Quyết định 1260/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã về lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo
Số hiệu: | 1260/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh | Người ký: | Kim Ngọc Thái |
Ngày ban hành: | 13/06/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tôn giáo, tín ngưỡng, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1260/QĐ-UBND |
Trà Vinh, ngày 13 tháng 6 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ MỚI VÀ BÃI BỎ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, CẤP XÃ VỀ LĨNH VỰC TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 868/QĐ-BNV ngày 17/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 32 thủ tục hành chính mới ban hành và bãi bỏ 16 thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý, thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã về lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo đã được công bố theo Quyết định 978/QĐ-UBND ngày 12/6/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh (kèm theo phụ lục danh mục và nội dung thủ tục hành chính công bố mới, bãi bỏ và được gửi trên hệ thống Moffice dùng chung của tỉnh, đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương truy cập sử dụng).
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI VÀ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ, UBND CẤP HUYỆN, CẤP XÃ VỀ LĨNH VỰC TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1260/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi quản lý, thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh về lĩnh tín ngưỡng, tôn giáo
Stt |
Tên thủ tục hành chính |
A. Thủ tục hành chính cấp tỉnh |
|
01 |
Chấp thuận việc thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc (tổ chức tôn giáo cơ sở) đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 17 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo |
02 |
Chấp thuận việc tổ chức lễ hội tín ngưỡng quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo |
03 |
Chấp thuận việc tổ chức cuộc lễ diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo có sự tham gia của tín đồ đến từ nhiều huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh |
04 |
Cấp đăng ký cho hội đoàn tôn giáo có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh |
05 |
Chấp thuận việc mở lớp bồi dưỡng những người chuyên hoạt động tôn giáo |
06 |
Chấp thuận hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đã đăng ký hàng năm có sự tham gia của tín đồ ngoài huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoặc ngoài tỉnh |
07 |
Chấp thuận tổ chức tôn giáo tổ chức hội nghị thường niên, đại hội của tổ chức tôn giáo quy định tại Điều 29 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo |
08 |
Cấp đăng ký dòng tu, tu viện và các tổ chức tu hành tập thể khác có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, thị xã, thành phố trong một tỉnh |
09 |
Chấp thuận việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo vượt ra ngoài phạm vi một huyện |
10 |
Cấp đăng ký hoạt động tôn giáo cho tổ chức có phạm vi hoạt động chủ yếu ở một tỉnh |
11 |
Công nhận tổ chức tôn giáo có phạm vi hoạt động chủ yếu trong một tỉnh |
12 |
Đăng ký người được phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử theo quy định tại khoản 2 Điều 19 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo |
13 |
Tiếp nhận thông báo cách chức, bãi nhiệm chức sắc trong tôn giáo thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 19 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ Tín ngưỡng, tôn giáo quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo |
14 |
Đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành vi phạm pháp luật về tôn giáo |
15 |
Đăng ký hiến chương, điều lệ sửa đổi của tổ chức tôn giáo quy định tại Điều 30 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo |
16 |
Chấp thuận sinh hoạt tôn giáo của người nước ngoài tại cơ sở tôn giáo hợp pháp ở Việt Nam |
B. Thủ tục hành chính cấp huyện |
|
01 |
Đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành. |
02 |
Thông báo về việc thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành. |
03 |
Cấp đăng ký hội cho đoàn tôn giáo có phạm vi hoạt động trong một huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. |
04 |
Chấp thuận việc tổ chức cuộc lễ diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo có sự tham gia của tín đồ trong phạm vi một huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. |
05 |
Chấp thuận việc tổ chức hội nghị thường niên, đại hội của tổ chức tôn giáo cơ sở. |
06 |
Chấp thuận việc giảng đạo, truyền đạo của chức sắc, nhà tu hành ngoài cơ sở tôn giáo. |
07 |
Chấp thuận việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo vượt ra ngoài phạm vi một xã nhưng trong phạm vi một huyện. |
08 |
Cấp đăng ký cho dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác có phạm vi hoạt động trong một huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. |
09 |
Chấp thuận hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đăng ký hàng năm có sự tham gia của tín đồ trong huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. |
C. Thủ tục hành chính cấp xã |
|
01 |
Đăng ký chương trình hoạt động tôn giáo hàng năm của tổ chức tôn giáo cơ sở |
02 |
Tiếp nhận đăng ký người vào tu |
03 |
Tiếp nhận thông báo về việc sửa chữa, cải tạo công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải xin cấp phép xây dựng |
04 |
Chấp thuận việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo trong phạm vi một xã |
05 |
Tiếp nhận thông báo người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng |
0 |
Tiếp nhận thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng diễn ra vào năm sau tại cơ sở tín ngưỡng |
07 |
Chấp thuận đăng ký sinh hoạt tôn giáo |
2. Danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc phạm vi quản lý, thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh về lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo
Stt |
Tên thủ tục hành chính |
|
A. Thủ tục hành chính cấp tỉnh |
01 |
Chấp thuận việc thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc (tổ chức tôn giáo cơ sở) đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 17 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo |
02 |
Chấp thuận việc tổ chức lễ hội tín ngưỡng quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo |
03 |
Chấp thuận việc tổ chức cuộc lễ diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo có sự tham gia của tín đồ đến từ nhiều huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh |
04 |
Cấp đăng ký cho hội đoàn tôn giáo có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh |
05 |
Chấp thuận việc mở lớp bồi dưỡng những người chuyên hoạt động tôn giáo |
06 |
Chấp thuận hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đã đăng ký hàng năm có sự Tín ngưỡng, tôn giáo tham gia của tín đồ ngoài huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoặc ngoài tỉnh |
07 |
Chấp thuận tổ chức tôn giáo tổ chức hội nghị thường niên, đại hội của tổ chức tôn giáo quy định tại Điều 29 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo |
08 |
Cấp đăng ký dòng tu, tu viện và các tổ chức tu hành tập thể khác có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, thị xã, thành phố trong một tỉnh |
09 |
Chấp thuận việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo vượt ra ngoài phạm vi một huyện |
10 |
Cấp đăng ký hoạt động tôn giáo cho tổ chức có phạm vi hoạt động chủ yếu ở một tỉnh |
11 |
Công nhận tổ chức tôn giáo có phạm vi hoạt động chủ yếu trong một tỉnh |
12 |
Đăng ký người được phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử theo quy định tại khoản 2 Điều 19 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo |
13 |
Tiếp nhận thông báo cách chức, bãi nhiệm chức sắc trong tôn giáo thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 19 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ Tín ngưỡng, tôn giáo quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo |
14 |
Đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành vi phạm pháp luật về tôn giáo |
15 |
Đăng ký hiến chương, điều lệ sửa đổi của tổ chức tôn giáo quy định tại Điều 30 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo |
16 |
Chấp thuận sinh hoạt tôn giáo của người nước ngoài tại cơ sở tôn giáo hợp pháp ở Việt Nam |
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
1. Thủ tục Chấp thuận việc thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc (tổ chức tôn giáo cơ sở) đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 17 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo số 21/2004/PL-UBTVQH11 ngày 18/6/2004
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Tổ chức tôn giáo chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức tôn giáo nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ. Ban Tôn giáo kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu thành phần hồ sơ hợp lệ thì nhận hồ sơ, ghi vào sổ công văn đến, chuyển hồ sơ cho phòng nghiệp vụ xử lý.
- Nếu thành phần hồ sơ không hợp lệ thì Ban Tôn giáo hướng dẫn hoặc lập phiếu yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung theo quy định.
Bước 3: Phòng nghiệp vụ Ban Tôn giáo thẩm định tính hợp pháp của hồ sơ:
- Nếu chưa phù hợp, thì dự thảo văn bản trả lời hoặc yêu cầu tổ chức tôn giáo chỉnh sửa, bổ sung nội dung cho phù hợp;
- Nếu phù hợp, thì tiến hành xử lý/giải quyết và tham mưu Giám đốc Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.
Bước 4: Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh căn cứ vào Tờ trình của Sở Nội vụ trả lời bằng văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận.
b) Cách thức thực hiện:
Tổ chức tôn giáo nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
Văn bản đề nghị thành lập, chia tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc của tổ chức tôn giáo, trong đó nêu rõ những nội dung quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo (Tên tổ chức tôn giáo trực thuộc dự kiến thành lập; tên tổ chức tôn giáo trực thuộc trước khi chia, tách, sáp nhập, hợp nhất và dự kiến tên tổ chức tôn giáo trực thuộc sau khi chia, tách, sáp nhập, hợp nhất; Lý do thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất; Danh sách dự kiến những người đại diện tổ chức tôn giáo trực thuộc thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất; Số lượng tín đồ hiện có tại thời điểm thành lập; số lượng tín đồ trước và sau khi chia, tách, sáp nhập, hợp nhất; Phạm vi hoạt động tôn giáo; Dự kiến nơi đặt trụ sở của tổ chức).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Không quá 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở tín ngưỡng tôn giáo
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.
h) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
- Đề nghị chia hoặc tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc (Mẫu B8 - Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ);
- Đề nghị thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc (Mẫu B7 - Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc thực hiện theo Điều 9 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo như sau:
- Việc thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc phải đáp ứng các điều kiện sau:
+ Có văn bản đề nghị của tổ chức tôn giáo;
+ Tổ chức được thành lập thuộc hệ thống của tổ chức tôn giáo đã được Nhà nước công nhận;
+ Số lượng tín đồ tại địa bàn đáp ứng điều kiện quy định tại hiến chương, điều lệ của tổ chức tôn giáo.
- Việc chia, tách tổ chức tôn giáo trực thuộc phải đáp ứng các điều kiện sau:
+ Có văn bản đề nghị của tổ chức tôn giáo;
+ Tổ chức sau khi chia, tách vẫn thuộc hệ thống tổ chức tôn giáo đã được Nhà nước công nhận;
+ Số lượng tín đồ của tổ chức tôn giáo trực thuộc đông, địa bàn hoạt động rộng, khó tổ chức hoạt động tôn giáo.
- Việc sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc phải đáp ứng các điều kiện sau:
+ Có văn bản đề nghị của tổ chức tôn giáo;
+ Tổ chức được sáp nhập, hợp nhất vẫn thuộc hệ thống tổ chức tôn giáo đã được Nhà nước công nhận.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo số 21/2004/PL-UBTVQH11 ngày 18/6/2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B7
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………(1), ngày……tháng……năm……
ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP TỔ CHỨC TÔN GIÁO TRỰC THUỘC
Kính gửi: (2) ………...…………………………………………………………….
Tên tổ chức tôn giáo đề nghị thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc: …….……………….…………………………………………………………......
Trụ sở: ……..…………………...………………………………………………...
Đề nghị được thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc:
Tên tổ chức tôn giáo trực thuộc dự kiến thành lập: ……………………………..
…………….………………………………………………………………….......
Lý do thành lập:………………………………...…..…………………….............
Phạm vi hoạt động tôn giáo:………………………………………………..........
Số lượng tín đồ hiện có tại thời điểm thành lập:……………………....................
Dự kiến nơi đặt trụ sở của tổ chức sau khi thành lập:...………………………….
Kèm theo đề nghị gồm: danh sách dự kiến những người đại diện tổ chức tôn giáo trực thuộc khi được thành lập.
|
TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO |
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo đề nghị thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc.
(2) Thủ tướng Chính phủ đối với việc thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc không phải là tổ chức tôn giáo cơ sở; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đối với việc thành lập tổ chức tôn giáo cơ sở.
Mẫu B8
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………(1), ngày……tháng……năm……
ĐỀ NGHỊ …(2) TỔ CHỨC TÔN GIÁO TRỰC THUỘC
Kính gửi: (3) …………………………
Tên tổ chức tôn giáo đề nghị……(2) tổ chức tôn giáo trực thuộc: ……………..
Trụ sở:
Đề nghị được …(2) tổ chức tôn giáo trực thuộc:
Tên tổ chức tôn giáo trực thuộc trước khi (2)………………......................................
Tên tổ chức tôn giáo trực thuộc sau khi (2):..…………………… .............................
Lý do (2):……………………………...........……………… .....................................
Phạm vi hoạt động tôn giáo:……………………………………..............................
Số lượng tín đồ trước khi (2)………………………………………….......................
Số lượng tín đồ sau khi (2) …………………………………………..........................
Dự kiến nơi đặt trụ sở của tổ chức sau khi (2):………………………........................
Kèm theo đề nghị gồm: danh sách dự kiến những người đại diện tổ chức tôn giáo trực thuộc.
|
TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO |
Ghí chú:
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo đề nghị chia (hoặc tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc).
(2) Chia (hoặc tách, sáp nhập, hợp nhất).
(3) Thủ tướng Chính phủ đối với việc chia (hoặc tách, sáp nhập, hợp nhất) tổ chức tôn giáo trực thuộc không phải là tổ chức tôn giáo cơ sở; Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đối với việc chia (hoặc tách, sáp nhập, hợp nhất) tổ chức tôn giáo cơ sở.
Mẫu A5
ỦY BAN NHÂN DÂN ...(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…..…/QĐ-UBND |
……(2)……, ngày……tháng……năm…… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chấp thuận thành lập tổ chức tôn giáo cơ sở
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN … (1)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Điều 17 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Điều 10 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấp thuận cho ………(3) được thành lập tổ chức tôn giáo cơ sở:
Tên tổ chức tôn giáo cơ sở:……………….………………………………………
Phạm vi hoạt động:………………..……………………………………………...
Số lượng tín đồ khi thành lập:…………………………………………………….
Trụ sở:…………..…..………………………………………………………….…
Điều 2.…..….(4) thuộc hệ thống tổ chức của ………..(3), được hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật Việt Nam và theo Hiến chương, Điều lệ của..…..(3) đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.
Điều 3. (hiệu lực của Quyết định; ghi tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thi hành Quyết định)./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
Ghi chú:
(1) Ủy ban nhân dân nơi có thẩm quyền ban hành Quyết định.
(2) Địa danh nơi ban hành Quyết định.
(3) Tên tổ chức tôn giáo đề nghị cho thành lập tổ chức tôn giáo cơ sở.
(4) Tên tổ chức tôn giáo cơ sở
Mẫu A7
ỦY BAN NHÂN DÂN ...(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…..…/QĐ-UBND |
……(2)……, ngày……tháng……năm…… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chấp thuận ……(3) tổ chức tôn giáo cơ sở
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN …(1)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Điều 17 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004;
Căn cứ Điều 10 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấp thuận cho …….(4) được …(3) tổ chức tôn giáo cơ sở.
Tên tổ chức trước khi ……….(3)………………………………...………………..
Tên tổ chức sau khi …………(3) ………………………………………...….…....
Số lượng tín đồ trước khi ……(3) ………………………………………………...
Số lượng tín đồ sau khi ….......(3)……………………………………….………...
Phạm vi hoạt động:……………………………………………………………….
Trụ sở:…………………………………………………………………………….
Điều 2.…….(5) thuộc ………..(4), được hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật Việt Nam và theo Hiến chương, Điều lệ của..…..(4) đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.
Điều 3. (hiệu lực của Quyết định; ghi tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thi hành Quyết định)./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
Ghi chú:
(1) Ủy ban nhân dân nơi có thẩm quyền ban hành Quyết định.
(2) Địa danh nơi ban hành Quyết định.
(3) Chia (hoặc tách, sáp nhập, hợp nhất).
(4) Tên tổ chức tôn giáo đề nghị cho chia (hoặc tách, sáp nhập, hợp nhất).
(5) Tên tổ chức tôn giáo sau khi được chia (hoặc tách, sáp nhập, hợp nhất).
2. Thủ tục Chấp thuận việc tổ chức lễ hội tín ngưỡng quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Cơ sở tín ngưỡng chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Người đại diện cơ sở tín ngưỡng nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ. Ban Tôn giáo kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu thành phần hồ sơ hợp lệ thì nhận hồ sơ, ghi vào sổ công văn đến, chuyển hồ sơ cho phòng nghiệp vụ xử lý.
- Nếu thành phần hồ sơ không hợp lệ thì Ban Tôn giáo hướng dẫn hoặc lập phiếu yêu cầu cơ sở tín ngưỡng bổ sung theo quy định.
Bước 3: Phòng nghiệp vụ Ban Tôn giáo thẩm định tính hợp pháp của hồ sơ:
- Nếu chưa phù hợp, thì dự thảo văn bản trả lời hoặc yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung nội dung cho phù hợp;
- Nếu phù hợp, thì tiến hành xử lý/giải quyết và tham mưu Giám đốc Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.
Bước 4: Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh căn cứ vào Tờ trình của Sở Nội vụ trả lời bằng văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận.
b) Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị về việc tổ chức lễ hội, trong đó nêu rõ tên lễ hội, nguồn gốc lịch sử của lễ hội, phạm vi, thời gian, địa điểm, chương trình, nội dung lễ hội (Đối với lễ hội tín ngưỡng được quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 4 của Nghị định 92/2012/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo, nội dung văn bản đề nghị không nêu lại nguồn gốc lịch sử của lễ hội);
- Danh sách Ban Tổ chức lễ hội.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.
h) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
Đề nghị tổ chức lễ hội tín ngưỡng (Mẫu B3 - Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Những lễ hội tín ngưỡng sau đây khi tổ chức phải được sự chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh, nơi diễn ra lễ hội: Lễ hội tín ngưỡng được tổ chức lần đầu; Lễ hội tín ngưỡng được khôi phục lại sau thời gian gián đoạn; Lễ hội tín ngưỡng được tổ chức định kỳ nhưng có thay đổi về nội dung, thời gian, địa điểm so với trước.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo số 21/2004/PL-UBTVQH11 ngày 18/6/2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………(1), ngày……tháng……năm……
ĐỀ NGHỊ TỔ CHỨC LẾ HỘI TÍN NGƯỠNG
Kính gửi: (2)…………………………………………….…
Tên cơ sở tín ngưỡng (chữ in hoa): ……………………
Địa chỉ: ……..…………………………………..……
Người đại diện:
Họ và tên: ………....Tên gọi khác…………Năm sinh….……...
Giấy CMND số:………...Ngày cấp:..………….Nơi cấp:………
Đề nghị về việc tổ chức lễ hội tín ngưỡng:
Tên lễ hội:………………………………………...…
Nguồn gốc lịch sử (3):……………………………………..
Phạm vi tổ chức: ………….………
Nội dung lễ hội:…...…………………………...........
Thời gian tổ chức:……….……..
Địa điểm tổ chức:………….…………………………...
Kèm theo văn bản gồm: chương trình lễ hội; danh sách Ban tổ chức lễ hội.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN |
Ghí chú:
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(2) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi diễn ra lễ hội.
(3) Đối với lễ hội tín ngưỡng được tổ chức định kỳ nhưng có sự thay đổi về nội dung, thời gian, địa điểm so với trước thì không nêu lại nguồn gốc lịch sử của lễ hội.
3. Thủ tục Chấp thuận việc tổ chức cuộc lễ diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo có sự tham gia của tín đồ đến từ nhiều huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Tổ chức tôn giáo chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức tôn giáo nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ. Ban Tôn giáo kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu thành phần hồ sơ hợp lệ thì nhận hồ sơ, ghi vào sổ công văn đến, chuyển hồ sơ cho phòng nghiệp vụ xử lý.
- Nếu thành phần hồ sơ không hợp lệ thì Ban Tôn giáo hướng dẫn hoặc lập phiếu yêu cầu tổ chức tôn giáo bổ sung theo quy định.
Bước 3: Phòng nghiệp vụ Ban Tôn giáo thẩm định tính hợp pháp của hồ sơ:
- Nếu chưa phù hợp, thì dự thảo văn bản trả lời hoặc yêu cầu tổ chức tôn giáo chỉnh sửa, bổ sung nội dung cho phù hợp.
- Nếu phù hợp, thì tiến hành xử lý/giải quyết và tham mưu Giám đốc Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.
Bước 4: Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh căn cứ vào Tờ trình của Sở Nội vụ trả lời bằng văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận.
b) Cách thức thực hiện:
Tổ chức tôn giáo nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh.
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
Văn bản đề nghị tổ chức lễ hội ngoài cơ sở tôn giáo.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Không quá 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.
h) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản đề nghị về việc tổ chức lễ hội (Mẫu B27 - Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo số 21/2004/PL-UBTVQH11 ngày 18/6/2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B27
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………..(1), ngày……tháng……năm……..
ĐỀ NGHỊ TỔ CHỨC CUỘC LỄ NGOÀI CƠ SỞ TÔN GIÁO
Kính gửi: (2)………………………………..….
Tên tổ chức tôn giáo (chữ in hoa): ….…...………..……
Người đại diện:
Họ và tên: …………………………Năm sinh…..……....
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có)………………………………
Chức vụ, phẩm trật: ……………………………………………………….
Đề nghị tổ chức cuộc lễ ngoài cơ sở tôn giáo với nội dung sau:
Tên cuộc lễ:………………………………………………
Nội dung:…………………………………………………
Thời gian tổ chức: ………………………………..………
Địa điểm tổ chức:……………………………………
Người chủ trì:………………………………………..
Quy mô:……………………………………………..
Thành phần:……………………………………………
Kèm theo đề nghị gồm: chương trình tổ chức cuộc lễ.
|
TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO |
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi có trụ sở chính của tổ chức tôn giáo.
(2) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi diễn ra cuộc lễ (đối với cuộc lễ có sự tham gia của tín đồ đến từ nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoặc từ nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương); Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi diễn ra cuộc lễ (đối với cuộc lễ có sự tham gia của tín đồ trong phạm vi một quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
4. Thủ tục Cấp đăng ký cho hội đoàn tôn giáo có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Tổ chức tôn giáo chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức tôn giáo nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ. Ban Tôn giáo kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu thành phần hồ sơ hợp lệ thì nhận hồ sơ, ghi vào sổ công văn đến, chuyển hồ sơ cho phòng nghiệp vụ xử lý.
- Nếu thành phần hồ sơ không hợp lệ thì Ban Tôn giáo hướng dẫn hoặc lập phiếu yêu cầu tổ chức tôn giáo bổ sung theo quy định.
Bước 3: Phòng nghiệp vụ Ban Tôn giáo thẩm định tính hợp pháp của hồ sơ:
- Nếu chưa phù hợp, thì dự thảo văn bản trả lời hoặc yêu cầu tổ chức tôn giáo chỉnh sửa, bổ sung nội dung cho phù hợp;
- Nếu phù hợp, thì tiến hành xử lý/giải quyết và tham mưu Giám đốc Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.
Bước 4: Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh căn cứ vào Tờ trình của Sở Nội vụ trả lời bằng văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận.
b) Cách thức thực hiện:
Tổ chức tôn giáo nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đăng ký, trong đó nêu rõ tên tổ chức tôn giáo đăng ký, tên hội đoàn, cá nhân chịu trách nhiệm về hoạt động của hội đoàn.
- Danh sách những người tham gia điều hành hội đoàn.
- Nội quy, quy chế hoặc điều lệ hoạt động của hội đoàn, trong đó nêu rõ mục đích hoạt động, cơ cấu tổ chức và quản lý.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.
h) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
Đăng ký Hội đoàn tôn giáo (Mẫu B9 - Thông tư số 01/2013/TT-BNV , ngày 25/3 /2013 của Bộ Nội vụ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không có
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo số 21/2004/PL-UBTVQH11 ngày 18/6/2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B9
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………..(1), ngày……tháng……năm……..
ĐĂNG KÝ HỘI ĐOÀN TÔN GIÁO
Kính gửi: (2)………………………………………………………………………
Tổ chức tôn giáo: ……………….…...…………………………………………..
Trụ sở chính: …………………………………………………………………….
Đăng ký hội đoàn tôn giáo với nội dung sau:
Tên hội đoàn (chữ in hoa):…..……………………………….………………….
Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ………………………………………………….
Mục đích hoạt động: ……………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………
Cơ cấu tổ chức và quản lý:……………………………………..…………………
…………………………………………………………………………………….
Người chịu trách nhiệm về hoạt động của hội đoàn:
Họ và tên: ……………Tên gọi khác………………Năm sinh……………
Giấy CMND số:………….Ngày cấp:………...….Nơi cấp:………..……..
Chức vụ, phẩm trật trong tôn giáo (nếu có):………………………………
Kèm theo bản đăng ký gồm: nội quy, quy chế hoặc điều lệ hoạt động của hội đoàn; danh sách những người tham gia điều hành hội đoàn (họ tên, tên gọi khác, tuổi, giấy CMND số, địa chỉ).
|
TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO |
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi có trụ sở chính của tổ chức tôn giáo.
(2) Ban Tôn giáo Chính phủ (đối với hội đoàn có phạm vi hoạt động ở nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương); Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với Hội đoàn có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố trong một tỉnh); Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (đối với hội đoàn có phạm vi hoạt động trong một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh).
Mẫu A8
………(1) Số:………/GCN - …(2) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………(3), ngày……tháng……năm…… |
GIẤY CHỨNG NHẬN
Đăng ký Hội đoàn tôn giáo
………………………………………………….. (1) chứng nhận:
Tên hội đoàn (chữ in hoa):…….…………………………………………………
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):…...………………………………………………
Mục đích hoạt động:……...………………………………………..……………..
Cơ cấu tổ chức và quản lý:……………………………..…………………………
Người chịu trách nhiệm về hoạt động của hội đoàn:
Họ và tên: ……………..Tên gọi khác………………Năm sinh…………..
Giấy CMND số:…………Ngày cấp:…………….Nơi cấp:……………….
Chức vụ, phẩm trật trong tôn giáo (nếu có):……………………………….
Được hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam và theo nội dung đăng ký đã được chấp thuận./.
|
…………….(4) |
Ghi chú:
(1) Ban Tôn giáo Chính phủ (đối với tổ chức có phạm vi hoạt động ở nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương); Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với tổ chức có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố trong một tỉnh); Ủy ban nhân dân cấp huyện (đối với tổ chức có phạm vi hoạt động trong một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh).
(2) Viết tắt tên cơ quan cấp giấy chứng nhận.
(3) Địa danh nơi cấp Giấy chứng nhận.
(4) Thủ trưởng cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
5. Thủ tục Chấp thuận việc mở lớp bồi dưỡng những người chuyên hoạt động tôn giáo
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Tổ chức tôn giáo chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức tôn giáo nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ. Ban Tôn giáo kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu thành phần hồ sơ hợp lệ thì nhận hồ sơ, ghi vào sổ công văn đến, chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn, nghiệp vụ xử lý.
- Nếu thành phần hồ sơ không hợp lệ thì Ban Tôn giáo hướng dẫn hoặc lập phiếu yêu cầu Tổ chức tôn giáo bổ sung theo quy định.
Bước 3: Phòng nghiệp vụ Ban Tôn giáo thẩm định tính hợp pháp của hồ sơ:
- Nếu chưa phù hợp, thì dự thảo văn bản trả lời hoặc yêu cầu tổ chức tôn giáo chỉnh sửa, bổ sung nội dung cho phù hợp;
- Nếu phù hợp, thì tiến hành xử lý/giải quyết và tham mưu Giám đốc Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.
Bước 4: Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh căn cứ vào Tờ trình của Sở Nội vụ trả lời bằng văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận.
b) Cách thức thực hiện:
Tổ chức tôn giáo nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
*Thành phần hồ sơ bao gồm:
Văn bản đề nghị mở lớp bồi dưỡng những người chuyên hoạt động tôn giáo, trong đó nêu rõ tên lớp, địa điểm mở lớp, thời gian học, nội dung, chương trình, thành phần tham dự, danh sách giảng viên.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Không quá 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.
h) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
Đề nghị mở lớp bồi dưỡng những người chuyên hoạt động tôn giáo (Mẫu B15 - Thông tư số 01/2013/TT-BNV , ngày 25/ 3 /2013 của Bộ Nội vụ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không có
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo số 21/2004/PL-UBTVQH11 ngày 18/6/2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B15
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………(1), ngày……tháng……năm…
ĐỀ NGHỊ MỞ LỚP BỒI DƯỠNG
NHỮNG NGƯỜI CHUYÊN HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO
Kính gửi: (2) ……...………………………………
Tên tổ chức tôn giáo:……………………...………………
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):………………………………
Trụ sở chính: ……..…………………………
Đề nghị mở lớp bồi dưỡng những người chuyên hoạt động tôn giáo với nội dung sau:
Tên lớp: …………...……………………………
Địa điểm tổ chức:……………………………………
Lý do mở lớp:……………………………………
Thời gian học:…………………………………
Nội dung học:…………………………………
Thành phần tham dự: ……………………………..…
Kèm theo đề nghị gồm: chương trình học; danh sách giảng viên (họ tên, tên gọi khác, tuổi, địa chỉ, chức vụ, phẩm trật ).
|
TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO |
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi có trụ sở chính của tổ chức tôn giáo.
(2) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi mở lớp.
6. Thủ tục Chấp thuận hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đã đăng ký hàng năm có sự tham gia của tín đồ ngoài huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoặc ngoài tỉnh
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Tổ chức tôn giáo chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức tôn giáo nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ. Ban Tôn giáo kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu thành phần hồ sơ hợp lệ thì nhận hồ sơ, ghi vào sổ công văn đến, chuyển hồ sơ cho phòng nghiệp vụ xử lý.
- Nếu thành phần hồ sơ không hợp lệ thì Ban Tôn giáo hướng dẫn hoặc lập phiếu yêu cầu tổ chức tôn giáo bổ sung theo quy định.
Bước 3: Phòng nghiệp vụ Ban Tôn giáo thẩm định tính hợp pháp của hồ sơ:
- Nếu chưa phù hợp, thì dự thảo văn bản trả lời hoặc yêu cầu tổ chức tôn giáo chỉnh sửa, bổ sung nội dung cho phù hợp;
- Nếu phù hợp, thì tiến hành xử lý/giải quyết và tham mưu Giám đốc Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.
Bước 4: Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh căn cứ vào Tờ trình của Sở Nội vụ trả lời bằng văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận.
b) Cách thức thực hiện:
Tổ chức tôn giáo nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh.
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
Văn bản đề nghị hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đăng ký, trong đó nêu rõ tên hoạt động tôn giáo, người tổ chức, dự kiến số lượng người tham dự, nội dung hoạt động, thời gian, địa điểm diễn ra hoạt động, các điều kiện bảo đảm.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Không quá 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.
h) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
Đề nghị hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đã đăng ký (Mẫu B22 - Thông tư số 01/2013/TT-BNV , ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo số 21/2004/PL-UBTVQH11 ngày 18/6/2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu 22
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………(1), ngày……tháng……năm……
ĐỀ NGHỊ HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO
NGOÀI CHƯƠNG TRÌNH ĐÃ ĐĂNG KÝ
Kính gửi: (2) ……………………………………………...
Tên tổ chức tôn giáo cơ sở:………………………………..
Trụ sở chính: ……..……………………………………
Đề nghị hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đã đăng ký với nội dung sau:
Tên hoạt động tôn giáo:…...……………………………..
Nội dung hoạt động:…...…………………………………
Người tổ chức:………………………………………………
Chức vụ, phẩm trật: …………………………………………
Thời gian:……….………….……………………………….
Địa điểm:…………………………………………………
Dự kiến số lượng người tham dự:…….…………………
Các điều kiện đảm bảo…………………………………………
|
TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO |
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi có tổ chức tôn giáo cơ sở.
(2) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với hoạt động tôn giáo có sự tham gia của tín đồ ngoài huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoặc ngoài tỉnh); Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (đối với hoạt động tôn giáo có sự tham gia của tín đồ trong huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh).
7. Thủ tục Chấp thuận tổ chức tôn giáo tổ chức hội nghị thường niên, đại hội của tổ chức tôn giáo quy định tại Điều 29 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Tổ chức tôn giáo chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức tôn giáo nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ. Ban Tôn giáo kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu thành phần hồ sơ hợp lệ thì nhận hồ sơ, ghi vào sổ công văn đến, chuyển hồ sơ cho phòng nghiệp vụ xử lý.
- Nếu thành phần hồ sơ không hợp lệ thì Ban Tôn giáo hướng dẫn hoặc lập phiếu yêu cầu tổ chức tôn giáo bổ sung theo quy định.
Bước 3: Phòng nghiệp vụ Ban Tôn giáo thẩm định tính hợp pháp của hồ sơ:
- Nếu chưa phù hợp, thì dự thảo văn bản trả lời hoặc yêu cầu tổ chức tôn giáo chỉnh sửa, bổ sung nội dung cho phù hợp.
- Nếu phù hợp, thì tiến hành xử lý/giải quyết và tham mưu Giám đốc Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.
Bước 4: Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh căn cứ vào Tờ trình của Sở Nội vụ trả lời bằng văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận.
b) Cách thức thực hiện:
Tổ chức tôn giáo nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị tổ chức hội nghị thường niên, đại hội, trong đó nêu rõ tên tổ chức tôn giáo, lý do tổ chức, dự kiến thành phần, số lượng người tham dự, nội dung, chương trình, thời gian, địa điểm tổ chức hội nghị, đại hội;
- Báo cáo hoạt động của tổ chức tôn giáo: 01 bản chính;
- Dự thảo hiến chương, điều lệ hoặc hiến chương, điều lệ sửa đổi (nếu có): 01 bản sao.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.
h) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
Đề nghị tổ chức hội nghị thường niên, đại hội (Mẫu B25 - Thông tư số 01/2013/TT-BNV , ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo số 21/2004/PL-UBTVQH11 ngày 18/6/2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B25
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………(1), ngày……tháng……năm……
ĐỀ NGHỊ TỔ CHỨC HỘI NGHỊ THƯỜNG NIÊN, ĐẠI HỘI
Kính gửi: (2)………………………………………………
Tên tổ chức tôn giáo:……………………………………..
Người đại diện:
Họ và tên: ….………………Năm sinh…………
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có)……………………
Chức vụ, phẩm trật:………..……………………………………………...
Đề nghị tổ chức hội nghị thường niên, đại hội với nội dung sau:
Lý do tổ chức: ………………………………………
Nội dung hội nghị, đại hội:……………………………….
Thời gian tổ chức: …………………………………..
Địa điểm tổ chức: …………………...……………………
Dự kiến thành phần tham dự: ……………………...…….
Số lượng người tham dự: ……………………………...
Kèm theo đề nghị gồm: chương trình tổ chức; báo cáo hoạt động của tổ chức tôn giáo; dự thảo hiến chương, điều lệ hoặc hiến chương, điều lệ sửa đổi (nếu có).
|
TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO |
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi có trụ sở chính của tổ chức tôn giáo.
(2) Ban Tôn giáo Chính phủ đối với tổ chức tôn giáo tổ chức hội nghị, đại hội theo quy định tại Điều 28 Nghị định; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đối với tổ chức tôn giáo tổ chức hội nghị, đại hội theo quy định tại Điều 29 Nghị định.
8. Thủ tục Cấp đăng ký dòng tu, tu viện và các tổ chức tu hành tập thể khác có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, thị xã, thành phố trong một tỉnh
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Tổ chức tín ngưỡng, tôn giáo chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức tín ngưỡng, tôn giáo nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ. Ban Tôn giáo kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu thành phần hồ sơ hợp lệ thì nhận hồ sơ, ghi vào sổ công văn đến, chuyển hồ sơ cho phòng nghiệp vụ xử lý.
- Nếu thành phần hồ sơ không hợp lệ thì Ban Tôn giáo hướng dẫn hoặc lập phiếu yêu cầu Tổ chức tín ngưỡng, tôn giáo bổ sung theo quy định.
Bước 3: Phòng nghiệp vụ Ban Tôn giáo thẩm định tính hợp pháp của hồ sơ:
- Nếu chưa phù hợp, thì dự thảo văn bản trả lời hoặc yêu cầu Tổ chức tín ngưỡng, tôn giáo chỉnh sửa, bổ sung nội dung cho phù hợp.
- Nếu phù hợp, thì tiến hành xử lý/giải quyết và tham mưu Giám đốc Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.
Bước 4: Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh căn cứ vào Tờ trình của Sở Nội vụ trả lời bằng văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận.
b) Cách thức thực hiện:
Tổ chức tín ngưỡng, tôn giáo nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh.
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đăng ký dòng tu, trong đó nêu rõ tên dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác, trụ sở hoặc nơi làm việc, tên người đứng đầu dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác;
- Danh sách tu sĩ;
- Nội quy, quy chế hoặc điều lệ hoạt động, trong đó nêu rõ tôn chỉ, mục đích hoạt động, hệ thống tổ chức và quản lý, cơ sở vật chất, hoạt động xã hội, hoạt động quốc tế (nếu có) của dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác;
- Danh sách các cơ sở tu hành trực thuộc dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở về thực trạng tổ chức và hoạt động.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tín ngưỡng, tôn giáo
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.
h) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
Đăng ký dòng tu hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác (Mẫu B10 - Thông tư số 01/2013/TT-BNV , ngày 25/ 3 /2013 của Bộ Nội vụ)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo số 21/2004/PL-UBTVQH11 ngày 18/6/2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B10
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………(1), ngày……tháng……năm……
ĐĂNG KÝ DÒNG TU (2)
Kính gửi: (3)………………….………………………
Tổ chức tôn giáo: …………….….…...……...…...…
Trụ sở chính: ……………………………………
Đăng ký dòng tu……..(2):
Tên dòng tu (2):……………….……………
Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ……………
Tôn chỉ, mục đích:……………………………
Hệ thống tổ chức và quản lý:…..………………………
Trụ sở hoặc nơi làm việc: ……………………..…………
Người đứng đầu dòng tu…..(2):
Họ và tên: …………Tên gọi khác………...Năm sinh……….…
Giấy CMND số:……….Ngày cấp:…………..Nơi cấp:………..
Chức vụ, phẩm trật tôn giáo (nếu có): ……………………
Kèm theo bản đăng ký gồm: nội quy, quy chế hoặc điều lệ hoạt động; danh sách tu sĩ; (họ tên, tên gọi khác, tuổi, giấy CMND số, địa chỉ, năm vào tu); danh sách các cơ sở tu hành trực thuộc có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở về thực trạng tổ chức và hoạt động.
|
TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO |
Ghi chú :
(1) Địa danh nơi có trụ sở chính.
(2) Dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác.
(3) Ban Tôn giáo Chính phủ (đối với dòng tu, tu viện có phạm vi hoạt động ở nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương); Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với dòng tu, tu viện có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố trong một tỉnh); Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (đối với dòng tu, tu viện có phạm vi hoạt động trong một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh).
Mẫu A9
……………..(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……/GCN-…(2) |
(3), ngày……tháng……năm…… |
GIẤY CHỨNG NHẬN
Đăng ký…………. (4)
……………………………(1)…………………………………….chứng nhận:
Tên …(4): ….……………………………………………………………………...
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):…...………………………………………………
Tôn chỉ, mục đích:………………………………………………………………..
Hệ thống tổ chức: ………………………………………………………………...
Trụ sở hoặc nơi làm việc:…..…………………………………………………….
Người đứng đầu….(4):
Họ và tên: ……………..Tên gọi khác………………Năm sinh…………..
Giấy CMND số:……………Ngày cấp:…………….Nơi cấp:………..…..
Chức vụ, phẩm trật trong tôn giáo tại thời điểm đăng ký (nếu có):……….
……………………………………………………………………………..
Được hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam và theo nội dung đăng ký đã được chấp thuận./.
|
…………….(5) |
Ghi chú:
(1) Ban Tôn giáo Chính phủ (đối với tổ chức có phạm vi hoạt động ở nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương); Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với tổ chức có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố trong một tỉnh); Ủy ban nhân dân cấp huyện (đối với tổ chức có phạm vi hoạt động trong một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh).
(2) Viết tắt tên cơ quan cấp giấy chứng nhận.
(3) Địa danh nơi cấp giấy chứng nhận.
(4) Dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác.
(5) Thủ trưởng cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể.
9. Thủ tục Chấp thuận việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo vượt ra ngoài phạm vi một huyện
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ. Ban Tôn giáo kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu thành phần hồ sơ hợp lệ thì nhận hồ sơ, ghi vào sổ công văn đến, chuyển hồ sơ cho phòng nghiệp vụ xử lý.
- Nếu thành phần hồ sơ không hợp lệ thì Ban Tôn giáo hướng dẫn hoặc lập phiếu yêu cầu Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo bổ sung theo quy định.
Bước 3: Phòng nghiệp vụ Ban Tôn giáo thẩm định tính hợp pháp của hồ sơ:
- Nếu chưa phù hợp, thì dự thảo văn bản trả lời hoặc yêu cầu Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo chỉnh sửa, bổ sung nội dung cho phù hợp.
- Nếu phù hợp, thì tiến hành xử lý/giải quyết và tham mưu Giám đốc Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.
Bước 4: Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh căn cứ vào Tờ trình của Sở Nội vụ trả lời bằng văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận.
b) Cách thức thực hiện:
Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh.
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
Văn bản Thông báo về việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, trong đó nêu rõ mục đích, phạm vi, cách thức, thời gian, cơ chế quản lý, sử dụng tài sản được quyên góp.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.
h) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
Thông báo về việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo (Mẫu B30 - Thông tư số 01/2013/TT-BNV , ngày 25/ 3 /2013 của Bộ Nội vụ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ sở tín ngưỡng tôn giáo, tổ chức tôn giáo thực hiện việc quyên góp phải đảm bảo tính công khai, minh bạch đối với các khoản quyên góp, kể cả việc phân bổ; không được lợi dụng danh nghĩa cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo để quyên góp phục vụ lợi ích cá nhân hoặc những mục đích trái pháp luật;
- Việc tiếp nhận, quản lý và sử dụng các khoản quyên góp có yếu tố nước ngoài được thực hiện theo quy định của pháp luật.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo số 21/2004/PL-UBTVQH11 ngày 18/6/2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo
Mẫu B30
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………(1), ngày……tháng……năm……
THÔNG BÁO
Về việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo
Kính gửi: (2)……..……………………………..………
Tên cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo: ….…...………
Địa chỉ: ………………………
Người đại diện:
Họ và tên…………………………………………………
Thông báo về việc tổ chức quyên góp với nội dung sau:
Mục đích quyên góp:……………………………
Phạm vi tổ chức quyên góp:…..………………………
Cách thức quyên góp:………………………………
Thời gian thực hiện quyên góp:..………………………
Cơ chế quản lý, sử dụng tài sản được quyên góp:.…………………
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN |
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.
(2) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với trường hợp tổ chức quyên góp vượt ra ngoài phạm vi một huyện); Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (đối với trường hợp tổ chức quyên góp vượt ra ngoài phạm vi một xã nhưng trong phạm vi một huyện); Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (đối với trường hợp tổ chức quyên góp trong phạm vi một xã).
10. Thủ tục Cấp đăng ký hoạt động tôn giáo cho tổ chức có phạm vi hoạt động chủ yếu ở một tỉnh
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Tổ chức tôn giáo chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức tôn giáo nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ. Ban Tôn giáo kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu thành phần hồ sơ hợp lệ thì nhận hồ sơ, ghi vào sổ công văn đến, chuyển hồ sơ cho phòng nghiệp vụ xử lý.
- Nếu thành phần hồ sơ không hợp lệ thì Ban Tôn giáo hướng dẫn hoặc lập phiếu yêu cầu tổ chức tôn giáo bổ sung theo quy định.
Bước 3: Phòng nghiệp vụ Ban Tôn giáo thẩm định tính hợp pháp của hồ sơ:
- Nếu chưa phù hợp, thì dự thảo văn bản trả lời hoặc yêu cầu tổ chức tôn giáo chỉnh sửa, bổ sung nội dung cho phù hợp.
- Nếu phù hợp, thì tiến hành xử lý/giải quyết.
Bước 4: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận của Sở Nội vụ.
b) Cách thức thực hiện:
Tổ chức tôn giáo nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh.
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đăng ký hoạt động tôn giáo, trong đó nêu rõ tên tôn giáo, tên tổ chức, họ và tên người đại diện tổ chức, nơi cư trú, nguồn gốc hình thành, quá trình phát triển ở Việt Nam, tôn chỉ, mục đích, cơ cấu tổ chức, phạm vi hoạt động, dự kiến nơi đặt trụ sở chính;
- Giáo lý, giáo luật, lễ nghi;
- Danh sách dự kiến những người đại diện tổ chức được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hợp pháp xác nhận;
- Số lượng người tin theo.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp Giấy chứng nhận - Đăng ký hoạt động tôn giáo hoặc văn bản trả lời về việc không cấp Giấy chứng nhận - Đăng ký hoạt động tôn giáo của Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh.
h) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
Đăng ký hoạt động tôn giáo (Mẫu B5 - Thông tư số 01/2013/TT-BNV , ngày 25/ 3 /2013 của Bộ Nội vụ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có sinh hoạt tôn giáo ổn định từ hai mươi năm trở lên kể từ ngày được Ủy ban nhân dân cấp xã chấp thuận sinh hoạt tôn giáo, không vi phạm các quy định tại Khoản 2 Điều 8 và Điều 15 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
- Là tổ chức của những người có cùng niềm tin; có giáo lý, giáo luật, lễ nghi, đường hướng hành đạo và hoạt động gắn bó với dân tộc, không trái với thuần phong, mỹ tục và quy định của pháp luật;
- Không thuộc tổ chức tôn giáo đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận;
- Tên gọi của tổ chức không trùng với tên các tổ chức tôn giáo đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận hoặc tên các danh nhân, anh hùng dân tộc;
- Có địa điểm hợp pháp để hoạt động tôn giáo;
- Có người đại diện là công dân Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có uy tín trong tổ chức và nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo số 21/2004/PL-UBTVQH11 ngày 18/6/2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B5
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………(1), ngày……tháng……năm……
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO
Kính gửi: (2)……………………..……………
Tên tổ chức: (3)……………………………………
Tên tôn giáo:………………………………
Đăng ký hoạt động tôn giáo với nội dung như sau:
Người đại diện:
Họ và tên: ……………..Tên gọi khác……………...Năm sinh……
Giấy CMND số:……………...Ngày cấp:…………….Nơi cấp:………..…
Nơi cư trú: ………………………………………………
Nguồn gốc hình thành:………………………………
Tôn chỉ, mục đích:……………………
Phạm vi hoạt động:……………………
Cơ cấu tổ chức:………………………………
Số lượng người tin theo:.………………………
Dự kiến nơi đặt trụ sở chính:……………....……………
Kèm theo văn bản gồm: giáo lý, giáo luật, lễ nghi; quá trình phát triển ở Việt Nam; danh sách dự kiến những người đại diện tổ chức được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú xác nhận (họ tên, tên gọi khác, tuổi, số Giấy CMND, địa chỉ).
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN |
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi đăng ký hoạt động tôn giáo.
(2) Ban Tôn giáo Chính phủ (đối với tổ chức có phạm vi hoạt động ở nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương); Sở Nội vụ (đối với tổ chức có phạm vi hoạt động chủ yếu ở một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương).
(3) Tên tổ chức đăng ký hoạt động tôn giáo.
Mẫu A1
……… (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……/GCN-…..(2) |
…(3)……, ngày……tháng……năm…… |
GIẤY CHỨNG NHẬN
Đăng ký hoạt động tôn giáo
………………… (1) ………………………………………..chứng nhận:
Tên tổ chức (chữ in hoa):...…………………………………
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):……………………………
Nguồn gốc hình thành, quá trình phát triển tại Việt Nam:……………………….
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………....
Tôn chỉ, mục đích hoạt động:….……………………………...................
Phạm vi hoạt động:…...……………………………………….................
Cơ cấu tổ chức:……………………………………………………...........
Trụ sở chính:…...………………………………………………..................
Được hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật Việt Nam và theo nội dung đăng ký đã được chấp thuận./.
Nơi nhận: |
………(4) |
Ghi chú
(1) Ban Tôn giáo Chính phủ (đối với tổ chức tôn giáo có phạm vi hoạt động ở nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương); Sở Nội vụ (đối với tổ chức tôn giáo có phạm vi hoạt động chủ yếu ở một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương).
(2) Viết tắt tên cơ quan cấp đăng ký hoạt động tôn giáo.
(3) Địa danh nơi cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(4) Thủ trưởng cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp đăng ký hoạt động tôn giáo.
11. Thủ tục Công nhận tổ chức tôn giáo có phạm vi hoạt động chủ yếu trong một tỉnh
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Tổ chức tôn giáo chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức tôn giáo nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ. Ban Tôn giáo kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu thành phần hồ sơ hợp lệ thì nhận hồ sơ, ghi vào sổ công văn đến, chuyển hồ sơ cho phòng nghiệp vụ xử lý.
- Nếu thành phần hồ sơ không hợp lệ thì Ban Tôn giáo hướng dẫn hoặc lập phiếu yêu cầu tổ chức tôn giáo bổ sung theo quy định.
Bước 3: Phòng nghiệp vụ Ban Tôn giáo thẩm định tính hợp pháp của hồ sơ:
- Nếu chưa phù hợp, thì dự thảo văn bản trả lời hoặc yêu cầu tổ chức tôn giáo chỉnh sửa, bổ sung nội dung cho phù hợp.
- Nếu phù hợp, thì tiến hành xử lý/giải quyết và tham mưu Giám đốc Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.
Bước 4: Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh căn cứ vào Tờ trình của Sở Nội vụ trả lời bằng văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận.
b) Cách thức thực hiện:
Tổ chức tôn giáo nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh.
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị công nhận tổ chức tôn giáo, trong đó nêu rõ tên tôn giáo, tên tổ chức đề nghị công nhận, tên giao dịch quốc tế (nếu có), họ và tên người đại diện tổ chức, số lượng tín đồ, phạm vi hoạt động của tổ chức tại thời điểm đề nghị, cơ cấu tổ chức, trụ sở chính của tổ chức;
- Báo cáo tóm tắt quá trình hoạt động của tổ chức từ khi được cấp đăng ký hoạt động tôn giáo;
- Giáo lý, giáo luật, lễ nghi;
- Hiến chương, điều lệ của tổ chức.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.
h) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
Đề nghị công nhận tổ chức tôn giáo (Mẫu B6 - Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/ 3 /2013 của Bộ Nội vụ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Sau thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp đăng ký hoạt động tôn giáo, tổ chức có hoạt động tôn giáo liên tục, không vi phạm các quy định của Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/01/2012 của Chính phủ và đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 16 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo được đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận tổ chức tôn giáo.
Tổ chức được cấp đăng ký hoạt động tôn giáo đã đủ 03 năm nhưng trong quá trình hoạt động tôn giáo vi phạm quy định tại Điều 15 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo đã bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý thì không được xét công nhận tổ chức tôn giáo. Để được xét công nhận, tổ chức có trách nhiệm đăng ký lại theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP. Sau thời hạn 01 năm kể từ ngày được cấp đăng ký lại, nếu không vi phạm pháp luật thì được đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận tổ chức tôn giáo.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo số 21/2004/PL-UBTVQH11 ngày 18/6/2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B6
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
………..(1), ngày……tháng……năm……
ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN TỔ CHỨC TÔN GIÁO
Kính gửi: (2) …………………………………………………………………….....
Tên tổ chức (chữ in hoa):……………………..……………………………….
Tên tôn giáo: ………………………………………………………………….
Đề nghị công nhận tổ chức tôn giáo:
Tên tổ chức: (3)…………………………………………………………………....
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):….…………………………………..…………..
Trụ sở chính: …………….………..……………………………………………..
Người đại diện:
Họ và tên: ………………Tên gọi khác……………Năm sinh………….
Giấy CMND số:……………..Ngày cấp:…………Nơi cấp:……………
Chức vụ trong tổ chức (nếu có):…………………………………….…..
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo số:…../….. ngày cấp: ../……./…
Cơ quan cấp:……………………………………………………………………
Số lượng tín đồ:…………………..…………………………………………….
Phạm vi hoạt động:………………..……………………………..……………..
Cơ cấu tổ chức:………………..…………………………………….………….
Kèm theo văn bản gồm: báo cáo tóm tắt quá trình hoạt động của tổ chức từ khi được cấp đăng ký hoạt động tôn giáo; giáo lý, giáo luật, lễ nghi; hiến chương, điều lệ của tổ chức.
|
TM. TỔ CHỨC |
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi có trụ sở chính của tổ chức.
(2) Thủ tướng Chính phủ (đối với tổ chức có phạm vi hoạt động ở nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương); Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với tổ chức có phạm vi hoạt động chủ yếu ở một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương).
(3) Tên tổ chức đã được cấp đăng ký hoạt động tôn giáo (bằng chữ in hoa).
Mẫu A2
………….. (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……/QĐ- …….(2) |
…………(3), ngày……tháng……năm…….. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công nhận tổ chức tôn giáo
…………. (4)
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Điều 16 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Điều 8 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
………….(5)
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận tổ chức tôn giáo:
Tên tổ chức tôn giáo (chữ in hoa):……………………………………………….
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):..…...…………………..…….…………………..
Trụ sở chính:……………………………………………………………………..
Năm hình thành tại Việt Nam:……………………………………………………
Tôn chỉ, mục đích hoạt động:…………………………………………………….
Phạm vi hoạt động:…...…………………………………………………………..
Cơ cấu tổ chức: …………………………………………………………………..
Điều 2.…………………..(6) được hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật Việt Nam và theo Hiến chương, Điều lệ đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.
Điều 3. (hiệu lực của Quyết định; ghi tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thi hành Quyết định)./.
Nơi nhận: |
………………(4) |
Ghi chú:
(1) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành Quyết định.
(2) Viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định.
(3) Địa danh nơi ban hành Quyết định.
(4) Thủ trưởng cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành Quyết định.
(5) Thừa ủy quyền (nếu có).
(6) Tên tổ chức tôn giáo được công nhận.
12. Thủ tục Đăng ký người được phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử quy định tại khoản 2 Điều 19 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Tổ chức tôn giáo chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức tôn giáo nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ. Ban Tôn giáo kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu thành phần hồ sơ hợp lệ thì nhận hồ sơ, ghi vào sổ công văn đến, chuyển hồ sơ cho phòng nghiệp vụ xử lý.
- Nếu thành phần hồ sơ không hợp lệ thì Ban Tôn giáo hướng dẫn hoặc lập phiếu yêu cầu tổ chức tôn giáo bổ sung theo quy định.
Bước 3: Phòng nghiệp vụ Ban Tôn giáo thẩm định tính hợp pháp của hồ sơ:
- Nếu chưa phù hợp, thì dự thảo văn bản trả lời hoặc yêu cầu tổ chức tôn giáo chỉnh sửa, bổ sung nội dung cho phù hợp.
- Nếu phù hợp, thì tiến hành xử lý/giải quyết và tham mưu Giám đốc Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.
Bước 4: Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh căn cứ vào Tờ trình của Sở Nội vụ trả lời bằng văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận.
b) Cách thức thực hiện:
Tổ chức tôn giáo nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh.
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
Văn bản đăng ký của tổ chức tôn giáo nêu rõ họ và tên, phẩm trật, chức vụ, phạm vi phụ trách, tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người được đăng ký.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.
h) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
- Đề nghị phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử (Mẫu B16 - Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/ 3 /2013 của Bộ Nội vụ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo số 21/2004/PL-UBTVQH11 ngày 18/6/2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B16
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
………..(1), ngày……tháng……năm……..
ĐĂNG KÝ NGƯỜI ĐƯỢC PHONG CHỨC,
PHONG PHẨM, BỔ NHIỆM, BẦU CỬ, SUY CỬ
Kính gửi: (2)……………………………………………
Tên tổ chức tôn giáo:…………………………..……………...…………...........
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):…………………………………………………..
Trụ sở chính: ……..……………..……………………………………………….
Đăng ký người được phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử với nội dung sau:
TT |
Họ và tên |
Tên gọi khác trong tôn giáo |
Năm sinh |
Quê quán |
Chức vụ |
Phẩm trật |
Phạm vi phụ trách |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
|
|
|
Đính kèm bản đăng ký gồm: tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người được đăng ký.
|
TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO |
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi có trụ sở chính của tổ chức tôn giáo.
(2) Ban Tôn giáo Chính phủ (đối với các trường hợp phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử theo quy định tại khoản 1 Điều 19 Nghị định); Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với các trường hợp không thuộc quy định tại khoản 1 Điều 19 Nghị định).
13. Thủ tục Tiếp nhận thông báo cách chức, bãi nhiệm chức sắc trong tôn giáo thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 19 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Tổ chức tôn giáo chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức tôn giáo nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ. Ban Tôn giáo kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu thành phần hồ sơ hợp lệ thì nhận hồ sơ, ghi vào sổ công văn đến, chuyển hồ sơ cho phòng nghiệp vụ xử lý.
- Nếu thành phần hồ sơ không hợp lệ thì Ban Tôn giáo hướng dẫn hoặc lập phiếu yêu cầu tổ chức tôn giáo bổ sung theo quy định.
Bước 3: Phòng nghiệp vụ Ban Tôn giáo thẩm định tính hợp pháp của hồ sơ:
- Nếu chưa phù hợp, thì dự thảo văn bản trả lời hoặc yêu cầu tổ chức tôn giáo chỉnh sửa, bổ sung nội dung cho phù hợp
- Nếu phù hợp, thì tiến hành xử lý/giải quyết và tham mưu Giám đốc Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.
Bước 4: Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh căn cứ vào Tờ trình của Sở Nội vụ trả lời bằng văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận.
b) Cách thức thực hiện:
Tổ chức tôn giáo nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh.
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
Thông báo về việc cách chức, bãi nhiệm chức sắc, nhà tu hành (trong đó nêu rõ lý do cách chức, bãi nhiệm, kèm theo văn bản của tổ chức tôn giáo về việc cách chức, bãi nhiệm.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Nhận hồ sơ để theo dõi.
h) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
Thông báo về việc cách chức, bãi nhiệm chức sắc, nhà tu hành (Mẫu B18 - Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3 /2013 của Bộ Nội vụ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo số 21/2004/PL-UBTVQH11 ngày 18/6/2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B18
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
……(1), ngày……tháng……năm……
THÔNG BÁO
Về việc cách chức, bãi nhiệm chức sắc, nhà tu hành
Kính gửi: (2)……………………………………………………………………….
Tên tổ chức tôn giáo:………………………..……………..…………...………..
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):…………………………………………………..
Trụ sở chính: ……..…………….………………………………………………...
Thông báo về việc cách chức, bãi nhiệm chức sắc, nhà tu hành với nội dung sau:
Họ và tên: ………………………………………………Năm sinh….………......
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có): ………………………………………….……...
Giấy CMND số:……………...Ngày cấp:…………………Nơi cấp:....………….
Chức vụ, phẩm trật:………………....……………………………………………
Phạm vi phụ trách:………..…...………………………………………………….
Lý do cách chức, bãi nhiệm:..…...………………………………………………..
Từ ngày…………tháng………năm……………………………………………...
Kèm theo Thông báo gồm: văn bản của tổ chức tôn giáo về việc cách chức, bãi nhiệm.
|
TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO |
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi có trụ sở chính của tổ chức tôn giáo.
(2) Ban Tôn giáo Chính phủ (đối với các trường hợp theo quy định tại khoản 1 Điều 19 Nghị định); Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với các trường hợp không thuộc quy định tại khoản 1 Điều 19 Nghị định).
14. Thủ tục Đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành vi phạm pháp luật về tôn giáo
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Tổ chức tôn giáo chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức tôn giáo nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ. Ban Tôn giáo kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu thành phần hồ sơ hợp lệ thì nhận hồ sơ, ghi vào sổ công văn đến, chuyển hồ sơ cho phòng nghiệp vụ xử lý.
- Nếu thành phần hồ sơ không hợp lệ thì Ban Tôn giáo hướng dẫn hoặc lập phiếu yêu cầu tổ chức tôn giáo bổ sung theo quy định.
Bước 3: Phòng nghiệp vụ Ban Tôn giáo thẩm định tính hợp pháp của hồ sơ:
- Nếu chưa phù hợp, thì dự thảo văn bản trả lời hoặc yêu cầu tổ chức tôn giáo chỉnh sửa, bổ sung nội dung cho phù hợp.
- Nếu phù hợp, thì tiến hành xử lý/giải quyết và tham mưu Giám đốc Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.
Bước 4: Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh căn cứ vào Tờ trình của Sở Nội vụ trả lời bằng văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận.
b) Cách thức thực hiện:
Tổ chức tôn giáo nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh.
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đăng ký, trong đó nêu rõ họ tên, phẩm trật, chức vụ tôn giáo của người được thuyên chuyển, lý do thuyên chuyển, nơi thuyên chuyển đi, nơi thuyên chuyển đến;
- Văn bản của tổ chức tôn giáo về việc thuyên chuyển;
- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hợp pháp của người được thuyên chuyển.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.
h) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
Đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành (Mẫu B20 - Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo số 21/2004/PL-UBTVQH11 ngày 18/6/2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B20
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
………(1), ngày……tháng……năm……
ĐĂNG KÝ THUYÊN CHUYỂN
NƠI HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO CỦA CHỨC SẮC, NHÀ TU HÀNH
Kính gửi: (2) ………………………………………………………………………
Tên tổ chức tôn giáo: …………………….…...……..…………………………...
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):…………………………………………………..
Trụ sở chính: ……………………………………………………………………..
Đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành với nội dung sau:
Họ và tên: …………………………………………………Năm sinh…………...
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có):………………………………………………….
Giấy CMND số:……………...Ngày cấp:………………….Nơi cấp:……………
Chức vụ, phẩm trật (nếu có): …………………………………………………….
Nơi thuyên chuyển đi:…..………….……………………………………………
Nơi thuyên chuyển đến: ………………………………………………………….
Lý do thuyên chuyển:………….…………………………………………………
Kèm theo bản đăng ký gồm: sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú của người được thuyên chuyển; văn bản của tổ chức tôn giáo về việc thuyên chuyển.
|
TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO |
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi có trụ sở chính của tổ chức tôn giáo.
(2) Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi chức sắc, nhà tu hành thuyên chuyển đến.
15. Thủ tục Đăng ký Hiến chương, Điều lệ sửa đổi của tổ chức tôn giáo quy định tại Điều 30 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Tổ chức tôn giáo chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức tôn giáo nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ. Ban Tôn giáo kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu thành phần hồ sơ hợp lệ thì nhận hồ sơ, ghi vào sổ công văn đến, chuyển hồ sơ cho phòng nghiệp vụ xử lý.
- Nếu thành phần hồ sơ không hợp lệ thì Ban Tôn giáo hướng dẫn hoặc lập phiếu yêu cầu tổ chức tôn giáo bổ sung theo quy định.
Bước 3: Phòng nghiệp vụ Ban Tôn giáo thẩm định tính hợp pháp của hồ sơ:
- Nếu chưa phù hợp, thì dự thảo văn bản trả lời hoặc yêu cầu tổ chức tôn giáo chỉnh sửa, bổ sung nội dung cho phù hợp.
- Nếu phù hợp, thì tiến hành xử lý/giải quyết và tham mưu Giám đốc Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.
Bước 4: Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh căn cứ vào Tờ trình của Sở Nội vụ trả lời bằng văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận.
b) Cách thức thực hiện:
Tổ chức tôn giáo nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
Văn bản đăng ký hiến chương, điều lệ sửa đổi, trong đó nêu rõ tên tổ chức tôn giáo, người đại diện, lý do, nội dung sửa đổi hiến chương, điều lệ.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.
h) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
Đăng ký hiến chương, điều lệ sửa đổi (Mẫu B26 - Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/ 3 /2013 của Bộ Nội vụ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo số 21/2004/PL-UBTVQH11 ngày 18/6/2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B26
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
………(1), ngày……tháng……năm……
ĐĂNG KÝ HIẾN CHƯƠNG, ĐIỀU LỆ SỬA ĐỔI
Kính gửi: (2) ….……………………….………………………………................
Tên tổ chức tôn giáo:…………………………………………………………..…
Người đại diện:
Họ và tên:……………..…………………..……………Năm sinh…..........
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có)……………………………………………
Chức vụ, phẩm trật:……………….....…….……………………………....
Đăng ký hiến chương, điều lệ sửa đổi với nội dung sau:
Lý do sửa đổi:…………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Nội dung sửa đổi:…………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Kèm theo đăng ký gồm: Hiến chương, điều lệ của tổ chức tôn giáo đã sửa đổi.
|
TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO |
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi có trụ sở chính của tổ chức tôn giáo.
(2) Ban Tôn giáo Chính phủ (đối với tổ chức tôn giáo hoạt động trong phạm vi nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương); Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với tổ chức tôn giáo hoạt động chủ yếu trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương).
16. Thủ tục Chấp thuận sinh hoạt tôn giáo của người nước ngoài tại cơ sở tôn giáo hợp pháp ở Việt Nam
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ. Ban Tôn giáo kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu thành phần hồ sơ hợp lệ thì nhận hồ sơ, ghi vào sổ công văn đến, chuyển hồ sơ cho phòng nghiệp vụ xử lý.
- Nếu thành phần hồ sơ không hợp lệ thì Ban Tôn giáo hướng dẫn hoặc lập phiếu yêu cầu cá nhân bổ sung theo quy định.
Bước 3: Phòng nghiệp vụ Ban Tôn giáo thẩm định tính hợp pháp của hồ sơ:
- Nếu chưa phù hợp, thì dự thảo văn bản trả lời hoặc yêu cầu cá nhân chỉnh sửa, bổ sung nội dung cho phù hợp.
- Nếu phù hợp, thì tiến hành xử lý/giải quyết và tham mưu Giám đốc Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.
Bước 4: Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh căn cứ vào Tờ trình của Sở Nội vụ trả lời bằng văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận.
b) Cách thức thực hiện:
Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị sinh hoạt tôn giáo, trong đó nêu rõ họ tên, quốc tịch, tôn giáo của người đại diện; lý do, thời gian, số lượng người tham gia, cơ sở tôn giáo dự kiến đăng ký sinh hoạt;
- Bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh việc cư trú hợp pháp tại Việt Nam của người đại diện;
- Văn bản đồng ý của tổ chức tôn giáo cơ sở hợp pháp nơi nhóm người nước ngoài dự kiến sinh hoạt tôn giáo.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Không quá 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.
h) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
Đề nghị sinh hoạt tôn giáo của người nước ngoài tại cơ sở tôn giáo hợp pháp ở Việt Nam (Mẫu B35 - Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/ 3 /2013 của Bộ Nội vụ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam được tạo điều kiện sinh hoạt tôn giáo tại cơ sở tôn giáo như tín đồ tôn giáo Việt Nam;
- Người nước ngoài sinh hoạt tôn giáo tại Việt Nam phải tuân thủ các quy định của Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/01/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo và các văn bản pháp luật có liên quan.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo số 21/2004/PL-UBTVQH11 ngày 18/6/2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B35
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
………(1), ngày……tháng……năm……
ĐỀ NGHỊ SINH HOẠT TÔN GIÁO CỦA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
TẠI CƠ SỞ TÔN GIÁO HỢP PHÁP Ở VIỆT NAM
Kính gửi: (2) ……………………………………………………………….
Người đại diện:
Họ và tên: ………….….…Tên gọi khác……..………Năm sinh…………
Quốc tịch: ……………………Tôn giáo: …………………………………
Đề nghị sinh hoạt tôn giáo của người nước ngoài tại cơ sở tôn giáo hợp pháp ở Việt Nam với nội dung sau:
Lý do đề nghị sinh hoạt tôn giáo:......…………………………………………….
Thời gian sinh hoạt tôn giáo:...…………………………………………………...
Số lượng người tham gia: ….………….…………………………………………
Cơ sở tôn giáo dự kiến đăng ký sinh hoạt tôn giáo:………………………………
Địa chỉ:……………………………………………………………………………
Kèm theo đề nghị gồm: bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh việc cư trú hợp pháp tại Việt Nam của người đại diện; văn bản đồng ý của tổ chức tôn giáo có cơ sở hợp pháp nơi nhóm người nước ngoài dự kiến sinh hoạt tôn giáo.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN |
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi đăng ký sinh hoạt tôn giáo.
(2) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có cơ sở tôn giáo hợp pháp mà người nước ngoài chọn làm địa điểm sinh hoạt tôn giáo.
II. Thủ tục hành chính cấp huyện
1. Thủ tục Đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
- Bước 1: Tổ chức tôn giáo chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
- Bước 2: Tổ chức tôn giáo nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Phòng Nội vụ cấp huyện.
- Bước 3: Công chức Phòng Nội vụ cấp huyện tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức tôn giáo bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì nhận hồ sơ, thẩm định và trình Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ vào Tờ trình của Phòng Nội vụ trả lời bằng văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận.
b) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Phòng Nội vụ cấp huyện.
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đăng ký, trong đó nêu rõ họ tên, phẩm trật, chức vụ tôn giáo của người được thuyên chuyển, lý do thuyên chuyển, nơi thuyên chuyển đi, nơi thuyên chuyển đến;
- Văn bản của tổ chức tôn giáo về việc thuyên chuyển;
- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hợp pháp của người được thuyên chuyển.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận cho thuyên chuyển của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
h) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: Không có
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
Đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành (Mẫu B20 - Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP , ngày 08/11/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B20
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
………(1), ngày……tháng……năm……
ĐĂNG KÝ THUYÊN CHUYỂN
NƠI HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO CỦA CHỨC SẮC, NHÀ TU HÀNH
Kính gửi: (2) ………………………………………………………………………
Tên tổ chức tôn giáo: …………………….…...……..…………………………...
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):…………………………………………………..
Trụ sở chính: ……………………………………………………………………..
Đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành với nội dung sau:
Họ và tên: …………………………………………………Năm sinh…………...
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có):………………………………………………….
Giấy CMND số:……………...Ngày cấp:………………….Nơi cấp:……………
Chức vụ, phẩm trật (nếu có): …………………………………………………….
Nơi thuyên chuyển đi:…..………….……………………………………………
Nơi thuyên chuyển đến: ………………………………………………………….
Lý do thuyên chuyển:………….…………………………………………………
Kèm theo bản đăng ký gồm: sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú của người được thuyên chuyển; văn bản của tổ chức tôn giáo về việc thuyên chuyển.
|
TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO |
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi có trụ sở chính của tổ chức tôn giáo.
(2) Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi chức sắc, nhà tu hành thuyên chuyển đến.
2. Thủ tục Thông báo về việc thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
- Bước 1: Tổ chức tôn giáo chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
- Bước 2: Tổ chức tôn giáo nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Phòng Nội vụ cấp huyện.
- Bước 3: Công chức Phòng Nội vụ cấp huyện tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức tôn giáo bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì nhận hồ sơ, thẩm định và trình Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ vào Tờ trình của Phòng Nội vụ trả lời bằng văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận.
b) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Phòng Nội vụ cấp huyện.
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
Văn bản thông báo nêu rõ họ tên, phẩm trật, chức vụ tôn giáo của người được thuyên chuyển, lý do thuyên chuyển, nơi hoạt động tôn giáo trước khi thuyên chuyển, nơi thuyên chuyển đến.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời gian giải quyết thủ tục hành chính: Không quy định
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Nhận hồ sơ để theo dõi.
h) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
Thông báo về việc thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành (Mẫu B19 - Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức tôn giáo khi thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành có trách nhiệm gửi văn bản thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp huyện (Phòng Nội vụ cấp huyện) nơi đi chậm nhất 03 ngày làm việc kể từ ngày có văn bản thuyên chuyển.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP , ngày 08/11/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B19
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
………(1), ngày……tháng……năm……
THÔNG BÁO
Về việc thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành
Kính gửi:(2)……………………………………………………………...............
Tên tổ chức tôn giáo: …...…………………………………………..................
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):……………………………………....................
Trụ sở chính: …………………………………………………....................
Thông báo về việc thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành với nội dung sau:
Họ và tên: ……………………..……Năm sinh…........….............................…
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có): ……Giấy CMND số:……..Ngày cấp:…….Nơi cấp:……
Chức vụ, phẩm trật (nếu có): ……………………………………............…....
Nơi hoạt động tôn giáo trước khi thuyên chuyển:…………………………
Nơi thuyên chuyển đến:…………….……………………………………........
Lý do thuyên chuyển:…………………………………… ............….......
|
TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO |
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi có trụ sở chính của tổ chức tôn giáo.
(2) Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi chức sắc, nhà tu hành hoạt động tôn giáo trước khi thuyên chuyển.
3. Thủ tục Cấp đăng ký hội cho đoàn tôn giáo có phạm vi hoạt động trong một huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
- Bước 1: Tổ chức tôn giáo chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
- Bước 2: Tổ chức tôn giáo nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Phòng Nội vụ cấp huyện.
- Bước 3: Công chức Phòng Nội vụ cấp huyện tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức tôn giáo bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì nhận hồ sơ, thẩm định và trình Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ vào Tờ trình của Phòng Nội vụ trả lời bằng văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận.
b) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Phòng Nội vụ cấp huyện.
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đăng ký, trong đó nêu rõ tên tổ chức tôn giáo đăng ký, tên hội đoàn, cá nhân chịu trách nhiệm về hoạt động của hội đoàn;
- Danh sách những người tham gia điều hành hội đoàn;
- Nội quy, quy chế hoặc điều lệ hoạt động của hội đoàn, trong đó nêu rõ mục đích hoạt động, cơ cấu tổ chức và quản lý.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Không quá 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận - Đăng ký hội đoàn tôn giáo hoặc văn bản trả lời về việc không cấp Giấy chứng nhận - Đăng ký hội đoàn tôn giáo.
h) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
Đăng ký hội đoàn tôn giáo (Mẫu B9 - Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B9
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
………(1), ngày……tháng……năm……
ĐĂNG KÝ HỘI ĐOÀN TÔN GIÁO
Kính gửi: (2)…………………………………....................................
Tổ chức tôn giáo: ……………….…...……………………............................
Trụ sở chính: ……………………………………………………...............
Đăng ký hội đoàn tôn giáo với nội dung sau:
Tên hội đoàn (chữ in hoa):…..……..............................
Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ……………………………………….......
Mục đích hoạt động: ……………………………...................
Cơ cấu tổ chức và quản lý:……………………………........................
Người chịu trách nhiệm về hoạt động của hội đoàn:
Họ và tên: ……………Tên gọi khác………………Năm sinh.
Giấy CMND số:………….Ngày cấp:………...….Nơi cấp:………..…
Chức vụ, phẩm trật trong tôn giáo (nếu có):…………………………
Kèm theo bản đăng ký gồm: nội quy, quy chế hoặc điều lệ hoạt động của hội đoàn; danh sách những người tham gia điều hành hội đoàn (họ tên, tên gọi khác, tuổi, giấy CMND số, địa chỉ).
|
TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO |
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi có trụ sở chính của tổ chức tôn giáo.
(2) Ban Tôn giáo Chính phủ (đối với hội đoàn có phạm vi hoạt động ở nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương); Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với Hội đoàn có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố trong một tỉnh); Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (đối với hội đoàn có phạm vi hoạt động trong một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh).
4. Thủ tục Chấp thuận việc tổ chức cuộc lễ diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo có sự tham gia của tín đồ trong phạm vi một huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
- Bước 1: Tổ chức tôn giáo chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
- Bước 2: Tổ chức tôn giáo nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Phòng Nội vụ cấp huyện.
- Bước 3: Công chức Phòng Nội vụ cấp huyện tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức tôn giáo bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì nhận hồ sơ, thẩm định và trình Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ vào Tờ trình của Phòng Nội vụ trả lời bằng văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận.
b) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Phòng Nội vụ cấp huyện.
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị nêu rõ tên cuộc lễ, người chủ trì, nội dung, chương trình, thời gian, địa điểm thực hiện, quy mô, thành phần tham dự cuộc lễ.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
h) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
Đề nghị tổ chức cuộc lễ ngoài cơ sở tôn giáo (Mẫu B27 - Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B27
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
………..(1), ngày……tháng……năm……..
ĐỀ NGHỊ TỔ CHỨC CUỘC LỄ NGOÀI CƠ SỞ TÔN GIÁO
Kính gửi:(2)………………………………..………………………….............
Tên tổ chức tôn giáo (chữ in hoa): ….…...………..……………………….
Người đại diện:
Họ và tên: ………………………Năm sinh…..……........................
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có)…………………………….............
Chức vụ, phẩm trật: …………………………………......
Đề nghị tổ chức cuộc lễ ngoài cơ sở tôn giáo với nội dung sau:
Tên cuộc lễ:……………………………………....................
Nội dung……………………………………………….....................
Thời gian tổ chức: …………………………………..……........
Địa điểm tổ chức:…………………………………………………...........
Người chủ trì:…………………………………………………….................
Quy mô:………………………………………………………….................
Thành phần:……………………………………………..................
Kèm theo đề nghị gồm: chương trình tổ chức cuộc lễ.
|
TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO |
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi có trụ sở chính của tổ chức tôn giáo.
(2) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi diễn ra cuộc lễ (đối với cuộc lễ có sự tham gia của tín đồ đến từ nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoặc từ nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương); Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi diễn ra cuộc lễ (đối với cuộc lễ có sự tham gia của tín đồ trong phạm vi một quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
5. Thủ tục Chấp thuận việc tổ chức hội nghị thường niên, đại hội của tổ chức tôn giáo cơ sở
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
- Bước 1: Tổ chức tôn giáo chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
- Bước 2: Tổ chức tôn giáo nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Phòng Nội vụ cấp huyện.
- Bước 3: Công chức Phòng Nội vụ cấp huyện tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức tôn giáo bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì nhận hồ sơ, thẩm định và trình Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ vào Tờ trình của Phòng Nội vụ trả lời bằng văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận.
b) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Phòng Nội vụ cấp huyện.
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị, trong đó nêu rõ tên tổ chức tôn giáo, lý do tổ chức, dự kiến thành phần, số lượng người tham dự, nội dung, chương trình, thời gian, địa điểm tổ chức hội nghị, đại hội;
- Báo cáo hoạt động của tổ chức tôn giáo cơ sở.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
h) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
Đề nghị tổ chức Hội nghị thường niên, đại hội của tổ chức tôn giáo cơ sở (Mẫu B24 - Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B24
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
………(1), ngày……tháng……năm……
ĐỀ NGHỊ TỔ CHỨC HỘI NGHỊ THƯỜNG NIÊN, ĐẠI HỘI
CỦA TỔ CHỨC TÔN GIÁO CƠ SỞ
Kính gửi:(2)…………………………………………………….… ..........
Tên tổ chức tôn giáo:………………………….…...……..……………….....
Người đại diện:
Họ và tên: ………………..……………Năm sinh………...…..................
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có)……………………………….................
Chức vụ, phẩm trật: …………………………………………................
Đề nghị tổ chức hội nghị thường niên, đại hội với nội dung sau:
Lý do tổ chức: ……………………………………………..............
Nội dung hội nghị, đại hội:………………………….......…............................
Thời gian tổ chức: ………………………………………….….................
Địa điểm tổ chức: ……………...………………………...........
Dự kiến thành phần tham dự:………………………….......…………
Kèm theo đề nghị gồm: chương trình tổ chức; báo cáo hoạt động của tổ chức tôn giáo cơ sở.
|
TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO |
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi có tổ chức tôn giáo cơ sở.
(2) Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi diễn ra hội nghị, đại hội.
6. Thủ tục Chấp thuận việc giảng đạo, truyền đạo của chức sắc, nhà tu hành ngoài cơ sở tôn giáo
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
- Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
- Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Phòng Nội vụ cấp huyện.
- Bước 3: Công chức Phòng Nội vụ cấp huyện tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cá nhân bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì nhận hồ sơ, thẩm định và trình Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ vào Tờ trình của Phòng Nội vụ trả lời bằng văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận.
b) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Phòng Nội vụ cấp huyện.
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị, trong đó nêu rõ lý do thực hiện giảng đạo, truyền đạo ngoài cơ sở tôn giáo, nội dung, chương trình, thời gian, địa điểm thực hiện, người tổ chức, thành phần tham dự;
- Ý kiến bằng văn bản của tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức tôn giáo trực tiếp quản lý chức sắc, nhà tu hành.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
h) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
Đề nghị giảng đạo, truyền đạo ngoài cơ sở tôn giáo (Mẫu B28 - Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B28
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
………(1), ngày……tháng……năm……
ĐỀ NGHỊ GIẢNG ĐẠO, TRUYỀN ĐẠO NGOÀI CƠ SỞ TÔN GIÁO
Kính gửi:(2)..................…………………………..…………………
Họ và tên chức sắc, nhà tu hành:………………………… ..........................
Tên gọi khác trong tôn giáo (nếu có)………….……Năm sinh……….......
Chức vụ, phẩm trật: ………..…………………………....................
Thuộc tổ chức tôn giáo:…………………… .........................................
Đề nghị giảng đạo, truyền đạo ngoài cơ sở tôn giáo với nội dung sau:
Lý do thực hiện:……………………….........................................
Nội dung:………………………….........................................
Thời gian:…………………………………… ......................................
Địa điểm:………………………………………… .......................................
Thành phần tham dự:…………………… ............................................
Người tổ chức:
Họ và tên: …………..Tên gọi khác…………Năm sinh………….
Chức vụ, phẩm trật: ………..…………………………………………
Kèm theo đề nghị gồm: chương trình giảng đạo, truyền đạo; ý kiến bằng văn bản của tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức tôn giáo trực tiếp quản lý chức sắc, nhà tu hành.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ |
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi có cơ sở tôn giáo.
(2) Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi dự kiến giảng đạo, truyền đạo.
7. Thủ tục Chấp thuận việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo vượt ra ngoài phạm vi một xã nhưng trong phạm vi một huyện
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
- Bước 1: Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
- Bước 2: Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Phòng Nội vụ cấp huyện.
- Bước 3: Công chức Phòng Nội vụ cấp huyện tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì nhận hồ sơ, thẩm định và trình Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ vào Tờ trình của Phòng Nội vụ trả lời bằng văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận.
b) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Phòng Nội vụ cấp huyện.
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ sơ:
Văn bản thông báo nêu rõ mục đích, phạm vi, cách thức, thời gian, cơ chế quản lý, sử dụng tài sản được quyên góp.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
h) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
Thông báo tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo (Mẫu B30 - Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Trước khi tổ chức quyên góp, cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo phải thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi tổ chức quyên góp.
- Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo thực hiện việc quyên góp phải bảo đảm tính công khai, minh bạch đối với các khoản quyên góp, kể cả việc phân bổ; không được lợi dụng danh nghĩa cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo để quyên góp phục vụ lợi ích cá nhân hoặc những mục đích trái pháp luật.
- Việc tiếp nhận, quản lý và sử dụng các khoản quyên góp có yếu tố nước ngoài được thực hiện theo quy định của pháp luật.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP , ngày 08/11/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B30
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
………(1), ngày……tháng……năm……
THÔNG BÁO
Về việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo
Kính gửi:(2)……..……………………………………………..........
Tên cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo: ….…...………..…………………
Địa chỉ: ………………………………………………........…………
Người đại diện
Họ và tên……………………………………................................….........
Thông báo về việc tổ chức quyên góp với nội dung sau:
Mục đích quyên góp………………………................................
Phạm vi tổ chức quyên góp:…..……………………................................
Cách thức quyên góp:………………………………...........................
Thời gian thực hiện quyên góp:..……………………..............................
Cơ chế quản lý, sử dụng tài sản được quyên góp:.…………..................
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN |
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.
(2) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với trường hợp tổ chức quyên góp vượt ra ngoài phạm vi một huyện); Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (đối với trường hợp tổ chức quyên góp vượt ra ngoài phạm vi một xã nhưng trong phạm vi một huyện); Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (đối với trường hợp tổ chức quyên góp trong phạm vi một xã).
8. Thủ tục Cấp đăng ký cho dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác có phạm vi hoạt động trong một huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
- Bước 1: Tổ chức tôn giáo chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
- Bước 2: Tổ chức tôn giáo nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Phòng Nội vụ cấp huyện.
- Bước 3: Công chức Phòng Nội vụ cấp huyện tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức tôn giáo bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì nhận hồ sơ, thẩm định và trình Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ vào Tờ trình của Phòng Nội vụ trả lời bằng văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận.
b) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Phòng Nội vụ cấp huyện.
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đăng ký, trong đó nêu rõ tên dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác, trụ sở hoặc nơi làm việc, tên người đứng đầu dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác;
- Danh sách tu sĩ;
- Nội quy, quy chế hoặc điều lệ hoạt động, trong đó nêu rõ tôn chỉ, mục đích hoạt động, hệ thống tổ chức và quản lý, cơ sở vật chất, hoạt động xã hội, hoạt động quốc tế (nếu có) của dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác;
- Danh sách các cơ sở tu hành trực thuộc dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở về thực trạng tổ chức và hoạt động.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Không quá 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận - Đăng ký dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức khác; hoặc văn bản trả lời về việc không cấp Giấy chứng nhận - Đăng ký dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức khác.
h) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: Không có
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
Đăng ký dòng tu (Mẫu B10 - Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP , ngày 08/11/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B10
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
………..(1), ngày……tháng……năm……..
ĐĂNG KÝ DÒNG TU (2)
Kính gửi: (3…………………..………………..…………..........
Tổ chức tôn giáo: …………….….……………………………...........
Trụ sở chính: ………………………………………….........
Đăng ký dòng tu……..(2):
Tên dòng tu (2):… Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ……........................
Tôn chỉ, mục đích:…………………………………….…………..........
Hệ thống tổ chức và quản lý:…..……………………..…………..........
………………………………………………………………..................
Trụ sở hoặc nơi làm việc: ………………………………….................
Người đứng đầu dòng tu…..(2):
Họ và tên: ………Tên gọi khác……………...Năm sinh…….......
Giấy CMND số:…….Ngày cấp:……Nơi cấp:………………....
Chức vụ, phẩm trật tôn giáo (nếu có): ……………………….....
Kèm theo bản đăng ký gồm: nội quy, quy chế hoặc điều lệ hoạt động; danh sách tu sĩ; (họ tên, tên gọi khác, tuổi, giấy CMND số, địa chỉ, năm vào tu); danh sách các cơ sở tu hành trực thuộc có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở về thực trạng tổ chức và hoạt động.
|
TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO |
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi có trụ sở chính.
(2) Dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác.
(3) Ban Tôn giáo Chính phủ (đối với dòng tu, tu viện có phạm vi hoạt động ở nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương); Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với dòng tu, tu viện có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố trong một tỉnh); Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (đối với dòng tu, tu viện có phạm vi hoạt động trong một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh).
Mẫu A9
……………..(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……/GCN-…(2) |
(3), ngày……tháng……năm…… |
GIẤY CHỨNG NHẬN
Đăng ký…………. (4)
……………………(1)…………….chứng nhận:
Tên …(4): ….……………………………………………...
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):…...……………………………
Tôn chỉ, mục đích:………………………………………..
Hệ thống tổ chức: ……………………………………………...
Trụ sở hoặc nơi làm việc:…..………………………………….
Người đứng đầu….(4):
Họ và tên: ………..Tên gọi khác………………Năm sinh…………..
Giấy CMND số:……………Ngày cấp:………….Nơi cấp:………..…..
Chức vụ, phẩm trật trong tôn giáo tại thời điểm đăng ký (nếu có):……….……………………………………………………………..
Được hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam và theo nội dung đăng ký đã được chấp thuận./.
|
…………….(5) |
Ghi chú:
(1) Ban Tôn giáo Chính phủ (đối với tổ chức có phạm vi hoạt động ở nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương); Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với tổ chức có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố trong một tỉnh); Ủy ban nhân dân cấp huyện (đối với tổ chức có phạm vi hoạt động trong một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh).
(2) Viết tắt tên cơ quan cấp giấy chứng nhận.
(3) Địa danh nơi cấp giấy chứng nhận.
(4) Dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác.
(5) Thủ trưởng cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể.
9. Thủ tục Chấp thuận hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đăng ký hàng năm có sự tham gia của tín đồ trong huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
- Bước 1: Tổ chức tôn giáo chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
- Bước 2: Tổ chức tôn giáo nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Phòng Nội vụ cấp huyện.
- Bước 3: Công chức Phòng Nội vụ cấp huyện tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức tôn giáo bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì nhận hồ sơ, thẩm định và trình Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ vào Tờ trình của Phòng Nội vụ trả lời bằng văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận.
b) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Phòng Nội vụ cấp huyện.
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đã đăng ký của các tổ chức tôn giáo, trong đó nêu rõ tên hoạt động tôn giáo, người tổ chức, dự kiến số lượng người tham dự, nội dung hoạt động, thời gian, địa điểm diễn ra hoạt động, các điều kiện bảo đảm.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Không quá 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
h) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: Không có
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
Đề nghị hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đã đăng ký (Mẫu B22 - Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP , ngày 08/11/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B22
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
………(1), ngày……tháng……năm……
ĐỀ NGHỊ HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO
NGOÀI CHƯƠNG TRÌNH ĐÃ ĐĂNG KÝ
Kính gửi: (2) ………………………………………………………...
Tên tổ chức tôn giáo cơ sở:…………………………………..……..
Trụ sở chính: ……………………………………………………..
Đề nghị hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đã đăng ký với nội dung sau:
Tên hoạt động tôn giáo:…...…………………………..………………..
Nội dung hoạt động:…...………………………………… .………………..
Người tổ chức:………………………………………………………..
Chức vụ, phẩm trật: …………………………………………………..
Thời gian:……….………….………………………………………..
Địa điểm:…………………… Dự kiến số lượng người tham dự:…….…
Các điều kiện đảm bảo……………………………………………..
…………………………………………………………
|
TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO |
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi có tổ chức tôn giáo cơ sở.
(2) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với hoạt động tôn giáo có sự tham gia của tín đồ ngoài huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoặc ngoài tỉnh); Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (đối với hoạt động tôn giáo có sự tham gia của tín đồ trong huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh).
C. Thủ tục hành chính cấp xã
1. Thủ tục Đăng ký chương trình hoạt động tôn giáo hàng năm của tổ chức tôn giáo cơ sở
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
- Bước 1: Tổ chức tôn giáo chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
- Bước 2: Tổ chức tôn giáo nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 3: Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
+Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức tôn giáo nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì nhận và giải quyết theo quy định.
- Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận.
b) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp xã.
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ sơ:
Văn bản đăng ký, trong đó nêu rõ người tổ chức, dự kiến số người tham dự, nội dung hoạt động, thời gian diễn ra hoạt động: 01 bản chính
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời gian giải quyết thủ tục hành chính: Không quá 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp xã.
h) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: Không có
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
Đăng ký chương trình hoạt động tôn giáo năm.... (Mẫu B21 - Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trước ngày 15 tháng 10 hàng năm, người phụ trách tổ chức tôn giáo cơ sở có trách nhiệm gửi bản đăng ký hoạt động tôn giáo sẽ diễn ra vào năm sau tại cơ sở đó đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B21
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
………(1), ngày……tháng……năm……
ĐĂNG KÝ CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO
(Năm ……)
Kính gửi: (2) ……………………….………………………………
Tên tổ chức tôn giáo cơ sở:.. Người phụ trách tổ chức tôn giáo cơ sở: .......
Họ và tên: ……………….…………Năm sinh…................................
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có)……… Chức vụ, phẩm trật ………..…………...................................................
Đăng ký chương trình hoạt động tôn giáo với nội dung sau:
TT |
Tên hoạt động tôn giáo |
Người tổ chức |
Nội dung hoạt động tôn giáo |
Thời gian tổ chức |
Dự kiến số lượng người tham dự |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
N |
|
|
|
|
|
|
|
TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO CƠ SỞ |
Ghi chú
(1) Địa danh nơi có tổ chức tôn giáo cơ sở.
(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có cơ sở tôn giáo.
2. Thủ tục Tiếp nhận đăng ký người vào tu
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
- Bước 1: Tổ chức tôn giáo chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
- Bước 2: Tổ chức tôn giáo nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 3: Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức tôn giáo nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì nhận và giải quyết theo quy định.
- Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ để theo dõi.
b) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp xã.
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ sơ:
- Danh sách người vào tu: 01 bản chính;
- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người vào tu có hộ khẩu thường trú: 01 bản chính hoặc bản sao có chứng thực;
- Ý kiến bằng văn bản của cha mẹ hoặc người giám hộ (với người chưa thành niên vào tu): 01 bản chính hoặc bản sao có chứng thực.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời gian giải quyết thủ tục hành chính: Không quy định
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tiếp nhận hồ sơ để theo dõi.
h) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
Đăng ký người vào tu (Mẫu B23 - Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người phụ trách cơ sở tôn giáo có trách nhiệm gửi hồ sơ đăng ký người vào tu trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận người vào tu.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B23
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
………(1), ngày……tháng……năm……
ĐĂNG KÝ NGƯỜI VÀO TU
Kính gửi: (2) ….…………………………………………
Người phụ trách cơ sở tôn giáo:
Họ và tên: ………….……………Năm sinh….................................
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có)………………………… ................
Chức vụ, phẩm trật ……….………………………….……
Cơ sở tôn giáo:…………………………………................
Đăng ký danh sách người vào tu với nội dung sau:
TT |
Họ và tên |
Giấy CMND |
Ngày tháng năm sinh |
Quê quán |
Nơi cư trú |
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có) |
||
Số GCMND |
Ngày cấp |
Nơi cấp |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
|
|
|
|
Kèm theo đăng ký gồm: sơ yếu lý lịch người vào tu có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người vào tu; ý kiến bằng văn bản của cha mẹ hoặc người giám hộ đối với người chưa thành niên.
|
NGƯỜI PHỤ TRÁCH CƠ SỞ TÔN GIÁO |
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi có cơ sở tôn giáo nhận người vào tu.
(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có cơ sở tôn giáo.
3. Thủ tục Tiếp nhận thông báo về việc sửa chữa, cải tạo công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải xin cấp phép xây dựng
A. Nội dung thủ tục hành chính
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
- Bước 1: Tổ chức tôn giáo chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
- Bước 2: Tổ chức tôn giáo nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 3: Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức tôn giáo nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì nhận và giải quyết theo quy định.
- Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp xã nhận hồ sơ để theo dõi.
b) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp xã.
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ sơ:
Thông báo về việc sửa chữa, cải tạo công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải xin cấp phép xây dựng, trong đó nêu rõ lý do, thời gian, các hạng mục công trình, phạm vi và mức độ sửa chữa: 01 bản chính.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời gian giải quyết thủ tục hành chính: Không quy định
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tiếp nhận hồ sơ để theo dõi.
h) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo về việc sửa chữa, cải tạo công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải xin cấp phép xây dựng (Mẫu B29 - Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Khi sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải là di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xếp hạng mà không làm thay đổi kiến trúc, kết cấu chịu lực, an toàn của công trình và khu vực xung quanh thì không phải xin cấp phép xây dựng.
- Trước khi sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình, người đại diện cơ sở tín ngưỡng hoặc tổ chức tôn giáo cơ sở có trách nhiệm gửi văn bản đến Ủy ban nhân dân cấp xã sở tại, trong đó nêu rõ lý do, thời gian, các hạng mục công trình, phạm vi và mức độ sửa chữa. UBND cấp xã có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện theo quy định của pháp luật.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B29
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
………(1), ngày……tháng……năm……
THÔNG BÁO
Về việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải xin cấp giấy phép xây dựng
Kính gửi: (2)…………………………………………………….................
Tên cơ sở tín ngưỡng hoặc tổ chức tôn giáo….…...…………...................
Người đại diện:
Họ và tên: ……..…………Năm sinh…………..............................
Tên gọi trong cơ sở tín ngưỡng hoặc tổ chức tôn giáo (nếu có)…..
Chức vụ, phẩm trật: ……………………………….......................
Thông báo về việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo với nội dung sau:
Lý do sửa chữa, cải tạo:…………………………........................................
Thời gian sửa chữa, cải tạo:……………...........................................
Phạm vi và mức độ sửa chữa: …………………………….......................
……………………………………………………....................................
…………………………………………………….......................................
Các hạng mục công trình sửa chữa, cải tạo:…………...........................................
……………………………………………………….......................................
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN |
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.
(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo sửa chữa, cải tạo.
4. Thủ tục Chấp thuận việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo trong phạm vi một xã
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
- Bước 1: Tổ chức tín ngưỡng, tôn giáo chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
- Bước 2: Tổ chức tín ngưỡng, tôn giáo nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 3: Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức tôn giáo nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì nhận và giải quyết theo quy định.
- Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận.
b) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp xã
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ sơ:
Thông báo về việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, trong đó nêu rõ mục đích, phạm vi, cách thức, thời gian thực hiện quyên góp, cơ chế quản lý, cách thức sử dụng tài sản được quyên góp: 01 bản chính
*Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời gian giải quyết thủ tục hành chính: Không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tín ngưỡng, tôn giáo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp xã.
h) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
Thông báo về việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo (Mẫu B30 - Thông tư số 01/2013/TT-BNT ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo thực hiện việc quyên góp phải bảo đảm tính công khai, minh bạch đối với các khoản quyên góp, kể cả việc phân bổ; không được lợi dụng danh nghĩa cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo để quyên góp phục vụ lợi ích cá nhân hoặc những mục đích trái pháp luật.
- Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo tiếp nhận, quản lý và sử dụng các khoản quyên góp có yếu tố nước ngoài được thực hiện theo quy định của pháp luật.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B30
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
………(1), ngày……tháng……năm……
THÔNG BÁO
Về việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo
Kính gửi: (2)……..……………………………………
Tên cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo: ….…...………..…
Địa chỉ: ……………………………………………
Người đại diện:
Họ và tên………………………………………
Thông báo về việc tổ chức quyên góp với nội dung sau:
Mục đích quyên góp:……………………………………………...............
Phạm vi tổ chức quyên góp:…..…………………………..................
Cách thức quyên góp:……………………………………..................
Thời gian thực hiện quyên góp:..………………………………… .............
Cơ chế quản lý, sử dụng tài sản được quyên góp:.……………………….…
.……………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………............
………………………………………………………………………………............
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN |
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.
(2) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với trường hợp tổ chức quyên góp vượt ra ngoài phạm vi một huyện); Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (đối với trường hợp tổ chức quyên góp vượt ra ngoài phạm vi một xã nhưng trong phạm vi một huyện); Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (đối với trường hợp tổ chức quyên góp trong phạm vi một xã).
5. Thủ tục Tiếp nhận thông báo về người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
- Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 3: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì nhận và giải quyết theo quy định.
- Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp xã nhận hồ sơ để theo dõi.
b) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp xã.
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ sơ:
Thông báo về người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng, trong đó nêu rõ họ và tên, tuổi, nơi cư trú của những người được bầu, cử: 01 bản chính
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời gian giải quyết thủ tục hành chính: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tiếp nhận hồ sơ để theo dõi.
h) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: Không có
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
Thông báo về người đại diện cơ sở tín ngưỡng (Mẫu B1 - Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả bầu, cử người đại diện, người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có trách nhiệm gửi Thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp cấp xã.
- Người đại diện hoặc thành viên Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng là công dân Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có uy tín trong cộng đồng dân cư và nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
……(1), ngày……tháng……năm……
THÔNG BÁO
Về người đại diện cơ sở tín ngưỡng
Kính gửi: (2)……………………………………………………………………….
Tên cơ sở tín ngưỡng (chữ in hoa):……………………………………..………...
Địa chỉ: ……..…………………….………………………………………………
Thông báo về người đại diện cơ sở tín ngưỡng:
Họ và tên: …………………..Tên gọi khác…………….…..Năm sinh………..…
Giấy CMND số:……………..Ngày cấp:…………………...Nơi cấp:.……….….
Nơi cư trú:………………………………………………………………………...
Là đại diện cơ sở tín ngưỡng.
Đính kèm Thông báo gồm: biên bản về việc bầu (cử) người đại diện, ban quản lý; danh sách thành viên Ban quản lý nếu có (họ tên, tên gọi khác, tuổi, số giấy CMND, nơi cư trú).
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN (3) |
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(3) Trường hợp cơ sở tín ngưỡng có Ban quản lý thì người thay mặt Ban quản lý ký Thông báo
6. Thủ tục Tiếp nhận thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng diễn ra vào năm sau tại cơ sở tín ngưỡng
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
- Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 3: Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì nhận và giải quyết theo quy định.
- Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận.
b) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp xã.
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ sơ:
Thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng năm....., trong đó nêu rõ tên cơ sở tín ngưỡng, người tổ chức, chủ trì hoạt động; dự kiến số lượng người tham gia, nội dung, hình thức tổ chức sinh hoạt, thời gian diễn ra hoạt động tín ngưỡng: 01 bản chính
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời gian giải quyết thủ tục hành chính: Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp xã.
h) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: Không có
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
Thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng năm (Mẫu B2, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Trước ngày 15 tháng 10 hàng năm, người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có trách nhiệm gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã bản thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng diễn ra vào năm sau tại cơ sở.
- Người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động tín ngưỡng diễn ra tại cơ sở.
- Người tham gia hoạt động tín ngưỡng tại các cơ sở tín ngưỡng có trách nhiệm thực hiện nếp sống văn minh, tuân thủ pháp luật và các quy định của cơ sở tín ngưỡng.
- Đối với những cơ sở tín ngưỡng là từ đường, nhà thờ họ thì không áp dụng theo quy định tại các Khoản 1 và 2 Điều 3 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
………(1), ngày……tháng……năm……
THÔNG BÁO
Dự kiến hoạt động tín ngưỡng năm……
Kính gửi: (2)………………………………………………….……………………
Tên cơ sở tín ngưỡng (chữ in hoa):………...….…...……..……...………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………..
Người đại diện (hoặc người thay mặt Ban quản lý):
Họ và tên: ……………….Tên gọi khác………………Năm sinh………...
Giấy CMND số:………….Ngày cấp:…………….…...Nơi cấp:…..…...…
Thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng:
Tổng số hoạt động tín ngưỡng diễn ra trong năm: …….. cuộc.
(Danh sách các hoạt động tín ngưỡng theo mẫu kèm theo).
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN (3) |
Ghi chú
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi tổ chức hoạt động tín ngưỡng.
(3) Trường hợp cơ sở tín ngưỡng có Ban quản lý thì người thay mặt Ban quản lý ký Thông báo.
DANH SÁCH CÁC HOẠT ĐỘNG TÍN NGƯỠNG NĂM…..
Kèm theo Thông báo dự kiến các hoạt động tín ngưỡng năm … của……………(Mẫu B2)
TT |
Tên hoạt động tín ngưỡng |
Người tổ chức, chủ trì |
Số lượng người tham gia |
Nội dung |
Hình thức tổ chức |
Thời gian |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN (1) |
Ghi chú:
(1) Trường hợp cơ sở tín ngưỡng có Ban quản lý thì người thay mặt Ban quản lý ký danh sách các hoạt động tín ngưỡng .
7. Thủ tục Chấp thuận đăng ký sinh hoạt tôn giáo
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
- Bước 1: Tổ chức tôn giáo chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
- Bước 2: Tổ chức tôn giáo nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 3: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức tôn giáo nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì nhận và giải quyết hồ sơ theo quy định.
- Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận.
b) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: : Tổ chức tôn giáo nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp xã.
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ sơ:
Văn bản đăng ký sinh hoạt tôn giáo, trong đó nêu rõ tên tôn giáo, tôn chỉ, mục đích, họ và tên người đại diện, nơi cư trú, nội dung, hình thức tổ chức sinh hoạt, địa điểm, thời gian, số lượng người sinh hoạt tại thời điểm đăng ký: 01 bản chính.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời gian giải quyết thủ tục hành chính: Không quá 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp xã.
h) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: Không có
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
Đăng ký sinh hoạt tôn giáo (Mẫu B4 - Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Công dân có nhu cầu tập trung để thực hành các nghi thức thờ cúng, cầu nguyện, bày tỏ đức tin về tôn giáo mà mình tin theo thì người đại diện gửi hồ sơ đăng ký sinh hoạt tôn giáo đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Điều kiện để được chấp thuận sinh hoạt tôn giáo:
+ Tôn chỉ, mục đích, nội dung sinh hoạt không vi phạm các quy định tại Khoản 2 Điều 8 và Điều 15 của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
+ Có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo;
+ Người đại diện phải là công dân Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật, có tinh thần đoàn kết, hòa hợp dân tộc.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B4
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
………(1), ngày……tháng……năm……
ĐĂNG KÝ SINH HOẠT TÔN GIÁO
Kính gửi: (2)……………………..………………………………………………..
Tên tôn giáo:……………………………………………………………………...
Người đại diện:
Họ và tên: ………………..Tên gọi khác……………Năm sinh……...…...
Giấy CMND số:…………...Ngày cấp:………………..Nơi cấp:……….…
Nơi cư trú:…………………………………………………………………
Đăng ký sinh hoạt tôn giáo với nội dung như sau:
Tôn chỉ, mục đích:………………………………………………………………..
Nội dung sinh hoạt:..……………………………………………………………...
Hình thức sinh hoạt: …...…………………………………………………………
Địa điểm sinh hoạt :……………………………………………..………………..
Thời gian sinh hoạt:………………………………………………………………
Số lượng người sinh hoạt tại thời điểm đăng ký:...……………..………………..
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN |
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi đăng ký sinh hoạt tôn giáo.
(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi dự kiến tổ chức sinh hoạt.
Quyết định 978/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020, huyện Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 20/03/2020 | Cập nhật: 09/05/2020
Quyết định 978/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 25/03/2020 | Cập nhật: 15/05/2020
Quyết định 978/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Môi trường bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 06/06/2018 | Cập nhật: 13/09/2018
Quyết định 978/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch chi tiết thực hiện Chương trình Giảm phát thải khí nhà kính thông qua nỗ lực hạn chế mất rừng và suy thoái rừng, quản lý bền vững tài nguyên rừng, bảo tồn và nâng cao trữ lượng các bon rừng năm 2018 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 25/05/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 978/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ Tiêu chí đánh giá và xếp hạng sản phẩm OCOP thuộc Chương trình Mỗi xã, phường một sản phẩm tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 01/06/2018
Quyết định 978/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 30/08/2017 | Cập nhật: 16/09/2017
Quyết định 978/QĐ-UBND năm 2017 sửa đổi Đề án phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020 kèm theo Quyết định 3156/QĐ-UBND Ban hành: 06/06/2017 | Cập nhật: 01/08/2017
Quyết định 978/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý khu vực phát triển đô thị tỉnh Sơn La Ban hành: 19/04/2017 | Cập nhật: 25/05/2017
Quyết định 978/QĐ-UBND Kế hoạch công tác pháp chế năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 21/03/2017 | Cập nhật: 12/04/2017
Quyết định 978/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực dân tộc thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc tỉnh Gia Lai Ban hành: 20/10/2016 | Cập nhật: 17/11/2016
Quyết định 978/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 14/04/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 978/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập cụm, khối thi đua và phân công nhiệm vụ trưởng, phó cụm, khối thi đua do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 29/04/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Quyết định 978/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 22/03/2016 | Cập nhật: 14/12/2018
Quyết định 868/QĐ-BNV năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ Ban hành: 17/08/2015 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 978/QĐ-UBND năm 2015 về công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh Ban hành: 12/06/2015 | Cập nhật: 30/09/2015
Quyết định 978/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đồ án Quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) Khu Trung tâm hành chính mới, dịch vụ thương mại và dân cư tỉnh Kon Tum Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 26/05/2018
Quyết định 978/QĐ-UBND phê duyệt thiết kế, dự toán trồng rừng, chăm sóc rừng và bảo vệ rừng của Ban Quản lý khu bảo tồn thiên nhiên Bình Châu - Phước Bửu thuộc kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2014 Ban hành: 16/05/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 978/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 07/06/2013 | Cập nhật: 14/06/2013
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Thông tư 01/2013/TT-BNV hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo Ban hành: 25/03/2013 | Cập nhật: 09/04/2013
Nghị định 92/2012/NĐ-CP hướng dẫn biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo Ban hành: 08/11/2012 | Cập nhật: 10/11/2012
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 978/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 27/08/2009 | Cập nhật: 01/04/2011
Quyết định 978/QĐ-UBND năm 2009 về quy chế hoạt động của Đội kiểm tra liên ngành về phòng, chống tệ nạn mại dâm tỉnh Hưng Yên Ban hành: 21/05/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 978/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Quy hoạch chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông, lâm, diêm nghiệp và nuôi trồng thủy sản tỉnh Trà Vinh đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020 Ban hành: 27/05/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 978/QĐ-UBND năm 2008 điều chỉnh mức chi phí xây dựng Dự án khuyến nông, lâm, ngư và hỗ trợ phát triển sản xuất ngành nghề theo Quyết định 294/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 07/04/2008 | Cập nhật: 06/06/2008
Quyết định 978/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Đề án phát triển chăn nuôi tập trung xa khu dân cư và hệ thống giết mổ gia súc, gia cầm tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 30/05/2007 | Cập nhật: 12/12/2012
Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo năm 2004 Ban hành: 18/06/2004 | Cập nhật: 07/01/2010