Quyết định 145/2007/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch chi tiết khu vực trung tâm khu đô thị Tây Hồ Tây, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu: | 145/2007/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Thế Thảo |
Ngày ban hành: | 18/12/2007 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 145/2007/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 18 tháng 12 năm 2007 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU VỰC TRUNG TÂM KHU ĐÔ THỊ TÂY HỒ TÂY, TỶ LỆ 1/500
Địa điểm: Phường Xuân La (quận Tây Hồ), phường Nghĩa Đô (quận Cầu Giấy), xã Xuân Đỉnh và xã Cổ Nhuế (huyện Từ Liêm)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 15/2005/TT-BXD ngày 19/8/2005 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 13/2005/QĐ-UB , ngày 01/02/2005 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Tây Hồ Tây (phần quy hoạch sử dụng đất và giao thông) tỷ lệ 1/2000;
Căn cứ Quyết định số 101/2006/QĐ-UBND , ngày 15/6/2006 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Tây Hồ Tây (phần quy hoạch hạ tầng kỹ thuật) tỷ lệ 1/2000;
Căn cứ Giấy phép đầu tư số 2542/GP, ngày 19/01/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư cho Công ty Trách nhiệm hữu hạn phát triển T.H.T;
Căn cứ Quyết định số 26/QĐ-UBND, ngày 03/01/2007 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc phê duyệt: Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết Khu vực Trung tâm khu đô thị Tây Hồ Tây, tỷ lệ 1/500;
Căn cứ Công văn số 565/CHK-QLHĐB, ngày 20/3/2007 của Cục hàng không Việt Nam về việc thỏa thuận chiều cao Khu Trung tâm đô thị Tây Hồ Tây;
Căn cứ Công văn số 3057/BKH-ĐTNN, ngày 07/5/2007 của Bộ Kế hoạch Đầu tư về việc góp ý chỉ tiêu Quy hoạch Khu vực Trung tâm đô thị Tây Hồ Tây;
Căn cứ Công văn số 1082/BXD-KTQH, ngày 23/5/2007 của Bộ Xây dựng về việc điều chỉnh chỉ tiêu Quy hoạch Khu vực Trung tâm khu đô thị mới Tây Hồ Tây;
Căn cứ Công văn số 817/TM, ngày 13/6/2007 của Bộ Tổng tham mưu quân đội nhân dân Việt Nam về việc thỏa thuận độ cao công trình của Khu Trung tâm khu đô thị Tây Hồ Tây;
Căn cứ Công văn số 1768/BXD-KTQH, ngày 15/8/2007 của Bộ Xây dựng về quy hoạch chi tiết 1/500 Khu vực Trung tâm khu đô thị Tây Hồ Tây;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch – Kiến trúc Thành phố Hà Nội tại Tờ trình số 1874/TTr-QHKT ngày 21/11/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu vực Trung tâm Khu đô thị Tây Hồ Tây, tỷ lệ 1/500 do Viện Quy hoạch Xây dựng Hà Nội lập với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, ranh giới và quy mô nghiên cứu:
1.1- Vị trí:
Khu vực nghiên cứu quy hoạch chi tiết nằm phía Tây của Hồ Tây, thuộc địa giới hành chính của phường Xuân La (quận Tây Hồ), phường Nghĩa Đô (quận Cầu Giấy), xã Xuân Đỉnh và xã Cổ Nhuế (huyện Từ Liêm).
1.2 – Ranh giới:
+ Phía Bắc là đường quy hoạch và khu Đoàn ngoại giao.
+ Phía Nam là đường quy hoạch (có mặt cắt ngang 40m).
+ Phía Đông là đường quy hoạch (đường vành đai 2, đường Lạc Long Quân).
+ Phía Tây là đường quy hoạch (có mặt cắt ngang 40m).
1.3 – Quy mô:
- Tổng diện tích đất nghiên cứu quy hoạch khoảng: 2.104.282m2 (210,43ha).
Trong đó:
- Phần đất để lập dự án đầu tư xây dựng Khu vực Trung tâm đô thị Tây Hồ Tây có diện tích khoảng 2.076.600m2 (207,66ha) (Giấy phép đầu tư số 2542/GP, ngày 19/01/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
- Phần đất dành để làm đường vành đai 2 có diện tích khoảng 27.682m2 (2,77 ha) (thực hiện theo dự án riêng).
- Quy mô dân số khoảng 20.000 người.
- Cụ thể hóa quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Tây Hồ Tây, tỷ lệ 1/2000 đã được UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt và một phần quy hoạch chi tiết quận Tây Hồ, quận Cầu Giấy, huyện Từ Liêm.
- Xây dựng khu vực chức năng trung tâm đô thị: hiện đại, đồng bộ với các công trình kiến trúc, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật khu vực.
- Xác định chức năng sử dụng đất hợp lý với các chỉ tiêu quy hoạch – kiến trúc cho từng lô đất. Đề xuất giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan mang tính đặc thù cho khu vực trung tâm mới của thành phố, phù hợp không gian trong khu vực, tạo bộ mặt kiến trúc hiện đại cho khu vực Tây Hồ Tây.
- Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật hiện đại, phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng hiện hành; Khớp nối đồng bộ giữa khu vực xây dựng mới với khu vực dân cư làng xóm và các dự án xung quanh theo quy hoạch.
- Lập điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch, làm cơ sở để triển khai các bước tiếp theo, lập dự án đầu tư xây dựng và làm cơ sở pháp lý để các cấp chính quyền quản lý đầu tư xây dựng theo quy hoạch.
- Đánh giá tác động môi trường và thiết kế đô thị theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng.
3. Nội dung quy hoạch chi tiết:
3.1- Quy hoạch sử dụng đất:
a/ Quy hoạch sử dụng đất khu vực Trung tâm khu đô thị Tây Hồ Tây có quy mô diện tích nghiên cứu khoảng 2104282m2, phân bổ như sau:
- Phần đất dành để làm đường vành đai 2 có diện tích khoảng 27.682m2 (thực hiện theo dự án đã được UBND TP phê duyệt).
- Phần đất để nghiên cứu lập dự án đầu tư xây dựng khu vực Trung tâm khu đô thị Tây Hồ Tây có diện tích khoảng 2.076.600m2 (207,66ha) được phân chia thành 8 khu (có ký hiệu A, B, C, D, E, G, H, K) với 40 ô đất để kiểm soát phát triển và đường quy hoạch. Các ô quy hoạch (có ký hiệu A1, B1 …B6, C1…C3, D1 …D2, E1…E6, G1…G3, H1… H10, K1…K9) được giới hạn bởi các tuyến đường có mặt cắt ngang từ 15,5m trở lên. Trong đó: phần đất Chủ đầu tư phải chuẩn bị đầy đủ cơ sở hạ tầng bàn giao cho Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội xây dựng công trình theo quy hoạch, có diện tích khoảng 250.200m2, bao gồm các lô đất có hiệu D1-CC1, D2-QT1, E1-CC1, E1-CC2, E5-CC1, E5-CC2 và H5-CC1.
b/ Quy hoạch sử dụng đất khu vực Trung tâm khu đô thị Tây Hồ Tây có các chức năng sử dụng đất chính như sau:
- Đất trung tâm tài chính, ngân hàng, thương mại, dịch vụ quốc tế, khách sạn cao cấp, văn phòng giao dịch, văn hóa tổng hợp, hỗn hợp, nhà ở, quảng trường trung tâm, trục đi bộ trung tâm, công cộng cấp đơn vị ở, cây xanh, mặt nước … Các khu chức năng này được phân bố hợp lý trên cơ sở Quy hoạch chi tiết 1/2000 được UBND Thành phố duyệt làm cơ sở để triển khai các b ước tiếp theo theo quy định.
3.2- Các chỉ tiêu quy hoạch:
a – Phân khu chức năng sử dụng đất:
Tổng diện tích đất trong phạm vi nghiên cứu: 2104282 m2 100,00 %
Trong đó:
1/ Đất hạ tầng kỹ thuật: 19289 m2 0,92 %
Gồm: - Mương và hành lang cách ly 19289 m2 0,92 %
2/ Đất cây xanh, công viên, đường dạo: 273030 m2 12,97 %
Gồm: - Cây xanh đường dạo 208736 m2 9,91 %
- Quảng trường 64294 m2 3,06 %
3/ Hồ điều hòa: 50000 m2 2,38 %
4/ Đất công cộng thành phố và khu vực 755455 m2 35,9 %
Gồm: - Tài chính, ngân hàng 154078 m2 7,32 %
- Trung tâm thương mại 215952 m2 10,26 %
- Khách sạn cao cấp 86065 m2 4,09 %
- Văn phòng giao dịch 91477 m2 4,35 %
- Văn hóa tổng hợp 63531 m2 3,02 %
- Trung tâm văn hóa đa chức năng 144352 m2 6,86 %
5/ Đất hỗn hợp 35448 m2 1,68 %
Gồm: - Dịch vụ công cộng, văn phòng, kết hợp nhà ở cao cấp |
35448 m2 |
1,68 % |
6/ Đất giao thông 646203 m2 30,71 %
Gồm: - Đường vành đai 2 27682 m2 1,32 %
- Đường chính thành phố, liên khu vực, khu vực, phân khu vực, đường nhánh. |
618521 m2 |
29,39 % |
7/ Đất công cộng đơn vị ở 3908 m2 0,19 %
8/ Đất công trình giáo dục 59309 m2 2,82 %
Gồm: - Nhà trẻ, mẫu giáo 19255 m2 0,92 %
- Trường học phổ thông 40054 m2 1,9 %
9/ Đất ở 261640 m2 12,43 %
Gồm: - Đất ở cao tầng 167693 m2 7,97 %
- Đất ở biệt thự 93947 m2 4,46 %
Bảng thống kê chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất
TT |
Ô QH |
Ký hiệu lô đất |
Diện tích đất |
Chỉ tiêu sử dụng đất |
Chức năng sử dụng đất chính |
||
Mật độ XD |
Hệ số SDĐ |
TCBQ |
|||||
(m2) |
(%) |
(lần) |
(tầng) |
||||
A |
Đất hạ tầng kỹ thuật |
19289 |
|
|
|
Sẽ được xác định cụ thể ở bước lập dự án |
|
|
Mương và hành lang bảo vệ |
19289 |
|
|
|
||
1 |
B4 |
M1 |
6250 |
|
|
|
Mương và hành lang bảo vệ |
2 |
D2 |
M1 |
7256 |
|
|
|
|
3 |
H4 |
M1 |
2150 |
|
|
|
|
4 |
H8 |
M1 |
3633 |
|
|
|
|
B |
Đất cây xanh, công viên, đường dạo |
273030 |
|
|
|
|
|
I |
Cây xanh, đường dạo |
208736 |
5.00 |
0.05 |
1 |
|
|
1 |
B2 |
CX1 |
1505 |
5.00 |
0.05 |
1 |
cây xanh, đường dạo |
2 |
B5 |
CX1 |
3300 |
5.00 |
0.05 |
1 |
|
3 |
C1 |
CX1 |
12675 |
5.00 |
0.05 |
1 |
|
4 |
C2 |
CX1 |
5556 |
5.00 |
0.05 |
1 |
|
5 |
C3 |
CX1 |
5035 |
5.00 |
0.05 |
1 |
|
6 |
E1 |
CX1 |
1262 |
5.00 |
0.05 |
1 |
|
7 |
E2 |
CX1 |
1485 |
5.00 |
0.05 |
1 |
|
8 |
E3 |
CX1 |
27651 |
5.00 |
0.05 |
1 |
Trục không gian đi bộ |
9 |
E4 |
CX1 |
34209 |
5.00 |
0.05 |
1 |
|
10 |
E5 |
CX1 |
1262 |
5.00 |
0.05 |
1 |
cây xanh, đường dạo |
11 |
E6 |
CX1 |
1485 |
5.00 |
0.05 |
1 |
|
12 |
G1 |
CX1 |
1485 |
5.00 |
0.05 |
1 |
|
13 |
G2 |
CX1 |
41446 |
5.00 |
0.05 |
1 |
Trục không gian đi bộ |
14 |
G3 |
CX1 |
3369 |
5.00 |
0.05 |
1 |
Cây xanh, đường dạo Lô đất H10-CX1 bao gồm cả mương thoát nước (có thể nghiên cứu cống hóa ở giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng) |
15 |
H1 |
CX1 |
1551 |
5.00 |
0.05 |
1 |
|
16 |
H2 |
CX1 |
754 |
5.00 |
0.05 |
1 |
|
17 |
H5 |
CX1 |
2776 |
5.00 |
0.05 |
1 |
|
18 |
H7 |
CX1 |
8861 |
5.00 |
0.05 |
1 |
|
19 |
H8 |
CX1 |
4627 |
5.00 |
0.05 |
1 |
|
20 |
H9 |
CX1 |
1929 |
5.00 |
0.05 |
1 |
|
21 |
H10 |
CX1 |
22643 |
5.00 |
0.05 |
1 |
|
22 |
K1 |
CX1 |
2462 |
5.00 |
0.05 |
1 |
|
23 |
K2 |
CX1 |
2462 |
5.00 |
0.05 |
1 |
|
24 |
K3 |
CX1 |
2059 |
5.00 |
0.05 |
1 |
|
25 |
K4 |
CX1 |
2165 |
5.00 |
0.05 |
1 |
|
26 |
K5 |
CX1 |
9033 |
5.00 |
0.05 |
1 |
|
27 |
K7 |
CX1 |
2889 |
5.00 |
0.05 |
1 |
|
28 |
K8 |
CX1 |
1395 |
5.00 |
0.05 |
1 |
|
29 |
K9 |
CX1 |
1405 |
5.00 |
0.05 |
1 |
|
II |
Đất quảng trường |
64294 |
|
|
|
|
|
1 |
D2 |
QT1 |
64294 |
|
|
|
|
C |
Hồ điều hòa |
50000 |
|
|
|
|
|
1 |
H10 |
H1 |
50000 |
|
|
|
|
D |
Đất công cộng TP và khu vực |
755455 |
38.16 |
4.6 |
12 |
|
|
I |
Tài chính, ngân hàng |
154078 |
43.32 |
7.59 |
17.5 |
|
|
1 |
B1 |
CC1 |
28555 |
45.68 |
5.57 |
12.2 |
Văn phòng giao dịch (Tài chính, ngân hàng) khách sạn, trung tâm thương mại |
2 |
B2 |
CC1 |
8569 |
42.36 |
5.36 |
12.6 |
Văn phòng giao dịch (Tài chính, ngân hàng) |
3 |
B2 |
CC2 |
8593 |
42.24 |
5.34 |
12.6 |
|
4 |
B3 |
CC1 |
6836 |
42.66 |
4.98 |
11.7 |
|
5 |
B4 |
CC1 |
55319 |
43.35 |
10.7 |
24.7 |
|
6 |
C1 |
CC1 |
18008 |
44.18 |
5.29 |
12 |
|
7 |
B6 |
CC1 |
15254 |
37.52 |
3.45 |
9.2 |
|
8 |
C2 |
CC1 |
12944 |
45.36 |
11.1 |
24.4 |
|
II |
Trung tâm thương mại |
215952 |
43.10 |
4.71 |
10.9 |
|
|
1 |
C2 |
CC2 |
13131 |
43.74 |
5.21 |
11.9 |
Trung tâm Thương mại |
2 |
C3 |
CC1 |
40277 |
34.34 |
3.94 |
11.4 |
|
3 |
C3 |
CC2 |
40183 |
29.88 |
5.23 |
17.5 |
|
4 |
E1 |
CC1 |
9318 |
50.99 |
4.11 |
8.1 |
Trung tâm, Thương mại, văn hóa, khu phố mua sắm |
5 |
E1 |
CC2 |
9505 |
51.77 |
7.02 |
13.6 |
|
6 |
E2 |
CC1 |
11816 |
48.62 |
6.2 |
12.7 |
|
7 |
E2 |
CC2 |
11779 |
48.48 |
4.99 |
10.3 |
|
8 |
E5 |
CC1 |
9318 |
50.99 |
4.11 |
8.1 |
|
9 |
E5 |
CC2 |
9505 |
51.77 |
7.02 |
13.6 |
|
10 |
E6 |
CC1 |
11816 |
48.62 |
6.2 |
12.7 |
|
11 |
E6 |
CC2 |
11629 |
47.91 |
5.02 |
10.5 |
|
12 |
G1 |
CC1 |
18094 |
50.79 |
3.1 |
6.1 |
|
13 |
G1 |
CC2 |
10944 |
52.03 |
2.76 |
5.3 |
|
14 |
K8 |
CC1 |
8637 |
52.16 |
2.49 |
4.8 |
Trung tâm thương mại |
III |
khách sạn cao cấp |
86065 |
45.29 |
4.64 |
10.3 |
|
|
1 |
G3 |
CC2 |
25013 |
31.98 |
1.45 |
4.5 |
Khách sạn cao cấp, trung tâm hội thảo quốc tế |
2 |
K1 |
CC1 |
19606 |
41.83 |
8.73 |
20.9 |
Khách sạn |
3 |
G3 |
CC1 |
41428 |
54.97 |
4.64 |
8.4 |
khách sạn (Trung tâm thông tin du lịch quốc tế) |
IV |
Văn phòng giao dịch |
91477 |
46.52 |
5.1 |
11 |
|
|
1 |
A1 |
CC1 |
35853 |
41.13 |
4.82 |
11.7 |
văn phòng giao dịch |
2 |
H1 |
CC1 |
12895 |
45.29 |
5.39 |
11.9 |
|
3 |
H4 |
CC1 |
23184 |
51.02 |
6.24 |
12.2 |
Văn phòng giao dịch, khách sạn, trung tâm thương mại |
4 |
K2 |
CC1 |
19545 |
51.89 |
4.06 |
7.8 |
văn phòng giao dịch |
V |
Văn hóa tổng hợp |
63531 |
40.63 |
3.84 |
9.4 |
|
|
1 |
B5 |
CC1 |
18908 |
35.41 |
2.87 |
8.1 |
trung tâm thương mại, văn hóa tổng hợp |
2 |
B5 |
CC2 |
18961 |
35.31 |
2.87 |
8.1 |
|
3 |
H2 |
CC1 |
3217 |
48.62 |
5.83 |
12 |
|
4 |
H2 |
CC2 |
4661 |
50.72 |
6.09 |
12 |
|
5 |
H3 |
CC1 |
17784 |
47.76 |
4.95 |
10.4 |
|
VI |
Trung tâm văn hóa đa chức năng |
144352 |
14.62 |
1.22 |
8.4 |
Công trình văn hóa tiêu biểu cấp Quốc gia và Thành phố |
|
1 |
D1 |
CC1 |
114352 |
14.62 |
1.22 |
8.4 |
(thực hiện theo dự án riêng) |
E |
Đất hỗn hợp |
35448 |
48.62 |
4.34 |
8.9 |
|
|
|
Văn phòng giao dịch kết hợp nhà ở cao cấp |
35448 |
48.62 |
4.34 |
8.9 |
|
|
1 |
K1 |
HH1 |
15716 |
49.54 |
4.27 |
8.6 |
Dịch vụ công cộng, văn phòng kết hợp nhà ở cao cấp |
2 |
K2 |
HH1 |
19732 |
47.88 |
9.18 |
9.2 |
Dịch vụ công công cộng, văn phòng kết hợp nhà ở cao cấp |
G |
Đất giao thông |
646203 |
|
|
|
|
|
1 |
|
VD2 |
27682 |
|
|
|
Đường vành đai 2 |
2 |
|
GT |
618521 |
|
|
|
Đường có mắt cắt ngang từ 15,5 m trở lê. |
H |
Đất công cộng đơn vị ở |
3908 |
37.79 |
1.08 |
2.9 |
|
|
1 |
H5 |
CC1 |
3908 |
37.79 |
1.08 |
2.9 |
Trụ sở hành chính cấp phường |
K |
Đất công trình giáo dục |
59309 |
28.99 |
0.94 |
3.3 |
|
|
I |
Nhà trẻ, mẫu giáo |
19255 |
33.25 |
0.66 |
2 |
|
|
1 |
H6 |
NT1 |
4678 |
34.46 |
0.69 |
2 |
Nhà trẻ, mẫu giáo |
2 |
H7 |
NT1 |
5159 |
30.65 |
0.61 |
2 |
|
3 |
K5 |
NT1 |
4520 |
33.76 |
0.68 |
2 |
|
4 |
K7 |
NT1 |
4898 |
34.36 |
0.69 |
2 |
|
II |
Trường học phổ thông |
40054 |
26.95 |
1.08 |
4 |
|
|
1 |
H5 |
TH1 |
11401 |
25.00 |
1 |
4 |
Trường tiểu học |
2 |
H7 |
TH1 |
7981 |
25.00 |
1 |
4 |
Trường trung học cơ sở |
3 |
K5 |
TH1 |
12517 |
25.00 |
1 |
4 |
Trường tiểu học |
4 |
K6 |
TH1 |
8155 |
34.58 |
1.38 |
4 |
Trường trung học cơ sở |
M |
Đất ở |
261640 |
24.28 |
3.18 |
13.1 |
|
|
I |
Đất ở cao tầng |
167693 |
26.87 |
4.64 |
17.3 |
|
|
1 |
H |
CT1(**) |
10774 |
46.63 |
6.32 |
13.6 |
Nhà ở cao tầng (bao gồm phần “để tầng 1-3 phục vụ mục đích công cộng); Khuyến khích khai thác tầng hầm. |
2 |
H7 |
CT1 |
6416 |
18.70 |
5.05 |
27 |
|
3 |
H7 |
CT2 |
7758 |
15.47 |
4.64 |
30 |
|
4 |
H8 |
CT1 |
13561 |
20.29 |
3.65 |
18 |
|
5 |
H8 |
CT2 |
14082 |
17.04 |
4.86 |
28.5 |
|
6 |
H9 |
CT1 |
24775 |
31.23 |
4.55 |
14.6 |
|
7 |
H9 |
CT2 |
12569 |
18.23 |
4.38 |
24 |
|
8 |
K5 |
CT1 |
10198 |
17.65 |
3.18 |
18 |
|
9 |
K5 |
CT2 |
12569 |
19.09 |
5.16 |
27 |
|
10 |
K7 |
CT1 |
12628 |
20.16 |
3.33 |
16.5 |
|
11 |
K7 |
CT2 |
4172 |
19.32 |
3.48 |
18 |
|
12 |
K8 |
CT1 |
8900 |
13.48 |
3.64 |
27 |
|
13 |
K9 |
CT1 |
11192 |
19.69 |
4.73 |
24 |
|
14 |
K9 |
CT2(**) |
24086 |
52.29 |
5.92 |
11.3 |
|
II |
Đất ở biệt thự |
93947 |
19.65 |
0.59 |
3 |
|
|
1 |
H5 |
BT1 |
11107 |
13.31 |
0.4 |
3 |
Nhà ở biệt thự |
2 |
H6 |
BT1 |
7930 |
18.45 |
0.55 |
3 |
|
3 |
H7 |
BT1 |
25711 |
19.82 |
0.59 |
3 |
|
4 |
K3 |
BT1 |
2169 |
23.65 |
0.71 |
3 |
|
5 |
K3 |
BT2 |
12290 |
23.82 |
0.71 |
3 |
|
6 |
K4 |
BT2 |
17370 |
21.68 |
0.65 |
3 |
|
7 |
K4 |
BT2 |
17370 |
18.53 |
0.56 |
3 |
|
|
Tổng cộng |
2104282 |
18.92 |
2.15 |
11.4 |
|
Ghi chú:
-(*) Độ cao công trình trong lô đất có ký hiệu B4-CC1 (Trung tâm Tài chính – ngân hàng) phải được thỏa thuận chính thức của Bộ Quốc phòng trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng.
- (**) Công trình nhà ở cao tầng khi lập dự án đầu tư xây dựng phải phù hợp với Tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam. Trường hợp áp dụng Tiêu chuẩn thiết kế nước ngoài, phải báo cáo Bộ Xây dựng để được chấp thuận.
- Khu vực để thi tuyển: Phương án tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan trục đi bộ trung tâm, bao gồm: Hệ thống cây xanh, sân vườn, đường đi bộ trung tâm (sẽ do Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định).
- Các lô đất khác dọc 2 bên trục đi bộ trung tâm, trong quá trình thực hiện sẽ xem xét có thể tổ chức thi tuyển thiết kế kiến trúc công trình cụ thể sẽ do Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét quyết định.
b – Các chỉ tiêu quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:
- Giao thông:
- Tỷ trọng đất đường (tính đến đường nhánh): 31,75%
- Bãi đỗ xe ngầm: Nằm trong các khu đất chức năng
- Mật độ mạng lưới đường 9,67km/km2
- Cấp nước:
+ Nước sinh hoạt: 200 lít/người ngày đêm.
+ Nước công cộng, tưới cây, rửa đường, dự phòng: Theo quy định.
- Cấp điện:
+ Nhà ở 0,7 Kw/người
+ Biệt thự 5 Kw/hộ
+ Công cộng 0,50 Kw/m2 sàn XD
- Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường:
+ Nước thải sinh hoạt: 200 lít/người/ngày-đêm
+ Rác thải sinh hoạt: 1,2kg/người-ngày
3.3- Tổ chức hệ thống công trình công cộng ngầm:
Trong khu vực Trung tâm khu đô thị Tây Hồ Tây phải tổ chức hệ thống công trình công cộng, giao thông ngầm để khai thác tối đa hiệu quả sử dụng đất và đảm bảo thuận lợi trong khai thác, sử dụng khu vực trung tâm này. Hệ thống công trình ngầm này phải đồng bộ, hoàn chỉnh và gắn với chức năng sử dụng đất của các công trình trên mặt đất, cụ thể sẽ được nghiên cứu trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng. Trên nguyên tắc sau:
- Tuân thủ Nghị định 41/2007/NĐ-CP , ngày 22/3/2007 về xây dựng ngầm đô thị và các quy định khác có liên quan.
- Có thể áp dụng Tiêu chuẩn Xây dựng của nước ngoài, nhưng phải thực hiện theo Quyết định số 09/2005/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng và được sự chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về xây dựng.
- Các công trình cao tầng và các công trình công cộng đều xây dựng tầng hầm (phần công trình ngầm dưới mặt đất), số tầng, diện tích và chức năng sử dụng sẽ được xác định cụ thể theo dự án được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Các công trình ngầm phải đáp ứng nhu cầu phục vụ cho bản thân công trình và có các chức năng chính sau: Đỗ xe; Kỹ thuật phụ trợ, Dịch vụ thương mại.
- Khuyến khích nghiên cứu kết nối các công trình ngầm với nhau bằng hệ thống giao thông ngầm để đảm bảo nhu cầu phục vụ và sử dụng thuận tiện.
- Tuyến đường sắt đô thị đi qua khu vực nghiên cứu và ga đường sắt đô thị dự kiến bố trí tại lô đất quảng trường có ký hiệu D2-QT1, có thể nghiên cứu kếp hợp với bãi đỗ xe ngầm tập trung, trung tâm thương mại, dịch vụ, văn phòng cho thuê … sẽ được thực hiện theo dự án riêng, do Thành phố quyết định.
- Tất cả các lô đất có chức năng công cộng thành phố, khu vực phải tổ chức bãi đỗ xe ngầm có đủ diện tích đỗ xe theo quy định, đảm bảo chỗ đỗ xe cho bản thân từng công trình. Ngoài ra bố trí kết hợp bãi đỗ xe ngầm với các hoạt động dịch vụ thương mại và các dịch vụ kỹ thuật khác. Đối với các lô đất: B4-CC1; C1-CC1; C1-CX1; C2-CC1; C2-CX1; C2-CC2; C3-CC1; C3-CX1; C3-CC2; E1-CC1; E1-CX1; E1-CC2; E2-CC1; E2-CX1; E2-CC2; E3-CX1; E4-CX1; E5-CC1; E5-CX1 E5-CC2; E6-CC1; E6-CX1; E6-CC2; G1-CC1; G1-CX1; G1-CC2; G1-CC2; G2-CX1; G3-CC1; G3-CX1; G3-CC2; H4-CC1; K1-CC1 khi lập dự án đầu tư xây dựng có thể nghiên cứu dành 3 đến 5 tầng ngầm để đỗ xe, khu kỹ thuật cho công trình và thương mại dịch vụ kết hợp.
- Hệ thống công trình ngầm nêu trên được kết nối với nhau bằng đường hầm đi bộ, dọc theo các tuyến đường ngầm này kết hợp tổ chức các hoạt động dịch vụ thương mại công cộng để phục vụ người dân, hệ thống đường hầm đi bộ phải bảo đảm liên hệ thuận tiện với hệ thống đường dạo, đi bộ trên mặt đất, trên cao (cầu vượt).
3.4 – Tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc và cảnh quan:
- Ý đồ tổ chức không gian chung khu vực tuân thủ Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội và Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Tây Hồ Tây tỷ lệ 1/2000 đã duyệt:
+ Hình thành trục đi bộ trung tâm, cây xanh – mặt nước – văn hoá, gắn kết các công trình bộ mặt tiêu biểu của Thành phố hiện đại ở hai bên trục đường này. Nghiên cứu kết nối không gian hiện đại với cảnh quan Hồ Tây ở phía Đông và công viên Hữu Nghị ở phía Tây thành một quần thể hài hòa về không gian và cảnh quan kiến trúc.
+ Hình thành quảng trường trung tâm hoạt động quần chúng trong những ngày lễ hội, gắn kết với công trình văn hóa tiêu biểu của Quốc gia và Thành phố, tạo thành công trình chủ thể của trục đi bộ chính.
+ Các công trình kiến trúc tiêu biểu hai bên trục sẽ được xem xét, cân nhắc kỹ trên nguyên tắc phù hợp với các chức năng sử dụng đất và chỉ tiêu sử dụng đất đề xuất trong giải pháp quy hoạch được Bộ Xây dựng thống nhất cho phép điều chỉnh. Đồng thời tổ chức không gian kiến trúc hai bên trục theo nguyên tắc; Các công trình kiến trúc cao tầng, quy mô lớn tập trung tại khu vực quảng trường trung tâm, thấp dần về phía Hồ Tây và phía công viên Hữu Nghị. Việc tổ chức không gian trên mặt đất cần được nghiên cứu đồng bộ với hệ thống không gian ngầm cho trục đi bộ trung tâm.
+ Lớp không gian phía Bắc trục trung tâm tiếp giáp khu Đoàn Ngoại giao, được gắn kết hợp lý tạo thành một quần thể các công trình kiến trúc tiêu biểu, phù hợp chức năng sử dụng đất và tạo được bộ mặt kiến trúc hiện đại cho khu vực trung tâm.
+ Lớp không gian phía Nam trục trung tâm: Gồm các công trình cao, thấp tầng với chức năng công cộng, dịch vụ, nhà ở hiện đại, các công trình hỗn hợp, gắn kết hài hòa với các dự án đã triển khai trong khu vực.
- Tổ chức cây xanh gắn kết với kiến trúc cảnh quan công viên, hồ điều hòa khu vực, kiến trúc đô thị để tạo được hiệu quả cao nhất về thẩm mỹ kiến trúc và tạo được dấu ấn đặc trưng riêng cho Thủ đô.
3.5 – Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:
3.5.1 – Quy hoạch giao thông:
a/ Đường chính thành phố, liên khu vực:
- Tuyến đường Hồ Tây – Nam Thăng Long có mặt cắt ngang điển hình B = 60,5m ÷ 64,5m, cụ thể:
+ Đoạn từ Công viên Hữu Nghị đến đường Nguyễn Văn Huyên kéo dài có mặt cắt ngang B = 60,5m gồm: Dải phân cách trung tâm rộng 5m, phần đường xe cơ giới mỗi bên rộng 11,25m (3 làn xe). Dải phân cách giữa xe thô sơ và xe cơ giới mỗi bên rộng 1,5m. Phần đường xe thô sơ mỗi bên rộng 7m. Vỉa hè mỗi bên rộng 8m.
+ Đoạn từ đường Nguyễn Văn Huyên kéo dài đến đường vành đai 2 có mặt cắt ngang B = 64,5m gồm: Dải phân cách trung tâm rộng 6m, phần đường xe cơ giới mỗi bên rộng 11,25m (3 làn xe), dải phân cách giữa xe thô sơ và xe cơ giới phía Bắc tuyến đường rộng 1m và phía Nam tuyến đường rộng 5m (dự kiến bố trí tuyến đường sắt đô thị), phần đường xe thô sơ mỗi bên rộng 7m, vỉa hè mỗi bên rộng 8m.
- Tuyến đường vành đai 2 (đoạn đi qua khu nghiên cứu, sẽ được thực hiện theo dự án đầu tư xây dựng đường vành đai 2) đã được phê duyệt tại Quyết định số 1837/QĐ-UBND, ngày 10/5/2007, có mặt cắt ngang điển hình B = 57,5m (thành phần mặt cắt ngang cụ thể của tuyến đường này sẽ được xác định theo dự án riêng được duyệt).
- Tuyến đường Nguyễn Văn Huyên kéo dài có mặt cắt ngang điển hình B = 50m. Có dự kiến bố trí tuyến đường sắt đô thị, gồm: Dải phân cách trung tâm rộng 4-6m, lòng đường mỗi bên rộng 15m (4 làn xe). Vỉa hè mỗi bên rộng 7-8m. Phương án bố trí tuyến đường sắt đô thị trên tuyến đường này, cụ thể sẽ được xác định theo dự án riêng được cấp thẩm quyền phê duyệt.
b/ Đường khu vực:
- Đường có mặt cắt ngang điển hình B = 40m gồm dải phân cách trung tâm rộng 3m, lòng đường mỗi bên rộng 11,25m (3 làn xe), vỉa hè mỗi bên rộng 7,25m.
c/ Đường phân khu vực:
- Đường có mặt cắt ngang B = 30m gồm dải phân cách rộng 3m, lòng đường mỗi bên rộng 7,5m (2 làn xe), vỉa hè mỗi bên rộng 6m.
- Đường có mặt cắt ngang B = 25m, gồm lòng đường rộng 15m (4 làn xe), vỉa hè mỗi bên rộng 5m. Riêng đoạn đường Lạc Long Quân (giáp phía Đông khu vực nghiên cứu) có mặt cắt ngang B = 24,5m – 25m, thực hiện theo dự án riêng đã được duyệt.
d/ Đường nhánh:
- Đường có B = 23,5m, là hai tuyến đường dọc theo trục không gian trung tâm, bao gồm lòng đường rộng 11,5m (3 làn xe), vỉa hè có bề rộng B = 4m và 8m.
- Đường có B = 21,25m bao gồm lòng đường rộng 11,25m (3 làn xe), vỉa hè mỗi bên rộng 5m.
- Đường có B = 15,5m bao gồm lòng đường rộng 7,5m (2 làn xe), vỉa hè mỗi bên rộng 4m.
e/ Bãi đỗ xe:
- Đối với nhu cầu đỗ xe công cộng từ nơi khác đến (với thời gian đỗ ≤ 6 tiếng), bãi đỗ xe công cộng tập trung được xây dựng ngầm phía dưới khu vực quảng trường trung tâm và trục không gian đi bộ trung tâm nối ra Hồ tây, vị trí cụ thể sẽ được xác định trong quy hoạch hệ thống công trình công cộng ngầm. Ngoài ra còn có bãi đỗ xe phân tán nằm trong khu công viên cây xanh.
- Đối với các công trình công cộng, hỗn hợp, nhà ở cao tầng, biệt thự, … trong quá trình thiết kế phải đảm bảo nhu cầu đỗ xe cho bản thân các công trình này, tính toán áp dụng theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và Tiêu chuẩn thiết kế nhà ở cao tầng hiện hành.
g/ Giao thông công cộng
- Đối với đường sắt đô thị: Nên bố trí tuyến đi ngầm và một số ga chính, vị trí tuyến, nhà ga sẽ được xác định cụ thể theo dự án riêng được duyệt.
- Đối với mạng lưới xe buýt công cộng: Bố trí các tuyến xe buýt hoạt động trên các tuyến đường từ cấp phân khu vực và một số tuyến đường nhánh có mặt cắt từ 21,25m trở lên, dọc theo các tuyến đường này bố trí các điểm đỗ xe buýt, khoảng cách giữa các điểm đỗ xe theo đúng quy định hiện hành.
h/ Đường đi bộ:
Tổ chức trục không gian đi bộ chính, kết hợp dịch vụ mua sắm nối Hồ Tây với quảng trường trung tâm. Tổ chức giao thông giữa đường đi bộ với đường ô tô để đảm bảo sự thuận tiện, liên thông an toàn cho dòng người bộ hành, trên nguyên tắc:
+ Đối với đường cấp khu vực trở lên (lòng đường rộng ≥ 15m) và tại một số vị trí các trục không gian cây xanh kết hợp với đi bộ giao cắt với các trục đường giao thông có thể thiết kế giao cắt khác mức (hầm đi ngầm hoặc cầu vượt) tuân thủ theo quy định hiện hành và được nghiên cứu cụ thể trong các giai đoạn tiếp theo.
+ Chiều rộng của lối đi bộ qua đường giao thông phải được tính toán theo đúng tiêu chuẩn hiện hành.
3.5.2 – Quy hoạch san nền và thoát nước mưa:
a/ Quy hoạch san nền:
- Cao độ nền trung bình 7,00m, dốc dần về phía Tây, trong từng ô đất nền được san với độ dốc nền i ≥ 0,004 đảm bảo yêu cầu thoát nước cho ô đất xây dựng công trình. Cao độ nền được xác định phù hợp với cao độ đường.
- Trong quá trình thi công san lắp đắp nền, kết hợp với cao độ nền của các công trình xây dựng xung quanh để có biện pháp xử lý phù hợp, tránh gây úng ngập và ảnh hưởng đến nền và thoát nước của khu vực.
b/ Quy hoạch thoát nước mưa:
- Hệ thống thoát nước mưa là hệ thống thoát nước riêng.
- Hệ thống cống thoát nước mưa được xây dựng bằng cống bê tông cốt thép chịu lực có đường kính từ D600 ÷ D2500 và các cống hộp, rãnh thu nước. Trên hệ thống thoát nước có các công trình kỹ thuật như: giếng thu nước mưa, giếng kiểm tra … theo quy định hiện hành. Cống được nối theo phương pháp nối đỉnh.
- Nước mưa trong ô đất xây dựng công trình được thoát vào các tuyến cống thoát nước mưa bố trí dọc các trục đường quy hoạch rồi đổ vào tuyến cống hộp chính, thoát theo mương Cổ Nhuế ở phía Tây khu vực nghiên cứu, để ra sông Nhuệ.
- Xây dựng hệ thống cống rãnh thu gom nước mưa cho khu vực dân cư làng xóm hiện có để thoát vào hệ thống cống thoát nước chung, tránh gây úng ngập cục bộ.
c/ Hệ thống hồ điều hòa và mương thoát nước:
- Hồ điều hòa có diện tích tối thiểu 5ha và dung tích điều hòa tối thiểu đảm bảo yêu cầu Hđh = 1,0m.
- Không cho phép nước bẩn và nước mưa đợt đầu xả vào hồ. Bố trí các bể lắng tại các điểm xả vào hồ điều hòa trên hệ thống thoát nước. Nước mưa sau khi lắng cặn và tách nước mưa đợt đầu rồi xả qua cống điều tiết.
- Tuyến mương thoát nước chính của khu vực còn đảm nhận chức năng liên kết hệ thống thoát nước của khu vực phía Bắc và phía Nam, liên kết mương Nghĩa Đô với mương Cổ Nhuế để hỗ trợ thoát nước giữa 2 lưu vực nói trên khi cần thiết. Tuyến mương này có mặt cắt ngang phù hợp với quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 được duyệt (Bm = 20m, H = 3,6m). Trong quá trình lập dự án đầu tư, để phù hợp với kiến trúc cảnh quan khu vực, đồng thời đảm bảo hiệu quả sử dụng đất, có thể lựa chọn giải pháp kênh hở hoặc cống kín, song phải đảm bảo lưu lượng thoát nước theo quy định.
3.5.3 – Quy hoạch cấp nước:
a/ Nguồn nước:
Nguồn nước cấp được lấy từ nhà máy nước Cáo Đỉnh, nhà máy nước Mai dịch, nhà máy nước Ngọc Hà thông qua tuyến ống cấp nước truyền dẫn D800 hiện có trên Đường Phạm Văn Đồng (Vành đai 3), tuyến D600 trên đường Hoàng Quốc Việt, tuyến D600 trên đường Nguyễn Hoàng Tôn, tuyến D400 trên đường Lạc Long Quân và các tuyến truyền dẫn D400 xây dựng mới đi qua khu vực trung tâm Khu đô thị Tây Hồ Tây.
b/ Mạng lưới đường ống:
- Mạng lưới cấp nước là mạng vòng kết hợp nhánh cụt, cấp nước trực tiếp từ mạng phân phối và cấp nước gián tiếp thông qua trạm bơm bể chứa.
- Mạng lưới ống cấp nước phân phối có đường kính D90 – D110 đấu nối với các tuyến phân phối chính D160mm tại một số điểm là các tuyến ống cấp nước trực tiếp đến công trình.
- Ống cấp nước dịch vụ tới công trình là nhánh cụt. Giải pháp cấp nước theo nguyên tắc đối với công trình thấp tầng được cấp trực tiếp từ các tuyến ống phân phối, đối với các công trình cao tầng được cấp thông qua trạm bơm, bể chứa cục bộ tập trung hoặc phân tán (xây dựng trong ô đất hoặc trong công trình).
- Các tuyến ống cấp nước phân phối bố trí trên hè, đảm bảo khoảng cách ly an toàn đối với các công trình ngầm khác.
c/ Cấp nước cứu hỏa:
- Các họng cứu hỏa được đấu nối vào đường ống cấp nước phân phối có đường kính d ≥ 110 và được bố trí gần ngã ba, ngã tư hoặc trục đường lớn … phải đảm bảo đáp ứng được yêu cầu của cơ quan phòng cháy, chữa cháy.
- Khoảng cách giữa các họng cứu hỏa trên mạng lưới theo quy chuẩn hiện hành khoảng 150m.
- Bố trí các hố lấy nước cứu hỏa từ hồ điều hòa để tăng cường khả năng phục vụ lấy nước cứu hỏa khi cần thiết.
3.5.4 – Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường
a/ Quy hoạch thoát nước bẩn:
Hệ thống thoát nước bẩn là hệ thống cống riêng giữa nước mưa và nước bẩn. Nước bẩn từ công trình sẽ theo các tuyến cống thoát nước bẩn tự chảy về trạm bơm chuyển bậc và được đưa về xử lý tại trạm xử lý Cổ Nhuế.
Hệ thống cống thoát nước bẩn sử dụng cống tròn bê tông cốt thép đúc sẵn có kích thước từ D300 – D800. Bảo đảm độ dốc dọc cống i ≥ 1/D (D – đường kính ống). Trên hệ thống, tại các đường cống giao nhau và trên các đoạn cống có đặt giếng thăm theo Tiêu chuẩn quy hoạch hiện hành.
Đối với các lô đất xây dựng biệt thự, các cống thu gom nước thải có đường kính D300mm được bố trí trên hè, đảm bảo khoảng cách đối với các công trình kỹ thuật hạ tầng khác. Trên hệ thống thu gom bố trí các giếng thăm chờ để đấu nối hệ thống thoát nước từ bên trong ô đất.
Đối với khu nhà cao tầng bố trí các giếng thăm chờ, là các điểm đấu nối cống thoát nước bẩn từ bên trong ô đất xây dựng công trình ra hệ thống cống chính có đường kính D300mm – D800mm. Tại các khu vực tiếp giáp với khu dân cư hiện có đang sử dụng hệ thống cống chung với nước mưa sẽ xây dựng hệ thống cống bao tách nước thải để thoát vào hệ thống cống thoát nước bẩn của khu vực. Đối với trạm bơm nước thải là trạm bơm chung theo quy hoạch, do đó khi đầu tư xây dựng cần xét đến công suất và yếu tố kỹ thuật để đáp ứng yêu cầu của hệ thống, đồng thời đảm bảo khoảng cách ly vệ sinh theo Quy chuẩn và Tiêu chuẩn quy phạm hiện hành. Trạm bơm nước thải có thể xây dựng ngầm để đảm bảo yêu cầu mỹ quan và khai thác sử dụng đất hợp lý.
Hệ thống thoát nước bẩn được thiết kế tuân thủ theo quy hoạch, cho nên để hoạt động được Chủ đầu tư cần có kế hoạch đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống, bao gồm cả phần nằm ngoài ranh giới nghiên cứu, nối tiếp từ khu vực trung tâm khu đô thị Tây Hồ Tây ra tới trạm xử lý và xây dựng trạm xử lý tập trung Cổ Nhuế như Giấy phép đầu tư đã quy định. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu chưa xây dựng trạm xử lý nước thải Cổ Nhuế thì cần nghiên cứu giải pháp xử lý quá độ cho các công trình xây dựng trong khu vực, đảm bảo yêu cầu vệ sinh môi trường trước khi thoát ra hệ thống thoát nước chung của thành phố. Cụ thể sẽ được giải quyết trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng.
b/ Vệ sinh môi trường:
- Rác thải phải được phân loại và vận chuyển đến nơi tập kết rác theo quy định.
- Đối với khu vực xây nhà cao tầng xây dựng hệ thống thu gom rác từ trên cao xuống bể rác cho từng đơn nguyên.
- Đối với khu vực xây nhà ở biệt thự có thể giải quyết rác theo hai phương thức:
+ Đặt các thùng rác nhỏ dọc theo các tuyến đường khoảng cách giữa các thùng rác là 50m/thùng thuận tiện cho dân đổ rác.
+ Xe chở rác thu gom theo giờ cố định, các hộ dân trực tiếp đổ rác vào xe hoặc vào các thùng tập kết sẵn (đảm bảo không gây ô nhiễm môi trường)
- Đối với các cơ quan và các công trình công cộng, rác được thu gom thông qua hợp đồng với cơ quan có chức năng.
- Khi xây dựng các công trình công cộng tại khu vực thường xuyên tập trung đông người, phải có giải pháp xây dựng các nhà vệ sinh công cộng và đặt các thùng rác công cộng để đảm bảo vệ sinh môi trường theo quy định.
+ Đối với các yếu tố môi trường khác phải xử lý đảm bảo vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
3.5.5 – Quy định cấp điện:
a/ Nguồn cấp điện:
Nguồn cấp điện chính được lấy từ trạm 110/22KV HNT1 xây dựng phía Tây khu vực nghiên cứu và được hỗ trợ từ các trạm 110 KV Nghĩa Đô ở phía Nam, 110KV Nhật Tân ở phía Đông Bắc. Chi tiết cụ thể về nguồn cấp điện, Chủ đầu tư cần liên hệ với Công ty Điện lực thành phố Hà Nội để giải quyết.
Nguồn 22KV cấp cho các trạm hạ thế trong khu vực được lấy từ 2 phân đoạn thanh cái của trạm 110KV hoặc từ 2 trạm 110KV đến. Vị trí các tuyến cáp được bố trí dọc theo các tuyến đường quy hoạch.
Về nguồn trung thế bên ngoài ranh giới Khu vực trung tâm khu đô thị Tây Hồ Tây, Chủ đầu tư cần làm việc với cơ quan quản lý chuyên ngành để giải quyết và lập thành dự án riêng.
b/ Trạm biến thế:
- Xây dựng 92 trạm biến áp 22/0,4KV tổng công suất 201200 KVA để cấp cho các phụ tải trong khu vực dự án.
- Vị trí và công suất các trạm biến thế có thể điều chỉnh cho phù hợp với mặt bằng chính thức của công trình trong phạm vi ô đất đó. Đối với các nhà cao tầng có phụ tải lớn có thể đặt trạm biến thế ngay trong công trình để tiện cho việc xuất tuyến các lộ hạ thế, hoặc có thể bố trí các trạm biến thế ngầm để đảm bảo kiến trúc cảnh quan cũng như khai thác sử dụng đất. Cụ thể sẽ được xem xét trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng.
c/ Hệ thống hạ thế, chiếu sáng đường và chiếu sáng công cộng:
- Xây dựng mạng lưới cáp điện hạ thế đi ngầm.
- Chiếu sáng đường bằng đèn thủy ngân cao áp, chiếu sáng khu cây xanh sẽ được thiết kế riêng, nguồn chiếu sáng được lấy từ các trạm biến thế trong khu vực.
3.5.6 – Đánh giá tác động môi trường:
Chủ đầu tư có trách nhiệm tiếp tục thực hiện lập báo cáo đánh giá tác động môi trường trình cấp có thẩm quyền xem xét, thẩm định và phê duyệt theo quy định.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính có trách nhiệm cùng Chủ đầu tư tổ chức xem xét phương án điều hòa lợi ích giữa các bên trên cơ sở công văn 3057/BKH-ĐTNN, ngày 07/5/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước khi trình phê duyệt dự án.
- Ủy ban nhân dân các quận Tây Hồ, Cầu Giấy và Từ Liêm có trách nhiệm giám sát thực hiện xây dựng theo quy hoạch chi tiết được phê duyệt và xử lý việc xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền quy định của pháp luật.
- Chủ đầu tư có trách nhiệm xin ý kiến thỏa thuận của địa phương trước khi tiến hành thực hiện dự án.
- Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Quy hoạch Kiến trúc, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên Môi trường và Nhà đất, Xây dựng, Giao thông công chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện: Tây Hồ, Cầu Giấy, Từ Liêm; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các phường, xã: Xuân La, Nghĩa Đô, Xuân Đỉnh, Cổ Nhuế; Tổng Giám đốc Công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển T.H.T; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ngành, các tổ chức, cơ quan và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nghị định 41/2007/NĐ-CP về việc xây dựng ngầm đô thị Ban hành: 22/03/2007 | Cập nhật: 31/03/2007
Quyết định 101/2006/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2007 Ban hành: 19/12/2006 | Cập nhật: 25/06/2014
Quyết định 101/2006/QĐ-UBND Quy định về hoạt động quảng cáo và viết, đặt biển hiệu trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 06/11/2006 | Cập nhật: 28/12/2010
Quyết định 101/2006/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định 50/2005/QĐ-UBND Ban hành: 27/09/2006 | Cập nhật: 02/08/2013
Quyết định 101/2006/QĐ-UBND về Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bình Phước - Phần xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 05/10/2006 | Cập nhật: 27/02/2012
Quyết định 101/2006/QĐ-UBND ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của ban quản lý dự án đầu tư và xây dựng công trình quận 3 do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 03/08/2006 | Cập nhật: 20/12/2007
Quyết định 101/2006/QĐ-UBND về việc giao chỉ tiêu kế hoạch điều chỉnh năm 2006 cho các Chương trình mục tiêu Quốc gia do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 12/07/2006 | Cập nhật: 22/07/2006
Quyết định 101/2006/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu Đô thị mới Tây hồ Tây, tỉ lệ 1/2000 (phần hạ tầng kỹ thuật) do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 15/06/2006 | Cập nhật: 11/09/2009
Quyết định 101/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế tạm thời tổ chức hoạt động của Ban chỉ đạo giải quyết tranh chấp lao động, đình công tự phát tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 17/04/2006 | Cập nhật: 17/03/2015
Thông tư 15/2005/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng do Bộ xây dựng ban hành Ban hành: 19/08/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 13/2005/QĐ-UB ban hành quy định tạm thời Biểu mức thu phí dịch vụ tại Cảng cá Mỹ Tho và Cảng cá Vàm Láng thuộc tỉnh Tiền Giang Ban hành: 31/03/2005 | Cập nhật: 28/08/2015
Quyết định 13/2005/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu Đô thị mới Tây Hồ Tây, tỉ lệ 1/2000 (Phần Quy hoạch Sử dụng đất và Giao thông) Địa điểm: Quận Cầu Giấy, Quận Tây Hồ, Huyện Từ Liêm- Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 01/02/2005 | Cập nhật: 26/11/2010
Quyết định 13/2005/QĐ-UB về Quy chế hoạt động và nhiệm vụ của các thành viên Ban An toàn giao thông tỉnh Quảng Bình Ban hành: 15/03/2005 | Cập nhật: 21/04/2015
Quyết định 09/2005/QĐ-BXD về Quy chế áp dụng tiêu chuẩn xây dựng nước ngoài trong hoạt động xây dựng ở Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 07/04/2005 | Cập nhật: 05/02/2013
Quyết định 13/2005/QĐ-UB quy định khu vực, vành đai biên giới và vùng cấm trên tuyến biên giới Việt Nam - Căm Pu Chia thuộc tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 16/02/2005 | Cập nhật: 21/06/2012
Quyết định 13/2005/QĐ-UB thành lập Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 28/01/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 13/2005/QĐ-UB sửa đổi Quy chế quản lý Nhà nước về môi trường đối với các Khu chế xuất và Khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 76/2002/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 24/01/2005 | Cập nhật: 25/12/2009
Quyết định 13/2005/QĐ-UB phân loại đường phố và vị trí hẻm trong đô thị để tính thuế nhà, đất trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 07/03/2005 | Cập nhật: 05/09/2014
Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng Ban hành: 24/01/2005 | Cập nhật: 06/12/2012
Quyết định 13/2005/QĐ-UB về quy định thời hạn nộp, xét duyệt và thẩm định báo cáo quyết toán ngân sách năm do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 06/01/2005 | Cập nhật: 25/03/2011
Quyết định 108/1998/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020 Ban hành: 20/06/1998 | Cập nhật: 18/12/2009