Quyết định 1458/QĐ-UBND năm 2019 bổ sung thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu: | 1458/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Phan Thiên Định |
Ngày ban hành: | 18/06/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1458/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 18 tháng 6 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BỔ SUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND TỈNH, CHỦ TỊCH UBND TỈNH THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành được bổ sung vào Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh áp dụng quy trình tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 886/QĐ-UBND ngày 08/4/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh (Có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm công bố công khai thủ tục hành chính này tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh. Triển khai thực hiện việc tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính theo quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Khoa học và Công nghệ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND TỈNH, CHỦ TỊCH UBND TỈNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1458/QĐ-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ DANH MỤC HỒ SƠ |
Thời gian thụ lý (ngày) |
||||
Thời gian giải quyết tại UBND tỉnh (ngày) |
Tiếp nhận và giao trả |
Chuyên viên |
LĐVP |
LĐUB |
||
I |
LĨNH VỰC LAO ĐỘNG TBXH (05 TTHC) |
|
|
|
|
|
1 |
Thủ tục Cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động |
07 |
0,5 |
5,5 |
0,5 |
0,5 |
|
Tờ trình thẩm định và trình duyệt của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
|
|
|
|
|
|
Văn bản đề nghị cấp Giấy phép của doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp người đại diện theo pháp luật là người nước ngoài không thuộc đối tượng được cấp phiếu lý lịch tư pháp của Việt Nam thì phiếu lý lịch tư pháp số 1 được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài cấp (các văn bản nêu trên được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng) |
|
|
|
|
|
|
Văn bản chứng minh thời gian đã làm việc trong lĩnh vực cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là một trong các loại văn bản sau: + Bản sao được chứng thực từ bản chính hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. + Bản sao được chứng thực từ bản chính quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bầu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. (Trường hợp các văn bản trên là văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt). |
|
|
|
|
|
|
Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh cho thuê lại lao động. |
|
|
|
|
|
|
Dự thảo Quyết định có chữ ký chịu trách nhiệm của lãnh đạo cơ quan trình duyệt; kèm file điện tử |
|
|
|
|
|
2 |
Thủ tục Gia hạn Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động |
07 |
0,5 |
5,5 |
0,5 |
0,5 |
|
Tờ trình thẩm định và trình duyệt của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
|
|
|
|
|
|
Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép của doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh cho thuê lại lao động |
|
|
|
|
|
|
Trường hợp doanh nghiệp đề nghị gia hạn giấy phép đồng thời thay đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thì bổ sung thêm các văn bản sau: + Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng); |
|
|
|
|
|
|
+ Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng). Trường hợp người đại diện theo pháp luật là người nước ngoài không thuộc đối tượng được cấp phiếu lý lịch tư pháp của Việt Nam thì phiếu lý lịch tư pháp số 1 được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài cấp (các văn bản nêu trên dược cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng). |
|
|
|
|
|
|
+ Văn bản chứng minh thời gian đã làm việc trong lĩnh vực cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là một trong các loại văn bản sau: bản sao được chứng thực từ bản chính hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; bản sao được chứng thực từ bản chính quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bầu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. (Trường hợp các văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt). |
|
|
|
|
|
|
Dự thảo Quyết định có chữ ký chịu trách nhiệm của lãnh đạo cơ quan trình duyệt; kèm file điện tử |
|
|
|
|
|
3 |
Thủ tục Cấp lại Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động |
07 |
0,5 |
5,5 |
0,5 |
0,5 |
|
Tờ trình thẩm định và trình duyệt của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
|
|
|
|
|
|
* Đối với trường hợp đề nghị cấp lại giấy phép do thay đổi tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính hoặc giấy phép bị hư hỏng không còn đầy đủ thông tin trên giấy phép, hồ sơ gồm: - Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép; |
|
|
|
|
|
|
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; |
|
|
|
|
|
|
- Giấy phép đã được cấp trước đó. |
|
|
|
|
|
|
* Đối với trường hợp đề nghị cấp lại giấy phép do thay đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, hồ sơ gồm: - Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép; - Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; |
|
|
|
|
|
|
- Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; |
|
|
|
|
|
|
- Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp người đại diện theo pháp luật là người nước ngoài không thuộc đối tượng được cấp phiếu lý lịch tư pháp của Việt Nam thì phiếu lý lịch tư pháp số 1 được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài cấp (các văn bản nêu trên được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng). |
|
|
|
|
|
|
- Văn bản chứng minh thời gian đã làm việc trong lĩnh vực cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là một trong các loại văn bản sau: + Bản sao được chứng thực từ bản chính hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. |
|
|
|
|
|
|
+ Bản sao được chứng thực từ bản chính quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bầu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. (Trường hợp các văn bản trên là văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải dược dịch sang tiếng Việt). |
|
|
|
|
|
|
* Đối với trường hợp đề nghị cấp lại giấy phép do giấy phép bị mất hoặc bị cháy, hồ sơ gồm: - Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép; |
|
|
|
|
|
|
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; - Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; |
|
|
|
|
|
|
- Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp người đại diện theo pháp luật là người nước ngoài không thuộc đối tượng dược cấp phiếu lý lịch tư pháp của Việt Nam thì phiếu lý lịch tư pháp số 1 được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài cấp (các văn bản nêu trên được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng). |
|
|
|
|
|
|
- Văn bản chứng minh thời gian đã làm việc trong lĩnh vực cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là một trong các loại văn bản sau: + Bản sao được chứng thực từ bản chính hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. |
|
|
|
|
|
|
+ Bản sao được chứng thực từ bản chính quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bầu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. (Trường hợp các văn bản trên là văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt). |
|
|
|
J |
|
|
- Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh cho thuê lại lao động; |
|
|
|
|
|
|
- Giấy xác nhận về việc bị mất hoặc bị cháy của chính quyền địa phương nơi xảy ra sự việc. |
|
|
|
|
|
|
Dự thảo Quyết định có chữ ký chịu trách nhiệm của lãnh đạo cơ quan trình duyệt; kèm file điện tử |
|
|
|
|
|
4 |
Thủ tục Thu hồi Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động |
07 |
0,5 |
5,5 |
0,5 |
0,5 |
|
Tờ trình thẩm định và trình duyệt của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
|
|
|
|
|
|
Văn bản đề nghị thu hồi giấy phép |
|
|
|
|
|
|
Giấy phép đã được cấp |
|
|
|
|
|
|
Báo cáo tình hình hoạt động cho thuê lại lao động của doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
Dự thảo Quyết định có chữ ký chịu trách nhiệm của lãnh đạo cơ quan trình duyệt; kèm file điện tử |
|
|
|
|
|
5 |
Thủ tục Rút tiền ký quỹ của doanh nghiệp cho thuê lại lao động |
05 |
0,5 |
3,5 |
0,5 |
0,5 |
|
Tờ trình thẩm định vờ trình duyệt của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
|
|
|
|
|
|
Văn bản đề nghị rút tiền ký quỹ do người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp ký. |
|
|
|
|
|
|
Phương án sử dụng số tiền rút từ tài khoản ký quỹ, gồm: lý do, mục đích rút tiền ký quỹ; danh sách, số lượng người lao động, số tiền, thời gian, phương thức thanh toán đối với trường hợp rút tiền ký quỹ khi doanh nghiệp cho thuê gặp khó khăn tạm thời, không đủ khả năng thanh toán, bồi thường cho người lao động theo quy định. |
|
|
|
|
|
|
Báo cáo việc hoàn thành nghĩa vụ và văn bản chứng minh việc hoàn thành nghĩa vụ đối với người lao động thuê lại trong trường hợp rút tiền ký quỹ khi doanh nghiệp cho thuê bị thu hồi giấy phép hoặc không được gia hạn, cấp lại giấy phép. |
|
|
|
|
|
|
Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động cho thuê lại lao động tại ngân hàng thương mại khác đối với trường hợp rút tiền ký quỹ khi doanh nghiệp cho thuê đã thực hiện ký quỹ tại một ngân hàng thương mại khác. |
|
|
|
|
|
|
Dự thảo Quyết định có chữ ký chịu trách nhiệm của lãnh đạo cơ quan trình duyệt; kèm file điện tử |
|
|
|
|
|
II |
LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT (02 TTHC) |
|
|
|
|
|
1 |
Thủ tục Công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao |
03 |
0,5 |
1,5 |
0,5 |
0,5 |
|
Tờ trình kèm kết quả thẩm định của Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
|
|
|
|
|
Văn bản đề nghị công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao |
|
|
|
|
|
|
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ doanh nghiệp đã được cấp |
|
|
|
|
|
|
Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
Bản thuyết minh doanh nghiệp đáp ứng đủ các tiêu chí quy định tại Điều 2 theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 19/2018/QĐ-TTg ; các minh chứng cho các nội dung thuyết minh gồm: Bản sao báo cáo Tài chính của doanh nghiệp 02 năm liền kề trước khi đề nghị công nhận doanh nghiệp nông nghiệp công nghệ cao; bản sao các hợp đồng nghiên cứu, chuyển giao công nghệ, mua vật tư thiết bị phục vụ đổi mới công nghệ, sản phẩm ... của Doanh nghiệp; bản sao hợp đồng lao động, bằng cấp của lao động có trình độ chuyên môn từ đại học trở lên đang trực tiếp thực hiện nghiên cứu và phát triển tại doanh nghiệp; bản sao Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn còn hiệu lực của sản phẩm, hàng hóa do doanh nghiệp sản xuất; bản sao văn bản minh chứng về bảo vệ môi trường đã dược cấp có thẩm quyền cấp. |
|
|
|
|
|
|
Dự thảo Giấy chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao có chữ ký chịu trách nhiệm của lãnh đạo Cơ quan trình duyệt; kèm file điện tử |
|
|
|
|
|
2 |
Thủ tục Công nhận lại doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao |
03 |
0,5 |
1,5 |
0,5 |
0,5 |
|
Tờ trình kèm kết quả thẩm định của Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
|
|
|
|
|
Văn bản đề nghị công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao |
|
|
|
|
|
|
Bản thuyết minh theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 4 Quyết định 19/2018/QĐ-TTg ngày 19/4/2018. Thuyết minh cần tập trung vào đánh giá kết quả hoạt động công nghệ cao trong 5 năm kể từ khi được cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. |
|
|
|
|
|
|
Dự thảo Giấy chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao có chữ ký chịu trách nhiệm của lãnh đạo cơ quan trình duyệt; kèm file điện tử |
|
|
|
|
|
III |
LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ (01 TTHC) |
|
|
|
|
|
1 |
Thủ tục xác nhận hàng hóa sử dụng trực tiếp cho phát triển hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ |
03 |
0,5 |
1,5 |
0,5 |
0,5 |
|
Tờ trình của Sở Khoa học và Công nghệ |
|
|
|
|
|
|
Văn bản đề nghị xác nhận |
|
|
|
|
|
|
Thuyết minh về hàng hóa thuộc Danh mục hoặc đáp ứng tiêu chí theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ về hàng hóa sử dụng trực tiếp cho phát triển hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ. |
|
|
|
|
|
|
Hợp đồng mua bán hoặc hợp đồng ủy thác (bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu) hoặc các tài liệu liên quan để xác định giao dịch mua bán, nhập khẩu |
|
|
|
|
|
|
Ngoài các tài liệu trên, tổ chức, cá nhân đề nghị xác nhận nộp các giấy tờ sau: + Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu); Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (nếu có); + Danh mục máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ của cơ sở ươm tạo công nghệ, cơ sở ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ (đối với trường hợp đề nghị xác nhận hàng hóa là máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư chuyên dùng sử dụng trực tiếp cho phát triển hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ). |
|
|
|
|
|
|
Dự thảo Văn bản trả lời tổ chức, cá nhân có chữ ký chịu trách nhiệm của lãnh đạo cơ quan trình duyệt; kèm file điện tử |
|
|
|
|
|
Quyết định 886/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục gồm 02 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Gia Lai Ban hành: 18/09/2020 | Cập nhật: 25/11/2020
Quyết định 886/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về lĩnh vực ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn (do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu) Ban hành: 11/06/2020 | Cập nhật: 21/12/2020
Quyết định 886/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quản lý môi trường y tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Tiền Giang Ban hành: 31/03/2020 | Cập nhật: 27/06/2020
Quyết định 886/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên Ban hành: 31/03/2020 | Cập nhật: 29/04/2020
Quyết định 886/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 03/04/2020 | Cập nhật: 13/05/2020
Quyết định 886/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Thái Bình Ban hành: 26/03/2020 | Cập nhật: 29/04/2020
Quyết định 886/QĐ-UBND năm 2019 ban hành danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 08/04/2019 | Cập nhật: 22/05/2019
Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/11/2018 | Cập nhật: 26/11/2018
Quyết định 886/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục gồm 12 thủ tục hành chính mới và 04 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Gia Lai Ban hành: 21/08/2018 | Cập nhật: 02/11/2018
Quyết định 886/QĐ-UBND thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bắc Kạn năm 2018 Ban hành: 30/05/2018 | Cập nhật: 21/09/2018
Quyết định 886/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực hòa giải thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 24/04/2018 | Cập nhật: 08/05/2018
Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Quyết định 886/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp được chuẩn hóa và bị thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 22/05/2018 | Cập nhật: 09/11/2018
Quyết định 19/2018/QĐ-TTg quy định về tiêu chí, thẩm quyền, trình tự, thủ tục công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Ban hành: 19/04/2018 | Cập nhật: 19/04/2018
Quyết định 886/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án ổn định sản xuất, đời sống và phát triển kinh tế - xã hội các thôn, làng có đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 15/03/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 886/QĐ-UBND năm 2014 thực hiện chế độ phụ cấp hàng tháng cho Bí thư Chi bộ mới thành lập Ban hành: 03/06/2014 | Cập nhật: 21/06/2014
Quyết định 886/QĐ-UBND năm 2013 quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Quảng Trị Ban hành: 23/05/2013 | Cập nhật: 17/06/2013
Quyết định 886/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 02/05/2013 | Cập nhật: 08/06/2013
Quyết định 886/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực văn hoá, thể thao và du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà Ban hành: 11/04/2013 | Cập nhật: 27/05/2013
Quyết định 886/QĐ-UBND năm 2012 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành từ 01/01/2007 đến hết 30/6/2012 hết hiệu lực thi hành một phần Ban hành: 01/08/2012 | Cập nhật: 04/08/2012
Quyết định 886/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án Nâng cao chất lượng, hiệu quả phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc, giai đoạn 2012 – 2020 Ban hành: 09/07/2012 | Cập nhật: 01/03/2013
Quyết định 886/QĐ-UBND năm 2012 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 12-NQ/TU đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin giai đoạn 2011- 2015, định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Ban hành: 11/06/2012 | Cập nhật: 24/07/2012
Quyết định 886/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản hết hiệu lực thi hành và bãi bỏ văn bản không còn phù hợp Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 23/08/2014
Quyết định 886/QĐ-UBND năm 2009 quy định về quy trình quản lý đầu tư xây dựng và triển khai hoạt động trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 31/12/2009 | Cập nhật: 06/01/2020
Quyết định 886/QĐ-UBND về chiến lược dân số giai đoạn 2007-2010 và tầm nhìn đến năm 2020 Ban hành: 06/06/2007 | Cập nhật: 30/07/2013