Quyết định 1362/QĐ-UBND năm 2018 quy định cụ thể hóa Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2018-2020
Số hiệu: | 1362/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Đào Công Thiên |
Ngày ban hành: | 18/05/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1362/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 18 tháng 5 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CỤ THỂ HÓA BỘ TIÊU CHÍ XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2018-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 531/QĐ-UBND ngày 27/02/2017 của UBND tỉnh về việc Quy định cụ thể hoá Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và mức đạt chuẩn nông thôn mới của các xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2017 - 2020;
Theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 1345/BNN-VPĐP ngày 08/02/2018 về việc xây dựng và triển khai kế hoạch xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 1250/SNN-VPĐP ngày 10/5/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định cụ thể hóa Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2018-2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 3760/QĐ-UBND ngày 23/12/2015 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc ban hành Bộ tiêu chí nâng cao chất lượng nông thôn mới tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020.
Quy định cụ thể hóa Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao của tỉnh sẽ được điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
CỤ THỂ HÓA BỘ TIÊU CHÍ VỀ XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2018-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1362/QĐ-UBND ngày 18/5/2018 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
I. Mục tiêu
Xây dựng xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao nhằm đảm bảo xây dựng nông thôn mới là quá trình thường xuyên, liên tục, hướng tới mục tiêu phát triển nông thôn bền vững.
Xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao là xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới và đạt đầy đủ các nội dung theo quy định được ban hành tại Quyết định này.
II. Quan điểm chỉ đạo
1. Đối với các xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới theo Quyết định số 823/QĐ-UBND ngày 04/04/2014 của UBND tỉnh, trước hết phải tập trung rà soát, chỉ đạo thực hiện để đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 (được ban hành tại Quyết định số 531/QĐ-UBND ngày 27/02/2017 của UBND tỉnh).
2. Các xã sau khi đã đáp ứng đầy đủ yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2017-2020, khẩn trương xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018-2020, nhằm không ngừng nâng cao chất lượng đời sống vật chất và tinh thần của người dân nông thôn, đảm bảo sự tăng trưởng và phát triển bền vững.
III. Quy định cụ thể hóa Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao
TT |
Tên tiêu chí |
Bộ tiêu chí nâng cao chất lượng nông thôn mới |
|
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu chung |
||
I. HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI |
|||
1 |
Giao thông |
Tỷ lệ các cấp đường giao thông nông thôn được bảo trì thường xuyên, bảo đảm xanh, sạch, đẹp. |
>=80% |
2 |
Thủy lợi |
Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động từ 85% trở lên. |
Đạt |
3 |
Cơ sở vật chất văn hóa |
3.1) Trung tâm Văn hóa-Thể thao xã có cơ sở vật chất, trang thiết bị đảm bảo; ổn định về tổ chức; hoạt động thường xuyên, hiệu quả; từng bước đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du Lịch. |
Đạt |
3.2) 100% thôn có Nhà Văn hóa - Khu Thể Thao; trong đó 50% Nhà Văn hóa - Khu Thể thao đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. |
Đạt |
||
3.3) Nâng cao chất lượng các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao; bảo tồn và phát huy những giá trị tốt đẹp của văn hóa truyền thống tại địa phương; đảm bảo thu hút nhân dân hưởng thụ và tham gia các hoạt động, sáng tạo văn hóa tối thiểu 30% trở lên/tổng số dân. |
Đạt |
||
II. PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG THÔN, NÂNG CAO ĐỜI SỐNG NHÂN DÂN |
|||
4 |
Hộ nghèo |
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều (riêng đối với nhóm xã miền núi, đặc biệt khó khăn tỷ lệ đạt <=3,5%) |
<=2,5% |
5 |
Thu nhập |
Thu nhập bình quân đầu người/năm |
Cao gấp 1,2 lần trở lên so với chuẩn thu nhập của năm đối với xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới |
6 |
Tổ chức sản xuất |
6.1) Có ít nhất 01 hợp tác xã thành lập theo Luật hợp tác xã năm 2012 hoạt động có hiệu quả và được nhân rộng; thực hiện liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị hàng hóa đối với sản phẩm chủ lực của xã đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm và gắn với định hướng phát triển dịch vụ, du lịch... của địa phương. |
Đạt |
6.2) Thực hiện cơ giới hóa sản xuất nông nghiệp đối với cây trồng chủ lực; có mô hình ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất và chế biến sản phẩm an toàn, sạch, hoặc mô hình sản xuất theo hướng hữu cơ. |
Đạt |
||
III. GIÁO DỤC - Y TẾ - VĂN HÓA |
|||
7 |
Giáo dục và Đào tạo |
7.1) Nâng cao trình độ dân trí của người dân: đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2; đạt chuẩn và duy trì đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở mức độ 3. |
Đạt |
7.2) Tỷ lệ lao động qua đào tạo (riêng đối với nhóm xã miền núi, đặc biệt khó khăn tỷ lệ đạt >=40%) |
>=65% |
||
7.3) Có 100% số lao động nông thôn trong độ tuổi lao động thường trú ở địa phương có khả năng tham gia lao động được tuyên truyền, phổ biến kiến thức khoa học, công nghệ, rủi ro thiên tai, cơ chế, chính sách của Nhà nước và được cung cấp thông tin để phát triển sản xuất, kinh doanh hoặc chuyển đổi cách thức làm ăn phù hợp. |
Đạt |
||
8 |
Y tế |
Chất lượng chăm sóc sức khỏe ban đầu và mức hưởng thụ các dịch vụ y tế ban đầu của người dân được bảo đảm; thực hiện hiệu quả công tác kiểm soát các bệnh truyền nhiễm và bệnh gây dịch; không có tình trạng ngộ độc thực phẩm đông người. |
Đạt |
9 |
Văn hóa |
Tỷ lệ thôn được công nhận và giữ vững danh hiệu “Thôn văn hóa” liên tục từ 5 năm trở lên. |
>=50% |
IV. CẢNH QUAN - MÔI TRƯỜNG |
|||
10 |
Môi trường |
10.1) Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy định từ hệ thống cấp nước sinh hoạt tập trung (riêng đối với nhóm xã miền núi, đặc biệt khó khăn tỷ lệ đạt >=85%) |
>=95% |
10.2) Cảnh quan, không gian nông thôn sáng - xanh - sạch - đẹp, giữ gìn được bản sắc văn hóa tốt đẹp của địa phương trên địa bàn toàn xã; có mô hình phân loại rác tại nguồn. |
Đạt |
||
10.3) Có các giải pháp, phương án cụ thể về bảo vệ môi trường, chủ động phòng chống thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu. |
Đạt |
||
10.4) Khu xử lý rác thải tập trung của xã (nếu có), phải được trồng nhiều lớp hàng rào cây xanh phù hợp bao bọc xung quanh. 70% trở lên lượng rác thải sinh hoạt phát sinh trên địa bàn xã được thu gom và xử lý đúng quy định. |
Đạt |
||
V. AN NINH TRẬT TỰ - HÀNH CHÍNH CÔNG |
|||
11 |
Hành chính công |
11.1) Kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính |
Tốt |
11.2) Thực hiện tốt các quy định của pháp luật về dân chủ cơ sở. Các thôn xây dựng và thực hiện hiệu quả hương ước, quy ước cộng đồng. Cán bộ, công chức xã chấp hành nghiêm các quy định của pháp luật và nâng cao đạo đức công vụ trong thực hiện nhiệm vụ. |
Đạt |
||
11.3) Chỉ số mức độ hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của UBND xã. |
>80% |
||
12 |
An ninh trật tự |
12.1) An ninh trật tự được bảo đảm; nhân dân tích cực tham gia phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc; có các mô hình tự quản, liên kết bảo vệ an ninh trật tự hoạt động thường xuyên, hiệu quả. |
Đạt |
12.2) Tỷ lệ thôn được công nhận đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh, trật tự xã đạt chuẩn về ANTT. |
100% |
IV. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của các Sở, ban, ngành liên quan
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Cơ quan Thường trực Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương:
- Hướng dẫn triển khai tổ chức thực hiện, xây dựng kế hoạch, tổng hợp, lập kế hoạch hàng năm của tỉnh trên cơ sở kế hoạch của các ngành, địa phương. Lập báo cáo đánh giá và công bố mức độ đạt được từng tiêu chí nông thôn mới nâng cao toàn tỉnh hàng năm.
- Tham mưu UBND tỉnh tổ chức thực hiện xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao hàng năm và báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Các sở, ban, ngành của tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ được phân công, phối hợp với các địa phương, theo dõi, đánh giá các tiêu chí từng huyện. Thường xuyên kiểm tra và báo cáo kết quả thực hiện định kỳ, hàng năm đối với các tiêu chí và chỉ tiêu này, cụ thể:
- Sở Giao thông vận tải: Tiêu chí Giao thông;
- Sở Nông nghiệp và PTNT: Tiêu chí Thủy lợi; Tiêu chí Tổ chức sản xuất; chỉ tiêu 9.1 tiêu chí Môi trường;
- Sở Y tế: Tiêu chí Y tế;
- Sở Văn hóa và Thể thao: Tiêu chí Cơ sở vật chất văn hóa; tiêu chí Văn hóa;
- Cục Thống kê: Tiêu chí Thu nhập;
- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội: Tiêu chí Hộ nghèo; chỉ tiêu 7.2 và 7.3 tiêu chí Giáo dục và Đào tạo;
- Sở Giáo dục và Đào tạo: Chỉ tiêu 7.1 tiêu chí Giáo dục và Đào tạo;
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Các chỉ tiêu 10.2, 10.3, 10.4 tiêu chí Môi trường;
- Sở Nội vụ: Tiêu chí Hành chính công;
- Công an tỉnh: Tiêu chí An ninh trật tự.
2. Trách nhiệm của UBND cấp huyện và UBND xã
a) UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, chỉ đạo các xã đã được công nhận đạt chuẩn giai đoạn 2014-2017 và các năm tiếp theo xây dựng kế hoạch duy trì và nâng cao chất lượng tiêu chí; thẩm định, phê duyệt kế hoạch của các xã và xây dựng kế hoạch cấp huyện; tổng hợp và đăng ký xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao hàng năm gửi về Sở Nông nghiệp và PTNT tổng hợp trình UBND tỉnh.
b) UBND các xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới; căn cứ Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao xác định rõ nội dung công việc, giải pháp, lộ trình thực hiện và phân công trách nhiệm cụ thể cho các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan trong tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch xây dựng xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018-2020; đăng ký lộ trình đạt chuẩn xã nông thôn mới nâng cao cho UBND cấp huyện, định kỳ báo cáo tình hình triển khai thực hiện hàng năm cho UBND các huyện, thị xã, thành phố.
Quyết định 531/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch phòng, chống bệnh Dịch tả lợn Châu Phi trên địa bàn tỉnh Gia Lai, giai đoạn 2020-2025 Ban hành: 06/10/2020 | Cập nhật: 25/11/2020
Quyết định 823/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ gồm 02 thủ tục hành chính mới, 07 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và 01 thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Gia Lai Ban hành: 26/08/2020 | Cập nhật: 29/08/2020
Quyết định 531/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi bổ sung ngành Lao động, Thương binh và Xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 24/07/2020 | Cập nhật: 05/11/2020
Quyết định 531/QĐ-UBND năm 2020 về Chương trình tăng cường quan hệ hợp tác và vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài của tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2020-2025 Ban hành: 14/04/2020 | Cập nhật: 20/05/2020
Quyết định 531/QĐ-UBND về Phương án Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh Bắc Kạn năm 2020 Ban hành: 30/03/2020 | Cập nhật: 21/05/2020
Quyết định 531/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo/Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 13/02/2020 | Cập nhật: 11/05/2020
Quyết định 3760/QĐ-UBND năm 2019 về quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Y tế Ban hành: 19/12/2019 | Cập nhật: 08/01/2020
Quyết định 3760/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội Quảng Ninh Ban hành: 06/09/2019 | Cập nhật: 09/10/2019
Quyết định 823/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch thu, nộp Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Cà Mau năm 2019 Ban hành: 15/05/2019 | Cập nhật: 31/05/2019
Quyết định 531/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt thủ tục hành chính được lập sơ đồ, quy trình giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 04/04/2019 | Cập nhật: 12/04/2019
Quyết định 823/QĐ-UBND năm 2019 quy định một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục cấp điện qua lưới trung áp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 27/03/2019 | Cập nhật: 09/04/2019
Quyết định 531/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại Bộ phận một cửa thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Trà Vinh Ban hành: 03/04/2019 | Cập nhật: 18/04/2019
Quyết định 531/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Hộ tịch thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Đắk Nông Ban hành: 18/04/2019 | Cập nhật: 07/06/2019
Quyết định 823/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 15/04/2019
Quyết định 3760/QĐ-UBND năm 2018 về giá dịch vụ hoạt động quan trắc và phân tích môi trường được đặt hàng, giao kế hoạch, sử dụng ngân sách nhà nước do Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường Khánh Hòa cung cấp dịch vụ Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 01/03/2019
Quyết định 823/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 06/04/2018 | Cập nhật: 04/07/2018
Quyết định 823/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2018, huyện Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 07/03/2018 | Cập nhật: 03/08/2018
Công văn 1345/BNN-VPĐP năm 2018 về hướng dẫn xây dựng và triển khai kế hoạch xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 08/02/2018 | Cập nhật: 03/07/2018
Quyết định 3760/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Luật sư thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp và Đoàn Luật sư tỉnh Quảng Bình Ban hành: 24/10/2017 | Cập nhật: 17/11/2017
Quyết định 823/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch lựa chọn nhà thầu gói thầu: Mua sắm trang thiết bị y tế của Bệnh viện Sản - Nhi năm 2017 Ban hành: 19/06/2017 | Cập nhật: 14/07/2017
Quyết định 823/QĐ-UBND công khai số liệu dự toán ngân sách địa phương năm 2017 Ban hành: 12/05/2017 | Cập nhật: 12/06/2017
Quyết định 531/QĐ-UBND năm 2017 về phân công, phân cấp quản lý cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp, nước sinh hoạt nông thôn; cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm; cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 05/04/2017 | Cập nhật: 03/12/2019
Quyết định 531/QĐ-UBND năm 2017 quy định cụ thể hóa Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và mức đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 27/02/2017 | Cập nhật: 15/04/2017
Quyết định 823/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án thực hiện Chương trình giảm nghèo bền vững, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 09/06/2016 | Cập nhật: 02/07/2016
Quyết định 823/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều khoản tham chiếu (TOR) và dự toán Xây dựng đề cương chi tiết và văn kiện dự án “Hỗ trợ xây dựng nền hành chính công có trách nhiệm và nhạy bén tại tỉnh Hà Tĩnh” Ban hành: 01/04/2016 | Cập nhật: 29/06/2016
Quyết định 823/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung Quyết định 20/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch chế biến lâm sản tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 Ban hành: 15/04/2016 | Cập nhật: 23/04/2016
Quyết định 823/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự án điều chỉnh bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2019 Ban hành: 11/04/2016 | Cập nhật: 07/05/2016
Quyết định 531/QĐ-UBND năm 2016 về cấp lại kinh phí từ nguồn thu hồi qua công tác thanh tra của thanh tra Sở Xây dựng tỉnh Bình Thuận Ban hành: 29/02/2016 | Cập nhật: 05/03/2016
Quyết định 3760/QĐ-UBND năm 2015 Bộ tiêu chí nâng cao chất lượng nông thôn mới tỉnh Khánh Hòa 2016-2020 Ban hành: 23/12/2015 | Cập nhật: 28/01/2016
Quyết định 823/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch triển khai thi hành Luật Căn cước công dân trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 15/04/2015 | Cập nhật: 10/09/2015
Quyết định 823/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 09/06/2014 | Cập nhật: 18/08/2014
Quyết định 823/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Điều lệ Hội Sinh vật cảnh thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái khóa I (nhiệm kỳ 2014-2019) Ban hành: 09/06/2014 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 823/QĐ-UBND năm 2014 cụ thể hóa Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới và Quy định mức đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 23/07/2014
Quyết định 531/QĐ-UBND về Chương trình xúc tiến đầu tư tỉnh Cà Mau năm 2014 Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 04/06/2014
Quyết định 3760/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của quận, huyện thành phố Cần Thơ Ban hành: 27/11/2013 | Cập nhật: 15/05/2014
Quyết định 823/QĐ-UBND bổ sung Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước năm 2013 Ban hành: 20/05/2013 | Cập nhật: 04/06/2013
Quyết định 823/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Chương trình hành động vì trẻ em tỉnh Nam Định giai đoạn 2013-2020 Ban hành: 23/05/2013 | Cập nhật: 19/10/2013
Quyết định 823/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế hoạt động của Quỹ Bảo trợ nạn nhân chất độc da cam Tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 25/04/2013 | Cập nhật: 01/08/2015
Quyết định 531/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Thủy Sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 05/02/2013 | Cập nhật: 21/02/2013
Quyết định 531/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Bình Định giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 28/09/2012 | Cập nhật: 22/10/2012
Quyết định 531/QĐ-UBND năm 2011 về phê duyệt Kế hoạch phân bổ sản lượng, công suất sử dụng điện lớn nhất cho địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành Ban hành: 24/02/2011 | Cập nhật: 14/05/2011
Quyết định 3760/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 23/12/2009 | Cập nhật: 09/05/2011
Quyết định 531/QĐ-UBND năm 2009 về Quy định phân cấp quản lý viên chức trong đơn vị sự nghiệp Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 12/03/2009 | Cập nhật: 31/08/2012
Quyết định 823/QĐ-UBND năm 2007 về phê duyệt quy hoạch phát triển xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ tỉnh Bạc Liêu đến năm 2010 và tầm nhìn năm 2020 Ban hành: 04/12/2007 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 3760/QĐ-UBND năm 2007 ban hành Chương trình xây văn bản quy phạm pháp luật của Uỷ ban nhân dân Thành phố năm 2007 do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 20/08/2007 | Cập nhật: 21/09/2007
Quyết định 531/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị và khu dân cư nông thôn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 Ban hành: 31/01/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 531/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Quy hoạch Bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin tỉnh Bình Phước giai đoạn 2006 - 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 27/03/2007 | Cập nhật: 31/07/2013