Quyết định 146/QĐ-UBND về Danh mục dự án kêu gọi xã hội hóa năm 2017 do tỉnh Long An ban hành
Số hiệu: | 146/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Long An | Người ký: | Trần Văn Cần |
Ngày ban hành: | 12/01/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Y tế - dược, Giáo dục, đào tạo, Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 146/QĐ-UBND |
Long An, ngày 12 tháng 01 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC DỰ ÁN KÊU GỌI XÃ HỘI HÓA NĂM 2017
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 207/2015/NQ-HĐND ngày 16/7/2015 của HĐND tỉnh Long An về chính sách khuyến khích xã hội hóa các lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường và giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Long An;
Căn cứ Quyết định số 43/2015/QĐ-UBND ngày 08/9/2015 của UBND tỉnh Long An về việc ban hành chính sách khuyến khích xã hội hóa trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 25/02/2016 của UBND tỉnh Long An về việc sửa đổi bổ sung Quyết định số 43/2015/QĐ-UBND ;
Căn cứ Nghị quyết số 49/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh Long An về danh mục kêu gọi xã hội hóa các lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh và giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh năm 2017;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 3597/SKHĐT-ĐT ngày 27/12/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Danh mục các dự án kêu gọi xã hội hóa năm 2017 các lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh (đính kèm danh mục).
Đối với các dự án kêu gọi xã hội hóa đã được HĐND tỉnh thống nhất trong giai đoạn từ 2011 - 2016 và được UBND tỉnh quyết định phê duyệt danh mục nhưng chưa có nhà đầu tư thì tiếp tục duy trì để kêu gọi xã hội hóa trong thời gian tới.
Điều 2. Căn cứ Danh mục các dự án kêu gọi xã hội hóa năm 2017 và các dự án kêu gọi xã hội hóa trong giai đoạn từ 2011 - 2016 nhưng chưa có nhà đầu tư theo quy định tại Điều 1 của quyết định này, UBND tỉnh giao các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ sau:
1. Các cơ quan: Sở Y tế, Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện: Cần Đước, Cần Giuộc, Thủ Thừa, Châu Thành, Bến Lức, Đức Hòa, Đức Huệ, Tân Hưng và thành phố Tân An xây dựng kế hoạch chương trình, thực hiện kêu gọi xã hội hóa các dự án do cơ quan mình quản lý và có trách nhiệm báo cáo UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư định kỳ ngày 20/5 và ngày 01/11 hàng năm về tình hình, kết quả thực hiện và đề xuất những nội dung cần điều chỉnh, bổ sung (nếu có) cho phù hợp với tình hình thực tế.
2. Hiện nay, ngân sách tỉnh đang rất khó khăn, không thể cân đối để hỗ trợ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng theo tinh thần Nghị quyết số 207/2015/NQ-HĐND ngày 16/7/2015 của HĐND tỉnh. UBND tỉnh giao nhiệm vụ cho các địa phương và các ngành có liên quan trao đổi, thống nhất với nhà đầu tư thực hiện bồi thường bằng vốn doanh nghiệp và được tính vào vốn đầu tư của dự án theo quy định tại khoản 3, Điều 1 Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16/6/2014 của Chính phủ.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc nhắc nhở các cơ quan trên thực hiện công tác tuyên truyền kêu gọi xã hội hóa; báo cáo kết quả thực hiện định kỳ 06 tháng và hàng năm về UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Y tế, Lao động-Thương binh và Xã hội, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Giáo dục và Đào tạo, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC
DỰ ÁN KÊU GỌI XÃ HỘI HÓA NĂM 2017 CHIA THEO LĨNH VỰC XÃ HỘI HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 146/QĐ-UBND ngày 12/01/2017)
STT |
Tên công trình |
Địa điểm |
Nhu cầu sử dụng đất (m2) |
Kinh phí đầu tư (tỷ đồng) |
Hạng mục công trình kêu gọi xã hội hóa |
Sự cần thiết |
Ghi chú |
||||
Tổng mức đầu tư |
Tổng kinh phí BT, GPMB |
Kinh phí BT, GPMB do ngân sách hỗ trợ |
Kinh phí BT, GPMB của nhà đầu tư |
Vốn kêu gọi đầu tư giá trị xây lắp và chi phí khác |
|||||||
Lĩnh vực Y tế (01 dự án) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Bệnh viện chuyên khoa ung bướu, tai mũi họng |
trong khu vực TPTA |
10.000 |
200 |
- |
0 |
100% |
200 |
Bệnh viện |
Đáp ứng nhu cầu chữa bệnh về ung bướu, tai mũi họng và góp phần giảm tải cho tuyến trên |
thành phố Tân An đề xuất |
Lĩnh vực Giáo dục - Dạy nghề (15 dự án) |
|||||||||||
1 |
Xây dựng Trường học mầm non tại khu, cụm công nghiệp |
Khu Công nghiệp Thuận Đạo |
2.200 |
20 |
- |
- |
100% |
20 |
Xây dựng 15 phòng học, 05 phòng chức năng |
Đáp ứng nhu cầu học tập của con em công nhân |
Sở Giáo dục đề xuất |
2 |
Trường mầm non quốc tế |
phường 3 |
1.894 |
6,5 |
- |
0 |
100% |
6,5 |
Trường mầm non |
Đáp ứng nhu cầu giáo dục, đào tạo |
thành phố Tân An đề xuất |
3 |
Xây dựng Trường học mầm non tại khu, cụm công nghiệp |
Khu Công nghiệp Tân Đức, xã Đức Hòa Hạ |
1.650 |
20 |
- |
0 |
100% |
20 |
Xây dựng 10 phòng học, 05 phòng chức năng |
Đáp ứng nhu cầu học tập của con em công nhân |
Sở Giáo dục đề xuất |
4 |
Xây dựng Trường học mầm non tại khu, cụm công nghiệp |
Khu Công nghiệp Hải Sơn, xã Đức Hòa Hạ |
1.650 |
20 |
- |
0 |
100% |
20 |
Xây dựng 10 phòng học, 05 phòng chức năng |
Đáp ứng nhu cầu học tập của con em công nhân |
Sở Giáo dục đề xuất |
5 |
Trường mầm non tư thục |
Xã Đức Hòa Hạ |
7.000 |
13,5 |
- |
0 |
100% |
13,5 |
20 phòng học |
Giải quyết quá tải trẻ đến trường tại các trường công lập |
Sở Giáo dục đề xuất |
6 |
Trường TH Long Thành |
xã Long Thành |
15.000 |
14 |
- |
0 |
100% |
14 |
xây dựng phòng học |
Xã Long Thành mới thành lập có 4 ấp, chưa có trường MG, tiểu học và THCS. Học sinh trong độ tuổi đi học tại các địa phương trong huyện hoặc các xã lân cận ngoài huyện (Đức Huệ) |
Sở GD-ĐT đề xuất |
7 |
Trường mẫu giáo Mỹ Lạc |
xã Mỹ Lạc |
1.000 |
4 |
- |
0 |
100% |
4 |
xây dựng phòng học |
Điểm chính của trường MG Mỹ Lạc hiện nay quá tải, không đủ lớp học và trang thiết bị giảng dạy. Việc đầu tư thêm điểm trường tại xã Mỹ Lạc đáp ứng nhu cầu trẻ tại địa phương và ấp 3 xã Long Thuận và các xã lân cận như xã Tân Đông (Thạnh Hóa) |
Sở GD-ĐT đề xuất |
8 |
Trường Mầm non tư thục |
Xã Long Cang |
1.000 |
3 |
- |
0 |
100% |
3 |
04 phòng học, 02 phòng chức năng, công trình phụ trợ. |
Đáp ứng nhu cầu chăm sóc, giữ trẻ ở khu cụm công nghiệp, có qui hoạch SDĐ |
Sở GD-ĐT đề xuất |
9 |
Trường mầm non tư thục |
Thị trấn Cần Giuộc |
3.000 |
12 |
- |
0 |
100% |
12 |
phòng học, phòng chức năng và các hạng mục phụ |
Huy động nguồn lực từ XHH để phát triển giáo dục nói chung, giáo dục mầm non nói riêng, nhất là đáp ứng cho nhu cầu gửi trẻ ở những nơi tập trung các khu công nghiệp, các công ty xí nghiệp sản xuất kinh doanh nhiều |
Sở GD-ĐT đề xuất |
10 |
Trường mầm non tư thục |
Quốc lộ 50, xã Thuận Thành (hoặc xã Long An), huyện Cần Giuộc |
3.000 |
12 |
- |
0 |
100% |
12 |
phòng học, phòng chức năng và các hạng mục phụ |
Huy động nguồn lực từ XHH để phát triển giáo dục nói chung, giáo dục mầm non nói riêng , nhất là đáp ứng cho nhu cầu gửi trẻ ở những nơi tập trung các khu công nghiệp, các công ty xí nghiệp sản xuất kinh doanh nhiều |
Sở GD-ĐT đề xuất |
11 |
Trường mầm non tư thục |
TL 835B, xã Long Thượng (hoặc xã Phước Lý), huyện Cần Giuộc |
3.000 |
12 |
- |
0 |
100% |
12 |
phòng học, phòng chức năng và các hạng mục phụ |
Huy động nguồn lực từ XHH để phát triển giáo dục nói chung, giáo dục mầm non nói riêng , nhất là đáp ứng cho nhu cầu gửi trẻ ở những nơi tập trung các khu công nghiệp, các công ty xí nghiệp sản xuất kinh doanh nhiều |
Sở GD-ĐT đề xuất |
12 |
Trường mầm non tư thục |
TL 835A, xã Phước Lâm (hoặc xã Mỹ Lộc), huyện Cần Giuộc |
3.000 |
12 |
- |
3 |
100% |
- |
phòng học, phòng chức năng và các hạng mục phụ |
Huy động nguồn lực từ XHH để phát triển giáo dục nói chung, giáo dục mầm non nói riêng, nhất là đáp ứng cho nhu cầu gửi trẻ ở những nơi tập trung các khu công nghiệp, các công ty xí nghiệp sản xuất kinh doanh nhiều |
Sở GD-ĐT đề xuất |
13 |
Trường mầm non Hoa Hồng |
xã Long Hậu |
1.828 |
21 |
- |
0 |
0% |
16 |
12 phòng học, 4 phòng chức năng, hàng rào, trang thiết bị |
Đáp ứng nhu cầu trường mẫu giáo cho công nhân KCN Long Hậu và người dân trong khu vực ấp 3, xã Long Hậu |
Dự án thuộc KDC Long Hậu (đất công) |
14 |
Trường mầm non tư thục khu C thị trấn Tân Hưng |
Thị trấn Tân Hưng |
5.856 |
6,6 |
- |
0 |
100% |
6,6 |
8 phòng học, sân đường, hàng rào |
nằm trong quy hoạch chung của thị trấn, đã có sẵn đất công không phải GPMB. Trường mầm non thị trấn Tân Hưng chưa đáp ứng đủ nhu cầu học tập và vui chơi cho trẻ. |
UBND huyện đề xuất |
15 |
Trường THCS Phú Ngãi Trị |
xã Phú Ngãi Trị, huyện Châu Thành |
5.000 |
6,48 |
- |
0 |
100% |
6,48 |
xây 10 phòng học |
Xã Phú Ngãi Trị chưa có trường THCS, việc thành lập trường mới đáp nhu cầu học tập của HS và giảm tải cho các trường lân cận |
Sở GD-ĐT đề xuất |
Lĩnh vực văn hóa - thể thao (03 dự án) |
|||||||||||
1 |
Cơ sở chiếu phim và video |
phường 2 |
1.500 |
50 |
0 |
0 |
100% |
50 |
Rạp chiếu phim |
Phục vụ nhu cầu thưởng thức điện ảnh nghệ thuật |
Sở VHTTDL đề xuất |
2 |
Sân đóng đá mini xã Long Hựu Đông |
xã Long Hựu Đông |
1.000 |
1 |
- |
0 |
100% |
1 |
Sân đóng đá mini |
Phục vụ nhu cầu tập luyện thể dục thể thao của người dân, phù hợp quy hoạch SDĐ của huyện |
UBND huyện đề xuất |
3 |
Khu liên hợp thể thao huyện Tân Hưng |
thị trấn Tân Hưng |
4.410 |
11,6 |
- |
0 |
100% |
11,6 |
Nhà thi đấu đa năng, Khu thể thao, dịch vụ TDTT, Nhà hàng, khu ẩm thực |
Nằm trong quy hoạch chung của thị trấn, đã có sẵn đất công không phải GPMB. Phục vụ nhu cầu tập luyện, thi đấu TDTT của nhân dân huyện Tân Hưng. Hiện nay huyện chưa có khu TDTT. |
UBND huyện đề xuất |
Lĩnh vực môi trường (01 dự án) |
|||||||||||
1 |
Cơ sở cung cấp nước sạch (công suất 14.000 m3/ngày đêm) |
xã Phước Lâm và xã Mỹ Lộc |
6.500 |
240 |
- |
0 |
100% |
238 |
hệ thống cấp nước sạch |
Cung cấp nước sạch cho 06 xã vùng thượng huyện Cần Giuộc, bao gồm: xã Mỹ Lộc, Phước Lâm, Thuận Thành, Long Thượng, Phước Hậu, Phước Lý; Phù hợp với QHSDĐ của địa phương. |
huyện đề xuất; (có một phần diện tích đất công) |
Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2020 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội đảm bảo quốc phòng và an ninh năm 2021 Ban hành: 09/12/2020 | Cập nhật: 19/01/2021
Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2019 về giao biên chế công chức và chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước tỉnh Tuyên Quang năm 2020 Ban hành: 10/12/2019 | Cập nhật: 04/08/2020
Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2019 về chủ trương thí điểm hợp nhất cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan của Tỉnh ủy tỉnh Đắk Nông Ban hành: 11/12/2019 | Cập nhật: 03/03/2020
Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2019 thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trong năm 2020 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 10/12/2019 | Cập nhật: 07/03/2020
Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2019 về chủ trương ban hành Đề án “Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn tỉnh Bình Dương đến năm 2025” Ban hành: 12/12/2019 | Cập nhật: 28/02/2020
Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2018 về thông qua giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 18/12/2018 | Cập nhật: 25/02/2019
Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2018 về Chương trình giám sát năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 25/04/2019
Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2017 về kinh phí hoạt động năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum Ban hành: 11/12/2017 | Cập nhật: 13/04/2018
Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2017 về danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của tỉnh để Quỹ Đầu tư phát triển Hà Tĩnh đầu tư trực tiếp và cho vay giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 15/07/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2017 sửa đổi Nghị quyết 317/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Sơn La đến năm 2020 Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 14/08/2017
Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2016 về dự toán ngân sách nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2017 Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 12/04/2017
Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Quy hoạch phát triển thể dục, thể thao giai đoạn 2016-2025 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 10/12/2016 | Cập nhật: 23/03/2017
Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2016 danh mục dự án kêu gọi xã hội hóa lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Long An năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 14/08/2017
Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2016 về chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp thứ tư, Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XIII Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 27/03/2017
Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Quy hoạch mạng lưới đường thủy nội địa thành phố Cần Thơ đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 22/11/2016
Quyết định 43/2015/QĐ-UBND về chính sách khuyến công trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 28/12/2015 | Cập nhật: 15/01/2016
Quyết định 43/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 15/01/2016
Quyết định 43/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 27/2010/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp chính quyền địa phương, giai đoạn 2011 - 2015 để áp dụng cho năm ngân sách 2016 Ban hành: 25/12/2015 | Cập nhật: 02/02/2016
Quyết định 43/2015/QĐ-UBND Quy định về định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 21/12/2015 | Cập nhật: 02/02/2016
Quyết định 43/2015/QĐ-UBND sửa đổi một số điều của Quy định về nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Thái Nguyên ban hành kèm theo Quyết định 30/2013/QĐ-UBND ngày 13/12/2013 của UBND tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/12/2015 | Cập nhật: 03/02/2016
Quyết định 43/2015/QĐ-UBND Quy định về việc lập, thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cảng, cơ sở, dự án trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 16/12/2015 | Cập nhật: 22/12/2015
Nghị quyết 207/2015/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ hoạt động giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 22/12/2015 | Cập nhật: 15/01/2016
Quyết định 43/2015/QĐ-UBND về Quy định Bộ tiêu thức phân công Cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 29/12/2015 | Cập nhật: 07/01/2016
Quyết định 43/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động khai thác thủy sản trên vùng biển ven bờ, vùng lộng tỉnh Cà Mau Ban hành: 15/12/2015 | Cập nhật: 29/12/2015
Quyết định 43/2015/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 3 Điều 3 và Khoản 1 Điều 5 Quy chế phối hợp xử lý biến động bất thường của thị trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 28/2015/QĐ-UBND Ban hành: 25/12/2015 | Cập nhật: 12/01/2016
Quyết định 43/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về giá đất, bảng giá đất thời kỳ 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 48/2014/QĐ-UBND Ban hành: 22/12/2015 | Cập nhật: 14/01/2016
Quyết định 43/2015/QĐ-UBND Quy định một số định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 22/12/2015 | Cập nhật: 27/01/2016
Quyết định 43/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định phân công, phân cấp cơ quan quản lý các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp & PTNT trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 18/12/2015 | Cập nhật: 24/12/2015
Quyết định 43/2015/QĐ-UBND sửa đổi bổ sung một số điều Quy định việc quản lý xe mô tô, xe gắn máy sản xuất tại nội địa đưa vào tiêu thụ trong Khu Kinh tế - Thương mại đặc biệt Lao Bảo kèm theo Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 17/09/2019
Quyết định 43/2015/QĐ-UBND sửa đổi Danh mục cây trồng, cây bảo tồn, cây nguy hiểm, cây cấm trồng, cây trồng hạn chế trên đường phố, công viên, vườn hoa và các khu vực công cộng khác thuộc địa bàn tỉnh Đắk Nông, kèm theo Quyết định 22/2011/QĐ-UBND Ban hành: 24/12/2015 | Cập nhật: 12/01/2016
Nghị quyết 207/2015/NQ-HĐND Quy định về Phí chợ trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 21/12/2015
Quyết định 43/2015/QĐ-UBND Quy định thời gian bán hàng, các trường hợp dừng bán hàng, quy trình thông báo trước khi dừng bán hàng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 30/11/2015 | Cập nhật: 25/01/2016
Quyết định 43/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 03/12/2015 | Cập nhật: 22/12/2015
Quyết định 43/2015/QĐ-UBND về dạy và học tiếng nói, chữ viết của dân tộc Khmer trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 19/11/2015 | Cập nhật: 03/12/2015
Quyết định 43/2015/QĐ-UBND về quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 14/10/2015 | Cập nhật: 17/10/2015
Quyết định 43/2015/QĐ-UBND về đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh Phú Yên Ban hành: 19/10/2015 | Cập nhật: 06/11/2015
Quyết định 43/2015/QĐ-UBND Quy định trình tự xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 30/10/2015 | Cập nhật: 18/11/2015
Quyết định 43/2015/QĐ-UBND bổ sung mức giá đất ở nông thôn khu vực 1 huyện Lấp Vò tại Quyết định 34/2014/QĐ-UBND Quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp 05 năm 2015-2019 Ban hành: 07/09/2015 | Cập nhật: 10/09/2015
Quyết định 43/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 01/10/2015 | Cập nhật: 17/10/2015
Quyết định 43/2015/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công năm 2015 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 30/09/2015 | Cập nhật: 21/10/2015
Quyết định 43/2015/QĐ-UBND quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa các lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 08/09/2015 | Cập nhật: 18/09/2015
Quyết định 43/2015/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 21/09/2015 | Cập nhật: 19/10/2015
Quyết định 43/2015/QĐ-UBND về quy định một số nội dung phân cấp thẩm quyền xác lập và phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 21/09/2015 | Cập nhật: 05/10/2015
Quyết định 43/2015/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 28/08/2015 | Cập nhật: 02/10/2015
Quyết định 43/2015/QĐ-UBND về Quy định phân công nhiệm vụ quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 24/08/2015 | Cập nhật: 29/08/2015
Quyết định 43/2015/QĐ-UBND về Bộ đơn giá dự toán lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 01/09/2015 | Cập nhật: 10/09/2015
Quyết định 43/2015/QĐ-UBND về Quy định quy trình đo mưa cộng đồng và chế độ thù lao cho Quan trắc viên đo mưa cộng đồng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 01/09/2015 | Cập nhật: 07/09/2015
Quyết định 43/2015/QĐ-UBND về Quy định chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 21/08/2015 | Cập nhật: 26/08/2015
Nghị quyết 207/2015/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích xã hội hóa các lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường và giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 16/07/2015 | Cập nhật: 03/10/2015
Quyết định 43/2015/QĐ-UBND Quy định về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 20/07/2015 | Cập nhật: 11/08/2015
Quyết định 43/2015/QĐ-UBND Quy định về xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 28/05/2015 | Cập nhật: 01/06/2015
Nghị định 59/2014/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 18/06/2014
Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2013 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang năm 2014 Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 12/05/2014