Quyết định 1269/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Kon Tum giai đoạn 2016-2020
Số hiệu: | 1269/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kon Tum | Người ký: | Nguyễn Đức Tuy |
Ngày ban hành: | 26/10/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Bưu chính, viễn thông, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1269/QĐ-UBND |
Kon Tum, ngày 26 tháng 10 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TỈNH KON TUM GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Thương mại ngày 14/6/2005;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 52/2013/NĐ-CP ngày 16/5/2013 của Chính phủ về thương mại điện tử;
Căn cứ Quyết định số 689/QĐ-TTg ngày 11/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển thương mại điện tử quốc gia giai đoạn 2014 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 07/2015/QĐ-TTg ngày 02/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý và thực hiện Chương trình phát triển thương mại điện tử quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 1563/QĐ-TTg ngày 08/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển thương mại điện tử giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 47/2014/TT-BCT ngày 05/12/2014 của Bộ Công Thương quy định về quản lý website thương mại điện tử;
Căn cứ Kế hoạch số 2300/KH-UBND ngày 22/9/2016 của UBND tỉnh Kon Tum về ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan nhà nước tỉnh Kon Tum giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số 101/TTr-SCT ngày 30/9/2016 về việc phê duyệt Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Kon Tum giai đoạn 2016 - 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Kon Tum giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 2. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TỈNH KON TUM GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 1269/QĐ-UBND ngày 26/10/2016 của UBND tỉnh)
I. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TỈNH KON TUM GIAI ĐOẠN 2011 - 2015.
Thực hiện Quyết định số 1073/QĐ-TTg ngày 12/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển Thương mại điện tử (TMĐT) giai đoạn 2011 - 2015, UBND tỉnh đã xây dựng và phê duyệt Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011 - 2015 (Quyết định số 460/QĐ-UBND ngày 20/5/2011 của UBND tỉnh).
Sau 5 năm triển khai thực hiện, TMĐT trên địa bàn tỉnh Kon Tum đã và đang từng bước đi vào cuộc sống, góp phần tích cực cho sự phát triển kinh tế, xã hội chung của tỉnh, cụ thể:
- 95% cán bộ quản lý nhà nước và doanh nghiệp biết đến lợi ích của thương mại điện tử;
- Có 29/30([1]) đơn vị có Trang thông tin điện tử và đã liên kết vào Cổng thông tin điện tử của tỉnh. Thông qua Trang thông tin điện tử các đơn vị, địa phương đã cung cấp thủ tục hành chính mức độ 2; 02 dịch vụ công trực tuyến mức độ 3([2]) và cung cấp trực tuyến từ mức độ 3 trở lên 100% các dịch vụ thủ tục hải quan điện tử, thủ tục kê khai nộp thuế;
- 70% doanh nghiệp sử dụng thư điện tử trong hoạt động giao dịch, trao đổi thông tin;
- 10% doanh nghiệp có trang thông tin điện tử, cập nhật định kỳ thông tin hoạt động và quảng bá sản phẩm của doanh nghiệp;
- 10% doanh nghiệp tham gia các website thương mại điện tử để mua bán các sản phẩm hàng hóa và dịch vụ liên quan tới hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp;
- 10% các siêu thị, trung tâm mua sắm và cơ sở phân phối hiện đại cho phép người tiêu dùng thanh toán không dùng tiền mặt khi mua hàng;
- 10% cơ sở kinh doanh các lĩnh vực thương mại dịch vụ như vận tải, văn hóa, thể thao và du lịch phát triển các kênh giao dịch điện tử phục vụ người tiêu dùng;
- 20% đơn vị cung cấp dịch vụ điện nước, viễn thông và truyền thông chấp nhận thanh toán phí dịch vụ của các hộ gia đình qua phương tiện điện tử;
Nhằm hỗ trợ doanh nghiệp tham gia ứng dụng TMĐT trong hoạt động sản xuất kinh doanh, tạo môi trường giao dịch trực tuyến cho cộng đồng doanh nghiệp, Sở Công Thương đã chủ trì xây dựng Sàn giao dịch thương mại điện tử tỉnh Kon Tum (địa chỉ www.kontumtrade.com) và hỗ trợ xây dựng 6 website cho các doanh nghiệp trên địa bàn.
Theo đánh giá của Hiệp hội Thương mại điện tử Việt Nam, chỉ số thương mại điện tử năm 2015 tỉnh Kon Tum đạt được những chuyển biến tích cực, trong đó chỉ số nguồn nhân lực CNTT đạt 38,1 điểm xếp 51/63 tỉnh thành; chỉ số giao dịch B2C (tăng 2 bậc so năm 2014) xếp 55/63; chỉ số giao dịch B2B (tăng 11 bậc so năm 2014) xếp 41/63; chỉ số giao dịch G2B (giảm 13 bậc so năm 2014) xếp 54/63 và chỉ số thương mại điện tử năm 2015 của tỉnh xếp 50/63 (tăng 3 bậc so năm 2014).
Bên cạnh những kết quả đạt được, phát triển TMĐT trên địa bàn tỉnh trong thời gian qua còn những tồn tại, hạn chế:
- Nguồn nhân lực dành cho TMĐT trong các doanh nghiệp hiện vẫn còn hạn chế, đội ngũ cán bộ chuyên trách TMĐT còn thiếu, nhiều doanh nghiệp chưa quan tâm, chú trọng công tác ứng dụng TMĐT trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Phần lớn các website doanh nghiệp chỉ dừng ở mức cung cấp thông tin sản phẩm, dịch vụ kinh doanh, chưa chủ động đầu tư cập nhật thông tin thường xuyên và sử dụng website như một phương tiện kinh doanh. An toàn bảo mật thông tin khi kinh doanh trên môi trường mạng là một vấn đề gây trở ngại lớn đối với doanh nghiệp; nhiều doanh nghiệp chưa chủ động có những giải pháp an ninh cho an toàn mạng mạng và TMĐT.
- Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý, doanh nghiệp, người lao động và bộ phận thanh niên khởi nghiệp về TMĐT chưa đáp ứng được yêu cầu trong giai đoạn mới hiện nay.
Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế:
- Thương mại điện tử là lĩnh vực mới, phát triển nhanh, tuy nhiên trình độ về TMĐT của cán bộ quản lý nhà nước, chủ doanh nghiệp... chỉ đáp ứng được yêu cầu cơ bản, chưa có kiến thức chuyên sâu về lĩnh vực này nên gặp khó khăn trong công tác triển khai trên địa bàn tỉnh.
- Các doanh nghiệp trong tỉnh hầu hết là doanh nghiệp vừa và nhỏ, quy mô hạn chế, khả năng tài chính hạn hẹp, nên chưa thực sự chú trọng đến việc ứng dụng TMĐT trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Việc mua bán theo kiểu chợ truyền thống vẫn đang là một trong những cản trở lớn đối với việc thúc đẩy TMĐT phát triển ở các doanh nghiệp.
- Hạ tầng công nghệ thông tin và thương mại điện tử của tỉnh tuy có phát triển nhưng chưa đồng bộ, các giao dịch thương mại còn tiềm ẩn nhiều rủi ro, nên doanh nghiệp còn e ngại trong việc ứng dụng TMĐT trong giao dịch mua bán.
Từ thực trạng trên, việc xây dựng Kế hoạch phát triển TMĐT giai đoạn 2016 - 2020 là hết sức cần thiết, nhằm giúp các cấp, các ngành, các doanh nghiệp trong tỉnh từng bước nâng cao hiệu quả ứng dụng TMĐT trong công tác quản lý và hoạt động sản xuất kinh doanh theo mục tiêu đề ra tại Quyết định số 689/QĐ-TTg ngày 11/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển TMĐT quốc gia giai đoạn 2014 - 2020.
II. MỤC TIÊU KẾ HOẠCH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
1. Mục tiêu chung
Triển khai các giải pháp, hoạt động hỗ trợ phát triển lĩnh vực TMĐT của tỉnh, đưa TMĐT trở thành hoạt động phổ biến được cơ quan quản lý nhà nước và đại bộ phận các doanh nghiệp trong tỉnh sử dụng phục vụ công tác quản lý và hoạt động sản xuất kinh doanh, góp phần nâng cao hiệu quả năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp và năng lực cạnh tranh của tỉnh, thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, phù hợp với tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Phát triển hạ tầng kỹ thuật, xây dựng một nền hành chính điện tử đồng bộ, hiện đại từ cấp tỉnh đến cơ sở theo Kế hoạch số 2300/KH-UBND ngày 22/9/2016 của UBND tỉnh về ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan nhà nước tỉnh Kon Tum giai đoạn 2016 - 2020; cụ thể:
- 100% các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố ứng dụng phần mềm một cửa liên thông. Đảm bảo tính liên thông giữa các đơn vị trong quy trình giải quyết các thủ tục hành chính;
- Tập trung triển khai cung cấp các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 theo lộ trình phê duyệt của UBND tỉnh và tích hợp Cổng dịch vụ công của tỉnh lên Cổng dịch vụ công Quốc gia. Ít nhất triển khai đạt 40% các dịch vụ hành chính công trực tuyến được cung cấp ở mức độ 3, 4 nhằm phục vụ người dân và doanh nghiệp;
- 100% cơ quan, ban, ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thành phố ứng dụng chữ ký số trong việc trao đổi văn bản điện tử giữa các cơ quan nhà nước;
- 70% các thông tin trao đổi, việc gửi nhận văn bản giữa các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh được thực hiện trên môi trường mạng thông qua việc ứng dụng chữ ký số để bảo mật thông tin và các hoạt động tác nghiệp;
b) 100% các siêu thị, trung tâm mua sắm và cơ sở phân phối hiện đại có hình thức thanh toán qua thẻ và cho phép người tiêu dùng thanh toán không dùng tiền mặt khi mua hàng.
c) 70% các đơn vị cung cấp dịch vụ điện, nước, viễn thông và truyền thông chấp nhận thanh toán hóa đơn của các cá nhân, hộ gia đình qua các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt.
d) Áp dụng phổ biến chứng thực chữ ký số để đảm bảo an toàn, bảo mật cho các giao dịch TMĐT.
đ) Mua sắm trực tuyến trở thành hình thức mua hàng phổ biến của người tiêu dùng.
e) Phấn đấu 40% doanh nghiệp tham gia sàn giao dịch TMĐT, 50% doanh nghiệp có website riêng để quảng bá thương hiệu, sản phẩm.
g) 60% lượt cán bộ doanh nghiệp, cán bộ quản lý nhà nước, thanh niên khởi nghiệp được tham dự các khóa đào tạo ngắn hạn về TMĐT.
III. NỘI DUNG KẾ HOẠCH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
1. Triển khai pháp luật về TMĐT
a) Tổ chức các lớp tập huấn, phổ biến, tuyên truyền các quy định của pháp luật về TMĐT:
- Tổ chức tuyên truyền phổ biến để cán bộ quản lý nhà nước, doanh nghiệp và công dân nắm vững các quy định của pháp luật về TMĐT, biết lợi ích của TMĐT và các điều kiện cần thiết để tham gia TMĐT.
- Tuyên truyền về ứng dụng thanh toán điện tử, chữ ký điện tử, chứng thực điện tử và mức độ dịch vụ công được các cơ quan nhà nước cung cấp để đông đảo nhân dân, doanh nghiệp biết và tham gia.
- Tổ chức tập huấn về chống gian lận thương mại và cạnh tranh không lành mạnh, phòng chống tội phạm lừa đảo trong TMĐT cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
- Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức của cộng đồng về lợi ích của TMĐT thông qua các hội nghị tập huấn triển khai các văn bản quy phạm pháp luật về TMĐT, các hoạt động tuyên truyền thông qua: báo giấy, báo điện tử, truyền hình, ấn phẩm, mạng xã hội và các hình thức khác.
b) Rà soát, kiến nghị, đề xuất Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ ngành Trung ương: Bổ sung, sửa đổi và ban hành mới các chính sách, văn bản quy phạm pháp luật để hỗ trợ, tạo điều kiện cho sự phát triển TMĐT.
c) Tổ chức thực thi các quy định pháp luật liên quan đến TMĐT trên địa bàn tỉnh: Rà soát, kiểm tra, thanh tra chuyên ngành về lĩnh vực TMĐT trên địa bàn tỉnh nhằm nắm bắt tình hình phát triển TMĐT trên địa bàn, làm cơ sở cho việc triển khai chính sách, thực thi pháp luật về TMĐT; phát hiện chấn chỉnh kịp thời những sai sót, khuyết điểm trong quá trình ứng dụng TMĐT trong hoạt động sản xuất kinh doanh, đồng thời tuyên truyền, hướng dẫn quy định của pháp luật về hoạt động TMĐT cho tổ chức, doanh nghiệp.
2. Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực TMĐT
- Tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn ngắn hạn cho các đối tượng là cán bộ nhà nước, doanh nghiệp, thanh niên khởi nghiệp và sinh viên về TMĐT theo địa phương và lĩnh vực kinh doanh. Nội dung tuyên truyền chủ yếu bao gồm: Xu hướng phát triển TMĐT trên thế giới và tại Việt Nam; các mô hình TMĐT điển hình trên thế giới và Việt Nam; Gian lận trong TMĐT và chế tài xử lý vi phạm; Các hoạt động thanh tra, kiểm tra, thống kê TMĐT; dịch vụ công trực tuyến; lập kế hoạch marketing trực tuyến; các kỹ năng khai thác thông tin thương mại trực tuyến; các kỹ năng tìm kiếm khách hàng trên Internet: xây dựng và quản trị website TMĐT; thiết kế website thân thiện với thiết bị cầm tay; tối ưu hóa website thân thiện với công cụ tìm kiếm; sàn giao dịch TMĐT; xây dựng thương hiệu trên môi trường Internet,...
- Xây dựng và tổ chức triển khai các chương trình đào tạo TMĐT có nội dung phù hợp với nhu cầu thực tiễn và đối tượng đào tạo.
3. Phát triển và ứng dụng công nghệ, dịch vụ TMĐT
- Tuyên truyền, khuyến khích doanh nghiệp sử dụng phần mềm mã nguồn theo hướng dẫn của Bộ ngành Trung ương khi triển khai ứng dụng TMĐT, sử dụng các công nghệ phục vụ phát triển thanh toán trực tuyến, khuyến khích các doanh nghiệp phát triển các tiện ích thanh toán qua phương tiện điện tử hỗ trợ người mua thanh toán trực tuyến, thúc đẩy phát triển TMĐT. Khuyến khích các tổ chức, doanh nghiệp xây dựng kế hoạch kinh doanh dịch vụ cho thuê thiết bị tính toán, phần mềm và các dịch vụ công nghệ thông tin và viễn thông khác.
- Phổ biến các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn trao đổi dữ liệu điện tử ứng dụng trong TMĐT tới các doanh nghiệp, nhằm nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của an toàn thông tin, quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên tham gia giao dịch TMĐT và lợi ích của việc sử dụng chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số trong hoạt động TMĐT. Khuyến khích doanh nghiệp ứng dụng chuẩn trao đổi dữ liệu điện tử trong kinh doanh điện tử giữa các doanh nghiệp, ứng dụng các công nghệ bảo mật tiên tiến để thông tin trao đổi trên môi trường mạng máy tính được đảm bảo an toàn.
- Hỗ trợ kiểm tra và đề nghị Bộ Công Thương phê duyệt các Website TMĐT của các doanh nghiệp, cá nhân trên địa bàn tỉnh tiến hành đăng ký hoặc thông báo hoạt động, phổ biến các lợi ích của hoạt động này đối với các doanh nghiệp và người tiêu dùng.
4.5. Củng cố tổ chức, nâng cao hiệu quả và năng lực quản lý nhà nước về TMĐT
- Duy trì, nâng cấp quản lý sàn thương mại điện tử tỉnh Kon Tum: Tiếp tục duy trì, phát triển Sàn giao dịch thương mại điện tử tỉnh Kon Tum (www.kontumtrade.com) nhằm phục vụ công tác quản lý và hỗ trợ doanh nghiệp theo dõi, tiếp cận cơ hội kinh doanh được dễ dàng, thuận tiện.
- Xây dựng, quản lý, duy trì hệ thống dịch vụ công trực tuyến hỗ trợ cho cơ quan quản lý nhà nước và doanh nghiệp tương tác với nhau: Từng bước triển khai dịch vụ hành chính công mức độ 3, 4 theo thứ tự ưu tiên tại Quyết định số 1819/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ và Kế hoạch số 995/KH-UBND ngày 18/5/2016 của UBND tỉnh về cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2016 - 2020 và Kế hoạch số 2300/KH-UBND ngày 22/9/2016 của UBND tỉnh Kon Tum về ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan nhà nước tỉnh Kon Tum giai đoạn 2016 - 2020.
- Cung cấp, cập nhật thông tin về tiềm năng xuất khẩu của tỉnh và danh bạ doanh nghiệp xuất khẩu trên Cổng thông tin xuất khẩu Việt Nam: Xây dựng chương trình phần mềm quản lý trực tuyến thông tin doanh nghiệp trên địa bàn, kết nối với các huyện, thành phố và Cổng thông tin Xuất khẩu Việt Nam (VNEX) của Bộ Công Thương (www.vnex.com.vn). Hàng tháng cập nhật thông tin các doanh nghiệp, tiềm năng xuất khẩu của địa phương nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp quảng bá và định hướng quản lý kịp thời.
- Khai thác thông tin trên Cổng thông tin thị trường nước ngoài:
Cổng thông tin thị trường nước ngoài (www.vietnamexport.com) cung cấp thông tin thị trường nước ngoài tại hầu hết các quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới. Thông tin được cung cấp bởi các đơn vị của Bộ Công Thương và hệ thống tên 60 Thương vụ Việt Nam tại các nước. Hàng tháng, trên cơ sở nguồn tin khai thác từ Cổng thông tin nêu trên, Sở Công Thương cập nhật, tổng hợp xây dựng bản tin về thị trường để cung cấp đến doanh nghiệp xuất nhập khẩu và các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh.
- Điều tra, thu thập số liệu thống kê về tình hình ứng dụng công nghệ thông tin, TMĐT trên địa bàn tỉnh.
Định kỳ tổ chức điều tra, thu thập số liệu thống kê về tình hình ứng dụng công nghệ thông tin và TMĐT trên địa bàn; phối hợp với Cục Thương mại điện tử và công nghệ thông tin (Bộ Công Thương) xử lý công bố các số liệu thống kê định kỳ về TMĐT; tổng hợp đánh giá kịp thời thực trạng và xu hướng phát triển để tham mưu UBND tỉnh giải pháp quản lý hiệu quả lĩnh vực TMĐT và công nghệ thông tin.
- Mua sắm trang thiết bị.
Việc mua sắm, sửa chữa trang thiết bị phục vụ công tác quản lý nhà nước về TMĐT trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2020 được thực hiện theo theo kế hoạch hàng năm và được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Khảo sát, học tập kinh nghiệm.
Tổ chức đoàn công tác trao đổi, nghiên cứu, học tập kinh nghiệm tại các địa phương xây dựng và triển khai TMĐT đạt kết quả tốt, có hiệu quả các dịch vụ hành chính công; khảo sát tại một số doanh nghiệp ứng dụng thành công TMĐT trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
4.6. Phát triển các sản phẩm, giải pháp TMĐT
- Xây dựng phần mềm Hệ thống thu thập và quản lý trực tuyến thông tin xuất nhập khẩu trên địa bàn tỉnh Kon Tum góp phần phục vụ công tác phát triển các hoạt động xuất nhập khẩu và thương mại biên giới của tỉnh Kon Tum phù hợp với Chương trình phát triển thương mại điện tử quốc gia giai đoạn 2014 - 2020 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 689/QĐ-TTg ngày 11/5/2014.
- Xây dựng bản đồ trực tuyến tích hợp dữ liệu cơ bản về hệ thống mạng lưới chợ, siêu thị, đại lý, tổng đại lý phân phối ngành hàng tiêu dùng từ tỉnh đến huyện, nhằm hỗ trợ doanh nghiệp mở rộng mạng lưới kinh doanh, kiểm soát hiệu quả hệ thống phân phối hàng hóa trên địa bàn tỉnh, giúp cơ quan quản lý nhà nước tổng hợp thông tin, phục vụ công tác quản lý, điều hành trong hoạt động phát triển hạ tầng thương mại.
- Khuyến khích các cơ quan tổ chức, doanh nghiệp sử dụng công nghệ phục vụ thanh toán không dùng tiền mặt các tiện ích thanh toán qua phương tiện điện tử, hỗ trợ người mua thanh toán trực tuyến, xây dựng thương hiệu; ứng dụng chuẩn trao đổi dữ liệu điện tử, ứng dụng các công nghệ bảo mật để trao đổi thông tin trên môi trường mạng và chữ ký số trong giao dịch điện tử.
4.7. Hỗ trợ các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh ứng dụng TMĐT
a) Hỗ trợ xây dựng mô hình ứng dụng TMĐT.
Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng website TMĐT phù hợp với mô hình sản phẩm của doanh nghiệp; tư vấn cho doanh nghiệp triển khai quy trình bán hàng trực tuyến, quy trình kinh doanh theo mô hình B2C tiên tiến trên thế giới, cách thức tích hợp công cụ thanh toán trực tuyến, cách thức quảng bá, marketing hiệu quả cho website TMĐT.
b) Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia Sàn giao dịch TMĐT tỉnh Kon Tum nhằm quảng bá thương hiệu và sản phẩm của doanh nghiệp
Hỗ trợ các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh có khả năng và mong muốn ứng dụng TMĐT để hỗ trợ, tư vấn cách thức tham gia. Hỗ trợ doanh nghiệp tìm kiếm đối tác thông qua việc khai thác các cơ hội giao thương hàng ngày. Đào tạo kỹ năng quản trị gian hàng trực tuyến trên sàn thương mại điện tử tỉnh Kon Tum
5. Nguồn kinh phí triển khai thực hiện
- Ngân sách Trung ương; ngân sách tỉnh; đóng góp của các tổ chức, doanh nghiệp tham gia chương trình; tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
- Khuyến khích xã hội hóa nguồn kinh phí để triển khai thực hiện các nội dung kế hoạch TMĐT của tỉnh.
- Tổng kinh phí (nguồn ngân sách) dự kiến 3.769.000.000 tỷ đồng (Ba tỷ bảy trăm sáu mươi chín triệu đồng chẵn), trong đó:
+ Kinh phí hỗ trợ từ Chương trình phát triển thương mại điện tử quốc gia: 1.772.000.000 tỷ đồng (Một tỷ, bảy trăm bảy mươi hai triệu đồng chẵn)
+ Kinh phí ngân sách địa phương: 1.997.000.000 tỷ đồng (Một tỷ, chín trăm chín mươi bảy triệu đồng chẵn)
(chi tiết có phụ lục kèm theo):
1. Sở Công Thương
- Sở Công Thương là đầu mối chủ trì thực hiện kế hoạch, có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin (Bộ Công Thương), Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả nội dung kế hoạch, đảm bảo thống nhất, phù hợp tình hình thực tế của địa phương.
- Hàng năm xây dựng kế hoạch dự toán chi tiết gửi Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định, tham mưu cơ quan có thẩm quyền bố trí ngân sách thực hiện; có trách nhiệm xây dựng các đề án TMĐT theo Chương trình TMĐT quốc gia gửi Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin (Bộ Công Thương) tổng hợp xem xét.
- Tiếp nhận các kiến nghị, phản ánh của các tổ chức, cá nhân có liên quan khi gặp khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện để kiến nghị UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung kế hoạch cho phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh và theo hướng dẫn của Trung ương.
- Thường xuyên kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch; định kỳ hàng năm tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch với Bộ Công thương và UBND tỉnh theo quy định.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
- Phối hợp với Sở Công Thương trong việc hỗ trợ các sở, ngành, doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin và TMĐT; đào tạo các kỹ năng và tư vấn cho doanh nghiệp về các nội dung liên quan đến công nghệ thông tin và TMĐT; triển khai đồng bộ Kế hoạch này với các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, đề án, chương trình phát triển công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh, gắn kết sự phát triển TMĐT với Chính phủ điện tử.
- Thực hiện tốt việc quản lý phát triển hạ tầng mạng đảm bảo chất lượng phục vụ phát triển TMĐT; xây dựng và đẩy mạnh các biện pháp khuyến khích đầu tư phát triển và chuyển giao công nghệ hỗ trợ TMĐT.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương, Công an tỉnh thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn thông tin trong giao dịch Thương mại điện tử.
- Đề xuất ban hành các chính sách, biện pháp khuyến khích đầu tư phát triển và chuyển giao công nghệ hỗ trợ Thương mại điện tử.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tham mưu, bố trí cân đối nguồn vốn hằng năm theo kế hoạch để thực hiện Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Kon Tum giai đoạn 2016-2020.
5. Các đơn vị liên quan
- Các cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố căn cứ nội dung của Kế hoạch, phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch; tổ chức tuyên truyền, phổ biến, đào tạo về TMĐT cho cán bộ, công chức, viên chức của đơn vị mình.
- Các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân liên quan tích cực tham gia, cộng tác với các chương trình, dự án của các cơ quan nhà nước trong hoạt động phát triển TMĐT trên địa bàn tỉnh; chủ động triển khai ứng dụng TMĐT trong các hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị mình.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc cần sửa đổi, điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch, các đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, Quyết định./.
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TỈNH KON TUM GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Quyết định số 1269/QĐ-UBND ngày 26/10/2016 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Nội dung thực hiện |
Tổng kinh phí |
Thời gian và kinh phí thực hiện |
Đơn vị thực hiện |
|||||||||
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
|||||||||
NS ĐP |
NS TW |
NS ĐP |
NS TW |
NS ĐP |
NS TW |
NS ĐP |
NS TW |
NS ĐP |
NS TW |
||||
I |
Triển khai pháp luật về TMĐT |
197 |
|
57 |
40 |
|
|
|
|
60 |
40 |
|
|
1 |
Phổ biến các quy định của pháp luật về TMĐT cho cán bộ quản lý nhà nước và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Kon Tum |
117 |
|
57 |
|
|
|
|
|
60 |
|
|
Sở Công Thương chủ trì phối hợp Cục TMĐT và CNTT |
2 |
Tổ chức tập huấn về chống gian lận thương mại và cạnh tranh không lành mạnh, lừa đảo trong TMĐT cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh |
80 |
|
|
40 |
|
|
|
|
|
40 |
|
Sở Công Thương chủ trì phối hợp chi Cục QLTT tỉnh và các đơn vị có liên quan |
II |
Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về TMĐT |
200 |
|
|
30 |
70 |
|
|
30 |
70 |
|
|
|
1 |
Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức của cộng đồng về lợi ích của TMĐT thông qua các hội nghị tập huấn triển khai các văn bản quy phạm pháp luật về TMĐT, các hoạt động tuyên truyền thông qua: báo giấy, báo điện tử, truyền hình, ấn phẩm, mạng xã hội và các hình thức khác |
200 |
|
|
30 |
70 |
|
|
30 |
70 |
|
|
Sở Công Thương chủ trì phối hợp các đơn vị báo chí trong và ngoài tỉnh |
III |
Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực TMĐT |
320 |
|
|
|
|
90 |
70 |
|
|
90 |
70 |
|
1 |
Tổ chức các khóa đào đạo, tập huấn ngắn hạn cho các đối tượng là cán bộ nhà nước, doanh nghiệp, thanh niên khởi nghiệp và sinh viên trên địa bàn tỉnh |
200 |
|
|
|
|
30 |
70 |
|
|
30 |
70 |
Sở Công Thương chủ trì phối hợp Cục TMĐT và CNTT |
2 |
Đào tạo nâng cao nghiệp vụ chuyên môn cho cán bộ phụ trách Công nghệ thông tin của cơ quan quản lý nhà nước và doanh nghiệp trong việc tiếp cận lĩnh vực TMĐT |
120 |
|
|
|
|
60 |
|
|
|
60 |
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ theo chức năng, nhiệm vụ chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan |
IV |
Phát triển và ứng dụng công nghệ, dịch vụ, sản phẩm, giải pháp về TMĐT |
1.540 |
|
|
200 |
200 |
205 |
235 |
150 |
200 |
160 |
200 |
|
1 |
Hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận thông tin hướng dẫn sử dụng và thuê dịch vụ chữ ký số trong giao dịch TMĐT |
800 |
|
|
100 |
|
100 |
|
100 |
200 |
100 |
200 |
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan |
2 |
Xây dựng và quản lý sử dụng hệ thống thu thập và quản lý trực tuyến thông tin xuất nhập khẩu tỉnh Kon Tum |
350 |
|
|
|
|
75 |
235 |
20 |
|
30 |
|
Sở Công Thương chủ trì phối hợp với Cục TMĐT và CNTT |
3 |
Xây dựng Bản đồ trực tuyến hệ thống phân phối hàng Việt trên địa bàn tỉnh Kon Tum |
390 |
|
|
100 |
200 |
30 |
|
30 |
|
30 |
|
Sở Công Thương chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan |
V |
Củng cố tổ chức, nâng cao hiệu quả và năng lực quản lý nhà nước về TMĐT |
1.242 |
82 |
80 |
170 |
325 |
135 |
|
195 |
|
255 |
|
|
1 |
Duy trì, nâng cấp quản lý sàn thương mại điện tử tỉnh Kon Tum |
182 |
22 |
|
20 |
|
20 |
|
20 |
|
100 |
|
Sở Công Thương chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan |
2 |
Xây dựng, quản lý, duy trì hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức hỗ trợ cho cơ quan quản lý nhà nước và doanh nghiệp |
520 |
|
|
75 |
325 |
40 |
|
40 |
|
40 |
|
Sở Công Thương phối hợp Cục TMĐT và CNTT |
3 |
Cung cấp, cập nhật thông tin về tiềm năng xuất khẩu của tỉnh và danh bạ doanh nghiệp xuất khẩu trên Cổng thông tin xuất khẩu Việt Nam - www.vnex.com.vn |
80 |
|
|
20 |
|
20 |
|
20 |
|
20 |
|
Sở Công Thương phối hợp Cục TMĐT và CNTT |
4 |
Khai thác thông tin trên Cổng thông tin thị trường nước ngoài www.vietnamexport.com; Khai thác thông tin trên cổng thông tin thị trường nước ngoài. |
80 |
|
|
20 |
|
20 |
|
20 |
|
20 |
|
Sở Công Thương phối hợp Cục TMĐT và CNTT |
5 |
Thống kê, công bố về Thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh |
120 |
|
80 |
|
|
|
|
|
|
40 |
|
Sở Công Thương phối hợp Cục TMĐT và CNTT và các đơn vị có liên quan |
6 |
Mua sắm trang thiết bị, hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh tham gia sàn thương mại điện tử của tỉnh |
140 |
60 |
|
20 |
|
20 |
|
20 |
|
20 |
|
Sở Công Thương Phối hợp với các đơn vị có liên quan |
7 |
Khảo sát học hỏi kinh nghiệm trong việc triển khai TMĐT; Hỗ trợ tổ biên tập và vận hành sàn TMĐT tỉnh Kon Tum |
120 |
|
|
15 |
|
15 |
|
75 |
|
15 |
|
Sở Công Thương phối hợp với các đơn vị có liên quan |
VI |
Hỗ trợ các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh ứng dụng TMĐT |
260 |
50 |
|
|
75 |
|
60 |
|
|
75 |
|
|
1 |
Hỗ trợ các tổ chức, cá nhân (khởi nghiệp) doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh xây dựng mô hình ứng dụng TMĐT trong hoạt động sản xuất kinh doanh. |
|
50 |
|
|
75 |
|
60 |
|
|
75 |
|
Sở Công Thương phối hợp Cục TMĐT và CNTT và các đơn vị có liên quan |
VII |
Tổng dự kiến kinh phí thực hiện kế hoạch phát triển TMĐT giai đoạn 2016-2020 |
3.769 |
132 |
137 |
440 |
670 |
430 |
365 |
375 |
330 |
620 |
270 |
|
Kế hoạch 2300/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Nghị quyết 82/NQ-CP thực hiện Chỉ thị 30-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng và trách nhiệm quản lý của Nhà nước đối với công tác bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 30/06/2020 | Cập nhật: 05/09/2020
Quyết định 460/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Khoản 5, Khoản 6, Khoản 7, Khoản 9 Điều 1; Khoản 2 Điều 2 Quyết định 1423/QĐ-UBND về Khung kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 13/03/2020 | Cập nhật: 13/04/2020
Quyết định 460/QĐ-UBND về phê duyệt Đề án huy động nguồn lực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội xây dựng nông thôn mới tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2019 - 2020 Ban hành: 21/03/2019 | Cập nhật: 10/04/2019
Quyết định 460/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế; bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội/Ủy ban nhân dân cấp huyện/cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 28/02/2019 | Cập nhật: 03/04/2019
Kế hoạch 2300/KH-UBND năm 2018 về tăng cường thanh tra, kiểm tra về công tác cán bộ năm 2018-2019 Ban hành: 21/08/2018 | Cập nhật: 05/10/2018
Quyết định 460/QĐ-UBND năm 2018 công bố bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Yên Bái Ban hành: 04/04/2018 | Cập nhật: 21/07/2018
Quyết định 460/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần Ban hành: 07/03/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 460/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung và thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Kon Tum Ban hành: 23/08/2017 | Cập nhật: 16/12/2017
Kế hoạch 2300/KH-UBND năm 2016 ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước tỉnh Kon Tum giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 22/09/2016 | Cập nhật: 15/11/2016
Quyết định 1563/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển thương mại điện tử giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 08/08/2016 | Cập nhật: 10/08/2016
Quyết định 460/QĐ-UBND năm 2016 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Gia Lai Ban hành: 07/07/2016 | Cập nhật: 29/11/2016
Quyết định 1073/QĐ-TTg năm 2016 về xuất cấp vắc xin từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 17/06/2016 | Cập nhật: 18/06/2016
Quyết định 460/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An Ban hành: 02/06/2016 | Cập nhật: 11/07/2016
Quyết định 460/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong thành lập doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 04/03/2016 | Cập nhật: 18/07/2016
Quyết định 689/QĐ-TTg năm 2015 về Đề án “Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động giáo dục quốc phòng và an ninh” Ban hành: 20/05/2015 | Cập nhật: 22/05/2015
Quyết định 460/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông - Vận tải Khánh Hòa Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 23/07/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-TTg về Quy chế quản lý và thực hiện Chương trình phát triển thương mại điện tử quốc gia Ban hành: 02/03/2015 | Cập nhật: 05/03/2015
Quyết định 460/QĐ-UBND năm 2014 công bố bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 18/12/2014 | Cập nhật: 28/11/2016
Thông tư 47/2014/TT-BCT về quản lý website thương mại điện tử Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 08/12/2014
Quyết định 1073/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt danh mục dự án Ban hành: 04/07/2014 | Cập nhật: 08/07/2014
Quyết định 460/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh cục bộ Quy hoạch mạng lưới chợ, trung tâm thương mại và siêu thị, Quy hoạch phát triển hạ tầng thương mại nông thôn tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 01/08/2014
Quyết định 689/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Chương trình phát triển thương mại điện tử quốc gia giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 11/05/2014 | Cập nhật: 13/05/2014
Quyết định 460/QĐ-UBND năm 2014 về Đề án Bảo hiểm Y tế toàn dân giai đoạn 2012-2015 và 2020 trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 31/03/2014 | Cập nhật: 11/04/2018
Quyết định 460/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ Chỉ thị 10/2007/CT-UBND và chỉ thị 10/2007/CT-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang Ban hành: 07/03/2014 | Cập nhật: 11/04/2014
Quyết định 689/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chương trình quản lý nợ trung hạn 2013-2015 Ban hành: 04/05/2013 | Cập nhật: 06/05/2013
Quyết định 460/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch triển khai công tác phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2013 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 26/01/2013 | Cập nhật: 31/01/2013
Quyết định 460/QĐ-UBND năm 2013 quy định mức thù lao cho lực lượng làm nhiệm vụ phòng, chống lụt bão và tìm kiếm cứu nạn Ban hành: 18/01/2013 | Cập nhật: 22/01/2013
Quyết định 460/QĐ-UBND năm 2012 về phê duyệt Kế hoạch phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa 5 năm (giai đoạn 2011-2015) Ban hành: 24/02/2012 | Cập nhật: 18/08/2018
Quyết định 460/QĐ-UBND năm 2011 về phê duyệt Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 20/05/2011 | Cập nhật: 29/09/2015
Quyết định 1073/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển thương mại điện tử giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 12/07/2010 | Cập nhật: 16/07/2010
Quyết định 460/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt danh mục xã, thôn để thực hiện chế độ phụ cấp ưu đãi, chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và thực hiện chế độ miễn, giảm học phí cho học sinh theo học tại trường công lập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 24/02/2010 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 1563/QĐ-TTg năm 2009 thành lập Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh Ban hành: 05/10/2009 | Cập nhật: 20/10/2009
Quyết định 1073/QĐ-TTg năm 2009 quy định một số chế độ đối với người tham gia công tác chống dịch cúm A(H1N1) Ban hành: 22/07/2009 | Cập nhật: 24/07/2009
Quyết định 460/QĐ-UBND năm 2009 về duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất chi tiết 5 năm (2006 - 2010) phường Phú Thạnh, quận Tân Phú do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 06/02/2009 | Cập nhật: 02/05/2009
Quyết định 1073/QĐ-TTg năm 2008 phê chuẩn kết quả bầu cử bổ sung thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên nhiệm kỳ 2004-2009 Ban hành: 08/08/2008 | Cập nhật: 12/08/2008
Quyết định 460/QĐ-UBND năm 2008 quy định giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ xe hai bánh gắn máy Ban hành: 20/02/2008 | Cập nhật: 14/11/2014
Quyết định 460/QĐ-UBND năm 2007 sửa đổi giá tối thiểu một số loại xe hai bánh gắn máy để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 02/08/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 1073/QĐ-TTg năm 2007 Về việc giao nhiệm vụ đào tạo thạc sĩ cho Trường Đại học dân lập Hồng Bàng Ban hành: 20/08/2007 | Cập nhật: 05/09/2007
Quyết định 1073/1999/QĐ-TTg về việc khắc phục hậu quả lũ lụt tại các tỉnh, thành phố: Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định Ban hành: 17/11/1999 | Cập nhật: 21/12/2009