Quyết định 43/2015/QĐ-UBND về quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Số hiệu: 43/2015/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum Người ký: Nguyễn Hữu Hải
Ngày ban hành: 14/10/2015 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thuế, phí, lệ phí, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
T
NH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 43/2015/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 14 tháng 10 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28/8/2001;

Căn cứ Nghị định s 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bsung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 ca Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và l phí;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông s45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 về sửa đi, bsung Thông tư số 63/2002/TT-BTC của Bộ Tài chính;

Căn cứ Thông tư số 67/2003/TT-BTC ngày 11/7/2003 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn cơ chế tài chính áp dụng cho các Ban quản lý chợ, các doanh nghiệp kinh doanh khai thác và quản Iý chợ;

Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tnh, thành phtrực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết s 10/2015/NQ-HĐND ngày 14/7/2015 của HĐND tnh khóa X, kỳ họp thứ 10 về ban hành phí chợ trên địa bàn tnh Kon Tum;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 1784/STC-QLNS ngày 29/9/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức thu, nộp, qun lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Kon Tum, như sau:

1. Đối tượng thu phí: Các tchức, cá nhân sdụng diện tích mặt bằng đmua bán, kinh doanh trong khu vực chợ (trừ các tchức, cá nhân đã nộp tiền thuê mặt bằng, hạ tầng chợ đ mua bán, kinh doanh thông qua đấu giá hoặc thỏa thuận hợp đồng với cơ quan Nhà nước có thm quyền).

2. Mức thu phí: Như phụ lục kèm theo.

3. Quản lý, sử dụng nguồn thu phí:

a) Đơn vị thu phí: Ban qun lý chợ, đơn vị, doanh nghiệp được cp thm quyền giao nhiệm vụ qun lý chợ.

b) Phương thức thu phí:

Đi với người kinh doanh cđịnh, thường xuyên tại chợ: Việc thu phí được tính theo tháng, quí hoặc thu một lần cho cả chu kỳ kinh doanh đối với trường hợp thuê mặt bng, hạ tầng chợ theo kết quả đấu giá được cấp thm quyền phê duyệt.

Đối với người kinh doanh không cố định, thường xuyên tại chợ: Việc thu phí được tính theo ngày, tuần hoặc tháng do đơn vị quản lý chợ thống nhất với ngưi kinh doanh.

c) Phân b, sử dụng nguồn thu phí:

Đối với chợ đu tư xây dựng từ ngân sách nhà nước, giao cho các tổ chức của Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lp qun lý: Nguồn thu phí được trích nộp ngân sách nhà nước 20%; để lại cho đơn vị thu phí 80% đbù đắp chi phí đầu tư xây dựng chợ, duy tu, nâng cấp sửa cha chợ, chi hoạt động thường xuyên và các khon chi khác phục vụ trực tiếp quản lý chợ theo quy định của Nhà nước hiện hành.

Đối với chợ được đầu tư xây dựng bng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước, do các doanh nghiệp quản lý khai thác, kinh doanh: các doanh nghiệp thực hiện nộp thuế cho ngân sách nhà nước theo quy định của Luật quản lý thuế hiện hành.

4. Tchức thực hiện

Các đơn vị, doanh nghiệp quản lý chợ có trách nhiệm công khai mức thu phí, phương thức thu phí, cung cấp biên lai thu phí; quản lý, sử dụng, quyết toán nguồn thu phí theo quy định tại quyết định này, các văn bn quy định của Bộ Tài chính và cơ quan có thm quyền.

UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị, doanh nghiệp quản lý chợ, phòng Tài chính và Kế hoạch và các đơn vị liên quan tchức thực hiện thu phí và quyết toán nguồn thu phí theo quy định hiện hành.

Cục thuế tỉnh, Chi cục thuế huyện, thành phố có trách nhiệm hướng dẫn, in biên lai thu phí cung cấp cho các đơn vị và kim tra, quyết toán việc sử dụng biên lai theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày ký ban hành và bãi bỏ:

- Quyết định số 1466/QĐ-UBND ngày 01/12/2005 của UBND tnh Kon Tum về việc ban hành mức thu, tỷ lệ phân bsố thu, qun lý, sử dụng, thanh toán và quyết toán phí chợ;

- Quyết định số 954/QĐ-UBND ngày của UBND tỉnh Kon Tum 16/10/2012 về việc điều chỉnh mức thu phí chợ theo Quyết định số 1466/QĐ-UBND ngày 01/12/2005 của UBND tỉnh Kon Tum

Điều 3. Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưng Cục thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhim thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
-
Văn phòng Chính ph (b/cáo);
- Bộ Tài chính (b/cáo);
- Cục Kiểm tra văn bn, Bộ Tư pháp (b/cáo);
- Thưng trực Tnh ủy (b/cáo);
- Thường trực HĐND tnh (b/cáo);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Công báo tnh;
- Báo Kon Tum, Đài Phát thanh truyền nh tnh, Cổng Thông tin điện t tnh;
- Lưu: VT, KTTH6.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TCH




Nguyễn Hữu Hải

 

PHỤ LỤC

MỨC THU PHÍ CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2015/QĐ-UBND ngày 14/10/2015 của UBND tỉnh Kon Tum)

1. Mức thu phí ch

Các đơn vị, doanh nghiệp quản lý chợ có trách nhiệm khảo sát, xác định và phân loại địa điểm, vị trí trong khu vực chợ và mô tả cụ thsơ đồ diện tích, số lượng gian hàng, sạp hàng theo thứ tự lợi thế doanh doanh mặt bng chợ (k1, k2 và k3) và có văn bn báo cáo Ủy ban nhân dân huyện, thành phố xem xét, thống nhất phê duyệt để trin khai thực hiện thu phí cho phù hợp với từng vị trí. Mức thu phí cụ thể như sau:

1.1. Mức thu phí đi với vị trí có lợi thế kinh doanh nhất (k1)

STT

Đối tưng thu phí

Đơn vị tính

Mức thu phí

Chợ hạng I

Chợ hạng II

Chợ hạng III

A

Đối vi chợ được đầu tư xây dựng bằng vốn ngân sách nhà nưc

1

Trung tâm thương mại

1

Các tchức, cá nhân kinh doanh, buôn bán cố định

Đồng/m2/tháng

135.000

95.000

 

2

Đi với người buôn bán không thường xuyên, c đnh

Đồng/m2/tháng

8.000

6.000

 

3

Đi với các lô hàng hoặc xe chở hàng vào chợ

Đồng/lô hàng hoặc xe hàng/lượt

75.000

60.000

 

II

Chợ tại các phưng, thị trn

1

Các tchức, cá nhân kinh doanh, buôn bán cố đnh

Đng/m2/tháng

110.000

80.000

50.000

2

Đi với người buôn bán không thường xuyên, cố định

Đồng/m2/tháng

6.000

5.000

3.000

3

Đi với các lô hàng hoặc xe chở hàng vào chợ

Đồng/lô hàng hoặc xe hàng/lượt

60.000

55.000

35.000

III

Chtại các xã

1

Các tchức, cá nhân kinh doanh, buôn bán cố đnh

Đồng/m2/tháng

55.000

40.000

25.000

2

Đối với người buôn bán không thường xuyên, cố đnh

Đồng/m2/tháng

4.000

3.000

2.000

3

Đi với các lô hàng hoặc xe chở hàng vào chợ

Đồng/lô hàng hoặc xe hàng/ lượt

30.000

25.000

15.000

B

Đi vi chợ được đầu tư xây dựng bằng vốn ngân sách nhà nước

 

Mức thu phí không quá 02 (hai) lần mức thu quy định tại mục A nêu trên.

1.2. Mức thu phí đối với tchức, cá nhân kinh doanh cố định tại vị trí có lợi thế kinh doanh thứ hai (k2) bng 0,8 so với mức thu phí đi với vị trí (k1).

1.3. Mức thu phí đối với tchức, cá nhân kinh doanh cố định tại vị trí có lợi thế kinh doanh thứ ba (k3) bng 0,7 so với mức thu phí đi với vị trí (k1).

1.4. Riêng đối với người kinh doanh không cố định và các lô hàng, xe chở hàng vào chợ thực hiện thu một mức phí quy định tại khon 1.1 nêu trên.

2. Đối với Trung tâm thương mi, Chợ có lợi thế về mặt bng kinh doanh, được nhiều người đăng ký thuê mặt bng để kinh doanh, mua bán; UBND huyện, thành phố rà soát, xây dựng phương án đấu giá cho thuê mặt bng, cơ sở hạ tầng chợ trình UBND tnh xem xét cho chtrương, phê duyệt phương án và tchức đu giá theo quy định hiện hành đthu tin thuê mặt bng hàng tháng hoặc năm, nhm tăng cườngng khai minh bạch việc quản lý tài sản nhà nước và tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước./.





Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012