/05/2011 | Cập nhật: 25/05/2011
Thông tư 13/2011/TT-BGTVT về sửa đổi liên quan đến thủ tục hành chính của quy định điều kiện của cơ sở dạy nghề thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định 18/2008/QĐ-BGTVT do Bộ trưởng giao thông vận tải ban hành Ban hành: 30/03/2011 | Cập nhật: 16/04/2011
Thông tư 14/2011/TT-BGTVT về sửa đổi liên quan đến thủ tục hành chính của quy chế thi, cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định 19/2008/QĐ-BGTVT do Bộ giao thông vận tải ban hành Ban hành: 30/03/2011 | Cập nhật: 16/04/2011
Quyết định 2593/QĐ-UBND năm 2010 về Công bố hủy bỏ, sửa đổi và bổ sung 29 thủ tục hành chính trong Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 21/09/2010 | Cập nhật: 09/04/2011
Thông tư 18/2010/TT-BGTVT hướng dẫn Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Việt Nam và Campuchia đối với phương tiện phi thương mại do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 07/07/2010 | Cập nhật: 14/07/2010
Quyết định 1734/QĐ-UBND về Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2010 của Ủy ban nhân dân Lâm Đồng Ban hành: 05/08/2010 | Cập nhật: 27/05/2014
Quyết định 1734/QĐ-UBND năm 2010 công bố sửa đổi Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 30/06/2010 | Cập nhật: 09/04/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Nghị định 91/2009/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô Ban hành: 21/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Thông tư 22/2009/TT-BGTVT về thủ tục kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 06/10/2009 | Cập nhật: 15/10/2009
Thông tư 07/2009/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 19/06/2009 | Cập nhật: 28/07/2009
Thông tư 10/2009/TT-BGTVT về kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 24/06/2009 | Cập nhật: 27/06/2009
Hướng dẫn 1712/CĐS-TCCB thực hiện Quyết định 19/2008/QĐ-BGTVT quy chế thi, cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa và đảm nhận chức danh thuyền viên phương tiện thuỷ nội địa Ban hành: 11/12/2008 | Cập nhật: 14/05/2010
Thông tư 102/2008/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải Ban hành: 11/11/2008 | Cập nhật: 14/11/2008
Quyết định 101/2008/QĐ-BTC sửa đổi Quyết định 10/2003/QĐ-BTC về mức thu phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng xe cơ giới và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng Ban hành: 11/11/2008 | Cập nhật: 14/11/2008
Quyết định 19/2008/QĐ-BGTVT về quy chế thi, cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 18/09/2008 | Cập nhật: 27/09/2008
Quyết định 18/2008/QĐ-BGTVT về điều kiện của cơ sở dạy nghề thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 17/09/2008 | Cập nhật: 24/09/2008
Thông tư 53/2007/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ Ban hành: 21/05/2007 | Cập nhật: 29/05/2007
Quyết định 45/2005/QĐ-BGTVT về điều kiện thành lập và hoạt động của Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 23/09/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Thông tư 47/2005/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thuỷ nội địa Ban hành: 08/06/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 19/2005/QĐ-BGTVT về điều kiện an toàn của phương tiện thuỷ nội địa phải đăng ký nhưng không thuộc diện đăng kiểm do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 25/03/2005 | Cập nhật: 23/03/2013
Quyết định 15/2005/QĐ-BGTVT về việc cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 15/02/2005 | Cập nhật: 30/01/2013
Quyết định 36/2004/QĐ-BGTVT về "Quy chế thi, cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên, người lái phương tiện và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy nội địa” do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 23/12/2004 | Cập nhật: 20/05/2006
Thông tư 76/2004/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ Ban hành: 29/07/2004 | Cập nhật: 07/12/2012
Quyết định 10/2003/QĐ-BTC ban hành mức thu phí kiểm định an toàn ký thuật và chất lượng xe cơ giới và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng Ban hành: 24/01/2003 | Cập nhật: 07/12/2012
Quyết định 4392/2001/QĐ-BGTVT ban hành tiêu chuẩn ngành Trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 20/12/2001 | Cập nhật: 11/10/2008
Quyết định 4132/2001/QĐ-BYT ban hành tiêu chuẩn sức khoẻ người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới Ban hành: 04/10/2001 | Cập nhật: 26/08/2009