Quyết định 1276/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu: | 1276/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Lê Viết Chữ |
Ngày ban hành: | 09/09/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1276/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 09 tháng 09 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 22/2014/QĐ-UBND ngày 30/5/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính và báo cáo việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 1441/TTr-SCT ngày 28/8/2014 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 447/STP-KSTTHC ngày 05/8/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 11 thủ tục hành chính mới ban hành, 07 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và 07 thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương (có danh mục kèm theo).
1. Sở Công Thương có trách nhiệm tổ chức niêm yết công khai và giải quyết các thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này theo đúng quy định của pháp luật.
2. Sở Tư pháp có trách nhiệm đăng nhập các thủ tục hành chính mới ban hành và thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung nêu tại Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính chậm nhất trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các thủ tục hành chính không sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương đã được công bố trước đây vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Công Thương, Tư pháp, Nội vụ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Kèm theo quyết định số 1276/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương:
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực Công nghiệp |
|
1 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá |
2 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá do hết thời hạn hiệu lực |
3 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá do bị mất, bị hư hỏng |
4 |
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá |
5 |
Cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp dưới 3 triệu lít/năm |
6 |
Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp dưới 3 triệu lít/năm do hết thời hạn hiệu lực |
7 |
Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp dưới 3 triệu lít/năm do bị mất, bị hư hỏng |
8 |
Cấp sửa đổi bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp dưới 3 triệu lít/năm |
9 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) vào ôtô |
10 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm cấp khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) |
11 |
Đăng ký lại sử dụng VLNCN (kể từ lần thứ 2 trở đi) |
2. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương:
TT |
Số HS TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định việc sửa đổi, bổ sung |
I. Lĩnh vực công nghiệp |
|||
1 |
T-QNG-249637-TT |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) vào chai |
Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng; Thông tư số 41/2011/TT-BCT ngày 16/12/2011 của Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn trong lĩnh vực khí dầu mỏ hóa lỏng. |
2 |
T-QNG-249619-TT |
Cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (VLNCN) |
Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21/9/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp. |
3 |
T-QNG-059836-TT |
Cấp lại, điều chỉnh Giấy phép sử dụng VLNCN |
Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21/9/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp. |
4 |
T-QNG-059905-TT |
Đăng ký sử dụng Vật liệu nổ công nghiệp (VLNCN) |
- Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp. - Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp. |
II. Lĩnh vực An toàn thực phẩm |
|||
1 |
T-QNG-249674-TT |
Cấp Giấy chứng nhận (GCN) cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm. |
Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05/10/2012 của Bộ Công Thương quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương |
2 |
T-QNG-249680-TT |
Cấp Giấy chứng nhận (GCN) cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm. |
Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05/10/2012 của Bộ Công Thương quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương |
III. Lĩnh vực Thương mại |
|||
1 |
T-QNG-249322-TT |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai |
- Nghị định số 46/2012/NĐ-CP ngày 22/5/2012; - Thông tư số 41/2011/TT-BCT ngày 16/12/2011 của Bộ Công Thương; - Thông tư số 11/2014/TT-BCA ngày 12/3/2014 của Bộ Công An; - Công văn số 4641/BCT-TTTN ngày 29/5/2014 của Bộ Công Thương. |
3. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương.
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực công nghiệp |
|||
1 |
T-QNG-249637-TT |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào chai |
Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, hiệu lực từ ngày 15/01/2010; Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng. |
2 |
T-QNG-249614-TT |
Cấp Giấy phép sản xuất rượu (sản lượng dưới 3 triệu lít/năm) |
Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu |
3 |
T-QNG-152851-TT |
Cấp lại giấy phép sản xuất rượu (sản lượng dưới 3 triệu lít/năm) |
Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu |
II. Lĩnh vực Thương mại |
|||
1 |
T-QNG-249356-TT |
Cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp |
Căn cứ Nghị đinh số 42/2014/NĐ-CP ngày 14/5/2014 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp |
2 |
T-QNG-249366-TT |
Cấp bổ sung Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp |
Căn cứ Nghị định số 42/2014/NĐ-CP ngày 14/5/2014 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp |
3 |
T-QNG-249370-TT |
Cấp lại Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp |
Căn cứ Nghị định số 42/2014/NĐ-CP ngày 14/5/2014 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp |
III. Lĩnh vực hóa chất: |
|||
1 |
T-QNG-249672-TT |
Thẩm định, phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất đối với các Dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh, sử dụng, cất giữ và bảo quản hóa chất nguy hiểm thuộc nhóm C |
Căn cứ Thông tư số 20/2013/TT-BCT ngày 05/8/2013 của Bộ Công Thương quy định về Kế hoạch và Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp. |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
A. Thủ tục hành chính mới ban hành:
I. Lĩnh vực Công nghiệp:
1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân, đơn vị đầu tư trồng cây thuốc lá nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá cho Sở Công Thương;
- Bước 2: Kiểm tra sự đầy đủ và tính pháp lý của hồ sơ.
- Trong trường hợp hồ sơ và các điều kiện đáp ứng yêu cầu, cán bộ, công chức viết phiếu hẹn ngày trả kết quả. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá.
- Trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng được điều kiện theo quy định, Sở Công Thương sẽ có văn bản trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung.
Bước 3: Doanh nghiệp đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Sở Công thương và nộp lệ phí theo quy định
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả theo Cơ chế một cửa - Sở Công Thương và qua đường bưu điện.
- Trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả theo Cơ chế một cửa - Sở Công Thương. (địa chỉ: 58-60 Phạm Văn Đồng - TP Quảng Ngãi - tỉnh Quảng Ngãi)
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: vào giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần
c. Thành phần, số lượng hồ sơ
*. Thành phần hồ sơ gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá (Theo mẫu Phụ lục 1 Thông tư 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương).
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
3. Bảng kê diện tích, sơ đồ kho tàng, nhà xưởng, văn phòng làm việc và các khu phụ trợ khác (Theo mẫu Phụ lục 2 Thông tư 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương).
4. Bảng kê trang thiết bị: Hệ thống thông gió, phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, ẩm kế, nhiệt kế, các phương tiện phòng, chống sâu, mối, mọt; các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện thuốc lá (theo mẫu Phụ lục 3 Thông tư 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương).
5. Bản kê danh sách lao động, bản sao hợp đồng lao động, văn bằng chứng chỉ được đào tạo về kỹ thuật nông nghiệp từ trung cấp trở lên đối với cán bộ quản lý đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật và thu mua nguyên liệu (theo mẫu Phụ lục 4 Thông tư 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương).
6. Bản sao hợp đồng đầu tư trồng cây thuốc lá với người trồng cây thuốc lá và bản kê tổng hợp diện tích trồng, dự kiến sản lượng nguyên liệu lá thuốc lá (theo mẫu Phụ lục 5 Thông tư 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: Mười ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý Công nghiệp - Sở Công Thương
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá (thời hạn 5 năm) (theo mẫu Phụ lục 6 Thông tư 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương).
h. Phí, lệ phí: 100.000 đồng/Giấy chứng nhận
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu đơn, bảng kê đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá (theo mẫu Phụ lục 1 Thông tư 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương).
2. Bảng kê diện tích, sơ đồ kho tàng, nhà xưởng, văn phòng làm việc và các khu phụ trợ khác (theo mẫu Phụ lục 2 Thông tư 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương) và mặt bằng tổng thể các hạng mục trên.
3. Bảng kê trang thiết bị: hệ thống thông gió, phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, ẩm kế, nhiệt kế, các phương tiện phòng chống sâu, mối mọt; các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện nguyên liệu thuốc lá (theo mẫu Phụ lục 3 Thông tư 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương).
4. Bảng kê danh sách lao động (theo mẫu Phụ lục 4 Thông tư 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương).
5. Bảng kê tổng hợp diện tích trồng cây thuốc lá, dự kiến sản lượng nguyên liệu lá thuốc lá (theo mẫu Phụ lục 5 Thông tư 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương).
k. Các yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, bao gồm:
1. Có đăng ký kinh doanh mặt hàng nguyên liệu thuốc lá.
2. Điều kiện về quy mô đầu tư, cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật và con người:
a) Có quy mô đầu tư trồng cây thuốc lá tại địa phương ít nhất 100 ha mỗi năm;
b) Diện tích của cơ sở kinh doanh nguyên liệu bao gồm khu phân loại, đóng kiện và kho nguyên liệu phù hợp với quy mô kinh doanh;
c) Có kho nguyên liệu thuốc lá với tổng diện tích không dưới 500m2. Kho phải có hệ thống thông gió và các trang thiết bị phù hợp yêu cầu bảo quản nguyên liệu thuốc lá bao gồm: Các nhiệt kế, ẩm kế kiểm tra nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không khí trong kho, các phương tiện phòng, chống sâu, mối, mọt; phải có đủ các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện nguyên liệu thuốc lá được sắp xếp cách mặt nền tối thiểu 20cm và cách tường, cột tối thiểu 50cm;
d) Người lao động có nghiệp vụ, chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp để quản lý đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật và thu mua nguyên liệu, trình độ phải được đào tạo về kỹ thuật nông nghiệp từ trung cấp trở lên. Đảm bảo 01 (một) cán bộ kỹ thuật quản lý tối đa 50 ha ruộng trồng cây thuốc lá.
3. Điều kiện về quy trình kinh doanh nguyên liệu thuốc lá.
Phải có hợp đồng đầu tư trồng cây thuốc lá với người trồng cây thuốc lá phù hợp với quy mô kinh doanh.
4. Điều kiện về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy nổ.
Phải có đầy đủ các phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
l. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài Chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh, phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại, lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, lệ phí cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập Sở giao dịch hàng hóa.
Phụ lục 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /… |
………, ngày …… tháng …… năm 20….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ TRỒNG CÂY THUỐC LÁ
Kính gửi: …………………………….(1)
1. Tên doanh nghiệp: ...................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: ………..….. Điện thoại: …………. Fax: ...................................;
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số………….. do………………. cấp ngày…..tháng….năm…….
4. Đề nghị......(1) xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trồng cây thuốc lá, cụ thể như sau:
- Loại cây thuốc lá:…….……(2); Diện tích trồng cây thuốc lá................................. (ha)
- Địa điểm trồng cây thuốc lá: ........................................................................................
- Hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định gồm: ............................................................
……..(3) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai ……(3) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận.
(2): Ghi cụ thể các loại cây thuốc lá (ví dụ: thuốc lá vàng sấy, thuốc lá Burley, thuốc lá Nâu...)
(3): Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
Phụ lục 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /… |
………, ngày …… tháng …… năm 20….. |
BẢNG KÊ DIỆN TÍCH KHO, NHÀ XƯỞNG VÀ CÁC HẠNG MỤC KHÁC
Số TT |
Hạng mục |
Đơn vị |
Diện tích |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
…… |
|
|
|
|
|
Tổng diện tích kho, nhà xưởng.. |
|
|
|
|
|
Tổng diện tích đất |
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan những kê khai trên đây là đúng, nếu sai doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người lập biểu |
Giám đốc |
Phụ lục 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /… |
………, ngày …… tháng …… năm 20….. |
BẢNG KÊ PHƯƠNG TIỆN, TRANG THIẾT BỊ
Số TT |
Tên phương tiện, trang thiết bị |
Đơn vị |
Số lượng |
Ghi chú |
|
I. Thiết bị phòng cháy, chữa cháy |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
…… |
|
|
|
|
|
II. Ẩm kế, nhiệt kế |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
III. Giá, kệ đỡ kiện nguyên liệu thuốc lá |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
IV. Hệ thống thông gió |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
V. Phương tiện phòng chống sâu, mối mọt |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
VI. Phương tiện vận tải(1) |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan những kê khai trên đây là đúng, nếu sai doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người lập biểu |
Giám đốc |
Chú thích:
(1): Ghi rõ loại phương tiện và trọng tải của phương tiện.
Phụ lục 4
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /… |
………, ngày …… tháng …… năm 20….. |
BẢNG KÊ DANH SÁCH LAO ĐỘNG
Số TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Trình độ |
Chuyên ngành đào tạo(1) |
Bộ phận làm việc |
Số sổ BHXH |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan những kê khai trên đây là đúng, nếu sai doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người lập biểu |
Giám đốc |
Chú thích:
(1): Trường hợp trình độ từ trung cấp trở lên thì ghi rõ chuyên ngành được đào tạo.
Phụ lục 5
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /… |
………, ngày …… tháng …… năm 20….. |
BẢNG KÊ DỰ KIẾN DIỆN TÍCH, NĂNG SUẤT, SẢN LƯỢNG CỦA DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ TRỒNG CÂY THUỐC LÁ
Số TT |
Loại cây thuốc lá |
Địa điểm trồng cây thuốc Iá(1) |
Diện tích (ha) |
Năng suất (tấn/ha) |
Sản lượng (tấn) |
1 |
Thuốc lá vàng sấy |
|
|
|
|
2 |
Thuốc lá Burley |
|
|
|
|
3 |
Thuốc lá Nâu |
|
|
|
|
… |
Thuốc lá.... |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan những kê khai trên đây là đúng, nếu sai doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người lập biểu |
Giám đốc |
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên xã, huyện, tỉnh nơi dự kiến trồng cây thuốc lá.
Phụ lục 6
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương)
UBND TỈNH, TP… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /CNĐĐK-SCT |
………, ngày …… tháng …… năm 20….. |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ TRỒNG CÂY THUỐC LÁ
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG……….
Căn cứ………………………………………..(1);
Căn cứ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
Căn cứ Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
Xét Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trồng cây thuốc lá số………. ngày ... tháng .... năm .... của…………………………..(2);
Theo đề nghị của ……...(3),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá
1. Chứng nhận.......................................................................................................... (2)
2. Địa chỉ trụ sở chính.................................................................................................. ,
- Điện thoại…………………….…., Fax........................................................................ ;
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số………. do……………. cấp ngày……. tháng……. năm……
4. Đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, cụ thể như sau:
- Trồng các loại cây thuốc lá: .................................................................................. (4)
- Diện tích trồng cây thuốc lá................................................................................. (ha)
- Địa điểm trồng cây thuốc lá.......................................................................................
Điều 2. Điều kiện trồng cây thuốc lá
………………..(2) phải thực hiện đúng các quy định của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Thời hạn của Giấy chứng nhận
Giấy chứng nhận này có giá trị đến hết ngày …… tháng .... năm……/.
|
GIÁM ĐỐC |
Chú thích:
(1): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Công Thương.
(2): Tên doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận.
(3): Tên cơ quan tiếp nhận, thẩm định trình cấp Giấy chứng nhận.
(4): Ghi cụ thể các loại cây thuốc lá (ví dụ: thuốc lá vàng sấy, thuốc lá Burley, thuốc lá Nâu...).
(5): Tên cơ quan liên quan.
2. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá do hết thời hạn hiệu lực
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân, đơn vị đầu tư trồng cây thuốc lá nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá cho Sở Công Thương;
- Bước 2: Kiểm tra sự đầy đủ và tính pháp lý của hồ sơ.
- Trong trường hợp hồ sơ và các điều kiện đáp ứng yêu cầu, cán bộ, công chức viết phiếu hẹn ngày trả kết quả. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá.
- Trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng được điều kiện theo quy định, Sở Công Thương sẽ có văn bản trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung.
Bước 3: Doanh nghiệp đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Sở Công thương và nộp lệ phí theo quy định
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả theo Cơ chế một cửa - Sở Công Thương và qua đường bưu điện.
- Trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả theo Cơ chế một cửa - Sở Công Thương.(địa chỉ: 58-60 Phạm Văn Đồng - TP Quảng Ngãi - tỉnh Quảng Ngãi)
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: vào giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần
c. Thành phần, số lượng hồ sơ
*. Thành phần hồ sơ gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá (Theo mẫu Phụ lục 1 Thông tư 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương).
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
3. Bảng kê diện tích, sơ đồ kho tàng, nhà xưởng, văn phòng làm việc và các khu phụ trợ khác (Theo mẫu Phụ lục 2 Thông tư 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương).
4. Bảng kê trang thiết bị: Hệ thống thông gió, phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, ẩm kế, nhiệt kế, các phương tiện phòng, chống sâu, mối, mọt; các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện thuốc lá (theo mẫu Phụ lục 3 Thông tư 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương).
5. Bản kê danh sách lao động, bản sao hợp đồng lao động, văn bằng chứng chỉ được đào tạo về kỹ thuật nông nghiệp từ trung cấp trở lên đối với cán bộ quản lý đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật và thu mua nguyên liệu (theo mẫu Phụ lục 4 Thông tư 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương).
6. Bản sao hợp đồng đầu tư trồng cây thuốc lá với người trồng cây thuốc lá và bản kê tổng hợp diện tích trồng, dự kiến sản lượng nguyên liệu lá thuốc lá (theo mẫu Phụ lục 5 Thông tư 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: Mười ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý Công nghiệp - Sở Công Thương
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá (thời hạn 5 năm) (theo mẫu Phụ lục 6 Thông tư 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương).
h. Phí, lệ phí: 100.000 đồng/Giấy chứng nhận
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu đơn, bảng kê đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá (theo mẫu Phụ lục 1 Thông tư 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương).
2. Bảng kê diện tích, sơ đồ kho tàng, nhà xưởng, văn phòng làm việc và các khu phụ trợ khác (theo mẫu Phụ lục 2 Thông tư 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương) và mặt bằng tổng thể các hạng mục trên.
3. Bảng kê trang thiết bị: hệ thống thông gió, phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, ẩm kế, nhiệt kế, các phương tiện phòng chống sâu, mối mọt; các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện nguyên liệu thuốc lá (theo mẫu Phụ lục 3 Thông tư 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương).
4. Bảng kê danh sách lao động (theo mẫu Phụ lục 4 Thông tư 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương).
5. Bảng kê tổng hợp diện tích trồng cây thuốc lá, dự kiến sản lượng nguyên liệu lá thuốc lá (theo mẫu Phụ lục 5 Thông tư 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương).
k. Các yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trước thời hạn hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày, tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép trong trường hợp tiếp tục kinh doanh.
Điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, bao gồm:
1. Có đăng ký kinh doanh mặt hàng nguyên liệu thuốc lá.
2. Điều kiện về quy mô đầu tư, cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật và con người:
a) Có quy mô đầu tư trồng cây thuốc lá tại địa phương ít nhất 100 ha mỗi năm;
b) Diện tích của cơ sở kinh doanh nguyên liệu bao gồm khu phân loại, đóng kiện và kho nguyên liệu phù hợp với quy mô kinh doanh;
c) Có kho nguyên liệu thuốc lá với tổng diện tích không dưới 500m2. Kho phải có hệ thống thông gió và các trang thiết bị phù hợp yêu cầu bảo quản nguyên liệu thuốc lá bao gồm: Các nhiệt kế, ẩm kế kiểm tra nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không khí trong kho, các phương tiện phòng, chống sâu, mối, mọt; phải có đủ các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện nguyên liệu thuốc lá được sắp xếp cách mặt nền tối thiểu 20cm và cách tường, cột tối thiểu 50cm;
d) Người lao động có nghiệp vụ, chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp để quản lý đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật và thu mua nguyên liệu, trình độ phải được đào tạo về kỹ thuật nông nghiệp từ trung cấp trở lên. Đảm bảo 01 (một) cán bộ kỹ thuật quản lý tối đa 50 ha ruộng trồng cây thuốc lá.
3. Điều kiện về quy trình kinh doanh nguyên liệu thuốc lá.
Phải có hợp đồng đầu tư trồng cây thuốc lá với người trồng cây thuốc lá phù hợp với quy mô kinh doanh.
4. Điều kiện về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy nổ.
Phải có đầy đủ các phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
l. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài Chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh, phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại, lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, lệ phí cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập Sở giao dịch hàng hóa.
Phụ lục 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /… |
………, ngày …… tháng …… năm 20….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ TRỒNG CÂY THUỐC LÁ
Kính gửi: ……………………………………….(1)
1. Tên doanh nghiệp: ....................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: ………… Điện thoại: ……….. Fax: .......................................... ;
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số……….. do………………. cấp ngày…….tháng…….năm…….
4. Đề nghị .....(1) xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trồng cây thuốc lá, cụ thể như sau:
- Loại cây thuốc lá:………(2); Diện tích trồng cây thuốc lá...................................... (ha)
- Địa điểm trồng cây thuốc lá: .......................................................................................
- Hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định gồm: ...........................................................
………..(3) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai …………(3) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận.
(2): Ghi cụ thể các loại cây thuốc lá (ví dụ: thuốc lá vàng sấy, thuốc lá Burley, thuốc lá Nâu...)
(3): Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
Phụ lục 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /… |
………, ngày …… tháng …… năm 20….. |
BẢNG KÊ DIỆN TÍCH KHO, NHÀ XƯỞNG VÀ CÁC HẠNG MỤC KHÁC
Số TT |
Hạng mục |
Đơn vị |
Diện tích |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
…… |
|
|
|
|
|
Tổng diện tích kho, nhà xưởng.. |
|
|
|
|
|
Tổng diện tích đất |
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan những kê khai trên đây là đúng, nếu sai doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người lập biểu |
Giám đốc |
Phụ lục 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /… |
………, ngày …… tháng …… năm 20….. |
BẢNG KÊ PHƯƠNG TIỆN, TRANG THIẾT BỊ
Số TT |
Tên phương tiện, trang thiết bị |
Đơn vị |
Số lượng |
Ghi chú |
|
I. Thiết bị phòng cháy, chữa cháy |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
…… |
|
|
|
|
|
II. Ẩm kế, nhiệt kế |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
III. Giá, kệ đỡ kiện nguyên liệu thuốc lá |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
IV. Hệ thống thông gió |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
V. Phương tiện phòng chống sâu, mối mọt |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
VI. Phương tiện vận tải(1) |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan những kê khai trên đây là đúng, nếu sai doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người lập biểu |
Giám đốc |
Chú thích:
(1): Ghi rõ loại phương tiện và trọng tải của phương tiện.
Phụ lục 4
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /… |
………, ngày …… tháng …… năm 20….. |
BẢNG KÊ DANH SÁCH LAO ĐỘNG
Số TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Trình độ |
Chuyên ngành đào tạo(1) |
Bộ phận làm việc |
Số sổ BHXH |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan những kê khai trên đây là đúng, nếu sai doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người lập biểu |
Giám đốc |
Chú thích:
(1): Trường hợp trình độ từ trung cấp trở lên thì ghi rõ chuyên ngành được đào tạo.
Phụ lục 5
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /… |
………, ngày …… tháng …… năm 20….. |
BẢNG KÊ DỰ KIẾN DIỆN TÍCH, NĂNG SUẤT, SẢN LƯỢNG CỦA DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ TRỒNG CÂY THUỐC LÁ
Số TT |
Loại cây thuốc lá |
Địa điểm trồng cây thuốc Iá(1) |
Diện tích (ha) |
Năng suất (tấn/ha) |
Sản lượng (tấn) |
1 |
Thuốc lá vàng sấy |
|
|
|
|
2 |
Thuốc lá Burley |
|
|
|
|
3 |
Thuốc lá Nâu |
|
|
|
|
… |
Thuốc lá.... |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan những kê khai trên đây là đúng, nếu sai doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người lập biểu |
Giám đốc |
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên xã, huyện, tỉnh nơi dự kiến trồng cây thuốc lá.
Phụ lục 6
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương)
UBND TỈNH, TP… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /CNĐĐK-SCT |
………, ngày …… tháng …… năm 20….. |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ TRỒNG CÂY THUỐC LÁ
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG……….
Căn cứ………………………………………..(1);
Căn cứ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
Căn cứ Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
Xét Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trồng cây thuốc lá số……. ngày ... tháng .... năm .... của…………………………..(2);
Theo đề nghị của ……...(3),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá
1. Chứng nhận.......................................................................................................... (2)
2. Địa chỉ trụ sở chính.................................................................................................. ,
- Điện thoại………………………..…., Fax.................................................................... ;
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số…………. do……………. cấp ngày……. tháng……. năm……
4. Đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, cụ thể như sau:
- Trồng các loại cây thuốc lá: ................................................................................... (4)
- Diện tích trồng cây thuốc lá.................................................................................. (ha)
- Địa điểm trồng cây thuốc lá........................................................................................
Điều 2. Điều kiện trồng cây thuốc lá
………..(2) phải thực hiện đúng các quy định của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Thời hạn của Giấy chứng nhận
Giấy chứng nhận này có giá trị đến hết ngày …… tháng .... năm……/.
|
GIÁM ĐỐC |
Chú thích:
(1): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Công Thương.
(2): Tên doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận.
(3): Tên cơ quan tiếp nhận, thẩm định trình cấp Giấy chứng nhận.
(4): Ghi cụ thể các loại cây thuốc lá (ví dụ: thuốc lá vàng sấy, thuốc lá Burley, thuốc lá Nâu...).
(5): Tên cơ quan liên quan.
3. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá do bị mất, bị hư hỏng
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá cho Sở Công Thương;
Bước 2: Cán bộ, công chức tiến hành thẩm định hồ sơ và các điều kiện cần thiết.
- Trong trường hợp hồ sơ và các điều kiện đáp ứng yêu cầu, cán bộ, công chức viết phiếu hẹn ngày trả kết quả. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá.
- Trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng được điều kiện theo quy định, Sở Công Thương sẽ có văn bản trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung.
Bước 3: Doanh nghiệp đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Sở Công thương và nộp lệ phí theo quy định.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả theo Cơ chế một cửa - Sở Công Thương và qua đường bưu điện.
- Trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả theo Cơ chế một cửa - Sở Công Thương (địa chỉ: 58-60 Phạm Văn Đồng - TP Quảng Ngãi - tỉnh Quảng Ngãi)
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: trong giờ hành chính của các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp lại (Theo mẫu Phụ lục 36 Thông tư 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương).
b) Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý Công nghiệp - Sở Công Thương.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá (thời hạn 5 năm) (theo mẫu Phụ lục 37 Thông tư 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương).
h. Phí, lệ phí thẩm tra: 100.000 đồng/Giấy chứng nhận
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị cấp lại
k. Các yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy, tổ chức, cá nhân được cấp phép phải lập, nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại.
l. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài Chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh, phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại, lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, lệ phí cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập Sở giao dịch hàng hóa.
Phụ lục 36
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /… |
………, ngày …… tháng …… năm 20….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ TRỒNG CÂY THUỐC LÁ
(trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách nát hoặc bị cháy)
Kính gửi: …….………………………………(1)
1. Tên doanh nghiệp: ....................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: …………… Điện thoại: ………… Fax: .................................... ;
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số………….. do…………………. cấp ngày…..tháng….năm….
4. Đã được………..(1) cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá số...ngày...tháng...năm... và đã được cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ... (nếu có)….(2)
5. Đề nghị ....(1) xem xét cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá với lý do sau: (3)
Hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định gồm: .......................................................... (4)
………….(5) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai ………..(5) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận.
(2): Nếu đã được cấp Giấy phép sửa đổi, bổ sung thì ghi rõ ngày, tháng, năm, lần thứ mấy
(3): Ghi rõ lý do đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận.
(4): Hồ sơ liên quan đến nội dung đề nghị cấp lại.
(5): Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
Phụ lục 37
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
UBND TỈNH, TP… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /CNĐĐK-SCT |
………, ngày …… tháng …… năm 20… |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ TRỒNG CÂY THUỐC LÁ
(Cấp lại lần thứ…….)
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG……
Căn cứ..................................................................................................................... (1);
Căn cứ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
Căn cứ Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
Xét Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá số……. ngày ... tháng .... năm .... của…………………(2);
Theo đề nghị của …………..(3),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá
1. Chứng nhận.......................................................................................................... (2)
2. Địa chỉ trụ sở chính.................................................................................................. ,
3. Điện thoại................................................. , Fax....................................................... ;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số……….. do……………. cấp ngày……..tháng…….năm…….
5. Đủ điều kiện để trồng các loại cây thuốc lá sau: .................................................. (4)
- Diện tích trồng cây thuốc lá.................................................................................. (ha)
- Địa điểm trồng cây thuốc lá........................................................................................
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
……………..(2) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Thời hạn của Giấy chứng nhận (5)
Giấy chứng nhận này có giá trị đến hết ngày….. tháng .... năm…../.
|
GIÁM ĐỐC |
Chú thích:
(1): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Công Thương.
(2): Tên doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận.
(3): Tên cơ quan tiếp nhận, thẩm định trình cấp Giấy chứng nhận.
(4): Ghi cụ thể các loại cây thuốc lá (ví dụ: thuốc lá vàng sấy, thuốc lá Burley, thuốc lá Nâu...).
(5): Thời hạn của Giấy chứng nhận là thời hạn đã được ghi trong Giấy chứng nhận được cấp lần đầu.
(6): Tên cơ quan liên quan.
4. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân, đơn vị đầu tư trồng cây thuốc lá nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá cho Sở Công Thương;
- Bước 2: Kiểm tra sự đầy đủ và tính pháp lý của hồ sơ.
- Trong trường hợp hồ sơ và các điều kiện đáp ứng yêu cầu, cán bộ, công chức viết phiếu hẹn ngày trả kết quả. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá.
- Trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng được điều kiện theo quy định, Sở Công Thương sẽ có văn bản trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do.
Bước 3: Doanh nghiệp đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Sở Công thương và nộp lệ phí theo quy định
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả theo Cơ chế một cửa - Sở Công Thương và qua đường bưu điện.
- Trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả theo Cơ chế một cửa - Sở Công Thương.(địa chỉ: 58-60 Phạm Văn Đồng - TP Quảng Ngãi - tỉnh Quảng Ngãi)
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: vào giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần
c. Thành phần, số lượng hồ sơ
*. Thành phần hồ sơ gồm:
1. Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung (Theo mẫu Phụ lục 26 Thông tư 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương).
2. Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá
3. Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: Mười lăm ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý Công nghiệp - Sở Công Thương
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá (cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ ....) (theo mẫu Phụ lục 27 Thông tư 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương).
h. Phí, lệ phí: 100.000 đồng/Giấy chứng nhận
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung (Theo mẫu Phụ lục 26 Thông tư 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương).
k. Các yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trường hợp có thay đổi các nội dung của Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, tổ chức, cá nhân phải lập 01 bộ hồ sơ gửi về cơ quan cấp phép
l. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài Chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh, phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại, lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, lệ phí cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập Sở giao dịch hàng hóa.
Phụ lục 26
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /… |
………, ngày …… tháng …… năm 20… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ TRỒNG CÂY THUỐC LÁ
Kính gửi: ………………………………………(1)
1. Tên doanh nghiệp: .........................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: …………. Điện thoại: ………… Fax: ................................................. ;
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số……….. do…………………. cấp ngày…..tháng…….năm…….
4. Đã được………..(1) cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá số...ngày...tháng...năm... và đã được cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ... (nếu có)……(2)
5. Đề nghị ....(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá với nội dung sau (tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung của doanh nghiệp):
- Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung: .................................................................................
- Lý do sửa đổi, bổ sung: ..................................................................................................
- Các hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định gồm: ........................................................ (4)
……………(5) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai …………(5) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận.
(2): Nếu đã được cấp sửa đổi, bổ sung thì ghi rõ ngày, tháng, năm, lần thứ mấy.
(3): Thông tin ghi trong Giấy chứng nhận cũ.
(4): Hồ sơ liên quan đến nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung.
(5): Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
Phụ lục 37
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
UBND TỈNH, TP… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /CNĐĐK-SCT |
………, ngày …… tháng …… năm 20… |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ TRỒNG CÂY THUỐC LÁ
(Cấp lại lần thứ……….)
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG……
Căn cứ.......................................................................................................................... (1);
Căn cứ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
Căn cứ Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
Xét Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá số……. ngày ... tháng .... năm .... của…………………(2);
Theo đề nghị của …………..(3),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá
1. Chứng nhận................................................................................................................ (2)
2. Địa chỉ trụ sở chính........................................................................................................ ,
3. Điện thoại................................................. , Fax............................................................ ;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số…….. do…………………. cấp ngày…..tháng…….năm…….
5. Đủ điều kiện để trồng các loại cây thuốc lá sau: .......................................................... (4)
- Diện tích trồng cây thuốc lá......................................................................................... (ha)
- Địa điểm trồng cây thuốc lá..............................................................................................
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
……………..(2) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Thời hạn của Giấy chứng nhận (5)
Giấy chứng nhận này có giá trị đến hết ngày…. tháng .... năm…../.
|
GIÁM ĐỐC |
Chú thích:
(1): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Công Thương.
(2): Tên doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận.
(3): Tên cơ quan tiếp nhận, thẩm định trình cấp Giấy chứng nhận.
(4): Ghi cụ thể các loại cây thuốc lá (ví dụ: thuốc lá vàng sấy, thuốc lá Burley, thuốc lá Nâu...).
(5): Thời hạn của Giấy chứng nhận là thời hạn đã được ghi trong Giấy chứng nhận được cấp lần đầu.
(6): Tên cơ quan liên quan.
5. Cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp dưới 3 triệu lít/năm
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật để nộp tại Sở Công Thương
Bước 2: Cán bộ, công chức tiến hành thẩm định hồ sơ và các điều kiện cần thiết.
- Trong trường hợp hồ sơ và các điều kiện đáp ứng yêu cầu, cán bộ, công chức viết phiếu hẹn ngày trả kết quả.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung.
- Trường hợp từ chối cấp, Sở Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Doanh nghiệp đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Sở Công thương và nộp lệ phí theo quy định
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả theo Cơ chế một cửa - Sở Công Thương và qua đường bưu điện.
- Trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả theo Cơ chế một cửa - Sở Công Thương (địa chỉ: 58-60 Phạm Văn Đồng - TP Quảng Ngãi - tỉnh Quảng Ngãi).
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả vào giờ hành chính các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (theo mẫu Phụ lục 1, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công thương);
- Bản sao Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (có đăng ký ngành nghề kinh doanh sản xuất rượu hoặc đồ uống có cồn theo quy định và phù hợp với quy trình sản xuất và Giấy chứng nhận mã số thuế;
- Bản thuyết minh về quy trình sản xuất, cơ sở vật chất (nhà xưởng), máy móc thiết bị (bảng kê danh mục và công suất máy móc, thiết bị chuyên ngành cho các công đoạn chính như nấu, lên men, chưng cất, pha chế, chiết rót... phù hợp với các công đoạn và quy mô sản xuất của cơ sở; thiết bị đo lường, kiểm tra chất lượng men rượu, hàm lượng đường, nồng độ cồn...);
- Bảng kê diện tích, sơ đồ nhà xưởng, kho tàng, văn phòng làm việc và các công trình phụ trợ;
- Bản sao bằng cấp, giấy chứng nhận chuyên môn phù hợp và có giá trị, hợp đồng lao động với người lao động kỹ thuật ở các vị trí chủ chốt; bản cam kết của chủ sử dụng lao động về cán bộ công nhân viên sản xuất trong nhà máy đủ sức khỏe để sản xuất sản phẩm thực phẩm, không mắc bệnh truyền nhiễm;
- Bản sao Giấy tiếp nhận công bố hợp quy, Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
- Liệt kê tên hàng hóa sản phẩm rượu kèm theo bản sao nhãn hàng hóa sản phẩm rượu mà doanh nghiệp dự kiến sản xuất;
- Bản sao Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Đối với Dự án mới bắt đầu xây dựng: Trước khi sản phẩm rượu được đưa ra thị trường, doanh nghiệp xin cấp giấy phép sản xuất rượu sẽ phải nộp bổ sung cho cơ quan cấp phép các giấy tờ sau: Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu, Giấy tiếp nhận công bố hợp quy, Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
*. Số lượng hồ sơ: 02 bộ, 01 bộ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép, 01 bộ lưu tại doanh nghiệp.
d. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý Công nghiệp-Sở Công Thương.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (theo mẫu Phụ lục 7 Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
h. Lệ phí:
Lệ phí cấp mới giấy phép sản xuất rượu công nghiệp trên địa bàn thành phố 200.000 đồng, các địa bàn còn lại 100.000 đồng,
i. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Điều kiện cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp bao gồm:
+ Doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh ngành nghề sản xuất rượu.
+ Sản xuất rượu công nghiệp phải phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Bia - Rượu - Nước giải khát được phê duyệt.
+ Có dây chuyền máy móc, thiết bị, quy trình công nghệ sản xuất rượu. Toàn bộ máy móc thiết bị để sản xuất rượu phải có nguồn gốc hợp pháp.
+ Đảm bảo các điều kiện theo quy định về an toàn, vệ sinh lao động, phòng, chống cháy nổ và bảo vệ môi trường.
+ Có quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp nhãn hàng hóa sản phẩm rượu tại Việt Nam.
+ Có cán bộ kỹ thuật có trình độ, chuyên môn phù hợp với ngành, nghề sản xuất rượu.
+ Người tham gia trực tiếp sản xuất rượu phải đảm bảo sức khỏe, không mắc bệnh truyền nhiễm.
k. Tên mẫu đơn, tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (theo mẫu Phụ lục 1 Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công thương).
l. Căn cứ pháp lý:
+ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài Chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh, phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại, lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, lệ phí cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập Sở giao dịch hàng hóa.
Phụ lục 1
(Kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công thương)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
………, ngày …… tháng …… năm ….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP
Kính gửi: ……………….……………………….(1)
Tên doanh nghiệp: .............................................................................................................
Trụ sở giao dịch: …………… Điện thoại: …………… Fax: ................................................... ;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số…….. ngày…..tháng….năm…….do…………………. cấp ngày……..tháng…….năm…….
Đề nghị.......(1) xem xét cấp Giấy phép sản xuất các loại rượu:…………..(2)
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu................................................................................ (3)
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012, các quy định về sở hữu trí tuệ và các quy định khác liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép
(2): Chủng loại rượu (ví dụ: rượu vang, rượu trắng, rượu whisky, rượu vodka...)
(3): Công suất từng loại rượu dự kiến sản xuất
Phụ lục 7
(Kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công Thương)
UBND TỈNH, TP….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-SCT |
………, ngày …… tháng …… năm ….. |
GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ......................................................................................................... (1);
Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Xét Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu số……..ngày ... tháng .... năm .... của…………………………..(2);
Theo đề nghị của…………..(3),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp phép sản xuất rượu
Cho phép........................................................................................................................ (2)
Trụ sở tại............................................................ , điện thoại…………….., Fax………………;
Địa điểm sản xuất...............................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số……….. do……………………. cấp ngày…..tháng…….năm…….
Được phép sản xuất các loại sản phẩm rượu sau:………………..(4)
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu: ………………..(5)
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
…………………..(2) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Thời hạn của Giấy phép
Giấy phép này có giá trị đến ngày.... tháng ... năm…/.
|
(Chức danh, Họ và Tên người ký, |
Chú thích:
(1): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Công Thương.
(2): Tên tổ chức được cấp Giấy phép.
(3): Cơ quan liên quan, đơn vị trình
(4): Chủng loại rượu (ví dụ: rượu vang, rượu trắng, rượu whisky, rượu vodka, rượu brandy,...)
(5): Công suất thiết bị đồng bộ hiện có của nhà máy có thể sản xuất.
(6): Tên các tổ chức có liên quan.
6. Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp dưới 3 triệu lít/năm do hết thời hạn hiệu lực
a. Trình tự thực hiện
Bước 1: Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật để nộp tại Sở Công Thương
Bước 2: Cán bộ, công chức tiến hành thẩm định hồ sơ và các điều kiện cần thiết.
- Trong trường hợp hồ sơ và các điều kiện đáp ứng yêu cầu, cán bộ, công chức viết phiếu hẹn ngày trả kết quả.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung.
- Trường hợp từ chối cấp, Sở Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần
Bước 3: Doanh nghiệp đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Sở Công thương và nộp lệ phí theo quy định
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả theo Cơ chế một cửa - Sở Công Thương và qua đường bưu điện.
- Trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả theo Cơ chế một cửa - Sở Công Thương (địa chỉ: 58-60 Phạm Văn Đồng - TP Quảng Ngãi - tỉnh Quảng Ngãi).
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả vào giờ hành chính các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6
c. Thành phần, số lượng hồ sơ
*. Thành phần hồ sơ gồm:
Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại đối với quy định tại khoản này áp dụng như quy định đối với trường hợp cấp mới, hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (theo mẫu Phụ lục 1, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công thương).
- Bản sao Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (có đăng ký ngành nghề kinh doanh sản xuất rượu hoặc đồ uống có cồn theo quy định và phù hợp với quy trình sản xuất và Giấy chứng nhận mã số thuế;
- Bản thuyết minh về quy trình sản xuất, cơ sở vật chất (nhà xưởng), máy móc thiết bị (bảng kê danh mục và công suất máy móc, thiết bị chuyên ngành cho các công đoạn chính như nấu, lên men, chưng cất, pha chế, chiết rót... phù hợp với các công đoạn và quy mô sản xuất của cơ sở; thiết bị đo lường, kiểm tra chất lượng men rượu, hàm lượng đường, nồng độ cồn...);
- Bảng kê diện tích, sơ đồ nhà xưởng, kho tàng, văn phòng làm việc và các công trình phụ trợ;
- Bản sao bằng cấp, giấy chứng nhận chuyên môn phù hợp và có giá trị, hợp đồng lao động với người lao động kỹ thuật ở các vị trí chủ chốt; bản cam kết của chủ sử dụng lao động về cán bộ công nhân viên sản xuất trong nhà máy đủ sức khỏe để sản xuất sản phẩm thực phẩm, không mắc bệnh truyền nhiễm;
- Bản sao Giấy tiếp nhận công bố hợp quy, Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
- Liệt kê tên hàng hóa sản phẩm rượu kèm theo bản sao nhãn hàng hóa sản phẩm rượu mà doanh nghiệp dự kiến sản xuất;
- Bản sao Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ, 01 bộ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép, 01 bộ lưu tại doanh nghiệp.
d. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đ. Đối tượng thực hiện: Doanh nghiệp
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công thương
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý Công nghiệp - Sở Công thương
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp theo mẫu Phụ lục 7 Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương
h. Phí, lệ phí
Lệ phí cấp mới giấy phép sản xuất rượu công nghiệp trên địa bàn thành phố 200.000 đồng, các địa bàn còn lại 100.000 đồng,
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (theo mẫu Phụ lục 1 Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công thương), đối với trường hợp giấy phép hết hiệu lực;
+ Đơn đề nghị cấp lại (theo mẫu tại Phụ lục số 2, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công thương ), đối với trường hợp cấp lại do bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp trước thời hạn hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày.
+ Doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh ngành nghề sản xuất rượu.
+ Sản xuất rượu công nghiệp phải phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Bia - Rượu - Nước giải khát được phê duyệt.
+ Có dây chuyền máy móc, thiết bị, quy trình công nghệ sản xuất rượu. Toàn bộ máy móc thiết bị để sản xuất rượu phải có nguồn gốc hợp pháp.
+ Đảm bảo các điều kiện theo quy định về an toàn, vệ sinh lao động, phòng, chống cháy nổ và bảo vệ môi trường.
+ Có quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp nhãn hàng hóa sản phẩm rượu tại Việt Nam.
+ Có cán bộ kỹ thuật có trình độ, chuyên môn phù hợp với ngành, nghề sản xuất rượu.
+ Người tham gia trực tiếp sản xuất rượu phải đảm bảo sức khỏe, không mắc bệnh truyền nhiễm.
l. Căn cứ pháp lý
+ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài Chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh, phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại, lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, lệ phí cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập Sở giao dịch hàng hóa.
Phụ lục 1
(Kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công thương)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
………, ngày …… tháng …… năm ….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP
Kính gửi: ……………….……………………….(1)
Tên doanh nghiệp:..............................................................................................................
Trụ sở giao dịch:...................................... Điện thoại:....................... Fax:......................... ;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số…….. ngày…….tháng…….năm…….do…………………. cấp ngày…..tháng…….năm…….
Đề nghị.......(1) xem xét cấp Giấy phép sản xuất các loại rượu:……………..(2)
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu................................................................................ (3)
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012, các quy định về sở hữu trí tuệ và các quy định khác liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép
(2): Chủng loại rượu (ví dụ: rượu vang, rượu trắng, rượu whisky, rượu vodka...)
(3): Công suất từng loại rượu dự kiến sản xuất
Phụ lục 7
(Kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công Thương)
UBND TỈNH, TP….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-SCT |
………, ngày …… tháng …… năm ….. |
GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ......................................................................................................... (1);
Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Xét Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu số….. ngày ... tháng .... năm .... của…………………………..(2);
Theo đề nghị của…………..(3),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp phép sản xuất rượu
Cho phép........................................................................................................................ (2)
Trụ sở tại............................................................ , điện thoại…………….., Fax………………;
Địa điểm sản xuất...............................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số….. do………………. cấp ngày…….tháng…….năm…….
Được phép sản xuất các loại sản phẩm rượu sau:………………..(4)
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu: ……………….(5)
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
…………………..(2) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Thời hạn của Giấy phép
Giấy phép này có giá trị đến ngày.... tháng ... năm…/.
|
(Chức danh, Họ và Tên người ký, |
Chú thích:
(1): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Công Thương.
(2): Tên tổ chức được cấp Giấy phép.
(3): Cơ quan liên quan, đơn vị trình
(4): Chủng loại rượu (ví dụ: rượu vang, rượu trắng, rượu whisky, rượu vodka, rượu brandy,...)
(5): Công suất thiết bị đồng bộ hiện có của nhà máy có thể sản xuất.
(6): Tên các tổ chức có liên quan.
7. Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp dưới 3 triệu lít/năm do bị mất, bị hư hỏng
a. Trình tự thực hiện
Bước 1: Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật để nộp tại Sở Công Thương
Bước 2: Cán bộ, công chức tiến hành thẩm định hồ sơ và các điều kiện cần thiết.
- Trong trường hợp hồ sơ và các điều kiện đáp ứng yêu cầu, cán bộ, công chức viết phiếu hẹn ngày trả kết quả.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung.
- Trường hợp từ chối cấp, Sở Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần
Bước 3: Doanh nghiệp đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Sở Công thương và nộp lệ phí theo quy định
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả theo Cơ chế một cửa - Sở Công Thương và qua đường bưu điện.
- Trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả theo Cơ chế một cửa - Sở Công Thương (địa chỉ: 58-60 Phạm Văn Đồng - TP Quảng Ngãi - tỉnh Quảng Ngãi).
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả vào giờ hành chính các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6
c. Thành phần, số lượng hồ sơ
*. Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại (theo mẫu tại Phụ lục số 2 Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công thương);
- Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (nếu có);
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ, 01 bộ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép, 01 bộ lưu tại doanh nghiệp.
d. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đ. Đối tượng thực hiện: Doanh nghiệp
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công thương
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý Công nghiệp - Sở Công thương
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp theo mẫu Phụ lục 7 Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương
h. Phí, lệ phí
Lệ phí cấp giấy phép sản xuất rượu công nghiệp trên địa bàn thành phố 200.000 đồng, các địa bàn còn lại 100.000 đồng,
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
+ Đơn đề nghị cấp lại (theo mẫu tại Phụ lục số 2, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công thương)
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy.
+ Doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh ngành nghề sản xuất rượu.
+ Sản xuất rượu công nghiệp phải phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Bia - Rượu - Nước giải khát được phê duyệt.
+ Có dây chuyền máy móc, thiết bị, quy trình công nghệ sản xuất rượu. Toàn bộ máy móc thiết bị để sản xuất rượu phải có nguồn gốc hợp pháp.
+ Đảm bảo các điều kiện theo quy định về an toàn, vệ sinh, lao động, phòng, chống cháy nổ và bảo vệ môi trường.
+ Có quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp nhãn hàng hóa sản phẩm rượu tại Việt Nam.
+ Có cán bộ kỹ thuật có trình độ, chuyên môn phù hợp với ngành, nghề sản xuất rượu.
+ Người tham gia trực tiếp sản xuất rượu phải đảm bảo sức khỏe, không mắc bệnh truyền nhiễm.
l. Căn cứ pháp lý
+ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài Chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh, phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại, lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, lệ phí cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập Sở giao dịch hàng hóa.
Phụ lục 2
(Kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
………, ngày …… tháng …… năm ….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP
Kính gửi: ……………….……………………….(1)
Tên doanh nghiệp:..............................................................................................................
Trụ sở giao dịch:...................................... Điện thoại:....................... Fax:........................ ;
Địa điểm sản xuất...............................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số….. ngày…..tháng…….năm……. do…………………. cấp ngày…..tháng…….năm…….
Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp đã được cấp số……… do(1) ………… cấp ngày……tháng……năm........
Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi, bổ sung) Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp số……. ngày….. tháng…. năm……. do………..(1) cấp (nếu có).
Doanh nghiệp kính đề nghị ……………(1) xem xét cấp lại Giấy phép sản xuất rượu, với lý do cụ thể như sau…….(2)
Thông tin cũ: ...............................................................
Thông tin mới: .............................................................
Doanh nghiệp đề nghị …….(1) xem xét cấp lại Giấy phép sản xuất các loại rượu: ….……(3)
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu.................................................................... (4)
Doanh nghiệp xin cam đoan lý do trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012, các quy định về sở hữu trí tuệ và các quy định khác liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép
(2): Lý do xin cấp lại
(3): Chủng loại rượu (ví dụ: rượu vang, rượu trắng, rượu whisky, rượu vodka...)
(4): Công suất từng loại rượu dự kiến sản xuất
Phụ lục 7
(Kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
UBND TỈNH, TP….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-SCT |
………, ngày …… tháng …… năm ….. |
GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ......................................................................................................... (1);
Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Xét Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu số…… ngày ... tháng .... năm .... của…………………………..(2);
Theo đề nghị của…………..(3),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp phép sản xuất rượu
Cho phép........................................................................................................................ (2)
Trụ sở tại............................................................ , điện thoại…………….., Fax………………;
Địa điểm sản xuất...............................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số…….. do…………………. cấp ngày…..tháng…….năm……
Được phép sản xuất các loại sản phẩm rượu sau:………………..(4)
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu: ………………(5)
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
…………………..(2) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Thời hạn của Giấy phép
Giấy phép này có giá trị đến ngày.... tháng ... năm…/.
|
(Chức danh, Họ và Tên người ký, |
Chú thích:
(1): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Công Thương.
(2): Tên tổ chức được cấp Giấy phép.
(3): Cơ quan liên quan, đơn vị trình
(4): Chủng loại rượu (ví dụ: rượu vang, rượu trắng, rượu whisky, rượu vodka, rượu brandy, ...)
(5): Công suất thiết bị đồng bộ hiện có của nhà máy có thể sản xuất.
(6): Tên các tổ chức có liên quan.
8. Cấp sửa đổi bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp dưới 3 triệu lít/năm
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật gửi hồ sơ về Sở Công Thương.
Bước 2: Cán bộ, công chức tiến hành thẩm định hồ sơ và các điều kiện cần thiết.
- Trong trường hợp hồ sơ và các điều kiện đáp ứng yêu cầu, cán bộ, công chức viết phiếu hẹn ngày trả kết quả.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung.
- Trường hợp từ chối cấp, Sở Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần
Bước 3: Doanh nghiệp đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Sở Công Thương và nộp lệ phí theo quy định
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả theo Cơ chế một cửa - Sở Công Thương và qua đường bưu điện.
- Trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả theo Cơ chế một cửa - Sở Công Thương (địa chỉ: 58-60 Phạm Văn Đồng - TP Quảng Ngãi - tỉnh Quảng Ngãi).
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (sáng từ 7h đến 11h30, chiều 13h30 đến 17h)
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung (theo mẫu tại Phụ lục số 3 kèm theo);
+ Bản sao Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp đã được cấp;
+ Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
*. Số lượng hồ sơ: 02 bộ, 01 bộ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép, 01 bộ lưu tại doanh nghiệp.
d. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công thương
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý công nghiệp - Sở Công thương
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (cấp sửa đổi bổ sung) (theo Phụ lục 9 Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
h. Phí, lệ phí: Lệ phí cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép sản xuất rượu công nghiệp trên địa bàn thành phố 200.000 đồng, các địa bàn còn lại 100.000 đồng
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung (theo mẫu tại Phụ lục số 3 kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công thương).
k. Các yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh ngành nghề sản xuất rượu.
+ Sản xuất rượu công nghiệp phải phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Bia - Rượu - Nước giải khát được phê duyệt.
+ Có dây chuyền máy móc, thiết bị, quy trình công nghệ sản xuất rượu. Toàn bộ máy móc thiết bị để sản xuất rượu phải có nguồn gốc hợp pháp.
+ Đảm bảo các điều kiện theo quy định về an toàn, vệ sinh lao động, phòng, chống cháy nổ và bảo vệ môi trường.
+ Có quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp nhãn hàng hóa sản phẩm rượu tại Việt Nam.
+ Có cán bộ kỹ thuật có trình độ, chuyên môn phù hợp với ngành, nghề sản xuất rượu.
+ Người tham gia trực tiếp sản xuất rượu phải đảm bảo sức khỏe, không mắc bệnh truyền nhiễm.
l. Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài Chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh, phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại, lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, lệ phí cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập Sở giao dịch hàng hóa.
Phụ lục 3
(Kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công thương)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
………, ngày …… tháng …… năm ….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP
Kính gửi: ……………….……………………….(1)
Tên doanh nghiệp:..............................................................................................................
Trụ sở giao dịch:...................................... Điện thoại:....................... Fax:........................ ;
Địa điểm sản xuất...............................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số…… ngày…… tháng……. năm…… do……………….. cấp ngày….. tháng…….. năm…..
Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp đã được cấp số…….. do(1) …………. cấp ngày…. tháng…… năm.......
Đã được cấp sửa đổi, bổ sung (hoặc cấp lại) Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp số…… ngày…… tháng….. năm…… do…………(1) cấp (nếu có).
Doanh nghiệp kính đề nghị ………..(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu, với lý do cụ thể như sau ……..(2)
Thông tin cũ: …………….. Thông tin mới: …………..
Doanh nghiệp đề nghị ……(1) xem xét cấp sửa đổi (hoặc bổ sung)(*) Giấy phép sản xuất các loại rượu: ……….(3)
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu................................................................................ (4)
Doanh nghiệp xin cam đoan lý do trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012, các quy định về sở hữu trí tuệ và các quy định khác liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép
(2): Lý do xin cấp sửa đổi, bổ sung
(3): Chủng loại rượu (ví dụ: rượu vang, rượu trắng, whisky, rượu vodka...)
(4): Công suất từng loại rượu dự kiến sản xuất
(*): Nếu là cấp sửa đổi thì đề nghị cấp sửa đổi. Nếu trường hợp cấp bổ sung thì đề nghị cấp bổ sung
Phụ lục 9
(Kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
UBND TỈNH, TP….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-SCT |
Hà Nội, ngày …… tháng …… năm ….. |
GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP
(Cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ...)
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ ........................................................................................................ (1);
Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp số....do.... cấp ngày.... tháng... năm ...(7)
Xét Đơn đề nghị cấp sửa đổi (bổ sung)(8) Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp số……ngày ... tháng .... năm .... của……………..(2);
Theo đề nghị của ……….(3),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi (bổ sung)(8) Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp số...(7) như sau
……………………………………..(9)
Điều 2. Giấy phép này là một phần không thể tách rời của Giấy phép số.... do... cấp ngày....tháng... năm (7)
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện
………………..(2) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, và Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ./.
|
(Chức danh, Họ và Tên người ký, |
Chú thích:
(1): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Công Thương.
(2): Tên tổ chức được cấp Giấy phép.
(3): Tên cơ quan liên quan, đơn vị trình.
(4): Chủng loại rượu (ví dụ: rượu vang, rượu trắng, rượu whisky, rượu vodka, rượu brandy, ...)
(5): Công suất thiết bị đồng bộ hiện có của nhà máy có thể sản xuất.
(6): Tên các tổ chức có liên quan.
(7): Số, ngày, tháng năm và nơi cấp của Giấy phép cũ
(8): Nếu là cấp sửa đổi thì ghi “sửa đổi”. Nếu trường hợp cấp bổ sung thì ghi “bổ sung”
(9): Nội dung sửa đổi bổ sung
9. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) vào ô tô.
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào ô tô chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
- Bước 2:
+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công Thương Quảng Ngãi;
+ Công chức tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho tổ chức.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hướng dẫn tổ chức bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Bước 3: Tổ chức nhận kết quả (Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào ô tô) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công Thương.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả theo Cơ chế một cửa - Sở Công Thương và qua đường bưu điện.
- Trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả theo Cơ chế một cửa - Sở Công Thương.(địa chỉ: 58-60 Phạm Văn Đồng - TP Quảng Ngãi - tỉnh Quảng Ngãi)
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: vào giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần
c. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào ô tô theo mẫu tại Phụ lục VII kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 và khoản 9 Điều 2 Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011).
- Bản sao:
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có đăng ký bán LPG cho ô tô;
+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu (đối với trạm nạp LPG vào ô tô tại cửa hàng xăng dầu);
+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp (đối với trạm nạp LPG vào ô tô xây dựng ngoài cửa hàng xăng dầu) theo quy định của pháp luật;
+ Phiếu kết quả kiểm định thiết bị đo lường đã được kiểm định, hiệu chỉnh theo quy định;
+ Phiếu kết quả kiểm định thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn nạp LPG vào ô tô do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật.
(Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu; trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện: Bản sao có chứng thực).
d. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e. Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Công Thương.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền/phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Công nghệ và Môi trường- Sở Công Thương.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Không.
g. Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
h. Phí, lệ phí: Không
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG ô tô theo mẫu tại Phụ lục VII kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 và khoản 9 Điều 2 Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011).
k. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
l. Các yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Trạm nạp LPG vào ô tô phải được xây dựng theo quy hoạch, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành; có Giấy phép xây dựng kèm theo dự án, thiết kế được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng;
- Thiết bị đo lường đã được kiểm định, hiệu chỉnh theo quy định;
- Thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn nạp LPG vào ô tô đã được kiểm định và đăng ký theo quy định;
- Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật;
- Đảm bảo các điều kiện quy định tại Điều 23, Điều 24, Điều 25, Điều 26, Điều 27 Thông tư số 41/2011/TT-BCT ngày 16/12/2011 và khoản 1, khoản 2, khoản 5, khoản 6, khoản 7 Điều 2 Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011.
m. Căn cứ pháp lý để giải quyết thủ tục hành chính:
- Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, hiệu lực từ ngày 15/01/2010;
- Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng;
- Thông tư số 41/2011/TT-BCT ngày 16/12/2011 của Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn trong lĩnh vực khí dầu mỏ hóa lỏng.
Phụ lục VII
(Ban hành kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
………, ngày tháng năm 200 |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN NẠP KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG VÀO Ô TÔ
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh………………
Tên doanh nghiệp:..............................................................................................................
(1).....................................................................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại của doanh nghiệp: .........................................................................
.........................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp:................................................................................
.........................................................................................................................................
Điện thoại: ................................................... Fax: .............................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số………. do…………………… cấp ngày ... tháng ... năm…
Mã số thuế: .............................................................................................................................
Ngành nghề kinh doanh:...........................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào ô tô cho …………..(1)…………… theo quy định tại Nghị định số …../2009/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, cụ thể:
Tên trạm nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào ô tô: .......................................................................
Địa chỉ trạm nạp:................................................................................................................
Điện thoại: ................................................... Fax: .............................................................
Nhãn hàng hóa, thương hiệu: .............................................................................................
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số .../2009/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Hồ sơ kèm theo, gồm:
1. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
10. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm cấp khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG).
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm cấp LPG chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
- Bước 2:
+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công Thương Quảng Ngãi;
+ Công chức tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho tổ chức.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hướng dẫn tổ chức bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Bước 3: Tổ chức nhận kết quả (Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm cấp LPG) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công Thương.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả theo Cơ chế một cửa - Sở Công Thương và qua đường bưu điện.
- Trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả theo Cơ chế một cửa - Sở Công Thương.(địa chỉ: 58-60 Phạm Văn Đồng - TP Quảng Ngãi - tỉnh Quảng Ngãi)
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: vào giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần
c. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho trạm cấp LPG theo mẫu quy định tại Phụ lục V kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 và khoản 9 Điều 2 Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011).
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có đăng ký bán LPG bằng đường ống;
- Tài liệu chứng minh địa điểm trạm cấp LPG phù hợp quy hoạch, tính hợp pháp về đầu tư xây dựng, dự án thiết kế đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy định tại khoản 1 Điều 37 Nghị định số 107/2009/NĐ-CP .
- Bản sao:
+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật;
+ Phiếu kết quả kiểm định thiết bị đo lường đã được kiểm định, hiệu chỉnh theo quy định;
+ Phiếu kết quả kiểm định thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn trạm cấp LPG do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật.
(Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu; trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện: Bản sao có chứng thực).
d. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e. Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Công Thương.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền/phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Công nghệ và Môi trường- Sở Công Thương.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Không.
g. Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
h. Phí, lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho trạm cấp LPG theo mẫu quy định tại Phụ lục V kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 và khoản 9 Điều 2 Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011).
k. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
l. Các yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Trạm cấp LPG phải được xây dựng theo quy hoạch, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành; có Giấy phép xây dựng kèm theo dự án, thiết kế do cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng;
- Thiết bị đo lường đã được kiểm định và hiệu chỉnh theo quy định;
- Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật; phiếu kết quả kiểm định thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn trạm cấp LPG;
- Đảm bảo các điều kiện quy định tại Điều 17, Điều 18, Điều 19, Điều 20, Điều 21, Điều 22 Thông tư số 41/2011/TT-BCT ngày 16/12/2011 và khoản 1, khoản 2, khoản 5, khoản 6 Điều 2 Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011.
m. Căn cứ pháp lý để giải quyết thủ tục hành chính:
- Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, hiệu lực từ ngày 15/01/2010;
- Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng;
- Thông tư số 41/2011/TT-BCT ngày 16/12/2011 của Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn trong lĩnh vực khí dầu mỏ hóa lỏng.
Phụ lục V
(Ban hành kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
………, ngày tháng năm 200 |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CẤP KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh………………
Tên doanh nghiệp:..............................................................................................................
(1).....................................................................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại của doanh nghiệp: .........................................................................
.........................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp:................................................................................
.........................................................................................................................................
Điện thoại: ................................................... Fax: .............................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số………. do…………………… cấp ngày ... tháng ... năm……
Mã số thuế: .............................................................................................................................
Ngành nghề kinh doanh:...........................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp khí dầu mỏ hóa lỏng cho ………. (1) ……….. theo quy định tại Nghị định số …./2009/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, cụ thể:
Tên trạm cấp khí dầu mỏ hóa lỏng: ....................................................................................
Địa chỉ trạm cấp:................................................................................................................
Điện thoại: ................................................... Fax: .............................................................
Nhãn hàng hóa, thương hiệu: .............................................................................................
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số .../2009/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Hồ sơ kèm theo, gồm:
1. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
11. Thủ tục đăng ký lại sử dụng VLNCN (kể từ lần thứ 2 trở đi):
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức có nhu cầu đăng ký sử dụng vật liệu nổ công nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
- Bước 2:
+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công Thương Quảng Ngãi;
+ Công chức nhận, kiểm tra hồ sơ (nếu hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung hồ sơ bằng phiếu hướng dẫn).
- Bước 3: Trả kết quả (Giấy đăng ký sử dụng VLNCN) cho tổ chức.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả theo Cơ chế một cửa - Sở Công Thương và qua đường bưu điện.
- Trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả theo Cơ chế một cửa - Sở Công Thương.(địa chỉ : 58-60 Phạm Văn Đồng - TP Quảng Ngãi - tỉnh Quảng Ngãi)
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: vào giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần
c. Thành phần hồ sơ:
- Phương án/thiết kế nổ mìn;
- Hợp đồng dịch vụ nổ mìn;
- Lập phương án giám sát ảnh hưởng nổ mìn thỏa mãn các yêu cầu của QCVN 02:2008/BCT (khi có yêu cầu giám sát).
d. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e. Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Công Thương
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền/phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Công nghệ và Môi trường- Sở Công Thương.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Không.
g. Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
h. Phí, lệ phí: Không.
i. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký sử dụng VLNCN.
k. Tên mẫu đơn, tờ khai: không
l. Các yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Kiểm tra thực tế hiện trường khi cần thiết.
m. Căn cứ pháp lý để giải quyết thủ tục hành chính:
- Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về Vật liệu nổ công nghiệp;
- Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22/6/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về VLNCN;
- Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009 của Bộ Công Thương về Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về Vật liệu nổ công nghiệp;
- QCVN 02:2008/BCT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong bảo quản, vận chuyển, sử dụng và tiêu hủy VLNCN, ban hành ngày 30/12/2008;
- Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21/9/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp.
B. Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
I. Lĩnh vực công nghiệp
1. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) vào chai.
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
- Bước 2:
+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công Thương Quảng Ngãi;
+ Công chức tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì viết giấy biên nhận giao cho tổ chức.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hướng dẫn tổ chức bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Bước 3: Trong quá trình thẩm định hồ sơ.
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Công Thương có trách nhiệm thông báo cho tổ chức về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ. (*)
- Bước 4: Tổ chức nhận kết quả (Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công Thương.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả theo Cơ chế một cửa - Sở Công Thương và qua đường bưu điện.
- Trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả theo Cơ chế một cửa - Sở Công Thương.(địa chỉ: 58-60 Phạm Văn Đồng - TP Quảng Ngãi - tỉnh Quảng Ngãi)
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: vào giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần
c. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai (theo mẫu tại Phụ lục III kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 và khoản 9 Điều 2 Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011).
- Bản sao:
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có đăng ký hành nghề nạp LPG vào chai, xe bồn;
+ Phiếu kết quả kiểm định máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động của trạm nạp;
+ Phiếu kết quả kiểm định từng thiết bị, dụng cụ kiểm tra đo lường trong trạm: cân khối lượng, đo thể tích, áp kế và các thiết bị, dụng cụ khác;
+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy;
+ Quy trình nạp LPG, quy trình vận hành máy, thiết bị trong trạm, quy trình xử lý sự cố và quy định về an toàn;
+ Giấy phép xây dựng.
- Sơ đồ mặt bằng (tối thiểu khổ giấy A2) bao gồm các thông tin về: vị trí bồn chứa, trạm nạp, vị trí xuất hoặc nhập LPG vào xe bồn, kho bãi, nhà xưởng, làn đường có xe tải chạy, thiết bị báo cháy và chữa cháy, hệ thống ống dẫn LPG, hệ thống điện, điều khiển ngừng cấp. Bản vẽ mặt bằng phải ghi rõ dung tích các bồn chứa; vị trí, kích thước và khoảng cách an toàn tối thiểu quy định tại Phụ lục IX kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009.
(Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu; trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện: bản sao có chứng thực). (*)
d. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e. Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Công Thương. (*)
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền/phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Công nghệ và Môi trường- Sở Công Thương.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Không.
g. Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
h. Phí, lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai (theo mẫu Phụ lục III kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ và khoản 9 Điều 2 Nghị định số 118/2011/NĐ-CP).
k. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
l. Các yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có đăng ký ngành nghề nạp LPG vào chai;
- Địa điểm trạm nạp LPG vào chai phải phù hợp với quy hoạch và dự án, thiết kế được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng. Việc xây dựng trạm nạp LPG vào chai phải tuân thủ quy định của Luật Xây dựng và quy định của pháp luật khác có liên quan về xây dựng công trình LPG;
- Trạm nạp, thiết bị nạp, hệ thống ống dẫn, bồn chứa và thiết bị phụ trợ phải tuân thủ các quy định về an toàn tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành;
- Máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động của trạm nạp đã được kiểm định và đăng ký theo quy định;
- Trạm nạp LPG vào chai phải có hàng rào bảo vệ xung quanh, bảo đảm thông thoáng và phải tuân thủ khoảng cách an toàn theo quy định tại quy chuẩn Việt Nam có liên quan và tại Phụ lục IX kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP .
- Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy do cơ quan công an có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật;
- Có đầy đủ các quy trình: Nạp LPG vào chai, xe bồn, vận hành máy, thiết bị trong trạm, xử lý sự cố và các quy định về an toàn;
- Đảm bảo các điều kiện quy định tại Điều 12 Thông tư số 41/2011/TT-BCT ngày 16/12/2011 và khoản 5, khoản 6 Điều 2 Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011.
m. Căn cứ pháp lý để giải quyết thủ tục hành chính:
- Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, hiệu lực từ ngày 15/01/2010;
- Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng;
- Thông tư số 41/2011/TT-BCT ngày 16/12/2011 của Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn trong lĩnh vực khí dầu mỏ hóa lỏng.
Phụ lục III
(Ban hành kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
………, ngày tháng năm 200 |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN NẠP KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG VÀO CHAI
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh……………..
Tên doanh nghiệp:..............................................................................................................
(1).....................................................................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại của doanh nghiệp: .........................................................................
.........................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp:................................................................................
.........................................................................................................................................
Điện thoại: ................................................... Fax: ............................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số …………. do ……………… cấp ngày ... tháng ... năm….
Mã số thuế: .......................................................................................................................
Ngành nghề kinh doanh:.....................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào chai cho ……..(1)…….. theo quy định tại Nghị định số …./2009/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, cụ thể:
Tên trạm nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào chai: .......................................................................
Địa chỉ trạm nạp:................................................................................................................
Điện thoại: ................................................... Fax: ............................................................
Nhãn hàng hóa, thương hiệu: .............................................................................................
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số .../2009/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Hồ sơ kèm theo, gồm:
1. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
2. Thủ tục cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (VLNCN).
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức có nhu cầu Cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
- Bước 2:
+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công Thương Quảng Ngãi;
+ Công chức nhận, kiểm tra hồ sơ (nếu hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung hồ sơ bằng phiếu hướng dẫn);
- Bước 3: Trả kết quả (Giấy phép sử dụng VLNCN) cho tổ chức.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả theo Cơ chế một cửa - Sở Công Thương và qua đường bưu điện.
- Trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả theo Cơ chế một cửa - Sở Công Thương.(địa chỉ: 58-60 Phạm Văn Đồng - TP Quảng Ngãi - tỉnh Quảng Ngãi)
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: vào giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần
c. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép sử dụng VLNCN do lãnh đạo ký (theo mẫu 1a, Phụ lục 1 kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BCT);
- Bản sao Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, phải có Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép thầu do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định pháp luật;
- Bản sao Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự;
- Bản sao Giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản đối với các doanh nghiệp hoạt động khoáng sản; Giấy phép thăm dò, khai thác dầu khí đối với các doanh nghiệp hoạt động dầu khí; Quyết định trúng thầu thi công công trình hoặc Hợp đồng nhận thầu hoặc văn bản ủy quyền, giao nhiệm vụ thực hiện hợp đồng thi công công trình của tổ chức quản lý doanh nghiệp;
- Thiết kế thi công các hạng mục công trình xây dựng, thiết kế khai thác mỏ có sử dụng VLNCN đối với các công trình quy mô công nghiệp; phương án thi công, khai thác đối với các hoạt động xây dựng, khai thác thủ công. Thiết kế hoặc phương án do chủ đầu tư phê duyệt phải thỏa mãn các yêu cầu an toàn theo Quy phạm kỹ thuật an toàn trong khai thác và chế biến đá lộ thiên TCVN 5178:2004 hoặc Quy phạm kỹ thuật an toàn trong các hầm lò than và diệp thạch TCN-14-06-2006 hoặc Quy phạm kỹ thuật an toàn trong công tác xây dựng TCVN 5308:91 và các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng liên quan;
- Phương án nổ mìn theo hướng dẫn tại Phụ lục 5 Thông tư 23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009 của Bộ Công Thương;
Phương án nổ mìn phải được lãnh đạo doanh nghiệp ký duyệt hoặc cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 4, Điều 22 Nghị định số 39/2009/NĐ-CP phê duyệt, cho phép;
- Phương án giám sát ảnh hưởng nổ mìn thỏa mãn các yêu cầu của QCVN 02:2008/BCT (nếu có); kế hoạch hoặc biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố khẩn cấp đối với kho, phương tiện vận chuyển VLNCN;
- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy đối với kho VLNCN kèm theo hồ sơ kho bảo quản thỏa mãn các quy định tại QCVN 02:2008/BCT đối với các tổ chức có kho bảo quản VLNCN;
Trường hợp tổ chức đề nghị cấp phép sử dụng VLNCN không có kho hoặc không có phương tiện vận chuyển, hồ sơ đề nghị cấp phép phải có bản sao hợp đồng nguyên tắc thuê kho, phương tiện vận chuyển VLNCN với tổ chức có kho, phương tiện VLNCN thỏa mãn các yêu cầu nêu trên hoặc bản sao hợp đồng nguyên tắc với tổ chức được phép kinh doanh VLNCN để cung ứng VLNCN đến công trình theo hộ chiếu nổ mìn;
- Quyết định bổ nhiệm người Chỉ huy nổ mìn của lãnh đạo doanh nghiệp và Danh sách thợ mìn, người liên quan trực tiếp đến sử dụng VLNCN; Giấy phép lao động của người nước ngoài làm việc có liên quan đến sử dụng VLNCN (nếu có).
(Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu; trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện: Bản sao có chứng thực). (*)
d. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
đ. Thời hạn giải quyết: 05 ngày (*) làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
g. Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền/phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng CN và Môi trường - Sở Công Thương.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Không.
h. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sử dụng VLNCN (*).
i. Phí, lệ phí: Không.
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép sử dụng VLNCN (theo mẫu 1a, Phụ lục 1 kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BCT);
l. Các yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Điều kiện sử dụng VLNCN: Yêu cầu chung về nhân thân, trình độ chuyên môn nghiệp vụ, sức khỏe, huấn luyện kỹ thuật an toàn, ứng phó sự cố trong hoạt động VLNCN, giấy phép lao động (với người nước ngoài); điều kiện về cơ sở vật chất - kỹ thuật; điều kiện về ANTT, đảm bảo khoảng cách an toàn (Điều 21 Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ và Điều 4, Điều 6 Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009 của Bộ Công Thương);
- Kiểm tra thực tế hiện trường khi cần thiết.
m. Căn cứ pháp lý để giải quyết thủ tục hành chính:
- Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về Vật liệu nổ công nghiệp;
- Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22/6/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về VLNCN;
- Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009 của Bộ Công Thương về Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về Vật liệu nổ công nghiệp;
- QCVN 02:2008/BCT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong bảo quản, vận chuyển, sử dụng và tiêu hủy VLNCN, ban hành ngày 30/12/2008;
- Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21/9/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp.
Phụ lục 1. Mẫu cấp phép hoạt động VLNCN
(Kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Mẫu 1a: Đơn đề nghị
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp ……………………………..(1).
Kính gửi: ………………………………….(2).
Tên doanh nghiệp: .............................................................................................................
Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số:............................................................................
Do........................................................... cấp ngày..........................................................
Nơi đặt trụ sở chính:...........................................................................................................
Đăng ký kinh doanh số……….. do………… cấp ngày…… tháng..... năm 20…..
Mục đích: ..........................................................................................................................
Phạm vi, địa điểm:.............................................................................................................
Họ và tên người đại diện: ..................................................................................................
Ngày tháng năm sinh: .......................................... Nam (Nữ) ............................................
Chức danh (Giám đốc/Chủ doanh nghiệp):..........................................................................
Địa chỉ thường trú (hoặc tạm trú): .......................................................................................
Đề nghị ………………………. xem xét và cấp ……..(1)……. cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp; Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009; Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều trong Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp và Thông tư số /2012/TT-BCT ngày tháng năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi bổ sung một số điều tại Thông tư số 23/2009/TT-BCT .
|
……….ngày…..tháng…..năm… |
Lưu ý:
-(1) Tên Giấy phép, Giấy chứng nhận hoạt động VLNCN, tiền chất thuốc nổ
-(2) Cơ quan cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận hoạt động VLNCN, tiền chất thuốc nổ
3. Thủ tục cấp lại, điều chỉnh Giấy phép sử dụng VLNCN.
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức có nhu cầu cấp lại, điều chỉnh Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
- Bước 2:
+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công Thương Quảng Ngãi;
+ Công chức nhận, kiểm tra hồ sơ (nếu hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung hồ sơ bằng phiếu hướng dẫn).
- Bước 3: Trả kết quả (Giấy phép sử dụng VLNCN) cho tổ chức.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả theo Cơ chế một cửa - Sở Công Thương và qua đường bưu điện.
- Trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả theo Cơ chế một cửa - Sở Công Thương.(địa chỉ: 58-60 Phạm Văn Đồng - TP Quảng Ngãi - tỉnh Quảng Ngãi)
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: vào giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần.
c. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại/điều chỉnh Giấy phép sử dụng VLNCN (theo mẫu 1a, Phụ lục 1 kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BCT);
- Báo cáo hoạt động sử dụng VLNCN trong thời hạn hiệu lực của Giấy phép đã cấp lần trước và các tài liệu quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư 23/2009/TT-BCT , nếu có sự thay đổi đối với các tổ chức đề nghị cấp lại Giấy phép sử dụng VLNCN;
- Bản sao Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự cấp mới theo đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp thay đổi về đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký doanh nghiệp;
- Các tài liệu tương ứng với điều kiện thay đổi quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư số 23/2009/TT-BCT đối với các tổ chức đề nghị cấp điều chỉnh Giấy phép sử dụng VLNCN trong trường hợp thay đổi về địa điểm, quy mô hoặc điều kiện sử dụng.
(Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu; trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện: Bản sao có chứng thực). (*)
d. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
đ. Thời hạn giải quyết: 05 ngày (*) làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e. Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền/phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Công nghệ và Môi trường- Sở Công Thương.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Không.
g. Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
h. Phí, lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại/điều chỉnh Giấy phép sử dụng VLNCN (theo mẫu 1a, Phụ lục 1 kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BCT);
k. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sử dụng VLNCN (*).
l. Các yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Điều kiện sử dụng VLNCN: Yêu cầu chung về nhân thân, trình độ chuyên môn nghiệp vụ, sức khỏe, huấn luyện kỹ thuật an toàn, ứng phó sự cố trong hoạt động VLNCN, giấy phép lao động (với người nước ngoài); điều kiện về cơ sở vật chất - kỹ thuật; điều kiện về ANTT, đảm bảo khoảng cách an toàn (Điều 21 Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ và Điều 4, Điều 6 Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009 của Bộ Công Thương);
- Kiểm tra thực tế hiện trường khi cần thiết.
m. Căn cứ pháp lý để giải quyết thủ tục hành chính:
- Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về Vật liệu nổ công nghiệp;
- Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22/6/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về VLNCN;
- Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009 của Bộ Công Thương về Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về Vật liệu nổ công nghiệp;
- QCVN 02:2008/BCT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong bảo quản, vận chuyển, sử dụng và tiêu hủy VLNCN, ban hành ngày 30/12/2008;
- Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21/9/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp.
Phụ lục 1. Mẫu cấp phép hoạt động VLNCN
(Kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Mẫu 1a: Đơn đề nghị
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp ……………………………..(1).
Kính gửi: ………………………………….(2).
Tên doanh nghiệp: .............................................................................................................
Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số:............................................................................
Do........................................................... cấp ngày..........................................................
Nơi đặt trụ sở chính:...........................................................................................................
Đăng ký kinh doanh số…….. do……… cấp ngày…… tháng..... năm 20….
Mục đích: ..........................................................................................................................
Phạm vi, địa điểm:.............................................................................................................
Họ và tên người đại diện: ..................................................................................................
Ngày tháng năm sinh: .......................................... Nam (Nữ) ............................................
Chức danh (Giám đốc/Chủ doanh nghiệp):..........................................................................
Địa chỉ thường trú (hoặc tạm trú): .......................................................................................
Đề nghị ………………………. xem xét và cấp ……..(1)……. cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp; Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009; Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều trong Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp và Thông tư số /2012/TT-BCT ngày tháng năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi bổ sung một số điều tại Thông tư số 23/2009/TT-BCT .
|
……….ngày…..tháng…..năm…… |
Lưu ý:
-(1) Tên Giấy phép, Giấy chứng nhận hoạt động VLNCN, tiền chất thuốc nổ
-(2) Cơ quan cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận hoạt động VLNCN, tiền chất thuốc nổ
4. Thủ tục đăng ký sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (VLNCN):
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức có nhu cầu đăng ký sử dụng vật liệu nổ công nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
- Bước 2:
+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công Thương Quảng Ngãi;
+ Công chức nhận, kiểm tra hồ sơ (nếu hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung hồ sơ bằng phiếu hướng dẫn).
- Bước 3: Trả kết quả (Giấy đăng ký sử dụng VLNCN) cho tổ chức.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả theo Cơ chế một cửa - Sở Công Thương và qua đường bưu điện.
- Trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả theo Cơ chế một cửa - Sở Công Thương.(địa chỉ: 58-60 Phạm Văn Đồng - TP Quảng Ngãi - tỉnh Quảng Ngãi)
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: vào giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần.
c. Thành phần hồ sơ:
- Bản sao Giấy phép sử dụng VLNCN hoặc Giấy phép dịch vụ nổ mìn do cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Danh sách chỉ huy nổ mìn và người trực tiếp liên quan;
- Phương án/thiết kế nổ mìn;
- Hợp đồng dịch vụ nổ mìn;
- Lập phương án giám sát ảnh hưởng nổ mìn thỏa mãn các yêu cầu của QCVN 02:2008/BCT (khi có yêu cầu giám sát).
(Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu; trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện: Bản sao có chứng thực). (*)
d. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e. Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Công Thương (*).
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền/phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Công nghệ và Môi trường- Sở Công Thương.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Không.
g. Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
h. Phí, lệ phí: Không.
i. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký sử dụng VLNCN (*).
k. Tên mẫu đơn, tờ khai: không
l. Các yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Kiểm tra thực tế hiện trường khi cần thiết.
m. Căn cứ pháp lý để giải quyết thủ tục hành chính:
- Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về Vật liệu nổ công nghiệp;
- Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22/6/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về VLNCN;
- Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009 của Bộ Công Thương về Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về Vật liệu nổ công nghiệp;
- QCVN 02:2008/BCT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong bảo quản, vận chuyển, sử dụng và tiêu hủy VLNCN, ban hành ngày 30/12/2008;
- Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21/9/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp.
II. Lĩnh vực an toàn thực phẩm:
1. Tên thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận (GCN) cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (ATTP) đối với cơ sở sản xuất thực phẩm
a. Thủ tục này áp dụng đối với các cơ sở sản xuất thực phẩm có từ 03 lao động trở lên trực tiếp tham gia sản xuất (*) và có công suất thiết kế như sau:
- Rượu: Thấp hơn 3.000.000 lít sản phẩm/năm;
- Bia: Thấp hơn 50.000.000 lít sản phẩm/năm;
- Nước giải khát: Thấp hơn 20.000.000 lít sản phẩm/năm;
- Sữa chế biến: Thấp hơn 20.000 lít sản phẩm/năm;
- Dầu thực vật: Thấp hơn 50.000 tấn sản phẩm/năm;
- Bánh kẹo: Thấp hơn 20.000 tấn sản phẩm/năm;
- Bột và tinh bột: Thấp hơn 100.000 tấn sản phẩm/năm;
- Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng các sản phẩm trên.
b. Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Các tổ chức, cá nhân đề nghị cấp GCN cơ sở đủ điều kiện ATTP nộp hồ sơ tới Sở Công Thương qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương tổ chức thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ đề nghị cấp GCN của tổ chức, cá nhân theo quy định, trường hợp hồ sơ không hợp lệ phải có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân và yêu cầu bổ sung hồ sơ; thời gian chờ bổ sung hồ sơ của các cơ sở không tính trong thời gian thẩm định hồ sơ.
- Bước 3: Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 15 ngày làm việc, Sở Công Thương sẽ tổ chức thành lập Đoàn thẩm định để thẩm định nội dung hồ sơ và kiểm tra thực tế tại cơ sở với các nội dung như sau:
+ Kiểm tra thông tin và thẩm định tính pháp lý của hồ sơ đề nghị cấp GCN so với hồ sơ gốc lưu tại cơ sở theo quy định;
- Kiểm tra các điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm theo quy định.
Kết quả thẩm định được ghi rõ vào Biên bản thẩm định (theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT) là “Đạt” hay “Không đạt”.
- Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi có kết quả thẩm định “Đạt”, Đoàn thẩm định đề xuất Sở Công Thương cấp GCN cho cơ sở.
Trường hợp kết quả thẩm định “Không đạt” phải nêu rõ lý do và tổ chức thẩm định lại sau khi cơ sở đã khắc phục theo yêu cầu của Đoàn thẩm định, đồng thời gửi Báo cáo kết quả khắc phục về Sở Công Thương (theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT), thời hạn thẩm định lại tối đa là 03 tháng. Nếu kết quả thẩm định lại vẫn không đạt thì Đoàn thẩm định lập biên bản và đề xuất với Sở Công Thương không cấp GCN cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc đình chỉ hoạt động của cơ sở trong trường hợp xin cấp lại.
- Bước 5:
+ Tổ chức, cá nhân nhận kết quả (GCN cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công Thương.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (sáng từ 7h đến 11h30, chiều từ 13h30 đến 17h).
c. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả theo Cơ chế một cửa - Sở Công Thương và qua đường bưu điện.
- Trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả theo Cơ chế một cửa - Sở Công Thương.(địa chỉ: 58-60 Phạm Văn Đồng - TP Quảng Ngãi - tỉnh Quảng Ngãi)
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: vào giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần.
d. Thành phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT);
- Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất thực phẩm;
- Bản thuyết minh cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm (theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT);
- Bản chính hoặc bản sao chứng thực Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở, người trực tiếp sản xuất, kinh doanh hoặc danh sách các cán bộ của cơ sở trực tiếp sản xuất, kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền được Bộ Công Thương chỉ định cấp theo quy định;
- Bản chính hoặc bản sao chứng thực Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh hoặc danh sách các cán bộ của cơ sở trực tiếp sản xuất, kinh doanh do cơ quan y tế cấp quận/huyện trở lên cấp theo quy định.
đ. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân.
g. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Công Thương.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền/phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Công nghệ và Môi trường- Sở Công Thương.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Không.
h. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
- Mức thu phí:
+ Phí thẩm xét hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm: 500.000 đồng/lần/cơ sở.
+ Phí thẩm định cơ sở sản xuất thực phẩm: Cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ: 1.000.000 đồng/lần/cơ sở; cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu ≤ 100 triệu đồng/tháng: 2.000.000 đồng/lần/cơ sở; cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu > 100 triệu đồng/tháng: 3.000.000 đồng/lần/cơ sở.
- Mức thu lệ phí: Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 150.000 đồng/lần cấp.
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT);
2. Bản thuyết minh cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm (theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT).
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Các yêu cầu cần đáp ứng khi cấp GCN: Điều kiện chung bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm (quy định tại Điều 19, 20 Luật An toàn thực phẩm; Chương I Thông tư số 15/2012/TT-BYT).
m. Căn cứ pháp lý:
- Luật An toàn thực phẩm ngày 17/6/2010, hiệu lực thi hành từ 01/7/2011;
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
- Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05/10/2012 của Bộ Công Thương quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương;
- Thông tư số 15/2012/TT-BYT ngày 12/9/2012 của Bộ Y tế quy định về điều kiện chung bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
- Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
PHỤ LỤC 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…, ngày ... tháng ... năm 20...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Kính gửi: Sở Công Thương Quảng Ngãi
Cơ sở ...............................................................................................................................
Trụ sở tại: .........................................................................................................................
Điện thoại: ............................................................... Fax: .................................................
Giấy phép kinh doanh số............... ngày cấp: .................. đơn vị cấp:.................................
Ngành nghề sản xuất: ........................................................................................................
Công suất sản xuất: ..........................................................................................................
Số lượng công nhân viên: ..................... (trực tiếp:…………..; gián tiếp: ............................ )
Nay nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm (ghi cụ thể loại hình sản xuất, chế biến
Chúng tôi cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm cho cơ sở và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm theo quy định của pháp luật.
Trân trọng cảm ơn./.
|
CHỦ CƠ SỞ |
Hồ sơ gửi kèm gồm:
- Bản sao công chứng Giấy đăng ký kinh doanh;
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất;
- Bản vẽ sơ đồ thiết kế mặt bằng;
- Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đủ điều kiện sức khỏe.
- Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đã được tập huấn kiến thức về VSATTP.
PHỤ LỤC 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN THUYẾT MINH CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Cơ sở: ............................................................................................................................
- Đại diện cơ sở: ...............................................................................................................
- Địa chỉ văn phòng: ..........................................................................................................
- Địa chỉ cơ sở sản xuất, chế biến: .....................................................................................
- Địa chỉ kho: .....................................................................................................................
- Điện thoại............................................................... Fax: .................................................
- Giấy phép kinh doanh số: …………Ngày cấp......... Nơi cấp...............................................
- Mặt hàng sản xuất, chế biến: ...........................................................................................
- Công suất thiết kế: ..........................................................................................................
- Tổng số cán bộ, nhân viên, công nhân:
- Tổng số cán bộ, công nhân trực tiếp sản xuất /kinh doanh:
- Tổng số cán bộ, công nhân đã được tập huấn kiến thức an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định:
- Tổng số cán bộ, công nhân đã khám sức khỏe định kỳ theo quy định:
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ
II.1. Cơ sở vật chất
- Diện tích mặt bằng sản xuất ..…..m2, Trong đó diện tích nhà xưởng sản xuất ………m2;
- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất (Kho nguyên liệu, khu vực sản xuất, chế biến, hoàn thiện sản phẩm; kho thành phần; khu vực vệ sinh;...)
- Kết cấu nhà xưởng:
- Nguồn nước phục vụ sản xuất đạt TCCL:
- Nguồn điện cung cấp và hệ thống đèn chiếu sáng:
- Hệ thống vệ sinh nhà xưởng (hệ thống thoát nước thải và khu vệ sinh cá nhân):
- Hệ thống xử lý môi trường:
- Hệ thống phòng cháy, chữa cháy:
II.2. Trang, thiết bị, dụng cụ sản xuất, chế biến:
TT |
Tên trang, thiết bị (ghi theo thứ tự quy trình công nghệ) |
Số lượng |
Xuất xứ |
Thực trạng hoạt động của trang, thiết bị |
Ghi chú |
||
Tốt |
Trung bình |
kém |
|||||
I |
Trang, thiết bị, dụng cụ hiện có |
||||||
1 |
Thiết bị, dụng cụ sản xuất, chế biến |
|
|
|
|
|
|
2 |
Thiết bị, dụng cụ bao gói sản phẩm |
|
|
|
|
|
|
3 |
Trang thiết bị vận chuyển sản phẩm |
|
|
|
|
|
|
4 |
Thiết bị bảo quản thực phẩm |
|
|
|
|
|
|
5 |
Thiết bị khử trùng, thanh trùng |
|
|
|
|
|
|
6 |
Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ |
|
|
|
|
|
|
7 |
Thiết bị giám sát |
|
|
|
|
|
|
8 |
Phương tiện rửa và khử trùng tay |
|
|
|
|
|
|
9 |
Dụng cụ lưu phụ lục và bảo quản phụ lục |
|
|
|
|
|
|
10 |
Phương tiện, thiết bị phòng chống côn trùng, động vật gây hại |
|
|
|
|
|
|
11 |
Trang phục vệ sinh khi tiếp xúc trực tiếp với nguyên liệu, thực phẩm |
|
|
|
|
|
|
12 |
Hệ thống cung cấp khí nén |
|
|
|
|
|
|
13 |
Hệ thống cung cấp hơi nước |
|
|
|
|
|
|
14 |
Hệ thống thông gió |
|
|
|
|
|
|
II |
Trang, thiết bị dự kiến bổ sung |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn vệ sinh thực phẩm để sản xuất, chế biến thực phẩm theo quy định chưa?
Trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định, Cơ sở cam kết sẽ bổ sung và hoàn thiện những trang thiết bị (đã nêu tại mục II của Bảng kê trên).
Cam kết của cơ sở:
1. Cam đoan các thông tin nêu trong bản thuyết minh là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã đăng ký.
2. Cam kết: Chấp hành nghiêm các quy định về an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định./.
|
………, ngày .... tháng …… năm 20.... |
PHỤ LỤC 4
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
…….., ngày ….. tháng ….. năm …....
BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT THỰC PHẨM
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010;
Căn cứ Nghị định 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm
Thực hiện theo Quyết định số /QĐ……., ngày……tháng……năm………. của Đoàn thẩm định gồm có:
1.................................................................................................................... Trưởng đoàn
2........................................................................................................................ Thành viên
3........................................................................................................................ Thành viên
4........................................................................................................................ Thành viên
5............................................................................................................................. Thư ký
Tiến hành thẩm định, đánh giá việc thực hiện những quy định về cơ sở sản xuất đủ điều kiện an toàn thực phẩm tại:
- Cơ sở:.............................................................................................................................
- Đại diện cơ sở: ...............................................................................................................
- Địa chỉ văn phòng: ..........................................................................................................
- Địa chỉ cơ sở sản xuất, chế biến: .....................................................................................
- Địa chỉ kho: .....................................................................................................................
- Điện thoại............................................................................. Fax……………………………..
- Giấy phép kinh doanh số:……….……..Ngày cấp……………Nơi cấp...................................
- Mặt hàng sản xuất, chế biến:............................................................................................
- Công suất thiết kế: ..........................................................................................................
- Hồ sơ công bố chất lượng hàng hóa số (nếu có): .............................................................
- Diện tích mặt bằng: .........................................................................................................
- Tổng số nhân viên: ………………Trong đó: Trực tiếp………….…….. Gián tiếp.....................
I. Đánh giá điều kiện an toàn thực phẩm
TT |
Nội dung |
Mức độ kiểm tra (A/B) |
Đánh giá |
Ghi chú |
|
Đạt |
Không đạt |
||||
I. Điều kiện về địa điểm, cơ sở vật chất |
|
|
|
|
|
(1) |
Địa điểm cơ sở |
B |
|
|
|
(2) |
Môi trường cơ sở |
B |
|
|
|
(3) |
Thiết kế, bố trí và kết cấu nhà xưởng |
A |
|
|
|
|
- Kho nguyên liệu, bao bì |
A |
|
|
|
- Kho bao bì |
A |
|
|
|
|
- Kho sản phẩm |
A |
|
|
|
|
- Khu vực sản xuất, chế biến, kinh doanh |
A |
|
|
|
|
- Khu vực đóng gói |
A |
|
|
|
|
- Khu vực rửa tay |
A |
|
|
|
|
- Phòng thay đồ bảo hộ |
B |
|
|
|
|
- Nhà vệ sinh |
B |
|
|
|
|
(4) |
Nguyên liệu; phụ gia |
A |
|
|
|
(5) |
Nguồn nước sản xuất, vệ sinh |
A |
|
|
|
(6) |
Hệ thống chiếu sáng |
B |
|
|
|
(7) |
Hệ thống thông gió |
B |
|
|
|
(8) |
Hệ thống cung cấp khí nén |
B |
|
|
|
(9) |
Hệ thống cung cấp hơi nước |
B |
|
|
|
(10) |
Hệ thống thu gom, xử lý rác thải |
B |
|
|
|
(11) |
Hệ thống thoát nước thải |
B |
|
|
|
II. Điều kiện về trang thiết bị dụng cụ |
|
|
|
|
|
(1) |
Thiết bị, dụng cụ sản xuất, chế biến |
A |
|
|
|
(2) |
Thiết bị, dụng cụ bao gói sản phẩm |
A |
|
|
|
(3) |
Trang thiết bị vận chuyển sản phẩm |
A |
|
|
|
(4) |
Thiết bị bảo quản thực phẩm |
A |
|
|
|
(5) |
Thiết bị khử trùng, thanh trùng |
A |
|
|
|
(6) |
Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ |
B |
|
|
|
(7) |
Thiết bị giám sát |
B |
|
|
|
(8) |
Phương tiện rửa và khử trùng tay |
A |
|
|
|
(9) |
Dụng cụ lưu phụ lục và bảo quản phụ lục |
A |
|
|
|
(10) |
Phương tiện, thiết bị phòng chống côn trùng, động vật gây hại |
A |
|
|
|
(11) |
Trang phục vệ sinh khi tiếp xúc trực tiếp với nguyên liệu, thực phẩm |
A |
|
|
|
III. Điều kiện về con người |
|
|
|
|
|
(1) |
Bản sao Giấy chứng nhận tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm. |
A |
|
|
|
(2) |
Bản sao Giấy chứng nhận sức khỏe |
A |
|
|
|
(3) |
Bản sao kết quả xét nghiệm |
B |
|
|
|
II. Nhận xét và kiến nghị
1. Nhận xét
a. Điều kiện về địa điểm, cơ sở vật chất:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
b. Điều kiện trang thiết bị dụng cụ:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
c. Điều kiện con người:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2. Kiến nghị:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
3. Kết luận: (Cơ sở “Đạt” khi 100% các tiêu chí mức độ A và > 60% các tiêu chí mức độ B được đánh giá đạt; cơ sở “Chờ hoàn thiện” khi 100% các tiêu chí mức độ A và > 40% các tiêu chí mức độ B được đánh giá đạt; cơ sở “Không đạt” khi có 1 tiêu chí mức độ A hoặc > 40% các tiêu chí mức độ B đánh giá không đạt).
Kết quả thẩm định cơ sở: Đạt £
Không đạt £
Chờ hoàn thiện £
Biên bản kết thúc lúc: …….giờ…….phút, ngày .... tháng .... năm .... và lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau.
Đại diện cơ sở |
Trưởng đoàn thẩm định |
PHỤ LỤC 6
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
…….., ngày ….. tháng ….. năm …....
Kính gửi: Sở Công Thương Quảng Ngãi.
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẮC PHỤC
I. Thông tin chung:
1. Tên Cơ sở: ....................................................................................................................
2. Địa chỉ Cơ sở: ...............................................................................................................
3. Số điện thoại: .............................. Fax: ………………………Email: …………………………..
II. Tóm tắt kết quả khắc phục:
TT |
Sai lỗi theo kết luận kiểm tra ngày ... tháng ... năm ... của ... |
Nguyên nhân sai lỗi |
Biện pháp khắc phục |
Kết quả |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị cơ quan kiểm tra tiến hành kiểm tra và làm thủ tục để cơ sở chúng tôi được Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm./.
|
………, ngày ... tháng … năm ... |
2. Tên thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận (GCN) cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (ATTP) đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm
a. Thủ tục này áp dụng đối với các cơ sở đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm trên địa bàn tỉnh có từ 03 lao động trở lên trực tiếp kinh doanh (*).
b. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Các tổ chức, cá nhân đề nghị cấp GCN cơ sở đủ điều kiện ATTP nộp hồ sơ tới Sở Công Thương qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương tổ chức thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ đề nghị cấp GCN của tổ chức, cá nhân theo quy định, trường hợp hồ sơ không hợp lệ phải có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân và yêu cầu bổ sung hồ sơ; thời gian chờ bổ sung hồ sơ của các cơ sở không tính trong thời gian thẩm định hồ sơ.
- Bước 3: Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 15 ngày làm việc, Sở Công Thương sẽ tổ chức thành lập Đoàn thẩm định để thẩm định nội dung hồ sơ và kiểm tra thực tế tại cơ sở với các nội dung như sau:
+ Kiểm tra thông tin và thẩm định tính pháp lý của hồ sơ đề nghị cấp GCN so với hồ sơ gốc lưu tại cơ sở theo quy định;
+ Kiểm tra các điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm theo quy định.
Kết quả thẩm định được ghi rõ vào Biên bản thẩm định (theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT) là “Đạt” hay “Không đạt”.
- Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi có kết quả thẩm định “Đạt”, Đoàn thẩm định đề xuất Sở Công Thương cấp GCN cho cơ sở.
Trường hợp kết quả thẩm định “Không đạt” phải nêu rõ lý do và tổ chức thẩm định lại sau khi cơ sở đã khắc phục theo yêu cầu của Đoàn thẩm định, đồng thời gửi Báo cáo kết quả khắc phục về Sở Công Thương (theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT), thời hạn thẩm định lại tối đa là 03 tháng. Nếu kết quả thẩm định lại vẫn không đạt thì Đoàn thẩm định lập biên bản và đề xuất với Sở Công Thương không cấp GCN cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc đình chỉ hoạt động của cơ sở trong trường hợp xin cấp lại.
- Bước 5:
+ Tổ chức, cá nhân nhận kết quả (GCN cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công Thương.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (sáng từ 7h đến 11h30, chiều từ 13h30 đến 17h).
c. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả theo Cơ chế một cửa - Sở Công Thương và qua đường bưu điện.
- Trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả theo Cơ chế một cửa - Sở Công Thương.(địa chỉ: 58-60 Phạm Văn Đồng - TP Quảng Ngãi-tỉnh Quảng Ngãi)
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: vào giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần.
d. Thành phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT);
- Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề kinh doanh thực phẩm;
- Bản thuyết minh cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm (theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT);
- Bản chính hoặc bản sao chứng thực Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở, người trực tiếp sản xuất, kinh doanh hoặc danh sách các cán bộ của cơ sở trực tiếp sản xuất, kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền được Bộ Công Thương chỉ định cấp theo quy định;
- Bản chính hoặc bản sao chứng thực Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh hoặc danh sách các cán bộ của cơ sở trực tiếp sản xuất, kinh doanh do cơ quan y tế cấp quận/huyện trở lên cấp theo quy định.
đ. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân.
g. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Công Thương.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền/phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Công nghệ và Môi trường- Sở Công Thương.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Không.
h. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
i. Phí, lệ phí:
- Mức thu phí:
+ Phí thẩm xét hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm: 500.000 đồng/lần/cơ sở.
- Phí thẩm định cơ sở kinh doanh thực phẩm: Cửa hàng bán lẻ thực phẩm: 500.000 đồng/lần/cơ sở; Đại lý, cửa hàng bán buôn thực phẩm: 1.000.000 đồng/lần/cơ sở.
- Mức thu lệ phí: Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 150.000 đồng/lần cấp.
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có.
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT);
2. Bản thuyết minh cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm (theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT);
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Các yêu cầu cần đáp ứng khi cấp GCN: Điều kiện chung bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm (quy định tại Điều 19, 20 Luật An toàn thực phẩm; Chương II Thông tư số 15/2012/TT-BYT).
m. Căn cứ pháp lý:
- Luật An toàn thực phẩm ngày 17/6/2010, hiệu lực thi hành từ 01/7/2011;
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
- Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05/10/2012 của Bộ Công Thương quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương;
- Thông tư số 15/2012/TT-BYT ngày 12/9/2012 của Bộ Y tế quy định về điều kiện chung bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
- Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
PHỤ LỤC 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
…, ngày ... tháng ... năm 20...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Kính gửi: Sở Công Thương Quảng Ngãi.
Cơ sở ...............................................................................................................................
Trụ sở tại: .........................................................................................................................
Điện thoại: ............................................................... Fax: .................................................
Giấy phép kinh doanh số............... ngày cấp: .................. đơn vị cấp:.................................
Ngành nghề kinh doanh (bán buôn hay bán lẻ; tên sản phẩm): ..............................................
Phạm vi kinh doanh (01 tỉnh hay 02 tỉnh trở lên): ..................................................................
Số lượng công nhân viên: ..................... (trực tiếp:…………..; gián tiếp: ............................ )
Nay nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm (ghi cụ thể loại hình kinh doanh)
Chúng tôi cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm cho cơ sở và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm theo quy định của pháp luật.
Trân trọng cảm ơn./.
|
CHỦ CƠ SỞ |
Hồ sơ gửi kèm gồm:
- Bản sao công chứng Giấy đăng ký kinh doanh;
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất;
- Bản vẽ sơ đồ thiết kế mặt bằng;
- Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đủ điều kiện sức khỏe.
- Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đã được tập huấn kiến thức về VSATTP.
PHỤ LỤC 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
BẢN THUYẾT MINH CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ KINH DOANH THỰC PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Cơ sở: ............................................................................................................................
- Đại diện cơ sở: ...............................................................................................................
- Địa chỉ văn phòng: ..........................................................................................................
- Địa chỉ cơ sở kinh doanh: ................................................................................................
- Địa chỉ kho: .....................................................................................................................
- Điện thoại............................................................... Fax: .................................................
- Giấy phép kinh doanh số: …………Ngày cấp..................... Nơi cấp...................................
- Mặt hàng kinh doanh: ......................................................................................................
- Phạm vi kinh doanh (01 tỉnh hay 02 tỉnh trở lên): ................................................................
- Tổng số cán bộ, nhân viên, công nhân: ............................................................................
- Tổng số cán bộ, công nhân trực tiếp kinh doanh: .............................................................
- Tổng số cán bộ, công nhân đã được tập huấn kiến thức an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định:
- Tổng số cán bộ, công nhân đã khám sức khỏe định kỳ theo quy định................................
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ:
II.1. Cơ sở vật chất:
- Diện tích mặt bằng kinh doanh: ……..m2, Trong đó diện tích kho hàng: …….m2;
- Sơ đồ bố trí mặt bằng kinh doanh (kho sản phẩm; khu trưng bày và bán sản phẩm; khu vực bảo quản sản phẩm;...)
- Nguồn nước phục vụ kinh doanh đạt TCCL:
- Nguồn điện cung cấp:
- Hệ thống vệ sinh và vệ sinh cá nhân (Khu vực rửa tay; phòng thay đồ, vệ sinh cá nhân,...):
- Hệ thống thu gom rác thải và xử lý môi trường:
- Hệ thống phòng cháy, chữa cháy:
II.2. Trang, thiết bị, dụng cụ kinh doanh:
TT |
Tên trang, thiết bị |
Số lượng |
Xuất xứ |
Thực trạng hoạt động của trang, thiết bị |
Ghi chú |
||
Tốt |
Trung bình |
kém |
|||||
I |
Trang, thiết bị, dụng cụ kinh doanh hiện có |
||||||
1 |
Trang thiết bị, dụng cụ bảo quản sản phẩm |
|
|
|
|
|
|
2 |
Trang thiết bị, dụng cụ trưng bày sản phẩm |
|
|
|
|
|
|
3 |
Trang thiết bị, dụng cụ vận chuyển sản phẩm |
|
|
|
|
|
|
4 |
Dụng cụ rửa và sát trùng tay |
|
|
|
|
|
|
5 |
Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ (nếu sử dụng) |
|
|
|
|
|
|
6 |
Trang bị bảo hộ (nếu sử dụng) |
|
|
|
|
|
|
7 |
Dụng cụ, phương tiện phòng chống côn trùng, động vật gây hại |
|
|
|
|
|
|
8 |
Dụng cụ, thiết bị giám sát |
|
|
|
|
|
|
II |
Trang, thiết bị dự kiến bổ sung |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG:
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn vệ sinh thực phẩm để kinh doanh thực phẩm theo quy định chưa?
Trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định, Cơ sở cam kết sẽ bổ sung và hoàn thiện những trang thiết bị (đã nêu tại mục II của Bảng kê trên).
Cam kết của cơ sở:
1. Cam đoan các thông tin nêu trong bản thuyết minh là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã đăng ký.
2. Cam kết: Chấp hành nghiêm các quy định về an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định./.
|
………, ngày .... tháng … năm 20... |
PHỤ LỤC 5
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
…….., ngày ….. tháng ….. năm …....
BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI CƠ SỞ KINH DOANH THỰC PHẨM
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010;
Căn cứ Nghị định 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm
Thực hiện theo Quyết định số /QĐ………., ngày……tháng………năm……. của Đoàn thẩm định gồm có:
1.................................................................................................................... Trưởng đoàn
2........................................................................................................................ Thành viên
3........................................................................................................................ Thành viên
4........................................................................................................................ Thành viên
5............................................................................................................................. Thư ký
Tiến hành thẩm định, đánh giá việc thực hiện những quy định về cơ sở kinh doanh đủ điều kiện an toàn thực phẩm tại:
- Cơ sở:.............................................................................................................................
- Đại diện cơ sở: ...............................................................................................................
- Địa chỉ văn phòng: ..........................................................................................................
- Địa chỉ cơ sở kinh doanh..................................................................................................
- Địa chỉ kho: .....................................................................................................................
- Điện thoại ........................................................................... Fax……………………………..
- Giấy phép kinh doanh số:……….……..Ngày cấp…………………Nơi cấp.............................
- Mặt hàng kinh doanh:.......................................................................................................
- Số lượng sản phẩm kinh doanh: ......................................................................................
- Hồ sơ công bố chất lượng hàng hóa số (nếu có): .............................................................
- Diện tích mặt bằng: ................................................................. Diện tích kho:………………
- Tổng số nhân viên: ……………Trong đó: Trực tiếp………….……..Gián tiếp.........................
I. Đánh giá điều kiện an toàn thực phẩm
TT |
Nội dung |
Mức độ kiểm tra (A/B) |
Đánh giá |
Ghi chú |
|
Đạt |
Không đạt |
||||
I. Điều kiện về địa điểm, cơ sở vật chất |
|
|
|
|
|
(1) |
Địa điểm cơ sở |
B |
|
|
|
(2) |
Môi trường cơ sở |
B |
|
|
|
(3) |
Thiết kế, bố trí, kết cấu các khu vực cơ sở |
A |
|
|
|
|
- Kho sản phẩm |
A |
|
|
|
- Khu trưng bày sản phẩm |
A |
|
|
|
|
- Khu vực rửa tay |
A |
|
|
|
|
- Phòng thay đồ bảo hộ |
B |
|
|
|
|
- Nhà vệ sinh |
B |
|
|
|
|
(4) |
Nguồn gốc, xuất xứ sản phẩm kinh doanh |
A |
|
|
|
(5) |
Nguồn nước dùng để vệ sinh dụng cụ đối với sản phẩm bao gói đơn giản, không bao gói |
A |
|
|
|
(6) |
Hệ thống nước đá bảo quản (nếu sử dụng) |
B |
|
|
|
(7) |
Hệ thống thu gom, xử lý rác thải |
B |
|
|
|
(8) |
Hệ thống thoát nước thải |
B |
|
|
|
II. Điều kiện về trang thiết bị dụng cụ gồm: |
|
|
|
|
|
(1) |
Trang thiết bị, dụng cụ bảo quản sản phẩm |
A |
|
|
|
(2) |
Trang thiết bị, dụng cụ trưng bày sản phẩm |
A |
|
|
|
(3) |
Trang thiết bị, dụng cụ vận chuyển sản phẩm |
A |
|
|
|
(4) |
Dụng cụ rửa và sát trùng tay |
B |
|
|
|
(5) |
Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ (nếu sử dụng) |
B |
|
|
|
(6) |
Trang bị bảo hộ (nếu sử dụng) |
B |
|
|
|
(7) |
Dụng cụ, phương tiện phòng chống côn trùng, động vật gây hại |
B |
|
|
|
(8) |
Dụng cụ, thiết bị giám sát |
B |
|
|
|
III. Điều kiện về con người gồm: |
|
|
|
|
|
(1) |
Bản sao Giấy chứng nhận tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm. |
A |
|
|
|
(2) |
Bản sao Giấy chứng nhận sức khỏe |
A |
|
|
|
(3) |
Bản sao kết quả xét nghiệm |
B |
|
|
|
II. Nhận xét và kiến nghị
1. Nhận xét
a. Điều kiện về địa điểm, cơ sở vật chất:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
b. Điều kiện trang thiết bị dụng cụ:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
c. Điều kiện con người:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2. Kiến nghị:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
3. Kết luận: (Cơ sở “Đạt” khi 100% các tiêu chí mức độ A và > 60% các tiêu chí mức độ B được đánh giá đạt; cơ sở “Chờ hoàn thiện” khi 100% các tiêu chí mức độ A và > 40% các tiêu chí mức độ B được đánh giá đạt; cơ sở “Không đạt” khi có 1 tiêu chí mức độ A hoặc > 40% các tiêu chí mức độ B đánh giá không đạt).
Kết quả thẩm định cơ sở: Đạt £
Không đạt £
Chờ hoàn thiện £
Biên bản kết thúc lúc: …….giờ…….phút, ngày .... tháng .... năm .... và lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau.
Đại diện cơ sở |
Trưởng đoàn thẩm định |
PHỤ LỤC 6
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…….., ngày ….. tháng ….. năm …....
Kính gửi: Sở Công Thương Quảng Ngãi.
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẮC PHỤC
I. Thông tin chung:
1. Tên Cơ sở: ....................................................................................................................
2. Địa chỉ Cơ sở: ...............................................................................................................
3. Số điện thoại: .............................. Fax: ………………………Email: …………………………..
II. Tóm tắt kết quả khắc phục:
TT |
Sai lỗi theo kết luận kiểm tra ngày ... tháng ... năm ... của ... |
Nguyên nhân sai lỗi |
Biện pháp khắc phục |
Kết quả |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị cơ quan kiểm tra tiến hành kiểm tra và làm thủ tục để cơ sở chúng tôi được Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm./.
|
………, ngày .... tháng … năm ... |
III. Lĩnh vực Thương mại
1. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai
a. Trình tự thực hiện:
* Đối với cá nhân, tổ chức:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoặc người được ủy quyền chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ cần nộp theo quy định.
- Bước 2: Tổ chức, cá nhân hoặc người được ủy quyền đến nộp hồ sơ tại Phòng QLTM Sở Công Thương
- Bước 3: nhận giấy biên nhận
- Bước 4: Đúng hẹn đến nộp tiền, nhận giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
* Đối với cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Bước 1: CBCC được phân công, trực tiếp tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ các thủ tục quy định, thì viết giấy biên nhận hồ sơ giao cho tổ chức, công dân (trong đó ghi rõ thời gian trả hồ sơ theo quy định). Đối với hồ sơ chưa đủ các thủ tục, thì CBCC có trách nhiệm hướng dẫn cho tổ chức, công dân bổ sung theo quy định;
- Bước 2: vào sổ theo dõi, trình hồ sơ đến lãnh đạo phòng để chỉ đạo, cấp giấy phép, giấy chứng nhận, trình lãnh đạo Sở ký, vào số văn thư cơ quan, đóng dấu;
- Bước 3: Cán bộ phân công theo dõi, viết thông báo nộp tiền phí và lệ phí đối với từng loại giấy phép, giấy chứng nhận để kế toán cơ quan làm căn cứ thu tiền
- Bước 4: Kế toán cơ quan viết biên lai phí và lệ phí thu tiền; CBCC theo dõi, đối chiếu, kiểm tra và giao trả hồ sơ.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả theo Cơ chế một cửa - Sở Công Thương.
- Trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả theo Cơ chế một cửa - Sở Công Thương.(địa chỉ: 58-60 Phạm Văn Đồng - TP Quảng Ngãi - tỉnh Quảng Ngãi)
- Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6. Sáng: từ 7h00 đến 11h30; Chiều 13h30 đến 17h00
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh LPG của thương nhân chủ sở hữu cửa hàng bán LPG chai theo mẫu quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ;
- Bản sao: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của thương nhân chủ sở hữu cửa hàng bán LPG chai;
- Bản cam kết về việc đáp ứng đầy đủ các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy
- Bản sao: Giấy chứng nhận đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ cấp cho từng nhân viên làm việc tại cửa hàng bán LPG chai quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định 107 (Cán bộ, nhân viên làm việc tại cơ sở kinh doanh LPG, kinh doanh dịch vụ LPG, kể cả người điều khiển phương tiện vận chuyển LPG phải được đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy và chữa cháy, an toàn lao động, vệ sinh lao động, bảo vệ môi trường, bảo quản, đo lường, chất lượng LPG được cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật).
- Nếu thương nhân có nhiều cửa hàng kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng (hoặc có nhiều kho bảo quản) phải lập đủ hồ sơ như trên cho từng cửa hàng, từng kho.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d. Thời hạn giải quyết:
+ Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Công Thương có trách nhiệm thông báo cho thương nhân về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ.
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; Sở Công Thương xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai cho từng cửa hàng bán LPG chai theo mẫu quy định tại Phụ lục II kèm theo Nghị định 107, có thời hạn hiệu lực trong 05 (năm) năm kể từ ngày cấp; khi hết thời hạn hiệu lực thương nhân phải làm thủ tục theo quy định để được chứng nhận thời gian tiếp theo;
+ Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do để thương nhân tiếp tục hoàn thiện hồ sơ theo quy định để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân và tổ chức
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Công Thương
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản Lý Thương mại
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
h. Lệ phí (nếu có):
1. Phí thẩm định điều kiện kinh doanh:
Đối với doanh nghiệp: trên địa bàn thành phố: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định; các địa bàn khác còn lại: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
Đối với hộ kinh doanh cá thể: trên địa bàn thành phố: 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định; các địa bàn khác còn lại: 200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
2. Lệ phí: trên địa bàn thành phố: 200.000 đồng/giấy/lần cấp; các địa bàn khác còn lại: 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
1. Mẫu đơn đề nghị (theo mẫu Phụ lục I kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ)
2. Giấy chứng nhận (Phụ lục II kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ)
(Có mẫu đơn, mẫu giấy chứng nhận kèm theo)
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Cửa hàng bán LPG chai đáp ứng đủ các điều kiện dưới đây được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai:
1. Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có đăng ký bán LPG chai.
2. Có hợp đồng mua LPG chai với đại lý hoặc tổng đại lý hoặc thương nhân kinh doanh LPG đầu mối đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Nghị định 107; thời hạn hợp đồng tối thiểu là 01 (một) năm, còn hiệu lực thi hành.
3. Bản cam kết về việc đáp ứng đầy đủ các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
1. Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng;
2. Nghị định 118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng;
3. Nghị định số 46/2012/NĐ-CP ngày 22/5/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và Nghị định số 130/2006/NĐ-CP ngày 08/11/2006 quy định chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc;
4. Thông tư số 41/2011/TT-BCT ngày 16/12/2011 của Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn trong lĩnh vực khí dầu mỏ hóa lỏng;
5. Thông tư số 11/2014/TT-BCA ngày 12/3/2014 của Bộ Công An quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 và 46/2012/NĐ-CP ngày 22/5/2012 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy;
6. Theo Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/05/2012 của Bộ Tài Chính Thông tư Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa;
7. Công văn số 4641/BCT-TTTN ngày 29/5/2014 của Bộ Công Thương về việc hướng dẫn tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG)./.
Phụ lục 1
(Ban hành kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
Quảng Ngãi, ngày tháng năm 201… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG CHO CỬA HÀNG BÁN LPG CHAI
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Quảng Ngãi
Tên doanh nghiệp:..................................................................................................... (1)…..
Tên giao dịch đối ngoại của doanh nghiệp: .........................................................................
Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp:................................................................................
Điện thoại: ................................................... Fax: ............................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số…………. do…………… cấp ngày ... tháng ... năm….
Mã số thuế: .......................................................................................................................
Ngành nghề kinh doanh:.....................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai cho ............................ theo quy định tại Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng và Nghị định 118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng, cụ thể:
Tên cửa hàng bán LPG chai: ..............................................................................................
Địa chỉ cửa hàng: ..............................................................................................................
Điện thoại: ................................................... Fax: .............................................................
Kinh doanh nhãn hàng hóa, thương hiệu: ............................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Hồ sơ kèm theo, gồm:
1. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
2. Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật, kèm theo các tài liệu chứng minh
Phụ lục 2
(Ban hành kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ)
UBND TỈNH QUẢNG NGÃI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GCNĐĐK-SCT |
Quảng Ngãi, ngày tháng năm 200 |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG CHO CỬA HÀNG BÁN LPG CHAI
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH/THÀNH PHỐ ……….
Căn cứ ………………(1) quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương;
Căn cứ Nghị định số..../2009/NĐ-CP ngày...tháng... năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng;
Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai của ………….(4) thuộc ………………….(2);
Theo đề nghị của …………………………(3),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép........................................................................................................... (4):
Địa chỉ cửa hàng: ..............................................................................................................
Điện thoại: ................................................... Fax: ............................................................
Kinh doanh nhãn hàng hóa, thương hiệu: ............................................................................
Thuộc doanh nghiệp: ...................................................................................................... (2)
Tên giao dịch đối ngoại của doanh nghiệp: .........................................................................
Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp: ...............................................................................
Điện thoại: ................................................... Fax: ............................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ……… do...cấp ngày... tháng... năm ...
Được phép kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng tại địa chỉ của cửa hàng.
Điều 2. ……(2) , ……(4) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số …../2009/NĐ-CP ngày...tháng... năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng này có giá trị đến hết ngày…. tháng.... năm …./.
|
GIÁM ĐỐC |
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND quy định mức giá đất định kỳ 05 năm (2015-2019) Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 06/01/2015
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND Quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 20/01/2015
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về hạn mức giao đất ở tại đô thị, diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở tại đô thị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 09/12/2014 | Cập nhật: 10/12/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất giai đoạn 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 19/11/2014 | Cập nhật: 26/01/2015
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về Đơn giá Đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 10/11/2014 | Cập nhật: 11/12/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 22/10/2014 | Cập nhật: 09/03/2015
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 05/11/2014 | Cập nhật: 29/11/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND Quy định hỗ trợ kinh phí cho sinh viên dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo tỉnh Bình Phước đang học tại trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân Ban hành: 24/11/2014 | Cập nhật: 05/12/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về ngành đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ đúng, phù hợp chức danh, chức vụ và vị trí việc làm công chức hành chính tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 14/11/2014 | Cập nhật: 27/11/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 23/10/2014 | Cập nhật: 31/10/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về phân cấp trách nhiệm quản lý, vận hành khai thác cầu và phê duyệt quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 07/11/2014 | Cập nhật: 13/11/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về quản lý hoạt động khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 13/10/2014 | Cập nhật: 19/11/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND quy định giờ làm việc hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 27/10/2014 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2013/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm học 2013 - 2014 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 15/10/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về quản lý nhà nước đối với tôn giáo và hoạt động tôn giáo trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 22/10/2014 | Cập nhật: 28/11/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND quy định mức chi cho lực lượng tham gia hoạt động kiểm tra tải trọng xe lưu động trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 03/10/2014 | Cập nhật: 09/10/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND Quy định đối tượng làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 16/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về quản lý tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 25/08/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội đối với xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn; chính sách khuyến khích phát triển vùng sản xuất hàng hoá tỉnh Yên Bái năm 2015 đến năm 2016 Ban hành: 22/09/2014 | Cập nhật: 24/09/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về Chương trình phát triển đô thị tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2014 - 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 19/08/2014 | Cập nhật: 17/09/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND Quy định quản lý hoạt động đối với điểm truy nhập Internet công cộng, điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 22/08/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về quản lý, sử dụng nhà ở nhiều hộ ở có nguồn gốc thuộc sở hữu nhà nước có phần sử dụng chung trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 11/08/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 09/09/2014 | Cập nhật: 15/09/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 19/08/2014 | Cập nhật: 22/09/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp nhà nước, doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 12/09/2014 | Cập nhật: 08/10/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về mức chi cho tổ chức, cá nhân được huy động để ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 05/08/2014 | Cập nhật: 16/09/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND quy định đối tượng, mức thu, chế độ quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về trao đổi, lưu trữ, xử lý văn bản điện tử trên môi trường mạng trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 04/08/2014 | Cập nhật: 05/09/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về quản lý hoạt động vận tải hành khách du lịch đường thủy trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 01/07/2014 | Cập nhật: 10/07/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và định mức hỗ trợ nội dung thuộc Dự án “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hoá của doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Bến Tre giai đoạn 2013-2020” Ban hành: 30/07/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương Ban hành: 25/06/2014 | Cập nhật: 14/08/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về Giải thưởng Luật sư Nguyễn Hữu Thọ Ban hành: 25/07/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về Quy định khen thưởng đối với tập thể, cá nhân đạt thành tích trong kỳ thi, cuộc thi Quốc tế, khu vực Quốc tế và cấp Quốc gia thuộc các lĩnh vực Giáo dục - Đào tạo, Thể dục - Thể thao, Văn học - Nghệ thuật, Thông tin - Truyền thông trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp hàng tháng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 30/07/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về nội dung thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố được Luật Đất đai 2013 và Nghị định giao về hạn mức giao đất; hạn mức công nhận quyền sử dụng đất; kích thước, diện tích đất ở tối thiểu được phép tách thửa cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 16/07/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Hà Nam Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 02/08/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 48/2011/QĐ-UBND về giá tính thuế tài nguyên đối với tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về tiêu chuẩn cụ thể đối với công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 08/08/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và mối quan hệ công tác của Sở Giao thông vận tải Bình Thuận Ban hành: 17/06/2014 | Cập nhật: 27/06/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND sửa đổi Đề án phát triển tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 kèm theo Quyết định 79/2008/QĐ-UBND Ban hành: 12/05/2014 | Cập nhật: 28/05/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 63/2012/QĐ-UBND về Quy chế cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn Hà Tĩnh Ban hành: 20/05/2014 | Cập nhật: 29/05/2014
Nghị định 42/2014/NĐ-CP về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 14/05/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về chế độ thông tin, báo cáo Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 05/11/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí đấu giá tài sản và phí tham gia đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 19/05/2014 | Cập nhật: 20/06/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính và báo cáo việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND phê duyệt giá thóc làm căn cứ tính và thu thuế sử dụng đất nông nghiệp bằng tiền thay thóc năm 2014 Ban hành: 12/06/2014 | Cập nhật: 20/06/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về quản lý sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai, ba bánh và xe tương tự hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 13/05/2014 | Cập nhật: 30/06/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố không vào mục đích giao thông trên địa bàn thành phố Long Xuyên và Châu Đốc thuộc tỉnh An Giang Ban hành: 25/04/2014 | Cập nhật: 15/05/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND ban hành Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2014 trên địa bàn thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 15/04/2015
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về Quy trình thẩm tra thiết kế xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 18/04/2014 | Cập nhật: 09/05/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp cung cấp thông tin để nhập dữ liệu, kiểm tra, đối chiếu kết quả đăng nhập và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 20/03/2014 | Cập nhật: 25/03/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND hủy bỏ Quyết định 01/2014/QĐ-UBND “Về việc ủy quyền cho Giám đốc Sở Tài chính ban hành bảng giá tính thu phí trước bạ đối với tài sản là ôtô, xe máy trên địa bàn tỉnh Kon Tum” Ban hành: 28/03/2014 | Cập nhật: 07/04/2014
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Thông tư 21/2013/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 67/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá Ban hành: 25/09/2013 | Cập nhật: 08/10/2013
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về mức chi cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 27/02/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Thông tư 149/2013/TT-BTC quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm Ban hành: 29/10/2013 | Cập nhật: 31/10/2013
Thông tư 20/2013/TT-BCT quy định về Kế hoạch và Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp Ban hành: 05/08/2013 | Cập nhật: 07/08/2013
Nghị định 67/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá Ban hành: 27/06/2013 | Cập nhật: 28/06/2013
Thông tư 39/2012/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 94/2012/NĐ-CP về sản xuất, kinh doanh rượu Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 05/01/2013
Thông tư 29/2012/TT-BCT quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công thương Ban hành: 05/10/2012 | Cập nhật: 27/10/2012
Nghị định 94/2012/NĐ-CP về sản xuất, kinh doanh rượu Ban hành: 12/11/2012 | Cập nhật: 14/11/2012
Thông tư 26/2012/TT-BCT sửa đổi Thông tư 23/2009/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 39/2009/NĐ-CP về vật liệu nổ công nghiệp Ban hành: 21/09/2012 | Cập nhật: 03/10/2012
Thông tư 15/2012/TT-BYT quy định điều kiện chung bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm Ban hành: 12/09/2012 | Cập nhật: 19/09/2012
Nghị định 54/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 39/2009/NĐ-CP về vật liệu nổ công nghiệp Ban hành: 22/06/2012 | Cập nhật: 29/06/2012
Nghị định 46/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 35/2003/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng cháy và chữa cháy và Nghị định 130/2006/NĐ-CP quy định chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc Ban hành: 22/05/2012 | Cập nhật: 25/05/2012
Nghị định 38/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm Ban hành: 25/04/2012 | Cập nhật: 27/04/2012
Nghị định 118/2011/NĐ-CP sửa đổi thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 22/12/2011
Thông tư 41/2011/TT-BCT quy định về quản lý an toàn trong lĩnh vực khí dầu mỏ hóa lỏng Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 23/12/2011
Nghị định 107/2009/NĐ-CP về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng Ban hành: 26/11/2009 | Cập nhật: 02/12/2009
Thông tư 23/2009/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 39/2009/NĐ-CP về vật liệu nổ công nghiệp Ban hành: 11/08/2009 | Cập nhật: 18/08/2009
Nghị định 39/2009/NĐ-CP về vật liệu nổ công nghiệp Ban hành: 23/04/2009 | Cập nhật: 04/05/2009
Nghị định 130/2006/NĐ-CP qui định chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc Ban hành: 08/11/2006 | Cập nhật: 22/11/2006
Nghị định 35/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật phòng cháy và chữa cháy Ban hành: 04/04/2003 | Cập nhật: 17/09/2012