Quyết định 1261/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Số hiệu: | 1261/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Kạn | Người ký: | Lý Thái Hải |
Ngày ban hành: | 10/08/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1261/QĐ-UBND |
Bắc Kạn, ngày 10 tháng 8 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT, GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Quyết định số 280/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 13/2015/QĐ-TTg ngày 05 tháng 5 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế -xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giao thông Vận tải Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2016/NQ-HĐND ngày 29 tháng 4 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
Căn cứ Quyết định số 2208/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc phê duyệt đề cương quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt giai đoạn đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 89/TTr-KH&ĐT ngày 29 tháng 7 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn với những nội dung chủ yếu sau:
1. Quan điểm phát triển:
Vận tải hành khách công cộng (VTHKCC) bằng xe buýt phải đảm bảo phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, quy hoạch phát triển giao thông vận tải và điều kiện thực tế mạng lưới giao thông vận tải. Các tuyến xe buýt phải kết nối được với nhau và kết nối với các phương thức vận tải khác trong đô thị, ngoài đô thị; kết nối được các khu đô thị trên địa bàn, các điểm tập trung dân cư, các khu công nghiệp và các hành lang vận tải và kết nối được tất cả các trung tâm huyện trong tương lai. Góp phần hạn chế phương tiện cơ giới cá nhân, đảm bảo trật tự an toàn giao thông, giảm ô nhiễm môi trường, ổn định xã hội… Đảm bảo cho người dân dễ dàng tiếp cận với mạng lưới vận tải hành khách công cộng nhằm phát huy lợi thế hơn so với các phương tiện cá nhân, đáp ứng được nhu cầu đi lại của nhân dân.
Từng bước kiểm soát, vận hành hệ thống vận tải bằng xe buýt, tiến tới xây dựng hệ thống vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt phát triển bền vững.
2. Mục tiêu phát triển:
2.1. Mục tiêu tổng quát:
- Mục tiêu đến năm 2020, đáp ứng được 15% nhu cầu đi lại của người dân trong khu vực đô thị, khu công nghiệp. Đến năm 2030, đáp ứng được 20% nhu cầu đi lại của người dân đô thị. Từng bước tổ chức xe buýt thay thế tuyến vận tải khách cố định nhằm phục vụ tốt hơn nhu cầu đi lại của người dân ở những cự ly vận chuyển hợp lý.
- Xây dựng mạng lưới tuyến hợp lý, có khả năng kết nối cao về tuyến và phương tiện vận chuyển khác, bảo đảm cho người dân dễ tiếp cận và sử dụng mạng lưới VTHKCC. Hình thành mạng lưới tuyến xe buýt từ trung tâm thành phố Bắc Kạn đến trung tâm các huyện, giữa trung tâm các huyện với nhau và kết nối với các tỉnh lân cận.
- Sử dụng chủng loại phương tiện, trọng tải theo đúng tiêu chuẩn quy định đối với VTHKCC, bảo vệ môi trường, từng bước tiếp cận với kỹ thuật mới để phục vụ tốt hơn nhu cầu đi lại của người dân và người tàn tật.
2.2. Mục tiêu cụ thể: Xây dựng mạng lưới xe buýt hợp lý, đảm bảo thuận lợi cho việc đi lại của người dân từ nay đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh và được phân chia làm 02 giai đoạn:
- Giai đoạn đến hết năm 2017: Thí điểm và mở các tuyến có lưu lượng hành khách lưu thông cao có khả năng khai thác tốt và hiệu quả đến trung tâm một số huyện và khu du lịch hồ Ba Bể nhằm phục vụ tốt hơn nhu cầu đi lại của nhân dân và khách du lịch.
- Giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030: Mở thêm một số tuyến mới đến trung tâm một số huyện, thị tứ có nhu cầu đi lại của nhân dân tăng cao.
3. Nội dung quy hoạch và thứ tự ưu tiên đầu tư:
3.1. Quy hoạch mạng lưới tuyến xe buýt đến năm 2017.
- Tuyến số 1: Từ trung tâm thành phố Bắc Kạn đi dọc theo Quốc lộ 3 đến thị trấn Chợ Mới, huyện Chợ Mới và ngược lại. Tần suất hoạt động trung bình 40 phút/chuyến; gồm 25 điểm dừng, đỗ và 05 nhà chờ.
- Tuyến số 2: Từ trung tâm thành phố Bắc Kạn đi thị trấn Phủ Thông, huyện Bạch Thông - thị trấn Chợ Rã, huyện Ba Bể - hồ Ba Bể. Tần suất trung bình 60 phút/chuyến; gồm 45 điểm dừng, đỗ và 04 nhà chờ.
- Tuyến số 3: Từ trung tâm thành phố Bắc Kạn đi thị trấn Bằng Lũng, huyện Chợ Đồn - xã Nam Mẫu (bờ hồ Ba Bể) và ngược lại. Tần suất hoạt động trung bình 50 phút/chuyến; gồm 50 điểm dừng, đỗ và 04 nhà chờ.
3.2. Quy hoạch mạng lưới tuyến xe buýt đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030:
- Tuyến số 4: Thành phố Bắc Kạn - huyện Ngân Sơn và ngược lại. Tần suất trung bình 60 phút/chuyến; gồm 38 điểm dừng, đỗ và 09 nhà chờ.
- Tuyến số 5: Thành phố Bắc Kạn - Thác Giềng - huyện Na Rì và ngược lại. Tần suất trung bình 60 phút/chuyến; gồm 45 điểm dừng, đỗ và 09 nhà chờ.
- Tuyến số 6: Thị trấn Chợ Rã, huyện Ba Bể - Bộc Bố, huyện Pác Nặm và ngược lại. Tần suất trung bình 60 phút/chuyến; gồm 14 điểm dừng, đỗ và 04 nhà chờ.
- Tuyến số 7: Thị trấn Bằng Lũng, huyện Chợ Đồn - Định Hóa (Thái Nguyên) và ngược lại. Tần suất trung bình 60 phút/chuyến; gồm 15 điểm dừng, đỗ và 05 nhà chờ.
- Tuyến số 8: Thị trấn Yến Lạc, huyện Na Rì - Lãng Ngâm - Nà Phặc - thị trấn Chợ Rã, huyện Ba Bể. Tần suất trung bình 60 phút/chuyến; gồm 40 điểm dừng, đỗ và 09 nhà chờ.
- Tuyến số 9: Thị trấn Yến Lạc, huyện Na Rì - thị trấn Chợ Mới, huyện Chợ Mới và ngược lại. Tần suất trung bình 60 phút/chuyến; gồm 30 điểm dừng, đỗ và 08 nhà chờ.
4. Nhu cầu quỹ đất là: 2.855,5 m2.
5. Kinh phí thực hiện quy hoạch:
Kinh phí thực hiện chủ yếu là nguồn vốn doanh nghiệp, nguồn vốn xã hội hóa và vốn huy động từ các nguồn hợp pháp khác; ngân sách nhà nước chủ yếu đầu tư cho công tác tuyên truyền, đào tạo, tập huấn, cắm biển dừng, đỗ và nhà chờ… Cụ thể phân chia từng giai đoạn như sau:
- Giai đoạn 1: Từ nay đến năm 2017 là: 19.919,1 triệu đồng, trong đó:
+ Nhà nước đầu tư: 795,5 triệu đồng.
+ Nguồn vốn xã hội hóa: 19.123,6 triệu đồng.
- Giai đoạn 2: Đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 là: 41.397,1 triệu đồng, trong đó:
+ Nhà nước đầu tư: 1.514,1 triệu đồng.
+ Nguồn vốn xã hội hóa: 39.883,0 triệu đồng.
6. Các giải pháp thực hiện quy hoạch:
- Có cơ chế chính sách đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, khuyến khích đầu tư phương tiện, giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả quản lý vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt;
- Tăng cường thu hút đầu tư, kêu gọi các nhà đầu tư mở tuyến. Lựa chọn doanh nghiệp có đủ năng lực, uy tín, kinh nghiệm quản lý, khai thác và vận hành hoạt động mạng lưới vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt;
- Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực và tuyên truyền vận động người dân tham gia giao thông bằng xe buýt;
- Ứng dụng công nghệ hệ thống định vị toàn cầu (GPS) và hệ thống thông tin địa lý (GIS) trong quản lý hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt;
- Khuyến khích các thành phần doanh nghiệp tư nhân đầu tư vào VTHKCC bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh đồng thời có chính sách ưu đãi phù hợp với điều kiện kinh tế của địa phương như trợ giá hoặc hỗ trợ chi phí cho hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt;
- Tăng cường khả năng kết nối với các phương thức vận tải khác.
Điều 2. Tổ chức thực hiện quy hoạch:
1. Sở Giao thông Vận tải:
- Chủ trì thực hiện các nội dung quản lý Quy hoạch theo quy định; thực hiện công bố mở tuyến; điều chỉnh điểm đỗ dừng, tần suất, biểu đồ chạy xe phù hợp với tình hình thực tế; quản lý hạ tầng, chất lượng dịch vụ.
- Chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan nghiên cứu xây dựng, triển khai các cơ chế, chính sách huy động nguồn lực phát triển VTHKCC bằng xe buýt, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
- Phối hợp với Ủy ban An toàn giao thông tỉnh hàng năm xây dựng kế hoạch phục vụ việc bố trí kinh phí cho công tác thông tin, truyền thông nhằm khuyến khích người dân sử dụng dịch vụ VTHKCC bằng xe buýt.
- Tổ chức áp dụng, triển khai thực hiện hệ thống chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đối với hoạt động VTHKCC bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh;
- Phối hợp các cơ quan thông tin đại chúng ở địa phương tổ chức tuyên truyền sâu rộng đến toàn dân về hoạt động VTHKCC bằng xe buýt;
- Chủ trì nghiên cứu, đề xuất, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt các dự án đầu tư nâng cấp, cải tạo hạ tầng giao thông phục vụ VTHKCC bằng xe buýt.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Căn cứ Quy hoạch phát triển VTHKCC bằng xe buýt đã được Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt, phối hợp với Sở Giao thông Vận tải, Sở Tài chính và các ngành liên quan tính toán cân đối huy động các nguồn lực, xây dựng các kế hoạch dài hạn, ngắn hạn để thực hiện. Phối hợp với Sở Giao thông Vận tải và các Sở, ban, ngành triển khai các hoạt động xúc tiến đầu tư phát triển VTHKCC bằng xe buýt.
3. Sở Tài chính:
- Nghiên cứu đề xuất và trình UBND tỉnh ban hành các cơ chế chính sách liên quan đến hỗ trợ phát triển VTHKCC bằng xe buýt;
- Chủ trì phối hợp các ngành, địa phương trong thực hiện quản lý giá vé; xác định mức hỗ trợ và quyết toán kinh phí hỗ trợ giá vé cho các doanh nghiệp.
4. Sở Xây dựng:
Chỉ đạo xây dựng, phê duyệt quy hoạch chi tiết các đô thị có xét đến quy hoạch vị trí các trạm trung chuyển, nhà chờ, bãi đỗ, điều kiện hạ tầng phục vụ người tàn tật, phục vụ hoạt động VTHKCC bằng xe buýt.
5. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
Hướng dẫn và quản lý việc tổ chức quảng cáo trên phương tiện và tại các khu vực bến bãi, nhà chờ, biển báo.
6. Sở Thông tin và Truyền thông:
Chủ trì thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền hướng dẫn người dân trong tỉnh tham gia sử dụng dịch vụ VTHKCC bằng xe buýt.
7. Sở Tài nguyên và Môi trường:
Cân đối quỹ đất để thực hiện quy hoạch phát triển VTHKCC bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh.
8. Sở Khoa học và Công nghệ:
Chuyển giao, ứng dụng các mô hình quản lý bằng công nghệ tiên tiến đối với các doanh nghiệp kinh doanh VTHKCC bằng xe buýt.
9. Sở Giáo dục và Đào tạo:
Phối hợp với Sở Giao thông Vận tải, Ủy ban An toàn giao thông tỉnh trong công tác thông tin, truyền thông để khuyến khích học sinh, sinh viên sử dụng dịch vụ VTHKCC bằng xe buýt.
10. Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố:
Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn phối hợp trong việc xây dựng và quản lý quy hoạch chi tiết vị trí các trạm trung chuyển, nhà chờ, bãi đỗ;
Phối hợp với Sở Giao thông Vận tải quản lý, giám sát, đảm bảo trật tự an toàn giao thông, trật tự an toàn xã hội trong hoạt động VTHKCC bằng xe buýt trên địa bàn.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 280/QĐ-TTg năm 2019 phê duyệt Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019-2030 Ban hành: 13/03/2019 | Cập nhật: 18/03/2019
Quyết định 280/QĐ-TTg về điều chỉnh Kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2012-2015 và giai đoạn 2014-2016; kéo dài thời gian thực hiện, giải ngân vốn đầu tư nguồn ngân sách trung ương (bao gồm trái phiếu Chính phủ) sang năm 2018 Ban hành: 08/03/2018 | Cập nhật: 15/03/2018
Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 16/01/2017
Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND quy định về mức thu các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 18/01/2017
Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND về mức thu học phí đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2016-2017 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND Quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; mức khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 06/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND về Chương trình phát triển nhân lực tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 10/02/2017
Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng phải thu hồi đất; danh mục dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 héc ta, đất rừng phòng hộ dưới 20 héc ta thực hiện trong năm 2017 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ; danh mục dự án không khả thi cần đưa ra khỏi các Nghị quyết Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 12/01/2017
Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 20/02/2017
Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 theo quy định của luật ngân sách nhà nước Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 22/02/2017
Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 24/12/2016
Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng trên địa bàn giai đoạn 2017-2020 do Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 28/12/2016
Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 26/12/2016
Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 06/2015/NQ-HĐND thông qua Phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2016 tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 10/02/2017
Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND Quy chế về quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân đối với hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước Ban hành: 06/12/2016 | Cập nhật: 07/01/2017
Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND về đặt tên 03 tuyến đường mới trên địa bàn thị xã Gò Công, tỉnh Tiền Giang Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 17/11/2016
Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 04/01/2017
Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND quy định tổ chức viếng thân nhân của cán bộ, công, viên chức tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 26/11/2016
Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách tạo nguồn lực xây dựng thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh đạt tiêu chí đô thị loại II vào năm 2018 Ban hành: 28/06/2016 | Cập nhật: 15/05/2017
Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND sửa đổi mức thu lệ phí hộ tịch và mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 05/07/2016 | Cập nhật: 06/07/2017
Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 33/2012/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 24/12/2016
Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND thông qua Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định khóa XVIII, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 16/06/2016 | Cập nhật: 28/06/2016
Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND về thông qua Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 29/04/2016 | Cập nhật: 15/05/2017
Quyết định 280/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Phương án cổ phần hóa Công ty mẹ - Tổng công ty 36 Ban hành: 22/02/2016 | Cập nhật: 24/02/2016
Quyết định 13/2015/QĐ-TTg về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt Ban hành: 05/05/2015 | Cập nhật: 05/05/2015
Thông tư 63/2014/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách, vận tải hàng hóa bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 07/11/2014 | Cập nhật: 14/11/2014
Nghị định 86/2014/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô Ban hành: 10/09/2014 | Cập nhật: 12/09/2014
Quyết định 280/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt danh mục Dự án "Phát triển cơ sở hạ tầng du lịch hỗ trợ cho tăng trưởng toàn diện khu vực Tiểu vùng Mê Công mở rộng (GMS)", vay vốn Ngân hàng Phát triển Châu Á Ban hành: 20/02/2014 | Cập nhật: 22/02/2014
Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 31/10/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 280/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Đề án phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2020 Ban hành: 08/03/2012 | Cập nhật: 12/03/2012
Quyết định 280/QĐ-TTg năm 2011 về việc Ông Đậu Văn Hùng, Thành viên Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc Tổng công ty thép Việt Nam nghỉ hưu Ban hành: 24/02/2011 | Cập nhật: 02/03/2011
Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Ban hành: 11/01/2008 | Cập nhật: 17/01/2008
Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Ban hành: 07/09/2006 | Cập nhật: 16/09/2006