Quyết định 15/2020/QĐ-UBND về giá tối đa dịch vụ sử dụng đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Số hiệu: | 15/2020/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh | Người ký: | Nguyễn Trung Hoàng |
Ngày ban hành: | 02/07/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2020/QĐ-UBND |
Trà Vinh, ngày 02 tháng 7 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành giá tối đa dịch vụ sử dụng đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, cụ thể:
1. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý, kinh doanh và sử dụng dịch vụ đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
2. Mức giá
Theo phụ lục đính kèm (đã bao gồm thuế VAT).
3. Trách nhiệm của đơn vị thu
a) Các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ đò, phà thực hiện thu giá dịch vụ nhưng không được vượt quá mức giá tối đa được quy định tại các phụ lục đính kèm Quyết định này.
b) Các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ đò, phà thực hiện đăng ký kinh doanh và thực hiện các nghĩa vụ thuế theo quy định hiện hành; niêm yết công khai mức giá tại các bến đò, phà theo quy định của pháp luật về giá.
Điều 2. Giao Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Tài chính hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện giá dịch vụ sử dụng đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 13 tháng 7 năm 2020 và thay thế Quyết định số 10/2017/QĐ-UBND ngày 20/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành giá tối đa dịch vụ sử dụng đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban ngành tỉnh có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG ĐÒ, PHÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Kèm theo Quyết định số: 15/2020/QĐ-UBND ngày 02/7/2020 của UBND tỉnh Trà Vinh)
Số TT |
Tên bến |
Địa chỉ Bến |
Mức giá tối đa (đồng/lượt) |
|
||||
Hành khách |
Hành khách đi xe đạp, xe đạp điện |
Hành khách đi xe gắn máy, xe mô tô, xe máy điện (*) |
Xe ô tô |
Hàng hóa (từ 50Kg trở lên) |
Ghi chú |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
||||||||
1 |
Bến đò Xoài Rùm |
ấp Xoài Rùm, Kim Sơn, Trà Cú |
8.000 |
8.000 |
16.000 |
|
|
Tuyến Xoài Rùm - Sóc Trăng |
2 |
Bến Vàm |
ấp Vàm, Lưu Nghiệp Anh, Trà Cú |
8.000 |
8.000 |
16.000 |
|
|
Tuyến Bến Vàm - Sóc Trăng |
3 |
Bến Định An |
Khóm 4, TT. Định An, Trà Cú |
8.000 |
8.000 |
16.000 |
|
|
Tuyến Định An-Giồng Bàn-Sóc Trăng |
4 |
Bến Bến Bạ |
ấp Bến Bạ, Hàm Tân, Trà Cú |
8.000 |
8.000 |
16.000 |
|
|
Tuyến Bến Bạ - Sóc Trăng |
5 |
Bến đò Xoài Lơ |
ấp Xoài Lơ, Lưu Nghiệp Anh, Trà Cú |
8.000 |
8.000 |
16.000 |
|
|
Tuyến Bến Vàm - Sóc Trăng |
1 |
Bến An Lộc |
ấp An Lộc, Hòa Tân, Cầu Kè |
4.000 |
4.000 |
8.000 |
|
|
Tuyến An Lộc - Sóc Trăng |
2 |
Bến Tân Qui II |
Tân Qui 2, An Phú Tân, Cầu Kè |
7.000 |
7.000 |
12.000 |
|
|
- Tuyến Tân Qui II - Sóc Trăng |
3 |
Bến Bà Bảy |
ấp Bà Bảy, Ninh Thới, Cầu Kè |
10.000 |
11.000 |
15.000 |
|
|
Tuyến Bà Bảy - Sóc Trăng |
4 |
Bến An Hòa |
ấp An Hòa, An Phú Tân, Cầu Kè |
8.000 |
8.000 |
16.000 |
|
|
Tuyến An Hòa - Sóc Trăng |
5 |
Bến Bến Cát |
- Bờ trái: ấp An Hòa, An Phú Tân, Cầu Kè - Bờ phải: ấp An Trại, An Phú Tân, Cầu Kè |
1.000 |
2.000 |
3.000 |
|
|
|
6 |
Bến Dinh An - Tân Qui II |
- Bờ phải: Tân Qui II, An Phú Tân, Cầu Kè - Bờ trái: Dinh An, An Phú Tân, Cầu Kè |
1.000 |
1.500 |
3.000 |
|
|
|
7 |
Bến Đường Đức |
ấp Trà Điêu, Ninh Thới, Cầu Kè |
8.000 |
8.000 |
16.000 |
|
|
Tuyến Đường Đức - Sóc Trăng |
8 |
Bến Tân Qui I |
Tân Qui I, An Phú Tân, Cầu Kè |
4.000 |
4.000 |
6.000 |
|
|
- Tuyến Tân Qui I - Vĩnh Long |
9 |
Bến Tân Qui II |
Tân Qui II, An Phú Tân, Cầu Kè |
1.000 |
1.500 |
3.000 |
|
|
|
10 |
Bến Đình |
Dinh An - An Phú Tân, Cầu Kè |
1.000 |
1.500 |
3.000 |
|
|
|
11 |
Bến Giồng Nổi |
Giồng Nổi, Tam Ngãi, Cầu Kè |
1.000 |
1.000 |
3.000 |
|
|
Tuyến Giồng Nổi - Vĩnh Long |
12 |
Bến Tân Dinh |
ấp Dinh An, An Phú Tân, Cầu Kè |
1.000 |
1.000 |
3.000 |
|
|
Tuyến Tân Dinh - Vĩnh Long |
13 |
Bến An Bình |
ấp An Bình, Hòa Tân, Cầu Kè |
10.000 |
10.000 |
16.000 |
|
|
Tuyến An Bình - Sóc Trăng |
14 |
Bến Tân Qui I |
Tân Qui I, An Phú Tân, Cầu Kè |
1.000 |
2.000 |
3.000 |
|
|
Tuyến Tân Qui I - Vĩnh Long |
1 |
Bến Hòa Hữu |
ấp Hòa Hữu, Long Đức, TPTV |
1.000 |
2.000 |
3.000 |
|
|
|
2 |
Bến Vĩnh Hưng |
ấp Vĩnh Hưng, Long Đức, TPTV |
2.000 |
3.000 |
13.000 |
|
|
Tuyến Vĩnh Hưng - Bến Tre |
3 |
Bến Vĩnh Yên - Long Trị |
- Bờ phải: ấp Vĩnh Yên, Long Đức, TPTV - Bờ trái: ấp Long Trị, Long Đức, TPTV |
4.000 |
5.000 |
8.000 |
|
|
|
1 |
Bến Ngãi Lợi - Cồn Nạn |
- Bờ trái: Long Hưng II, Hòa Minh, Châu Thành - Bờ phải: Ngãi Lợi, Hưng Mỹ, Châu Thành |
3.000 |
3.000 |
8.000 |
|
|
|
2 |
Bến Bà Liêm |
ấp Bà Liêm, Hòa Minh, Châu thành |
5.000 |
5.000 |
10.000 |
|
|
Tuyến Bà Liêm - Bến Tre |
3 |
Bến Rạch Kinh - Cồn Cò |
- Bờ phải: Rạch Kinh xã Hòa Thuận - Bờ trái: Cồn Cò, xã Hưng Mỹ |
5.000 |
5.000 |
10.000 |
|
|
|
4 |
Bến Long Hưng II |
Long Hưng II, Hòa Minh, Châu Thành |
6.000 |
6.000 |
11.000 |
|
|
Tuyến Long Hưng II - Bến Tre |
5 |
Bến Thôn Vạn |
ấp Thôn Vạn, Long Hòa, Châu Thành |
3.000 |
|
|
|
|
Chỉ vận chuyển người đi bộ |
6 |
Bến Cồn Phụng |
Thôn Vạn (Cồn Phụng), xã Long Hòa, Châu Thành |
3.000 |
|
|
|
|
Chỉ vận chuyển người đi bộ |
7 |
Bến Bãi Vàng - Xếp Phụng |
Bờ trái: Ấp Đại Thôn, Hòa Minh, Châu Thành Bờ phải: Bãi Vàng, Hưng Mỹ, Châu Thành |
3.000 |
3.000 |
8.000 |
|
|
|
8 |
Bến Rạch Gốc |
Rạch Gốc, Long Hòa, Châu Thành |
6.000 |
6.000 |
13.000 |
|
|
Tuyến Rạch Gốc - Bến Tre |
9 |
Bến Rạch Ngựa |
Rạch Ngựa, Long Hòa, Châu Thành |
6.000 |
6.000 |
12.000 |
|
|
Tuyến Rạch Ngựa - Bến Tre |
10 |
Bến Vàm Lầu - Vàm Cả Nứa |
Bờ phải: Bến Cát, Mỹ Long Bắc, Cầu Ngang Bờ trái: Bùng Binh, Long Hòa, Châu Thành |
8.000 |
8.000 |
16.000 |
|
|
|
11 |
Bến Hai Thủ |
Ấp Hai Thủ, xã Long Hòa |
8.000 |
8.000 |
16.000 |
|
|
|
12 |
Bến Ấp Rẫy A - Bãi Vàng |
- Bờ phải: ấp Rẩy, Vĩnh Kim, Cầu Ngang - Bờ trái: ấp Bãi Vàng, Hưng Mỹ, Châu Thành |
1.000 |
1.000 |
4.000 |
|
|
|
13 |
Bến Thủ Sau |
ấp Hai Thủ, Long Hòa, Châu Thành |
8.000 |
8.000 |
16.000 |
|
|
Tuyến Thủ Sau - Bến Tre |
14 |
Bến Bạ |
Giồng Giá, Hòa Minh, Châu Thành |
6.000 |
6.000 |
12.000 |
|
|
Tuyến Bến Bạ - Bến Tre |
15 |
Bến Bà Trầm - Long Hưng II |
- Bờ trái: Ấp Long Hưng II, Hòa Minh, Châu Thành - Bờ phải: Ấp Bà Trầm, Hưng Mỹ, Châu Thành |
4.000 |
4.000 |
8.000 |
|
|
|
1 |
Bến Tân Định - Trà Gút |
- Bờ phải: ấp Tân Định, Đại Phúc, Càng Long - Bờ trái: ấp Trà Gút, Đại Phước, Càng Long |
1.000 |
2.000 |
3.000 |
|
|
|
2 |
Bến Tất Vinh - Công Thiện Hùng |
- Bờ phải thuộc Cóng Thiện Hùng, Long Đức, TP.Trà Vinh. - Bờ trái thuộc Tất Vinh, Đại Phước, Càng Long |
1.000 |
2.000 |
3.000 |
|
|
|
3 |
Bến Tân Hạnh |
ấp Tân Hạnh, Đại Phúc, Càng Long |
1.000 |
2.000 |
3.000 |
|
|
|
4 |
Bến Hiệp Phú |
ấp Hiệp Phú , Nhị Long Phú, Càng Long |
1.000 |
1.500 |
4.000 |
|
|
Tuyến Hiệp Phú - Vĩnh Long |
1 |
Bến Hiệp Mỹ |
- Bờ phải: ấp Đồng Cò, Hiệp Mỹ Đông, Cầu Ngang - Bờ trái: ấp Chợ, Hiệp Mỹ Tây, Cầu Ngang |
1.000 |
2.000 |
3.000 |
|
|
|
2 |
Bến Thị trấn Mỹ Long |
Khóm IV, TT.Mỹ Long, Cầu Ngang |
8.000 |
8.000 |
16.000 |
|
|
|
1 |
Bến Vàm Rạch Cỏ |
ấp Vàm Rạch Cỏ, Long Vĩnh, Duyên Hái |
1.000 |
2.000 |
5.000 |
|
|
|
2 |
Bến khách ngang sông Long Vĩnh - An Thạnh 3 |
ấp Giồng Bàn, xã Long Vĩnh, huyện Duyên Hải |
8.000 |
8.000 |
16.000 |
|
|
Tuyến Trà Vinh - Sóc Trăng |
2.1 |
Xe ô tô 4 đến 5 chỗ ngồi |
|
|
|
50.000 |
|
|
|
2.2 |
Xe ô tô từ 6 đến dưới 12 chỗ ngồi |
|
|
|
60.000 |
|
|
|
2.3 |
Xe ô tô từ 12 đến dưới 16 chỗ ngồi |
|
|
|
70.000 |
|
|
|
2.4 |
Xe ô tô tải dưới 2,5 tấn |
|
|
|
55.000 |
|
|
|
2.5 |
Xe ô tô tải từ 2,5 tấn đến 3 tấn |
|
|
|
70.000 |
|
|
|
2.6 |
Hàng hóa từ 50 kg trở lên |
|
|
|
|
2.000 |
|
* Ghi chú:
- Hành khách đi xe gắn máy, xe mô tô, xe máy điện (nếu đi 02 người thì người còn lại phải mua vé theo giá hành khách)
- Mức giá dịch vụ trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT).
- Đối với xe ô tô mức giá chưa bao gồm hành khách trên xe.
- Đối với xe ô tô tải mức giá chưa bao gồm hàng hóa trên xe.
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND về quy định giá tính thuế tài nguyên Ban hành: 20/11/2017 | Cập nhật: 30/11/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND về quy định khung giá dịch vụ sử dụng cầu bến đối với hành khách, tàu thuyền du lịch qua Cảng khách Hòn Gai của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên cảng Hòn Gai Vinashin Ban hành: 22/09/2017 | Cập nhật: 11/11/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy định chi tiết một số nội dung về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 08/09/2017 | Cập nhật: 28/09/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý cấp phép xây dựng cửa hàng xăng dầu, khí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 11/08/2017 | Cập nhật: 25/09/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay theo đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 27/07/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 20/07/2017 | Cập nhật: 21/09/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung Quy định việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, chi phí lập quy hoạch xây dựng và chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 29/2010/QĐ-UBND Ban hành: 11/07/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 26/07/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND giá tối đa dịch vụ sử dụng đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 20/06/2017 | Cập nhật: 15/07/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND phê duyệt Đề án “Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2018-2021” Ban hành: 22/06/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND quy định đơn giá đặt hàng đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng Ban hành: 30/05/2017 | Cập nhật: 09/06/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý, vận hành, khai thác và sử dụng Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh Đắk Nông Ban hành: 29/05/2017 | Cập nhật: 30/06/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 65/2011/QĐ-UBND công bố Bộ đơn giá xây dựng cơ bản tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 19/05/2017 | Cập nhật: 08/07/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 29/05/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy định phân cấp, quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 25/04/2017 | Cập nhật: 10/07/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy định xác định, tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước Ban hành: 16/06/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước về thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 25/04/2017 | Cập nhật: 03/05/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chuyển đổi mô hình kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long được kèm theo Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Ban hành: 24/04/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND về danh mục số hiệu đường bộ thuộc cấp tỉnh quản lý trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 04/05/2017 | Cập nhật: 05/10/2018
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý việc đi nước ngoài đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 22/05/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy định việc cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 19/04/2017 | Cập nhật: 17/05/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lai Châu Ban hành: 08/05/2017 | Cập nhật: 24/06/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 17 Quyết định số 31/2015/QĐ-UBND quy định quản lý thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 05/04/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chức năng, nhiệm vụ, điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình tuyển chọn, quản lý và phối hợp quản lý của các cấp, các ngành đối với nhân viên thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc kèm theo Quyết định 15/2014/QĐ-UBND Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 22/04/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 19/04/2017 | Cập nhật: 29/05/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND quy định giá nhà tính lệ phí trước bạ áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 11/04/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND quy định phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 28/04/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND năm 2017 quy định mức thu, quản lý và sử dụng giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Phú Yên (đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước) Ban hành: 23/03/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND thu hồi đất để thực hiện dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2017 Ban hành: 23/03/2017 | Cập nhật: 17/05/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Đồng Nai Ban hành: 10/03/2017 | Cập nhật: 03/04/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung Quy định kèm theo Quyết định 17/2015/QĐ-UBND, 22/2015/QĐ-UBND, 33/2015/QĐ-UBND, 29/2016/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 28/03/2017 | Cập nhật: 18/04/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất ban hành kèm theo Quyết định 59/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận Ban hành: 10/03/2017 | Cập nhật: 17/04/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND quy định mức giá dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy, mô tô, ô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 12/04/2017 | Cập nhật: 03/05/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND quy định giá cụ thể sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 20/04/2017 | Cập nhật: 17/05/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý nhà nước đối với hoạt động đo đạc, bản đồ và viễn thám trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 17/04/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Văn hóa và Thể thao thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 07/03/2017 | Cập nhật: 11/03/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc Khu công nghệ cao Đà Nẵng Ban hành: 23/03/2017 | Cập nhật: 28/06/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 28/03/2017 | Cập nhật: 04/04/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 15/03/2017 | Cập nhật: 23/03/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp công tác bảo vệ an ninh quốc gia và đảm bảo trật tự, an toàn xã hội trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 14/03/2017 | Cập nhật: 13/04/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy định chế độ trợ cấp đặc thù cho công, viên chức, người lao động làm việc tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 14/03/2017 | Cập nhật: 01/04/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 12/04/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND về quy định tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định Ban hành: 01/03/2017 | Cập nhật: 25/11/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về ban hành quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quy trình tuyển dụng đối với những người hoạt động không chuyên trách Ban hành: 03/04/2017 | Cập nhật: 25/08/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 67/2016/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ qua cầu Chợ Phú Điền, huyện Tháp Mười Ban hành: 27/03/2017 | Cập nhật: 31/03/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND quy định về quy mô công trình, chiều cao tối đa và thời hạn tồn tại của công trình được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 03/04/2017 | Cập nhật: 10/04/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy định về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 16/03/2017 | Cập nhật: 28/06/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND quy định nội dung thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 29/03/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn Ban hành: 24/03/2017 | Cập nhật: 01/04/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 14/2008/QĐ-UBND và 37/2010/QĐ-UBND Ban hành: 28/02/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng và Khu vực phát triển đô thị tỉnh An Giang Ban hành: 09/03/2017 | Cập nhật: 23/03/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy định màu sơn xe taxi trên địa bàn Ban hành: 13/03/2017 | Cập nhật: 07/06/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (và tương đương) thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/02/2017 | Cập nhật: 17/03/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá đất kỳ 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 06/02/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy định về chế độ báo cáo thống kê Tư pháp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 08/03/2017 | Cập nhật: 11/05/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND khung giá dịch vụ sử dụng tại cảng cá trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 22/02/2017 | Cập nhật: 03/03/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 23/01/2017 | Cập nhật: 15/03/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá đất trên địa bàn thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 69/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn các huyện, thành phố Bảo Lộc và thành phố Đà Lạt - tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/02/2017 | Cập nhật: 03/03/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 08/03/2017 | Cập nhật: 31/03/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 21/02/2017 | Cập nhật: 03/03/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất giai đoạn từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019 trên địa bàn huyện Tân Kỳ, tỉnh Nghệ An kèm theo Quyết định 110/2014/QĐ-UBND Ban hành: 19/01/2017 | Cập nhật: 18/04/2017
Thông tư 233/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 16/12/2016
Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá Ban hành: 28/04/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá Ban hành: 14/11/2013 | Cập nhật: 20/11/2013