Quyết định 1438/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ phục vụ tái cơ cấu ngành thủy sản Phú Yên giai đoạn 2017-2020
Số hiệu: | 1438/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Yên | Người ký: | Trần Hữu Thế |
Ngày ban hành: | 20/07/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Khoa học, công nghệ, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1438/QĐ-UBND |
Phú Yên, ngày 20 tháng 7 năm 2017 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 2350/QĐ-UBND ngày 26/11/2015 của UBND tỉnh Phú Yên về việc ban hành Kế hoạch hành động tái cơ cấu ngành thủy sản Phú Yên theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 655/QĐ-BNN-TCTS ngày 09/3/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt Kế hoạch chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ phục vụ tái cơ cấu ngành thủy sản giai đoạn 2017-2020; Quyết định số 168/QĐ-TCTS-KHCN&HTQT ngày 16/02/2017 của Tổng cục Thủy sản về việc phê duyệt chương trình khung khoa học công nghệ phục vụ phát triển thủy sản đến năm 2025;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (tại Tờ trình số 203/TTr-SNN ngày 26/6/2017),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ phục vụ tái cơ cấu ngành thủy sản Phú Yên giai đoạn 2017-2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Công Thương; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
CHUYỂN GIAO, ỨNG DỤNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ TÁI CƠ CẤU NGÀNH THỦY SẢN PHÚ YÊN GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Kèm theo Quyết định số 1438/QĐ-UBND ngày 20/7/2017 của UBND tỉnh Phú Yên)
I. QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG KẾ HOẠCH:
Xây dựng Kế hoạch chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ phải phù hợp với định hướng tái cơ cấu ngành thủy sản Phú Yên theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, đảm bảo hội nhập kinh tế và theo xu hướng phát triển khoa học công nghệ của quốc tế. Kế hoạch tập trung vào việc chuyển giao các tiến bộ kỹ thuật nhằm:
1. Nâng cao năng suất khai thác, giảm tổn thất sau thu hoạch trên tàu lưới vây, lưới rê, lưới chụp, nghề câu khai thác các đối tượng chủ lực như: Cá ngừ, mực, cá nổi ở vùng biển xa bờ.
2. Nâng cao chất lượng giống, năng suất nuôi trồng và chất lượng sản phẩm các đối tượng nuôi chủ lực và đặc sản như: Tôm sú, tôm thẻ chân trắng, tôm hùm, cá chình, cá mú, cá hồng, cua biển,...
3. Tạo kênh thông tin, phát triển thị trường khoa học công nghệ để giúp doanh nghiệp, người dân tiếp cận, chuyển giao, ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ tiên tiến ở trong nước và quốc tế để chuyển giao, ứng dụng vào thực tế sản xuất.
1. Mục tiêu chung:
Thúc đẩy các hoạt động chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ vào các lĩnh vực khai thác, bảo quản sản phẩm trên tàu cá và nuôi trồng thủy sản nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm; giảm tổn thất sau thu hoạch và phát triển bền vững ngành thủy sản Phú Yên.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Tạo được kênh thông tin kết nối, huy động nguồn lực từ các tổ chức, cá nhân để phát triển thị trường khoa học công nghệ; thực hiện giao dịch, chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến để tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh;
- Làm chủ được quy trình công nghệ sản xuất giống, nuôi trồng các đối tượng chủ lực an toàn dịch bệnh, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm; đáp ứng tối thiểu 75% nhu cầu con giống cho sản xuất trong tỉnh;
- Đưa ra các giải pháp kỹ thuật và quản lý để kiểm soát và phòng trị hiệu quả một số bệnh thường gặp trên các đối tượng nuôi chủ lực như: Bệnh đốm trắng, gan tụy cấp trên tôm nước lợ, bệnh sữa trên tôm hùm;
- Thúc đẩy, công nhận được và phát hành rộng rãi tối thiểu 02 tiến bộ kỹ thuật (01 tiến bộ kỹ thuật trong lĩnh vực khai thác thủy sản và 01 tiến bộ kỹ thuật trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản) để: i) nâng cao hiệu quả khai thác (tăng 25% so với hiện tại), giảm tổn thất sau thu hoạch (hiện tại tổn thất trên 20%) các đối tượng khai thác chủ lực: Cá ngừ đại dương, mực, cá nổi trên các tàu lưới vây, lưới rê, lưới chụp và nghề câu; ii) nâng cao chất lượng giống, năng suất nuôi và chất lượng sản phẩm các đối tượng nuôi chủ lực và đặc sản như: Tôm sú, tôm thẻ chân trắng, tôm hùm, cá chình, cá mú, cá hồng, cua biển;
- Xây dựng được tối thiểu 01 mô hình trình diễn ứng dụng khoa học công nghệ đạt hiệu quả kinh tế tăng trên 25% so với mô hình sản xuất truyền thống; 01 mô hình liên kết sản xuất theo chuỗi cung ứng trong khai thác các đối tượng chủ lực, đặc sản;
- Tổ chức đào tạo, tập huấn tối thiểu 1-2 lớp/năm các kỹ thuật, kỹ năng để ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ trong khai thác và nuôi trồng các đối tượng chủ lực, đặc sản vào thực tế sản xuất.
1. Tuyên truyền, phổ biến các tiến bộ khoa học công nghệ và chính sách của nhà nước về chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ:
- Tổ chức tuyên truyền, giới thiệu các tiến bộ khoa học công nghệ về khai thác, nuôi trồng thủy sản và bảo quản sản phẩm; chính sách của nhà nước về chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ để huy động nguồn lực từ các tổ chức, cá nhân cho hoạt động chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ;
- Tổng hợp các tài liệu hướng dẫn kỹ thuật về khoa hoạc công nghệ trong lĩnh vực khai thác, nuôi trồng thủy sản và bảo quản sản phẩm các đối tượng chủ lực để các tổ chức, cá nhân có nhu cầu thực hiện chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất;
- Cập nhật và đăng tải kịp thời các tiến bộ khoa học công nghệ, mô hình sản xuất tiên tiến, các kết quả nghiên cứu khoa học công nghệ trên trang thông tin điện tử của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để các tổ chức, cá nhân trao đổi, giao dịch, chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất;
- Giới thiệu các tổ chức, cá nhân tham gia hội chợ công nghệ và thiết bị để trao đổi, giao dịch, chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất.
2. Tiếp nhận các Quy trình kỹ thuật, mô hình trình diễn ứng dụng khoa học công nghệ:
a) Lĩnh vực khai thác thủy sản:
- Quy trình kỹ thuật khai thác cá ngừ đại dương, cá nổi lớn bằng nghề câu tay và câu vàng;
- Quy trình kỹ thuật khai thác thủy sản bằng nghề lưới vây đuôi;
- Quy trình kỹ thuật khai thác thủy sản bằng nghề mành chụp;
- Quy trình công nghệ bảo quản cá ngừ đại dương, mực, cá nổi trên tàu khai thác hải sản xa bờ bằng hầm bảo quản sử dụng vật liệu Polyurethane, nước biển lạnh, đá sệt, đá vẩy, hệ thống lạnh kết hợp;
- Mô hình sản xuất theo chuỗi liên kết khai thác, thu mua, chế biến cá ngừ đại dương và mực ống xuất khẩu.
b) Lĩnh vực nuôi trồng thủy sản:
- Ứng dụng công nghệ lọc sinh học (biofloc) trong nuôi công nghiệp (thâm canh, siêu thâm canh) tôm thẻ chân trắng;
- Mô hình sản xuất theo chuỗi liên kết nuôi tôm nước lợ và tôm hùm;
- Ứng dụng mô hình phòng trị bệnh sữa trên tôm hùm nuôi lồng;
- Quy trình công nghệ sản xuất giống chất lượng cao: Tôm nước lợ, nhuyễn thể;…
- Nghiên cứu xây dựng quy trình ương nuôi cá chình hoa bột trắng đến chình giống cấp II;
- Ứng dụng mô hình nuôi tôm hùm thương phẩm trong bể.
3. Đào tạo, tập huấn, tham quan mô hình ứng dụng khoa học công nghệ:
Phối hợp với các tổ chức, cá nhân liên quan tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn kỹ thuật cho các cơ sở khai thác và nuôi trồng thủy sản; tham quan, học tập các mô hình ứng dụng khoa học công nghệ để áp dụng vào thực tế sản xuất.
4. Hợp tác trong nước và ngoài nước:
Hợp tác, liên kết với các Viện, Trường đại học, Viện nghiên cứu, tổ chức khoa học và công nghệ trong nước và nước ngoài có trình độ cao về lĩnh vực thủy sản để giúp giải quyết những vấn đề về thủy sản của tỉnh. Chủ động đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp thiết của tỉnh.
- Tối thiểu 01 diễn đàn được tổ chức để tuyên truyền, phổ biến, giới thiệu các tiến bộ khoa học công nghệ và chính sách của Nhà nước về chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ;
- Làm chủ được quy trình công nghệ sản xuất giống tôm thẻ chân trắng, đáp ứng tối thiểu 75% nhu cầu con giống cho sản xuất trong tỉnh;
- Xây dựng được tối thiểu 02 mô hình trình diễn tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất, đạt hiệu quả kinh tế tăng trên 25% so với mô hình sản xuất truyền thống;
- Ít nhất 50 tổ chức, cá nhân được đào tạo, tập huấn các kỹ thuật, kỹ năng để ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ trong khai thác và nuôi trồng các đối tượng chủ lực.
V. PHẠM VI VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN:
1. Phạm vi thưc hiện:
Kế hoạch được triển khai thưc thiện trên toàn tỉnh Phú Yên.
2. Thời gian thực hiện:
Năm 2017 đến năm 2020.
Tổng nhu cầu kinh phí thực hiện các nhiệm vụ ưu tiên giai đoạn 2017-2020 là 48.210.000.000 đồng (Bốn mươi tám tỷ, hai trăm mười triệu đồng), trong đó:
- Nguồn ngân sách Trung ương là 41.140.000.000 đồng (Bốn mươi mốt tỷ, một trăm bốn chục triệu đồng);
- Nguồn ngân sách tỉnh là 7.070.000.000 đồng (Bảy tỷ, không trăm, bảy chục triệu đồng) từ nguồn chi cho sự nghiệp khoa học công nghệ.
1. Tập trung nguồn lực cho chuyển giao khoa học công nghệ gắn với tái cơ cấu ngành thủy sản và xây dựng nông thôn mới thông qua các dự án nghiên cứu khoa học cấp tỉnh, dự án khuyến ngư, xây dựng nông thôn mới;
- Các địa phương xây dựng kế hoạch chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ riêng cho địa phương theo định hướng chung của tỉnh tạo sự chuyển biến trong toàn ngành;
2. Tổ chức các diễn đàn có sự tham gia của doanh nghiệp, người dân và các tổ chức trong và ngoài nước để thu hút sự quan tâm, nguồn lực cho hoạt động chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất thủy sản;
3. Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện các dự án nhập công nghệ, xây dựng các mô hình trình diễn để các tổ chức, cá nhân tham quan, học tập, nhân rộng trong thực tế sản xuất;
4. Đặt hàng các nhiệm vụ khoa học công nghệ để tạo ra các sản phẩm khoa học công nghệ trọng tâm trong kế hoạch này. Thực hiện khảo sát, tổng kết các kinh nghiệm, mô hình sản xuất tiên tiến trong thực tế để xây dựng thành các tiến bộ kỹ thuật ứng dụng, nhân rộng trong sản xuất;
5. Tổ chức lại sản xuất theo hướng lấy thị trường đầu ra là trọng tâm, với quy mô phù hợp với liên kết chuỗi để thúc đẩy và tạo điều kiện thuận lợi cho việc chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ vào thực tế sản xuất;
6. Xây dựng cơ chế chính sách gắn kết giữa các tổ chức khoa học công nghệ với doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh và tổ chức tín dụng.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Thực hiện nhiệm vụ là cơ quan đầu mối quản lý và triển khai thực hiện Kế hoạch này;
- Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân liên quan tham gia thực hiện các nhiệm vụ được phê duyệt tại Kế hoạch này;
- Chủ trì thực hiện một số nhiệm vụ được phân công theo chức năng nhiệm vụ;
- Tổ chức kiểm tra, đánh giá, sơ kết, tổng kết thực hiện Kế hoạch này và báo cáo định kỳ, đột xuất theo yêu cầu của UBND tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Sở Khoa học và Công nghệ:
- Phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai thực hiện Kế hoạch này;
- Rà soát, đề xuất các chính sách thúc đẩy hoạt động chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ vào thực tế sản xuất;
- Ưu tiên triển khai nhiệm vụ khoa học và công nghệ về thủy sản theo định hướng của Kế hoạch này.
3. Sở Tài chính:
Căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ ưu tiên được phê duyệt trong Kế hoạch này.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Căn cứ Kế hoạch này đăng ký nguồn vốn ngân sách Trung ương thông qua Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để triển khai thực hiện tại tỉnh Phú Yên.
5. UBND các huyện, thị xã, thành phố:
- Phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai thực hiện Kế hoạch này;
- Chủ động đề xuất và đăng ký các nhiệm vụ hoạt động chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ vào thực tế sản xuất phù hợp với thực tế tại địa phương.
6. Các sở, ngành khác có liên quan:
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp triển khai thực hiện Kế hoạch này.
7. Các Hội, hiệp Hội
- Nâng cao năng lực để đẩy mạnh vai trò, vị trí trong liên kết các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong sản xuất, kinh doanh, phát triển thị trường, bảo vệ quyền lợi của hội viên;
- Trên cơ sở chức năng nhiệm vụ, các hội, hiệp hội tổ chức tuyên truyền, phổ biến các chính sách, quy định của nhà nước và các tiến bộ kỹ thuật đến các hội viên để chủ động thực hiện;
- Phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức tập huấn, chuyển giao các tiến bộ kỹ thuật cho các hội viên theo quy định của pháp luật.
8. Các Doanh nghiệp và cơ sở sản xuất:
- Tăng cường gắn kết trong sản xuất, thương mại;
- Thành lập quỹ phát triển khoa học công nghệ và đổi mới công nghệ tại doanh nghiệp để trở thành hạt nhân trong hoạt động chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ trong ngành thủy sản.
Trong quá trình tổ chức thực hiện có vướng mắc phát sinh cần sửa đổi, bổ sung, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ động gửi ý kiến về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
(Đính kèm Phụ lục một số nhiệm vụ ưu tiên thực hiện giai đoạn 2017-2020)
MỘT SỐ NHIỆM VỤ ƯU TIÊN THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số ...../QĐ-UBND ngày ..../7/2017 của UBND tỉnh Phú Yên)
TT |
Nội dung |
Mức kinh phí |
Nguồn vốn |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
|||
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
|||||
1 |
Tuyên truyền, phổ biến các tiến bộ khoa học công nghệ và chính sách của nhà nước về chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ |
800 |
|
|
|
|||
1.1 |
Tổ chức tuyên truyền, giới thiệu các tiến bộ khoa học công nghệ về khai thác, nuôi trồng thủy sản và bảo quản sản phẩm; chính sách của nhà nước về chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ để huy động nguồn lực từ các tổ chức, cá nhân cho hoạt động chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ |
200 |
Ngân sách tỉnh |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
- Sở Khoa học và Công nghệ; - Sở Thông tin và Truyền thông; - UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
|||
1.2 |
Tổng hợp các tài liệu hướng dẫn kỹ thuật về khoa hoạc công nghệ trong lĩnh vực khai thác, nuôi trồng thủy sản và bảo quản sản phẩm các đối tượng chủ lực để các tổ chức, cá nhân có nhu cầu thực hiện chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất |
200 |
Ngân sách tỉnh |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở Khoa học và Công nghệ; |
|||
1.3 |
Cập nhật và đăng tải kịp thời các tiến bộ khoa học công nghệ, mô hình sản xuất tiên tiến, các kết quả nghiên cứu khoa học công nghệ trên trang thông tin điện tử của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để các tổ chức, cá nhân trao đổi, giao dịch, chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất |
200 |
Ngân sách tỉnh |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
- Sở Khoa học và Công nghệ; - Sở Thông tin và Truyền thông; - UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
|||
1.4 |
Giới thiệu các tổ chức, cá nhân tham gia hội chợ công nghệ và thiết bị để trao đổi, giao dịch, chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất |
200 |
Ngân sách tỉnh |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
- Sở Khoa học và Công nghệ; - Sở Công Thương; - UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
|||
2 |
Xây dựng các mô hình trình diễn ứng dụng khoa học công nghệ |
45.530 |
|
|
|
|||
2.1 |
Lĩnh vực khai thác thủy sản |
18.540 |
|
|
|
|||
2.1.1 |
Quy trình kỹ thuật khai thác cá ngừ đại dương, cá nổi lớn bằng nghề câu tay và câu vàng |
|
600 |
Ngân sách Trung ương (đăng ký qua Bộ NN và PTNT) |
Viện Nghiên cứu hải sản |
- Sở Nông nghiệp và PTNT; - Sở Khoa học và Công nghệ; - Các doanh nghiệp. |
||
2.1.2 |
Quy trình công nghệ bảo quản cá ngừ đại dương,mực, cá nổi trên tàu khai thác hải sản xa bờ bằng hầm bảo quản sử dụng vật liệu Polyurethane, nước biển lạnh, đá sệt, đá vẩy, hệ thống lạnh kết hợp |
|
2.100 |
Ngân sách Trung ương (đăng ký qua Bộ NN và PTNT) |
Viện Nghiên cứu hải sản |
- Sở Nông nghiệp và PTNT; - Sở Khoa học và Công nghệ; - Các doanh nghiệp. |
||
2.1.3 |
Mô hình sản xuất theo chuỗi liên kết khai thác, thu mua, chế biến cá ngừ đại dương và mực ống xuất khẩu |
|
600 |
Ngân sách Trung ương (đăng ký qua Bộ NN và PTNT) |
Viện Nghiên cứu hải sản |
- Sở Nông nghiệp và PTNT; - Sở Khoa học và Công nghệ; - Các doanh nghiệp; - Hội nghề cá tỉnh. |
||
2.1.4 |
- Ứng dụng công nghệ làm lạnh bằng chất lỏng (TOMIN) của Nhật Bản cho sản phẩm cá ngừ đại dương tại Phú Yên; - Ứng dụng công nghệ bộ sốc kê, bể ngâm, hầm bảo quản trên tàu câu cá ngừ đại dương tại Phú Yên. |
7.790 |
|
Ngân sách Trung ương |
Công ty Cổ phần Bá Hải |
- Sở Nông nghiệp và PTNT; - Sở Khoa học và Công nghệ; |
||
2.1.5 |
Nghiên cứu thiết kế và chế tạo hệ thống sản xuất đá tuyết trên các tàu đánh bắt cá ngừ đại dương |
6.500 |
Ngân sách Trung ương |
Trường Cao đẳng công nghiệp Tuy Hòa |
- Sở Nông nghiệp và PTNT; - Sở Khoa học và Công nghệ; |
|||
2.1.6 |
Nghiên cứu xây dựng mô hình rạn nhân tạo nhằm tái tạo và phục hồi nguồn lợi thủy sản vùng biển ven bờ tỉnh Phú Yên |
|
950 |
|
Ngân sách tỉnh |
Viện Khoa học và Công nghệ Khai thác Thủy sản Trường đại học Nha Trang |
- Sở Nông nghiệp và PTNT; - Sở Khoa học và Công nghệ; |
|
2.2 |
Lĩnh vực nuôi trồng thủy sản |
26.990 |
|
|
|
|||
2.2.1 |
Ứng dụng công nghệ lọc sinh học (biofloc) trong nuôi công nghiệp (thâm canh, siêu thâm canh) tôm thẻ chân trắng; |
|
1.200 |
Ngân sách Trung ương (đăng ký qua Bộ NN và PTNT) |
Trường CĐTS, Viện kỹ thuật môi trường và công nghệ dân dụng Israel |
- Sở Nông nghiệp và PTNT; - Sở Khoa học và Công nghệ; - Các hộ NTTS. |
||
2.2.2 |
Mô hình sản xuất theo chuỗi liên kết nuôi tôm nước lợ và tôm hùm |
|
600 |
Ngân sách Trung ương (đăng ký qua Bộ NN và PTNT) |
Viện NCNTTS III |
- Sở Nông nghiệp và PTNT; - Sở Khoa học và Công nghệ; - Các hộ NTTS. |
||
2.2.3 |
Ứng dụng mô hình phòng trị bệnh sữa trên tôm hùm nuôi lồng |
|
1.200 |
Ngân sách Trung ương (đăng ký qua Bộ NN và PTNT) |
Viện NCNTTS III |
- Sở Nông nghiệp và PTNT; - Sở Khoa học và Công nghệ; - Các hộ NTTS. |
||
2.2.4 |
Quy trình công nghệ sản xuất giống chất lượng cao: tôm nước lợ, nhuyễn thể |
|
1.200 |
Ngân sách Trung ương (đăng ký qua Bộ NN và PTNT) |
Viện NCNTTS III |
- Sở Nông nghiệp và PTNT; - Sở Khoa học và Công nghệ; - Các Doanh nghiệp. |
||
2.2.6 |
Nghiên cứu xây dựng quy trình ương nuôi cá chình hoa bột trắng đến chình giống cấp II |
|
800 |
|
Ngân sách tỉnh |
Trung tâm Giống và Kỹ thuật Thủy sản |
- Sở Khoa học và Công nghệ; - UBND huyện Tuy An; - Các hộ NTTS. |
|
2.2.6 |
Ứng dụng mô hình nuôi tôm hùm thương phẩm trong bể |
|
1.200 |
Ngân sách tỉnh |
Viện NCNTTS III |
- Sở Nông nghiệp và PTNT; - Sở Khoa học và Công nghệ; - Các hộ NTTS. |
||
2.2.7 |
Nghiên cứu giải pháp xử lý ô nhiễm và quản lý môi trường vùng nuôi tôm hùm lồng bè tập trung |
7.850 |
|
|
Ngân sách Trung ương |
Trường Đại học Nông lâm Tp Hồ Chí Minh |
- Sở Nông nghiệp và PTNT; - Sở Khoa học và Công nghệ; - UBND thị xã Sông Cầu |
|
2.2.8 |
Xây dựng chỉ dẫn địa lý ”Phú Yên” dùng cho sản phẩm Tôm hùm bông (P. Ornatus) tỉnh Phú Yên |
3.000 |
|
|
Ngân sách Trung ương |
|
- Sở Nông nghiệp và PTNT; - Sở Khoa học và Công nghệ; - UBND thị xã Sông Cầu |
|
2.2.9 |
Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật xây dựng mô hình nuôi tôm hùm thương phẩm trong bể quy mô hàng hóa tại vùng bãi ngang tỉnh Phú Yên |
8.500 |
Ngân sách Trung ương |
Doanh nghiệp tư nhân Thủy sản Đắc Lộc |
- Sở Nông nghiệp và PTNT; - Sở Khoa học và Công nghệ; - UBND thị xã Sông Cầu - UBND huyện Tuy An |
|||
2.2.10 |
Thử nghiệm nuôi tôm chân trắng (Litopenaeus) thâm canh bằng công nghệ biofloc tại Phú Yên |
737 |
|
|
Ngân sách tỉnh |
Công ty TNHH Phước Tịnh |
- Sở Nông nghiệp và PTNT; - Sở Khoa học và Công nghệ; |
|
2.2.11 |
Nghiên cứu xây dựng mô hình nuôi cua lột trong hệ thống bể tuần hoàn quy mô nông hộ tại Phú Yên |
703 |
|
|
Ngân sách tỉnh |
Công ty Cổ phần Bá Hải |
- Sở Nông nghiệp và PTNT; - Sở Khoa học và Công nghệ. |
|
3 |
Đào tạo, tập huấn, tham quan mô hình ứng dụng khoa học công nghệ |
1.200 |
|
|
|
|||
3.1 |
Đào tạo, tập huấn, ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất thủy sản |
|
600 |
Ngân sách tỉnh |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
- Sở Nông nghiệp và PTNT; - Sở Khoa học và Công nghệ; - UBND các huyện, thị xã, thành phố; - Các hộ NTTS; - Hội nghề cá tỉnh. |
||
3.2 |
Tham quan mô hình ứng dụng khoa học công nghệ trong nước |
|
600 |
Ngân sách tỉnh |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
- Sở Nông nghiệp và PTNT; - Sở Khoa học và Công nghệ; - UBND các huyện, thị xã, thành phố; - Các hộ NTTS; - Hội nghề cá tỉnh. |
||
3.3 |
Tham quan mô hình lưới vây đuôi, câu cá ngừ đại dương và công nghệ bảo quản sản phẩm trên tàu cá ở nước ngoài (Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan). |
Sở Nông nghiệp và PTNT tham mưu cho UBND tỉnh đăng ký tham gia các Đoàn tham quan ở nước ngoài do Tổng cục Thủy sản tổ chức |
||||||
3.4 |
Tham quan mô hình sản xuất giống và nuôi trồng thủy sản an toàn sinh học, đảm bảo vệ sinh thực phẩm ở nước ngoài (Đài Loan, Israel, Ecuador). |
|||||||
4 |
Quản lý thực hiện kế hoạch |
680 |
|
|
|
|||
4.1 |
Kiểm tra, giám sát thực hiện kế hoạch hàng năm về chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ. |
200 |
Ngân sách tỉnh |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
|||
4.2 |
Tổ chức hội nghị, hội thảo, hội đồng đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch. |
200 |
Ngân sách tỉnh |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
|||
4.3 |
Tổ chức hội đồng đánh giá, công nhận, rà soát, thẩm định công nghệ, thiết bị. |
200 |
Ngân sách tỉnh |
- Sở Nông nghiệp và PTNT; - Sở Khoa học và Công nghệ; |
|
|||
4.4 |
Chi quản lý các nhiệm vụ. |
40 |
Ngân sách tỉnh |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
|||
4.5 |
Chi khác (thiết bị văn phòng phẩm, bưu chính,…) |
40 |
Ngân sách tỉnh |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
|||
Tổng cộng |
48.210 |
|
|
|
Quyết định 2350/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Giang Ban hành: 26/11/2020 | Cập nhật: 09/12/2020
Quyết định 2350/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thời gian năm học 2020-2021 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên thành phố Hải Phòng Ban hành: 07/08/2020 | Cập nhật: 17/08/2020
Quyết định 2350/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính mới và sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền quản lý của ngành xây dựng áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 27/07/2020 | Cập nhật: 03/10/2020
Quyết định 2350/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục báo cáo định kỳ lĩnh vực du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 15/06/2020 | Cập nhật: 17/11/2020
Quyết định 2350/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 17/12/2018 | Cập nhật: 01/03/2019
Quyết định 2350/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ Quy trình áp dụng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 Ban hành: 20/10/2018 | Cập nhật: 08/12/2018
Quyết định 2350/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, thành phố Cần Thơ Ban hành: 14/09/2018 | Cập nhật: 15/11/2018
Quyết định 2350/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch triển khai Chương trình phát triển nhân lực tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 14/08/2017 | Cập nhật: 07/09/2017
Quyết định 2350/QĐ-UBND phê duyệt Phương án phòng chống lụt bão năm 2017 công trình: hồ Sông Mực, huyện Như Thanh, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 04/07/2017 | Cập nhật: 13/07/2017
Quyết định 2350/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ đầu tư xây dựng tuyến đường vào Cụm Công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2017 Ban hành: 30/06/2017 | Cập nhật: 26/07/2017
Quyết định 655/QĐ-BNN-TCTS năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ phục vụ tái cơ cấu ngành thủy sản giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 09/03/2017 | Cập nhật: 16/12/2017
Quyết định 2350/QĐ-UBND năm 2016 công bố đơn giá nhân công xây dựng để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 04/10/2016 | Cập nhật: 15/10/2016
Quyết định 2350/QĐ-UBND về danh mục thu hút bác sĩ năm 2016 Nghị quyết số 110/2014/NQ-HĐND về chính sách thu hút, đào tạo, đãi ngộ bác sĩ trên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 03/10/2016 | Cập nhật: 01/12/2016
Quyết định 2350/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch hành động tái cơ cấu ngành thủy sản Phú Yên theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 26/11/2015 | Cập nhật: 30/11/2015
Quyết định 2350/QĐ-UBND phê duyệt Phương án phòng tránh, đối phó bão lũ, công tác giảm nhẹ thiên tai năm 2013 huyện Hoài Ân, tỉnh Bình Định Ban hành: 28/08/2013 | Cập nhật: 06/09/2013
Quyết định 2350/QĐ-UBND năm 2009 về công bố Bộ Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 27/08/2009 | Cập nhật: 20/04/2011
Quyết định 2350/QĐ-UBND năm 2008 sửa đổi Quy chế tổ chức lễ tang, chế độ phúng điếu đối với cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước, đối tượng chính sách, người có công khi từ trần ban hành kèm theo Quyết định 52/2007/QĐ-UBND Ban hành: 13/10/2008 | Cập nhật: 26/07/2013