Quyết định 1400/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt mở rộng Dự án "Ứng dụng kết quả nghiên cứu lai tạo giống bò BBB trên nền đàn bò thịt lai Sind thành đàn bò F1 hướng thịt trên địa bàn thành phố Hà Nội"
Số hiệu: | 1400/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Trần Xuân Việt |
Ngày ban hành: | 11/03/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1400/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 11 tháng 3 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT MỞ RỘNG DỰ ÁN "ỨNG DỤNG KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LAI TẠO GIỐNG BÒ BBB TRÊN NỀN ĐÀN BÒ THỊT LAI SIND THÀNH ĐÀN BÒ F1 HƯỚNG THỊT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI"
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định 61/2010/NĐ-CP ngày 04/6/2010 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08/01/2010 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Quyết định số 10/2008/QĐ-TTg ngày 16/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chiến lược phát triển chăn nuôi Việt Nam đến 2020;
Căn cứ Quyết định số 2194/QĐ-TTg ngày 25/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi, và thủy sản đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư 183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15/11/2010 về hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông;
Căn cứ Quyết định số 2801/QĐ-UBND ngày 17/6/2011 của UBND Thành phố Hà Nội về phê duyệt Chương trình phát triển chăn nuôi Hà Nội theo vùng, xã trọng điểm và chăn nuôi quy mô lớn ngoài khu dân cư;
Căn cứ Quyết định số 1835/2013/QĐ-UBND ngày 25/02/2013 của UBND Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt quy hoạch phát triển chăn nuôi đến năm 2020 và định hướng năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 755/QĐ-UBND ngày 10/02/2012 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt dự án "Ứng dụng kết quả nghiên cứu lai tạo giống bò BBB trên nền đàn bò thịt lai Sind thành đàn bò lai F1 hướng thịt trên địa bàn thành phố Hà Nội";
Căn cứ Quyết định số 2002/QĐ-UBND ngày 05/3/2013 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định "Một số nội dung chi và mức hỗ trợ đối với hoạt động khuyến nông trên địa bàn thành phố Hà Nội";
Căn cứ Công văn số 5476/UBND-NNNT ngày 01/8/2013 của UBND Thành phố Hà Nội về việc mở rộng dự án "Ứng dụng kết quả nghiên cứu lai tạo giống bò BBB trên nền đàn bò thịt lai Sind thành đàn bò F1 hướng thịt trên địa bàn thành phố Hà Nội";
Xét đề nghị của Liên Sở: Nông nghiệp và PTNT-Tài chính-Kế hoạch&ĐT Hà Nội tại Tờ trình số 272/TTr-LS-NN&PTNT-TC-KH&ĐT ngày 29/10/2013 và Tờ trình số 27/TTr-SNN ngày 18/2/2014 của Sở Nông nghiệp và PTNT về việc phê duyệt mở rộng dự án: "Ứng dụng kết quả nghiên cứu lai tạo giống bò BBB trên nền đàn bò thịt lai Sind thành đàn bò F1 hướng thịt trên địa bàn thành phố Hà Nội";
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt mở rộng Dự án: "Ứng dụng kết quả nghiên cứu lai tạo giống bò BBB trên nền đàn bò thịt lai Sind thành đàn bò F1 hướng thịt trên địa bàn thành phố Hà Nội" bao gồm các nội dung sau:
1. Tên dự án: "Ứng dụng kết quả nghiên cứu lai tạo giống bò BBB trên nền đàn bò thịt lai Sind thành đàn bò F1 hướng thịt trên địa bàn thành phố Hà Nội"
2. Chủ đầu tư: Công ty TNHH Nhà nước MTV Giống gia súc Hà Nội
3. Đơn vị lập dự án: Công ty TNHH Nhà nước MTV Giống gia súc Hà Nội.
- Địa chỉ: Tổ 14, thị trấn Cầu Diễn, huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
- ĐT: 04.37630.895 Fax: 04.37630.950
- Giấy phép kinh doanh: CN ĐKKD số: 105944 đăng ký thay đổi lần thứ 1, ngày 10 tháng 1 năm 2011
- Chủ nhiệm lập Dự án: Ông Bùi Đại Phong, Chủ tịch, kiêm Tổng giám đốc Công ty TNHH Nhà nước MTV Giống gia súc Hà Nội.
4. Mục tiêu đầu tư, quy mô mở rộng Dự án:
a) Mục tiêu:
- Mở rộng quy mô thực hiện Dự án ra các xã của 16 huyện, phát triển chăn nuôi bò thịt chất lượng, hiệu quả cao, tăng thu nhập cải thiện đời sống của hộ chăn nuôi, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn Thành phố.
- Phát triển đàn bò lai hướng thịt chất lượng và sản lượng thịt cao, hiệu quả cao trên địa bàn Thành phố Hà Nội, góp phần thực hiện thắng lợi tái cơ cấu ngành chăn nuôi Thành phố theo hướng hiệu quả, bền vững.
- Tăng sản lượng thịt bò từ 9.000 tấn năm 2013 tăng 20.000 tấn năm 2018, giảm tỷ lệ nhập thịt bò từ 90 % năm 2013 xuống còn 75 % năm 2018, đảm bảo sự quản lý và giám sát đáp ứng nhu cầu tiêu dùng thịt bò có chất lượng cao, an toàn thực phẩm.
- Lai tạo được đàn bò hướng thịt chất lượng cao, nâng cao kỹ thuật chăn nuôi bò thịt cho nông hộ trên địa bàn Thành phố.
- Thực hiện mục tiêu nêu trong Quyết định 2801/QĐ-UBND ngày 17/6/2011 của UBND thành phố Hà Nội phê duyệt "Chương trình phát triển chăn nuôi theo vùng, xã trọng điểm và chăn nuôi quy mô lớn ngoài khu dân cư thành phố Hà Nội giai đoạn 2011 - 2015". Góp phần đưa chăn nuôi bò thịt thành ngành sản xuất hàng hóa chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu nông nghiệp từ đó tăng thu nhập, cải thiện đời sống và giải quyết việc làm cho nông dân.
b) Quy mô mở rộng, địa bàn thực hiện Dự án:
- Từ 28 xã trên địa bàn 7 huyện (Sóc Sơn, Ba Vì, Chương Mỹ, Phúc Thọ, Gia Lâm, Phú Xuyên, Đan Phượng) mở rộng thực hiện các xã còn lại 7 huyện (Sóc Sơn, Ba Vì, Chương Mỹ, Phúc Thọ, Gia Lâm, Phú Xuyên, Đan Phượng) và các xã, phường, thị trấn trên địa bàn các huyện Thạch Thất, Quốc Oai, Đông Anh, Thanh Oai, Ứng Hòa, Mỹ Đức, Thường Tín, Mê Linh, Hoài Đức và Công ty TNHH Một thành viên Giống gia súc Hà Nội.
- Đối tượng hỗ trợ dự án: Tổ chức, cá nhân, hộ chăn nuôi đủ điều kiện tài chính, con giống tốt và tự nguyện tham gia dự án.
5. Nội dung đầu tư mở rộng Dự án.
- Đào tạo tập huấn, chuyển giao kỹ thuật chăn nuôi bò thịt BBB chất lượng cao cho hộ nông dân: 230 lớp (100 người/lớp)
- Tập huấn giám định, bình tuyển đàn bò cái nền cho dẫn tinh viên và kỹ thuật viên dự án: 02 lớp (40 người/lớp).
- Nâng cao năng lực, kỹ thuật TTNT cho đội ngũ DTV hàng năm: 5 lớp/5năm (70 người/lớp).
- Bình tuyển, giám định lựa chọn 28.000 bò cái lai Sind đẻ từ lứa 2 đến lứa 5, khối lượng ³ 280kg/con (Năm 2014 bình tuyển 20.000 con, từ năm 2015 đến năm 2018 mỗi năm bình tuyển bổ sung 2.000 con)
- Nhập 110.000 liều tinh bò BBB, 150 phôi bò thuần BBB (Blanc Bleu Belge) từ Vương quốc Bỉ. Mua sắm thiết bị, vật tư phục vụ dự án.
- Tổ chức phối giống có chửa cho 70.000 lượt bò cái Lai Sind.
- Xây dựng 08 mô hình mẫu gồm:
+ Xây dựng 03 mô hình mẫu nuôi bò cái Lai Sind sản xuất bê lai F1 (BBBx Lai Sind) (01 tại Công ty qui mô 30 bò cái nền lai Sind, huyện Sóc Sơn, Ba Vì, 01 mô hình/1 huyện; quy mô 10 bò cái nền); Hoàn thiện quy trình chăm sóc nuôi dưỡng bê lai F1 BBB; Xây dựng và đề xuất định mức kinh tế kỹ thuật bê lai F1 BBB; Là điểm để nông dân đến thăm quan, trao đổi kinh nghiệm.
+ Xây dựng mô hình cấy truyền hợp tử từ phôi bò BBB cho 150 bò cái lai HF sản xuất bò thuần BBB lựa chọn 10 con bò đực BBB để tiến tới chủ động tổ chức sản xuất tinh bò BBB trên địa bàn Thành phố (Địa điểm thực hiện: Công ty TNHH MTV Giống gia súc Hà Nội); Hoàn thiện quy trình nuôi dưỡng chăm sóc bò BBB thuần; Xây dựng và đề xuất định mức kinh tế kỹ thuật bò BBB.
+ Xây dựng 03 mô hình mẫu vỗ béo bò thịt F1(BBB x lai Sind) sau cai sữa đến 18 tháng. (Quy mô 30 con tại Công ty TNHH MTV Giống gia súc Hà Nội, huyện Ba Vì và Phú Xuyên: mỗi huyện 1 mô hình 20 con); Đề xuất chính sách thu gom bê BBB; Là điểm để nông dân đến thăm quan, trao đổi kinh nghiệm.
+ Xây dựng 01 mô hình mẫu sản xuất bê F2BBB trên nền bò cái F1 (BBB x Lai Sind). Quy mô 20 bò cái/mô hình (địa điểm thực hiện: Công ty TNHH MTV Giống gia súc Hà Nội). Theo dõi khả năng sinh sản của bò cái nền F1 BBB và sức sản xuất của bê lai F2 BBB.
- Mổ khảo sát thịt bò F2 BBB và thịt bò thuần BBB 18 tháng tuổi:
+ Khảo sát 02 bê thuần BBB 18 tháng tuổi (1 đực và 1 cái), năm 2017.
+ Khảo sát 02 bê F2 (BBB x lai Sind) máu BBB 18 tháng tuổi (1 đực và 1 cái), năm 2018.
- Tổ chức 02 hội nghị công bố kết quả khảo sát bê F2 BBB, bê thuần BBB giai đoạn 18 tháng tuổi vào năm 2017, 2018.
- Tổ chức 16 đoàn tham quan mô hình mẫu về chăn nuôi cho các hộ nông dân tiêu biểu của 16 huyện, (bình quân 1 đoàn/huyện/5 năm), 100 người/đoàn.
- Quản lý thông tin về đàn bò thịt
+ Tham gia hội chợ, triển lãm: 5 ngày/hội chợ; mỗi năm tham gia 1 hội chợ.
+ Xây dựng bản tin và phát thanh trên đài phát thanh huyện: 5 buổi/tháng; 16 đài huyện, trong 5 năm.
+ Phát hành tài liệu phổ biến kỹ thuật: sổ tay hỏi đáp kỹ thuật về chăn nuôi bò thịt 40.000 cuốn.
+ Sổ quản lý đàn bò cái nền tham gia dự án 38.000 cuốn.
+ Sổ ghi chép thụ tinh nhân tạo bò: 2.200 cuốn.
+ Xây dựng các chương trình tuyên truyền, phổ biến kĩ thuật, quảng bá cho sản phẩm bò thịt Hà Nội trên các kênh truyền hình và in 30.000 đĩa hình.
- Tổ chức 01 đoàn đi khảo sát giống bò, học tập kinh nghiệm sản xuất tại Vương quốc Bỉ; số lượng 15 người, thời gian 10 ngày.
- Tổ chức 4 hội thảo đánh giá kết quả lai tạo:
+ Về mô hình nuôi bò cái nền lai HF tạo con lai F1(BBB x lai HF);
+ Về mô hình mẫu vỗ béo bê F1(BBB x lai Sind);
+ Về mô bình nuôi bò cái nền lai HF cấy phôi tạo con thuần BBB nuôi tại Hà Nội;
+ Về mô hình nuôi bò cái nền F1 BBB tạo con lai F2BBB.
- Tổ chức cung ứng thức ăn cho chăn nuôi bò thịt cho hộ chăn nuôi. Hướng dẫn hộ chăn nuôi trồng cây thức ăn, bảo quản, chế biến và sử dụng phụ phẩm nông nghiệp (trong đó có rơm tươi ủ đạm Urê) làm thức ăn cho bò thịt.
- Xây dựng thương hiệu bò thịt Hà Nội: F1(BBB x lai Sind). Xây dựng nhãn hiệu hàng hóa thịt bò thịt Hà Nội trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
- Phối hợp các đơn vị liên quan xây dựng chuỗi liên kết thịt bò Hà Nội.
- Hướng dẫn hộ chăn nuôi theo tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Thành lập Hội chăn nuôi bò thịt Hà Nội.
- Liên kết với doanh nghiệp thu mua, giết mổ bò thịt như: Công ty xuất nhập khẩu thực phẩm FOODEX, Hapro...
- Đưa sản phẩm thịt bò Hà Nội lên sàn giao dịch thực phẩm Hà Nội và cung cấp cho các cửa hàng, siêu thị.
- Liên kết với các tỉnh theo phương thức chuyển giao công nghệ. Các tỉnh tiếp thu công nghệ, sản xuất bò F1BBB cung ứng cho Hà Nội. Dự án xây dựng các cơ sở thu mua bê F1BBB để vỗ béo hoặc cung ứng cho nhà máy giết mổ.
- Sơ kết đánh giá kết quả thực hiện năm 2017, đề xuất giải pháp khắc phục khó khăn (nếu có).
- Tổng kết đánh giá toàn bộ dự án mở rộng, đề xuất chính sách khuyến khích chăn nuôi bò thịt cao sản, chất lượng cao.
6. Tổng vốn đầu tư: dự kiến 950.179.797.000 đồng. Trong đó:
- Vốn của hộ dân và doanh nghiệp: 859.728.434.000 đồng (chiếm 90,5% tổng vốn đầu tư.
- Vốn ngân sách Thành phố: 90.451.363.000 đồng (chiếm 9,5% tổng vốn đầu tư) (Nguồn kinh phí: Sử dụng từ nguồn vốn sự nghiệp kinh tế).
7. Phân kỳ đầu tư và phân nguồn đầu tư phần NSTP (1000 đồng)
Diễn giải |
Tổng |
Năm 2014 |
Năm 2015 |
Năm 2016 |
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Ngân sách TP |
82.228.512 |
14.675.925 |
18.160.537 |
16.140.833 |
28.663.690 |
4.587.526 |
+ Dự phòng 10% |
8.222.851 |
1.467.593 |
1.816.054 |
1.614.083 |
2.866.369 |
458.753 |
Cộng |
90.451.363 |
16.143.518 |
19.976.591 |
17.754.916 |
31.530.058 |
5.046.279 |
Chi tiết kèm theo dự án mở rộng dự án: "Ứng dụng kết quả nghiên cứu lai tạo giống bò BBB trên nền đàn bò thịt lai Sind thành đàn bò F1 hướng thịt trên địa bàn Thành phố Hà Nội" giai đoạn 2014 - 2018 và các phụ biểu.
8. Hình thức quản lý dự án: Công ty TNHH một thành viên Giống gia súc Hà Nội trực tiếp quản lý và thực hiện dự án dưới sự chỉ đạo của UBND thành phố Hà Nội và các Sở: Nông nghiệp & PTNT; Tài chính; Kế hoạch & Đầu tư theo quy định hiện hành.
9. Thời gian thực hiện: Từ 15/03/2014 đến 31/12/2018.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
2.1. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp &PTNT Hà Nội:
- Tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn, giám sát việc thực hiện dự án tại đơn vị theo chỉ tiêu nội dung kế hoạch, dự toán được UBND Thành phố phê duyệt.
- Phê duyệt kế hoạch, tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn, giám sát việc thực hiện dự toán tại đơn vị theo chỉ tiêu, nội dung kế hoạch được giao gắn với thực hiện chương trình phát triển chăn nuôi Thành phố được phê duyệt tại Quyết định số 2801/QĐ-UBND ngày 17/6/2011 của UBND Thành phố Hà Nội về phê duyệt chương trình phát triển chăn nuôi Hà Nội theo vùng, xã trọng điểm và chăn nuôi quy mô lớn ngoài khu dân cư và Quyết định số 1835/QĐ-UBND ngày 25/02/2013 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt quy hoạch phát triển chăn nuôi đến năm 2020 và định hướng năm 2030;
2.2. Trách nhiệm Công ty TNHH MTV Giống gia súc Hà Nội:
- Tổ chức thực hiện, triển khai các nội dung dự án được phê duyệt tại Quyết định này; Sử dụng kinh phí đúng mục đích, đúng chế độ và thanh quyết toán theo quy định quản lý tài chính hiện hành; chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp và hợp lệ của hồ sơ trình duyệt.
- Huy động các nguồn lực của các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện dự án đảm bảo các nội dung được phê duyệt tại Quyết định này và các quy định Pháp luật hiện hành của Nhà nước, của Thành phố có liên quan; sử dụng kinh phí tiết kiệm, hiệu quả, không để xảy ra lãng phí, thất thoát kinh phí đầu tư.
- Báo cáo tiến độ thực hiện kế hoạch, sử dụng kinh phí hỗ trợ với Sở Nông nghiệp &PTNT và các cơ quan liên quan theo quy định hiện hành.
2.3. Trách nhiệm các Sở, ngành, đơn vị có liên quan:
- Các Sở Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư cân đối và bố trí đủ nguồn vốn đảm bảo Chủ đầu tư triển khai, thực hiện dự án khi được Thành phố phê duyệt.
- Các Sở, Ban, Ngành của Thành phố căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp chặt chẽ với Sở Nông nghiệp và PTNT, Công ty TNHH MTV Giống gia súc Hà Nội, UBND các huyện, thị xã chỉ đạo thực hiện triển khai các nội dung Dự án khi được Thành phố phê duyệt.
2.4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã chỉ đạo các đơn vị chuyên môn trực thuộc phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT, Công ty TNHH Một thành viên Giống gia súc Hà Nội triển khai các nội dung Dự án khi được phê duyệt.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội; Kho bạc Nhà nước thành phố Hà Nội, Tổng giám đốc Công ty TNHH Một thành viên Giống gia súc Hà Nội; Chủ tịch UBND các huyện: Gia Lâm, Sóc Sơn, Phúc Thọ, Đan Phượng, Phú Xuyên, Ba Vì, Chương Mỹ; Thạch Thất, Quốc Oai, Đông Anh, Thanh Oai, Ứng Hòa, Mỹ Đức, Thường Tín, Mê Linh, Hoài Đức; Các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực chính sách thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Đắk Nông Ban hành: 09/12/2020 | Cập nhật: 12/01/2021
Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục và phương thức thực hiện dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 25/08/2020 | Cập nhật: 24/12/2020
Quyết định 2002/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của thị xã Bình Long, tỉnh Bình Phước Ban hành: 20/08/2020 | Cập nhật: 08/09/2020
Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính không liên thông cấp xã thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Định Ban hành: 15/05/2020 | Cập nhật: 09/11/2020
Quyết định 2002/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 16/12/2019 | Cập nhật: 10/02/2020
Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Đường thủy nội địa và Hàng hải thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Cà Mau Ban hành: 24/10/2019 | Cập nhật: 22/11/2019
Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2019 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực văn hóa, thông tin truyền thông, kế hoạch và đầu tư thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh Ban hành: 16/09/2019 | Cập nhật: 14/11/2019
Quyết định 2002/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/09/2019 | Cập nhật: 23/09/2019
Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục địa điểm được tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại và lĩnh vực ưu tiên được tổ chức hội chợ, triển lãm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2019 Ban hành: 13/09/2018 | Cập nhật: 29/10/2018
Quyết định 2002/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 29/06/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quy chế thi, tuyển sinh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Bình Ban hành: 05/06/2018 | Cập nhật: 08/08/2018
Quyết định 2002/QĐ-UBND năm 2017 về công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ lĩnh vực tư pháp Ban hành: 04/08/2017 | Cập nhật: 20/01/2018
Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 30/06/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 16/06/2017 | Cập nhật: 21/06/2017
Quyết định 2002/QĐ-UBND Kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ doanh nhân gắn với nâng cao năng lực cạnh tranh, hội nhập cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2017 Ban hành: 16/05/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 2002/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung nhiệm vụ và đổi tên Trung tâm Dạy nghề và Giáo dục thường xuyên huyện Vĩnh Bảo thành Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Vĩnh Bảo, thành phố Hải Phòng Ban hành: 15/09/2016 | Cập nhật: 07/10/2016
Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2016 về kiện toàn cơ cấu tổ chức Trung tâm Khuyến nông trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Yên Bái Ban hành: 01/09/2016 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Hà Giang Ban hành: 16/08/2016 | Cập nhật: 12/12/2016
Quyết định 2002/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Báo cáo Đánh giá tác động môi trường của Dự án Tổ hợp khách sạn và Trung tâm thương mại Hồ Sanh do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 18/08/2016 | Cập nhật: 28/09/2016
Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch hành động khắc phục cơ bản hậu quả chất độc hóa học do Mỹ sử dụng trong chiến tranh giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 10/08/2016 | Cập nhật: 12/09/2016
Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều lệ Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Quản lý, khai thác công trình thủy lợi Sơn La Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 28/09/2016
Quyết định 2002/QĐ-UBND năm 2016 quy định mức hỗ trợ kinh phí đầu tư từ ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh đối với một số công trình xây dựng kết cấu hạ tầng thuộc chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới Ban hành: 09/06/2016 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu vực Trung đoàn vận tải 655, phường Nguyễn Văn Cừ, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định Ban hành: 29/05/2015 | Cập nhật: 09/05/2018
Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 26/01/2015
Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông Ban hành: 28/10/2014 | Cập nhật: 19/11/2014
Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt dự án Xây dựng cơ sở dữ liệu hạ tầng bưu chính, viễn thông trên hệ thống thông tin địa lý (GIS) do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 11/11/2013 | Cập nhật: 13/01/2014
Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chung đô thị mới Vinh Hiền, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030 Ban hành: 17/09/2013 | Cập nhật: 07/12/2015
Quyết định 2002/QĐ-UBND năm 2013 thực hiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 27/06/2013 | Cập nhật: 30/11/2013
Quyết định 2002/QĐ-UBND năm 2013 về Quy định "Một số nội dung chi và mức hỗ trợ đối với hoạt động khuyến nông trên địa bàn thành phố Hà Nội" Ban hành: 05/03/2013 | Cập nhật: 11/03/2013
Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt “Quy hoạch phát triển chăn nuôi thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030” Ban hành: 25/02/2013 | Cập nhật: 27/02/2013
Quyết định 2002/QĐ-UBND năm 2012 xếp hạng di tích lịch sử - văn hóa cấp tỉnh Ban hành: 17/12/2012 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 2002/QĐ-UBND năm 2012 điều chỉnh Quy định về giá tính thuế tài nguyên Ban hành: 15/11/2012 | Cập nhật: 12/11/2014
Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án củng cố và phát triển hệ thống trường phổ thông dân tộc nội trú giai đoạn 2012 – 2015 tại tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 31/07/2012 | Cập nhật: 15/08/2012
Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp quận, thành phố Cần Thơ Ban hành: 06/08/2012 | Cập nhật: 31/12/2012
Quyết định 2002/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Yên do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 01/12/2011 | Cập nhật: 15/12/2011
Thông tư liên tịch 183/2010/TTLT-BTC-BNN hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông Ban hành: 15/11/2010 | Cập nhật: 25/11/2010
Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2010 quy định về chính sách trợ giúp đột xuất từ nguồn ngân sách nhà nước cho hộ gia đình gặp khó khăn do thiên tai gây ra trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 04/10/2010 | Cập nhật: 24/05/2018
Quyết định 2002/QĐ-UBND năm 2010 về Quy định chế độ nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm báo chí được sử dụng trên Website của tỉnh, Bản Thông tin nội bộ của Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Đài Truyền thanh huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 12/07/2010 | Cập nhật: 11/01/2013
Nghị định 61/2010/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 04/06/2010 | Cập nhật: 09/06/2010
Nghị định 02/2010/NĐ-CP về khuyến nông Ban hành: 08/01/2010 | Cập nhật: 14/01/2010
Quyết định 2002/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt đề cương Dự án “Bảo tồn và phát huy giá trị Di sản văn hóa phi vật thể Dân ca Quan họ Bắc Ninh” Ban hành: 31/12/2009 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 2194/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt Đề án phát triển giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản đến năm 2020 Ban hành: 25/12/2009 | Cập nhật: 30/12/2009
Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Báo cáo KT-KT công trình kiên cố hóa kênh tưới Nam Trịnh Xá đoạn từ K1+645 đến K2+845 thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 08/12/2009 | Cập nhật: 22/10/2016
Quyết định 2002/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 24/08/2009 | Cập nhật: 13/04/2011
Quyết định 10/2008/QĐ-TTg phê duyệt chiến lược phát triển chăn nuôi đến năm 2020 Ban hành: 16/01/2008 | Cập nhật: 23/01/2008
Quyết định 2002/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt dự án xây dựng chiến lược và chương trình hành động phòng, chống lụt bão và giảm nhẹ thiên tai giai đoạn 2006 - 2010 và định hướng đến năm 2020 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 08/10/2007 | Cập nhật: 26/07/2013