Quyết định 2593/QĐ-UBND năm 2010 về Công bố hủy bỏ, sửa đổi và bổ sung 29 thủ tục hành chính trong Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
Số hiệu: | 2593/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ | Người ký: | Trần Thanh Mẫn |
Ngày ban hành: | 21/09/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giao thông, vận tải, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2593/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 21 tháng 9 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ HỦY BỎ, SỬA ĐỔI VÀ BỔ SUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ CẦN THƠ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24 tháng 6 năm 2010 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 1820/TTr-SGTVT ngày 27 tháng 8 năm 2010, Tờ trình số 1963/TTr-SGTVT ngày 15 tháng 9 năm 2010 và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân thành phố,
Điều 1. Công bố hủy bỏ, sửa đổi và bổ sung 29 thủ tục hành chính trong Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải (được quy định tại Quyết định số 1734/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2010), gồm 10 thủ tục hủy bỏ, 09 thủ tục sửa đổi và 10 thủ tục bổ sung (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Công bố kèm theo Quyết định số 2593/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Ghi chú |
|
||
11 |
Chấp thuận khai thác thử tuyến vận tải khách cố định chưa có trong danh mục tuyến đã được công bố đối với tuyến nội tỉnh hoặc liên tỉnh liền kề |
Hủy bỏ |
12 |
Công bố tuyến vận tải khách cố định sau thời gian khai thác thử đối với các tuyến nội tỉnh và liên tỉnh liền kề |
Hủy bỏ |
13 |
Chấp thuận khai thác tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh, tuyến vận tải khách cố định liền kề và tuyến vận tải khách cố định liên tỉnh có trong danh mục |
Hủy bỏ |
14 |
Bổ sung xe thuộc doanh nghiệp vận tải vào các tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh, tuyến vận tải khách cố định liền kề và các tuyến vận tải khách |
Hủy bỏ |
15 |
Chấp thuận đề nghị của doanh nghiệp thay xe khai thác trên tuyến cố định |
Hủy bỏ |
16 |
Chấp thuận đề nghị của doanh nghiệp ngừng khai thác các tuyến vận tải khách (hoặc ngừng phương tiện khai thác) tuyến cố định nội tỉnh, tuyến vận tải cố định liền kề và tuyến vận tải khách cố định liên tỉnh |
Hủy bỏ |
17 |
Cấp Phù hiệu xe hợp đồng |
Hủy bỏ |
18 |
Cấp Phù hiệu cho xe taxi |
Hủy bỏ |
19 |
Cấp Phù hiệu xe vận chuyển khách du lịch |
Hủy bỏ |
20 |
Đổi Phù hiệu, Sổ nhật trình xe |
Hủy bỏ |
21 |
Cấp đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng lần đầu |
Sửa đổi |
22 |
Cấp đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có thời hạn |
Sửa đổi |
23 |
Đổi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng |
Sửa đổi |
24 |
Cấp lại đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng |
Sửa đổi |
25 |
Cấp đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng |
Sửa đổi |
26 |
Sang tên đăng ký xe máy chuyên dùng trong cùng một tỉnh, thành phố |
Sửa đổi |
27 |
Di chuyển đăng ký, sang tên chủ sở hữu xe máy chuyên dùng (nơi di chuyển đăng ký đi) |
Sửa đổi |
28 |
Di chuyển đăng ký, sang tên chủ sở hữu xe máy chuyên dùng (nơi chuyển đến) |
Sửa đổi |
29 |
Xóa sổ đăng ký xe máy chuyên dùng |
Sửa đổi |
38 |
Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô |
Bổ sung |
39 |
Mở tuyến vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định |
Bổ sung |
40 |
Đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô |
Bổ sung |
41 |
Bổ sung xe khai thác tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô |
Bổ sung |
42 |
Ngừng hoạt động tuyến, ngừng hoạt động của phương tiện |
Bổ sung |
43 |
Cấp mới phù hiệu, biển hiệu |
Bổ sung |
44 |
Cấp lại phù hiệu, biển hiệu |
Bổ sung |
45 |
Đổi phù hiệu, biển hiệu |
Bổ sung |
46 |
Công bố tuyến vận tải khách cố định sau thời gian khai thác thử đối với các tuyến nội tỉnh và liên tỉnh liền kề |
Bổ sung |
47 |
Thay thế xe khai thác tuyến vận tải hành khách cố định |
Bổ sung |
Phần II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
21. Cấp đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng lần đầu
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 1B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ). Khi đến nộp hồ sơ Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì phải có Giấy ủy quyền của Chủ sở hữu có xác nhận chữ ký của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; người đại diện cho tổ chức phải có Giấy giới thiệu của tổ chức đó.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy hẹn trả kết quả (theo mẫu quy định).
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 1B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh nhân dân, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận nộp tiền; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng (theo mẫu quy định; bản chính);
+ Chứng từ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng (một trong những chứng từ sau: Quyết định hoặc hợp đồng mua bán kèm hóa đơn theo quy định của Bộ Tài chính - bản chính; Giấy bán, cho, tặng xe máy chuyên dùng (theo mẫu quy định; bản chính hoặc bản sao có chứng thực); Văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật (bản chính hoặc bản sao có công chứng); Văn bản của bên cho thuê tài chính đồng ý cho bên thuê xe máy chuyên dùng được đăng ký quyền sở hữu (bản chính); Quyết định tiếp nhận viện trợ của cơ quan có thẩm quyền (bản chính hoặc bản sao có chứng thực); Văn bản phát mại theo quy định của pháp luật (bản chính hoặc bản sao có chứng thực); Lệnh xuất hàng của Cục Dự trữ quốc gia. Trường hợp lệnh xuất hàng gồm nhiều xe máy chuyên dùng thì mỗi xe phải có một bản sao được chứng thực; trường hợp mua bán hoặc cho, tặng qua nhiều người, khi làm thủ tục đăng ký, chỉ cần chứng từ mua bán, cho, tặng lần cuối cùng).
+ Chứng từ nguồn gốc xe máy chuyên dùng (Đối với xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp trong nước, chứng từ nguồn gốc là phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng của cơ sở sản xuất - bản chính; đối với xe máy chuyên dùng nhập khẩu, chứng từ nguồn gốc là tờ khai hàng hoá nhập khẩu theo mẫu quy định của Bộ Tài chính - bản chính hoặc bản sao có chứng thực; Đối với xe máy chuyên dùng đã qua cải tạo: Biên bản nghiệm thu xuất xưởng của cơ sở được phép cải tạo, Chứng từ mua bán tổng thành máy hoặc khung xe thay thế (Trường hợp có thay thế tổng thành máy, khung xe), Tờ khai xóa sổ đăng ký xe máy chuyên dùng (theo mẫu quy định) (nếu tổng thành máy, khung xe thay thế được sử dụng từ các xe máy chuyên dùng đã cấp đăng ký); đối với xe máy chuyên dùng không có nguồn gốc hợp pháp đã được cơ quan có thẩm quyền xử lý phải có quyết định xử lý theo quy định của pháp luật - bản chính hoặc bản sao có chứng thực).
+ Chứng từ lệ phí trước bạ (Chứng từ nộp hoặc miễn nộp lệ phí trước bạ theo quy định của Bộ Tài chính. Trường hợp nhiều xe chung một chứng từ nộp lệ phí trước bạ thì mỗi xe máy chuyên dùng phải có bản sao có chứng thực).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng và Biển số.
h) Lệ phí: 150.000 đồng/xe/lần.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng (mẫu Phụ lục 2);
- Giấy bán, cho, tặng xe máy chuyên dùng (mẫu Phụ lục 3);
- Tờ khai xóa sổ đăng ký xe máy chuyên dùng (mẫu Phụ lục 4).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 28 tháng 11 năm 2008;
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
- Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ Giao thông vận tải về việc Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ.
22. Cấp đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có thời hạn
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 1B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ). Khi đến nộp hồ sơ Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì phải có Giấy ủy quyền của Chủ sở hữu có xác nhận chữ ký của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; người đại diện cho tổ chức phải có Giấy giới thiệu của tổ chức đó.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy hẹn trả kết quả (theo mẫu quy định).
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 1B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh nhân dân, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận nộp tiền; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng (theo mẫu quy định; bản chính);
+ Bản sao có chứng thực Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư của chủ dự án nước ngoài đầu tư tại Việt Nam;
+ Chứng từ nguồn gốc xe máy chuyên dùng (Đối với xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp trong nước chứng từ nguồn gốc là phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng của cơ sở sản xuất - bản chính; Đối với xe máy chuyên dùng nhập khẩu chứng từ nguồn gốc là tờ khai hàng hoá nhập khẩu theo mẫu quy định của Bộ Tài chính - bản chính hoặc bản sao có chứng thực);
+ Chứng từ lệ phí trước bạ (Chứng từ nộp hoặc miễn nộp lệ phí trước bạ theo quy định của Bộ Tài chính. Trường hợp nhiều xe chung một chứng từ nộp lệ phí trước bạ thì mỗi xe máy chuyên dùng phải có bản sao có chứng thực).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng có thời hạn và Biển số.
h) Lệ phí: 150.000 đồng/xe/lần.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng có thời hạn (mẫu Phụ lục 8).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng tính từ ngày được cấp đăng ký đến hết thời hạn của Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư của chủ dự án nước ngoài đầu tư tại Việt Nam.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 28 tháng 11 năm 2008.
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
- Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ Giao thông vận tải về việc Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ.
23. Đổi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 1B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ). Khi đến nộp hồ sơ Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì phải có Giấy ủy quyền của Chủ sở hữu có xác nhận chữ ký của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; người đại diện cho tổ chức phải có Giấy giới thiệu của tổ chức đó.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy hẹn trả kết quả (theo mẫu quy định).
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 1B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh nhân dân, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận nộp tiền; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai đổi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng (theo mẫu quy định; bản chính);
+ Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng đã được cấp (bản chính);
+ Biển số xe máy chuyên dùng (trường hợp biển số bị hỏng).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng và Biển số.
h) Lệ phí:
- Đối với Giấy chứng nhận và biển số 150.000 đồng/xe/lần;
- Đối với Giấy chứng nhận 30.000 đồng/xe/lần.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Tờ khai đổi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng (mẫu phụ lục 9).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 28/11/2008.
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
- Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ Giao thông vận tải về việc Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ.
24. Cấp lại đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 1B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ). Khi đến nộp hồ sơ Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì phải có Giấy ủy quyền của Chủ sở hữu có xác nhận chữ ký của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; người đại diện cho tổ chức phải có Giấy giới thiệu của tổ chức đó.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy hẹn trả kết quả (theo mẫu quy định).
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 1B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh nhân dân, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận nộp tiền; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai cấp lại đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng (theo mẫu quy định; bản chính).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Sau 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng và Biển số.
h) Lệ phí:
- Đối với Giấy chứng nhận và biển số 150.000 đồng/xe/lần;
- Đối với Giấy chứng nhận 30.000 đồng/xe/lần.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Tờ khai đổi, cấp lại đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng (mẫu Phụ lục 9).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 28/11/2008.
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
- Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ Giao thông vận tải về việc Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ.
25. Cấp đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 1B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ). Khi đến nộp hồ sơ Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì phải có Giấy ủy quyền của Chủ sở hữu có xác nhận chữ ký của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; người đại diện cho tổ chức phải có Giấy giới thiệu của tổ chức đó.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy hẹn trả kết quả (theo mẫu quy định).
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 1B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh nhân dân, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận nộp tiền; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng (theo mẫu quy định);
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng tạm thời.
h) Lệ phí: 50.000 đồng/xe/lần.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Tờ khai đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng (mẫu Phụ lục 10).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng có thời hạn 20 ngày kể từ ngày cấp; nếu hết hạn thì được gia hạn một lần không quá 20 ngày.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 28/11/2008.
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
- Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ Giao thông vận tải về việc Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ.
26. Sang tên đăng ký xe máy chuyên dùng trong cùng một tỉnh, thành phố
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 1B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ). Khi đến nộp hồ sơ Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì phải có Giấy ủy quyền của Chủ xe có xác nhận chữ ký của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; trường hợp đại diện cho tổ chức phải có Giấy giới thiệu của tổ chức.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy hẹn trả kết quả (theo mẫu quy định).
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 1B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh nhân dân, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận nộp tiền; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng (theo mẫu quy định);
+ Chứng từ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng (một trong các loại chứng từ sau: Quyết định hoặc hợp đồng mua bán kèm hóa đơn theo quy định của Bộ Tài chính - bản chính; Giấy bán, cho, tặng xe máy chuyên dùng (theo mẫu quy định; bản chính hoặc bản sao có chứng thực); Văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật - bản chính hoặc bản sao có công chứng);
+ Chứng từ lệ phí trước bạ (Chứng từ nộp hoặc miễn nộp lệ phí trước bạ theo quy định của Bộ Tài chính. Trường hợp nhiều xe chung một chứng từ nộp lệ phí trước bạ thì mỗi xe máy chuyên dùng phải có bản sao có chứng thực).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng.
h) Lệ phí: 30.000 đồng/xe/lần.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng (mẫu Phụ lục 2);
- Giấy bán cho tặng xe máy chuyên dùng (mẫu Phụ lục 3).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 28/11/2008.
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
- Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ Giao thông vận tải về việc Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ.
27. Di chuyển đăng ký, sang tên chủ sở hữu xe máy chuyên dùng (nơi di chuyển đăng ký đi)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 1B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ). Khi đến nộp hồ sơ Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu; trường hợp không chính chủ thì phải có Giấy ủy quyền của Chủ sở hữu có xác nhận chữ ký của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; người đại diện cho tổ chức phải có Giấy giới thiệu của tổ chức.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy hẹn trả kết quả (theo mẫu quy định).
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 1B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Biển số và giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng đã được cấp; Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh nhân dân; thu lại Biển số và giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng đã được cấp; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng (theo mẫu quy định; bản chính);
+ Chứng từ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng (một trong những chứng từ sau: Quyết định hoặc hợp đồng mua bán kèm hóa đơn theo quy định của Bộ Tài chính - bản chính; Giấy bán, cho, tặng xe máy chuyên dùng (theo mẫu quy định; bản chính hoặc bản sao có chứng thực); Văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật - bản chính hoặc bản sao có công chứng);
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu di chuyển xe máy chuyên dùng và toàn bộ hồ sơ gốc.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Tờ khai di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng (mẫu Phụ lục 12);
- Giấy bán cho tặng xe máy chuyên dùng (mẫu Phụ lục 3).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 28/11/2008.
- Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ Giao thông vận tải về việc Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ.
28. Di chuyển đăng ký, sang tên chủ sở hữu xe máy chuyên dùng (nơi chuyển đến)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 1B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ). Khi đến nộp hồ sơ Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì người được ủy quyền phải có Giấy ủy quyền của Chủ sở hữu có xác nhận chữ ký của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; người đại diện cho tổ chức phải có Giấy giới thiệu của tổ chức đó.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy hẹn kiểm tra xe máy chuyên dùng và trả kết quả (theo mẫu quy định).
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 1B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh nhân dân, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận nộp tiền; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng (theo mẫu quy định; bản chính);
+ Chứng từ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng (một trong những chứng từ sau: Quyết định hoặc hợp đồng mua bán kèm hóa đơn theo quy định của Bộ Tài chính - bản chính; Giấy bán, cho, tặng xe máy chuyên dùng (theo mẫu quy định; bản chính hoặc bản sao có chứng thực); Văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật - bản chính hoặc bản sao có công chứng);
+ Chứng từ lệ phí trước bạ (Chứng từ nộp hoặc miễn nộp lệ phí trước bạ theo quy định của Bộ Tài chính. Trường hợp nhiều xe chung một chứng từ nộp lệ phí trước bạ thì mỗi xe máy chuyên dùng phải có bản sao có chứng thực).
+ Phiếu di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng đã được cấp kèm theo hồ sơ xe máy chuyên dùng đã đăng ký (bản chính).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng và Biển số.
h) Lệ phí: 150.000 đồng/xe/lần.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng (mẫu Phụ lục 2);
- Giấy bán cho tặng xe máy chuyên dùng (mẫu Phụ lục 3).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 28 tháng 11 năm 2008.
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
- Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ Giao thông vận tải về việc Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ.
29. Xóa sổ đăng ký xe máy chuyên dùng
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 1B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy hẹn ngày trả kết quả (theo mẫu quy định).
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 1B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh nhân dân; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai xóa sổ đăng ký xe máy chuyên dùng (theo mẫu quy định).
+ Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng, biển số (trừ trường hợp bị mất).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận vào Tờ khai xóa sổ đăng ký xe máy chuyên dùng.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Tờ khai xóa sổ đăng ký xe máy chuyên dùng (mẫu Phụ lục 4).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày chủ sở hữu có xe máy chuyên dùng thanh lý, bị mất, bán ra nước ngoài hoặc tái xuất ra nước ngoài phải làm thủ tục xóa sổ đăng ký.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 28/11/2008.
- Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ Giao thông vận tải về việc Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ.
38. Cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 01B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ). Khi đến nộp hồ sơ người nộp phải xuất trình bản chính các giấy tờ sau để đối chiếu:
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đỗ xe hoặc hợp đồng thuê đất đỗ xe;
+ Văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành vận tải;
+ Giấy đăng ký xe, hợp đồng thuê tài chính, hợp đồng thuê tài sản, chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 01B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận nộp tiền; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ
* Đối với Doanh nghiệp, Hợp tác xã:
+ Giấy đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (theo mẫu quy định);
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, bản sao photo;
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đỗ xe hoặc hợp đồng thuê đất đỗ xe, bản sao photo;
+ Văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành vận tải, bản sao photo;
+ Phương án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (theo mẫu quy định);
+ Danh sách xe kèm theo giấy đăng ký xe, bản sao photo (kèm theo bản sao hợp lệ hợp đồng cho thuê tài chính; hợp đồng thuê tài sản; cam kết kinh tế đối với các trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của xã viên); chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
+ Kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi phải có thêm văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận theo dõi an toàn giao thông; hồ sơ đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải (đơn vị đã thực hiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO gửi bản sao giấy chứng nhận); hợp đồng và bản nghiệm thu việc gắn thiết bị giám sát hành trình của xe (trừ xe taxi).
+ Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi phải có thêm hồ sơ lắp đặt thiết bị thông tin liên lạc giữa trung tâm điều hành và các xe đã đăng ký sử dụng tần số vô tuyến điện với cơ quan có thẩm quyền.
+ Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ còn phải có thêm văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận theo dõi an toàn giao thông, hợp đồng và bản nghiệm thu việc lắp đặt thiết bị giám sát hành trình của xe
* Đối với Hộ kinh doanh:
+ Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (theo mẫu quy định);
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, bản sao photo;
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đỗ xe hoặc hợp đồng thuê đất đỗ xe, bản sao photo;
+ Danh sách xe kèm theo bản sao photo Giấy đăng ký xe (kèm theo bản sao hợp lệ hợp đồng cho thuê tài chính; hợp đồng thuê tài sản; cam kết kinh tế đối với các trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của xã viên); chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
+ Bản nghiệm thu việc lắp đặt thiết bị giám sát hành trình của xe.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
h) Lệ phí: 4.000 đồng/giấy phép.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Giấy đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (Phụ lục 2);
- Phương án kinh doanh (Phụ lục 1).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 28/11/2008.
- Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ôtô.
- Thông tư số 14/2010/TT/BGTVT ngày 24/6/2010 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô.
- Công văn số 1426/STC-NS ngày 25/7/2007 của Sở Tài chính về việc thống nhất giá bán các loại mẫu biểu chứng từ nghiệp vụ.
39. Mở tuyến vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 01B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ). Khi đến nộp hồ sơ người nộp phải xuất trình bản chính các giấy tờ sau để đối chiếu:
+ Giấy đăng ký xe ô tô của những xe tham gia khai thác tuyến;
+ Hợp đồng, bản nghiệm thu việc gắn thiết bị giám sát hành trình của xe;
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 01B, đường Ngô hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu, trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
* Đối với tuyến mới có hành trình trùng dưới 70% so với tuyến đã công bố Doanh nghiệp, HTX thực hiện thủ tục khai thác thử như sau:
+ Giấy đăng ký mở tuyến (theo mẫu quy định);
+ Phương án hoạt động vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô (theo mẫu quy định);
+ Giấy đăng ký xe ô tô của những xe tham gia khai thác tuyến, bản sao photo (trừ những xe đã có trong danh sách khi doanh nghiệp, hợp tác xã đăng ký cấp giấy phép);
+ Hợp đồng và bản nghiệm thu việc gắn thiết bị giám sát hành trình của xe, bản sao photo (trừ những xe đã có trong danh sách khi doanh nghiệp, hợp tác xã đăng ký cấp phép).
* Đối với tuyến mới có hành trình trùng từ 70% trở lên so với tuyến đã công bố.
+ Giấy đề nghị công bố tuyến vận tải hành khách liên tỉnh (theo mẫu quy định);
+ Giấy đăng ký mở tuyến (theo mẫu quy định);
+ Phương án hoạt động vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô (theo mẫu quy định);
+ Giấy đăng ký xe ô tô của những xe tham gia khai thác tuyến, bản sao photo (trừ những xe đã có trong danh sách khi doanh nghiệp, hợp tác xã đăng ký cấp giấy phép);
+ Hợp đồng và bản nghiệm thu việc gắn thiết bị giám sát hành trình của xe, bản sao photo (trừ những xe đã có trong danh sách khi doanh nghiệp, hợp tác xã đăng ký cấp phép).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn.
h) Lệ phí: không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Giấy đăng ký mở tuyến (Phụ lục 5);
- Phương án hoạt động vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô (Phụ lục 6);
- Giấy đề nghị công bố tuyến vận tải hành khách liên tỉnh (Phụ lục 8).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Doanh nghiệp, HTX phải có giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
- Tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô dưới 1000 km.
- Sau 60 ngày kể từ ngày có văn bản chấp thuận khai thác thử, doanh nghiệp, hợp tác xã không tổ chức khai thác thử thì văn bản chấp thuận khai thác thử sẽ không còn giá trị.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 28/11/2008.
- Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
- Thông tư số 14/2010/TT/BGTVT ngày 24/6/2010 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô.
40. Đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 01B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ). Khi đến nộp hồ sơ người nộp phải xuất trình bản chính các giấy tờ sau để đối chiếu:
+ Giấy đăng ký xe ô tô của những xe tham gia khai thác tuyến
+ Hợp đồng, bản nghiệm thu việc gắn thiết bị giám sát hành trình.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 01B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu, trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô (theo mẫu quy định);
+ Phương án hoạt động vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô (theo mẫu quy định);
+ Giấy đăng ký xe ô tô của những xe tham gia khai thác tuyến, bản sao photo (trừ những xe đã có trong danh sách khi doanh nghiệp, hợp tác xã đăng ký cấp giấy phép);
+ Hợp đồng bản nghiệm thu việc gắn thiết bị giám sát hành trình của xe, bản sao photo (trừ những xe đã có trong danh sách khi doanh nghiệp, hợp tác xã đăng ký cấp phép).
d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn chấp thuận
h) Lệ phí: không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Giấy đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô (Phụ lục 5);
- Phương án hoạt động vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô (Phụ lục 6).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
- Tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô dưới 1000 km;
- Hệ số có khách bình quân trên tuyến đạt trên 50%.
- Sau 30 ngày kể từ ngày được chấp thuận khai thác, doanh nghiệp, hợp tác xã không tổ chức khai thác thì văn bản chấp thuận sẽ không còn giá trị.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 28/11/2008.
- Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính Phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng ô tô.
- Thông tư số 14/2010/TT/BGTVT ngày 24/6/2010 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô.
41. Bổ sung xe khai thác tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 01B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ). Khi đến nộp hồ sơ người nộp phải xuất trình bản chính các giấy tờ sau để đối chiếu:
+ Giấy đăng ký xe ô tô của những xe tham gia khai thác tuyến.
+ Hợp đồng, bản nghiệm thu việc gắn thiết bị giám sát hành trình của xe .
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 01B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu, trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Phương án hoạt động vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô (theo mẫu tại quy định);
+ Giấy đăng ký xe ô tô của những xe tham gia khai thác tuyến, bản sao photo (trừ những xe đã có trong danh sách khi doanh nghiệp, hợp tác xã đăng ký cấp giấy phép);
+ Hợp đồng và bản nghiệm thu việc gắn thiết bị giám sát hành trình của xe, bản sao photo (trừ những xe đã có trong danh sách khi doanh nghiệp, hợp tác xã đăng ký cấp phép).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn chấp thuận
h) Lệ phí: không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Phương án hoạt động vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô (Phụ lục 6).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Hệ số có khách bình quân trên tuyến của Doanh nghiệp, HTX đạt trên 50% (trường hợp bổ sung xe làm tăng số chuyến xe trên tuyến).
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 28/11/2008.
- Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính Phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng ô tô.
- Thông tư số 14/2010/TT/BGTVT ngày 24/6/2010 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô.
42. Ngừng hoạt động tuyến, ngừng hoạt động của phương tiện
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 01B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 01B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu, trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút chính
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đăng ký ngừng hoạt động tuyến, ngừng hoạt động phương tiện vận tải hành khách cố định (theo mẫu quy định).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn chấp thuận
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Giấy đăng ký ngừng hoạt động tuyến, ngừng hoạt động phương tiện vận tải hành khách cố định (Phụ lục 5).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Doanh nghiệp thông báo cho cơ quan quản lý tuyến trước 10 ngày.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 28/11/2008.
- Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính Phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng ô tô.
- Thông tư số 14/2010/TT/BGTVT ngày 24/6/2010 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô.
43. Cấp mới phù hiệu, biển hiệu
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 01B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Khi đến nộp hồ sơ người nộp phải xuât trình bản chính Giấy đăng ký xe của những xe đề nghị cấp phù hiệu để đối chiếu
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 01B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận nộp tiền; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị cấp phù hiệu, biển hiệu của đơn vị kinh doanh vận tải;
+ Giấy đăng ký của những xe đề nghị cấp phù hiệu, bản sao photo (trừ trường hợp xe chạy tuyến cố định đề nghị cấp phù hiệu lần đầu);
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Đối với xe tuyến cố định: Phù hiệu và sổ nhật trình
- Đối với xe hợp đồng, xe taxi, xe vận chuyển khách du lịch: Phù hiệu, Biển hiệu
h) Lệ phí: 2.000 đồng/Phù hiệu; 5.000 đồng/sổ nhật trình.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 28/11/2008.
- Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính Phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng ô tô.
- Thông tư số 14/2010/TT/BGTVT ngày 24/6/2010 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô.
- Công văn số 1426/STC-NS ngày 25/7/2007 của Sở Tài chính về việc thống nhất giá bán các loại mẫu biểu chứng từ nghiệp vụ.
44. Cấp lại Phù hiệu, Biển Hiệu
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 01B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Khi đến nộp hồ sơ người nộp phải xuât trình bản chính Giấy đăng ký xe của những xe đề nghị cấp lại phù hiệu để đối chiếu:
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 01B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận nộp tiền; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị cấp phù hiệu, biển hiệu của đơn vị kinh doanh vận tải;
+ Giấy đăng ký của những xe đề nghị cấp phù hiệu, bản sao photo (trừ trường hợp xe chạy tuyến cố định đề nghị cấp phù hiệu lần đầu);
+ Báo cáo việc thực hiện các quy định về trật tự, an toàn giao thông, chất lượng dịch vụ đã đăng ký (đối với các doanh nghiệp, hợp tác xã đã đăng ký chất lượng dịch vụ) và báo cáo việc chấp hành biểu đồ chạy xe tuyến cố định của các phương tiện trong thời gian sử dụng phù hiệu, biển hiệu đã cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Đối với xe tuyến cố định: Phù hiệu và sổ nhật trình
- Đối với xe hợp đồng, xe taxi, vận chuyển khách du lịch: Phù hiệu, Biển hiệu
h) Lệ phí: 2.000 đồng/Phù hiệu; 5.000 đồng/sổ nhật trình.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 28/11/2008.
- Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính Phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng ô tô.
- Thông tư số 14/2010/TT/BGTVT ngày 24/6/2010 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô.
- Công văn số 1426/STC-NS ngày 25/7/2007 của Sở Tài chính về việc thống nhất giá bán các loại mẫu biểu chứng từ nghiệp vụ.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 01B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 01B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo phù hiệu, biển hiệu đã được cấp, Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận nộp tiền; nhận phù hiệu, biển hiệu đã được cấp, trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị đổi phù hiệu, biển hiệu của đơn vị kinh doanh vận tải;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Đối với xe tuyến cố định : Phù hiệu và sổ nhật trình
- Đối với xe hợp đồng, xe Taxi, vận chuyển khách du lịch: Phù hiệu, Biển hiệu
h) Lệ phí: 2.000 đồng/Phù hiệu; 5.000 đồng/sổ nhật trình.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 28/11/2008.
- Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính Phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng ô tô.
- Thông tư số 14/2010/TT/BGTVT ngày 24/6/2010 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô.
- Công văn số 1426/STC-NS ngày 25/7/2007 của Sở Tài chính về việc thống nhất giá bán các loại mẫu biểu chứng từ nghiệp vụ.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 01B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 1B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (đối với cá nhân).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh nhân dân, trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị công bố tuyến vận tải hành khách liên tỉnh (theo mẫu quy định).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn chấp thuận.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Giấy đề nghị công bố tuyến vận tải hành khách liên tỉnh (phụ lục 8);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Chỉ những Doanh nghiệp, HTX đã tham gia khai thác thử liên tục từ 04 (bốn) tháng trở lên mới được tiếp tục tham gia khai thác trong 12 (mười hai) tháng kể từ ngày công bố tuyến.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 28/11/2008.
- Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính Phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng ô tô.
- Thông tư số 14/2010/TT/BGTVT ngày 24/6/2010 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô.
47. Thay thế xe khai thác tuyến vận tải hành khách cố định
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 01B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ). Khi đến nộp hồ sơ người nộp phải xuất trình bản chính các giấy tờ sau để đối chiếu:
+ Giấy đăng ký của những xe đề nghị cấp phù hiệu.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 1B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (đối với cá nhân).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh nhân dân, trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đăng ký thay thế xe tuyến vận tải hành khách cố định (theo mẫu quy định).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn chấp thuận.
h) Lệ phí: không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Giấy đăng ký thay thế xe tuyến vận tải hành khách cố định (Phụ lục 5)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Xe thay thế phải có trong danh sách phương tiện của Doanh nghiệp, Hợp tác xã đã đăng ký với cơ quan quản lý tuyến.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 28/11/2008.
- Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính Phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng ô tô.
- Thông tư số 14/2010/TT/BGTVT ngày 24/6/2010 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô.
- Công văn số 1426/STC-NS ngày 25/7/2007 của Sở Tài chính về việc thống nhất giá bán các loại mẫu biểu chứng từ nghiệp vụ.
Quyết định 1734/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Tư pháp thành phố Cần Thơ Ban hành: 24/08/2020 | Cập nhật: 30/01/2021
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2020 về thành lập Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập Quy hoạch hệ thống cảng cá, khu neo đậu cho tàu cá thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 07/01/2020 | Cập nhật: 16/01/2020
Quyết định 1734/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 thực hiện trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 24/07/2018 | Cập nhật: 06/09/2018
Quyết định 1734/QĐ-UBND quy định về giá thóc để thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2018 và năm 2019 Ban hành: 06/06/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Quyết định 1734/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Đề án “Tuyên truyền, giáo dục, vận động, hỗ trợ phụ nữ tham gia giải quyết vấn đề xã hội liên quan đến phụ nữ giai đoạn 2018-2027” trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 25/05/2018 | Cập nhật: 12/06/2018
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2018 về xuất cấp giống cây trồng từ nguồn dự trữ quốc gia hỗ trợ địa phương bị thiệt hại Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 11/01/2018
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2017 về xuất cấp giống cây trồng, hóa chất sát trùng dự trữ quốc gia cho các địa phương Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 10/01/2017
Quyết định 1734/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện bảo hiểm y tế toàn dân, giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Quyết định 1734/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Trị Ban hành: 25/07/2016 | Cập nhật: 14/02/2017
Quyết định 1734/QĐ-UBND bổ sung kế hoạch xây dựng trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2016 cho Tổng Công ty Viễn thông MobiFone Ban hành: 20/05/2016 | Cập nhật: 16/06/2016
Quyết định 1734/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất làm nhà ở tại các xã Thụy Hương, Đại Yên, Hữu Văn, Quảng Bị, Đồng Lạc, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội Ban hành: 14/04/2016 | Cập nhật: 22/04/2016
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2016 về tổ chức và hoạt động của Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ Ban hành: 06/01/2016 | Cập nhật: 12/01/2016
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2015 về điều chỉnh mức cho vay đối với học sinh, sinh viên Ban hành: 05/01/2016 | Cập nhật: 08/01/2016
Quyết định 1734/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch lập lại trật tự hành lang an toàn đường bộ giai đoạn 2014 - 2020 Ban hành: 07/07/2015 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Quy hoạch quản lý chất thải rắn lưu vực sông Đồng Nai đến năm 2030 Ban hành: 06/01/2015 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 1734/QĐ-UBND năm 2013 mua bảo hiểm y tế cho cựu chiến binh tỉnh Sơn La được hưởng theo Nghị định 150/2006/NĐ-CP Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 28/08/2013
Quyết định 1734/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nội vụ tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 24/09/2012 | Cập nhật: 05/10/2012
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2011 phê chuẩn kết quả bầu cử bổ sung thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 06/01/2011
Quyết định 1734/QĐ-UBND về Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2010 của Ủy ban nhân dân Lâm Đồng Ban hành: 05/08/2010 | Cập nhật: 27/05/2014
Thông tư 20/2010/TT-BGTVT quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 30/07/2010 | Cập nhật: 28/08/2010
Quyết định 1734/QĐ-UBND năm 2010 công bố sửa đổi Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 30/06/2010 | Cập nhật: 09/04/2011
Thông tư 14/2010/TT-BGTVT quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô do Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 24/06/2010 | Cập nhật: 03/07/2010
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2010 về tặng thưởng Cờ Thi đua của Chính phủ Ban hành: 09/01/2010 | Cập nhật: 25/01/2010
Nghị định 91/2009/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô Ban hành: 21/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2008 tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho 60 cá nhân thuộc tỉnh Bình Định Ban hành: 08/01/2008 | Cập nhật: 17/01/2008
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2008 phê duyệt kế hoạch thực hiện đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 04/01/2008 | Cập nhật: 16/01/2008
Công văn 1426/STC-NS về thống nhất giá bán mẫu biểu chứng từ nghiệp vụ Ban hành: 25/07/2007 | Cập nhật: 15/03/2011
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2007 Phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 10/01/2007 | Cập nhật: 19/01/2007
Thông tư 76/2004/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ Ban hành: 29/07/2004 | Cập nhật: 07/12/2012