Quyết định 126/2007/QĐ-UBND phê duyệt Đề án xây dựng thành phố Vinh trở thành trung tâm giáo dục và đào tạo vùng Bắc Trung bộ
Số hiệu: | 126/2007/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An | Người ký: | Nguyễn Xuân Đường |
Ngày ban hành: | 31/10/2007 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giáo dục, đào tạo, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 126/2007/QĐ-UBND |
Vinh, ngày 31 tháng 10 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN XÂY DỰNG THÀNH PHỐ VINH TRỞ THÀNH TRUNG TÂM GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VÙNG BẮC TRUNG BỘ.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 239/2005/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Phát triển thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An trở thành trung tâm kinh tế, xã hội vùng Bắc Trung bộ;
Căn cứ Quyết định số 436/QĐ-UBND ngày 03/02/2006 và Quyết định số 742/QĐ-UBND ngày 02/3/2006 của UBND tỉnh Nghệ An về việc triển khai các chương trình, đề án trọng điểm thực hiện Nghị quyết số 01-NQ/TU của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Nghệ An.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 2097/TTr-SGD&ĐT ngày 22 tháng 10 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án Xây dựng thành phố Vinh trở thành trung tâm giáo dục và đào tạo vùng Bắc Trung bộ với các nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu của Đề án:
a) Mục tiêu tổng quát
Xây dựng và phát triển hệ thống giáo dục và đào tạo thành phố Vinh trở thành trung tâm giáo dục và đào tạo của vùng Bắc Trung bộ.
b) Mục tiêu cụ thể
- Xây dựng hệ thống giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên chuẩn hoá, hiện đại hoá; thoả mãn nhu cầu học tập của nhân dân; thành phố Vinh đạt tiêu chuẩn phổ cập giáo dục trung học vững chắc; có 80% số trường mầm non, 100% trường tiểu học, 80% trường trung học cơ sở, 70% trường trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia; có 1-2 trường phổ thông trở thành trường trọng điểm quốc gia.
- Xây dựng hệ thống các cơ sở đào tạo đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, dạy nghề cân đối, đồng bộ, hiện đại; đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực chất lượng cao, đa ngành, đa lĩnh vực cho khu vực Bắc Trung bộ, cho cả nước và nước bạn Lào; có 1-2 trường đại học trở thành trường trọng điểm quốc gia; góp phần đưa các tỉnh trong khu vực đạt chỉ tiêu 300 sinh viên /1 vạn dân vào năm 2015 và 450 sinh viên /1 vạn dân vào năm 2020.
- Mở rộng xã hội hoá công tác giáo dục -đào tạo, phấn đấu đến năm 2010, tỷ lệ học sinh nhà trẻ ngoài công lập chiếm 90%, mẫu giáo 95%, tiểu học chiếm 3%, trung học cơ sở 4%, trung học phổ thông 40%, trung học chuyên nghiệp 60%, các cơ sở dạy nghề 65%, đại học, cao đẳng khoảng 50%.
2. Giải pháp
a) Nhóm giải pháp về qui hoạch hệ thống giáo dục và đào tạo
- UBND thành phố Vinh tổ chức việc qui hoạch, sắp xếp lại mạng lưới các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở trên địa bàn theo không gian qui hoạch của thành phố đến năm 2010 và những năm tiếp theo.
- Sở Giáo dục và Đào tạo qui hoạch, sắp xếp hệ thống trường trung học phổ thông theo qui hoạch không gian thành phố Vinh mở rộng đến năm 2010 và những năm tiếp theo.
- UBND tỉnh xây dựng qui hoạch mạng lưới các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, dạy nghề trên địa bàn thành phố Vinh đến năm 2015.
b) Nhóm giải pháp về đầu tư, huy động vốn
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ngân sách nhà nước; xây dựng chính sách và qui định cụ thể nhằm thu hút sự tham gia của cộng đồng các doanh nghiệp thuộc tất cả các thành phần kinh tế vào lĩnh vực giáo dục và đào tạo; vận dụng chính sách học phí đáp ứng nhu cầu giáo dục -đào tạo; vận dụng chính sách học bổng, chính sách tín dụng đào tạo, tín dụng sinh viên linh hoạt; kêu gọi các nguồn vốn ODA và thu hút FDI; đẩy mạnh xã hội hoá giáo dục và đào tạo để huy động các nguồn lực xã hội và cộng đồng; đẩy mạnh các hoạt động sản xuất, dịch vụ chuyển giao, chuyển nhượng khoa học, công nghệ trong các trường đại học, cao đẳng.
c) Nhóm giải pháp về phát triển đội ngũ giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý giáo dục -đào tạo
Rà soát, sắp xếp, bổ sung đội ngũ giáo viên mầm non, phổ thông đảm bảo có cơ cấu đồng bộ, cân đối, đủ số lượng để bảo đảm học 2 buổi /ngày. Bổ sung biên chế đội ngũ giảng viên, giáo viên để tăng cường cả về số lượng và chất lượng đội ngũ giảng viên các trường đại học, cao đẳng, giáo viên các trường trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề. Đẩy mạnh công tác bồi dưỡng, học tập nâng cao trình độ cho đội ngũ giáo viên các ngành học, cấp học. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục; phát triển số lượng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề. Thực hiện tốt cơ chế khuyến khích, thu hút nhân tài về công tác tại thành phố nhằm bổ sung nguồn cán bộ giảng dạy, nghiên cứu, quản lý cho các cơ sở giáo dục, đào tạo.
d) Nhóm giải pháp tăng cường cơ sở vật chất
- Đối với giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên:
Xây dựng, nâng cấp cơ sở vật chất các trường mầm non, phổ thông theo hướng chuẩn hoá, kiên cố hoá, hiện đại hoá, đáp ứng yêu cầu của trường chuẩn quốc gia các ngành học, cấp học.
- Đối với giáo dục đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, dạy nghề
Hỗ trợ các trường về đất đai; tạo cơ chế để các trường có điều kiện chủ động khai thác các nguồn lực đổi mới cơ sở vật chất và trang thiết bị; tập trung hiện đại hoá phòng học, giảng đường; nâng cao chất lượng các hoạt động dịch vụ cho sinh viên; thiết lập mạng thông tin toàn cầu và mở rộng giao lưu quốc tế cho tất cả các trường đại học, cao đẳng trong khu vực; tăng cường năng lực và nâng cao chất lượng hoạt động của thư viện các trường; nâng cao chất lượng công tác xuất bản giáo trình, sách và tài liệu tham khảo; đầu tư cải tạo, nâng cấp và xây mới các khu ký túc xá sinh viên; xây dựng một số phòng thí nghiệm hiện đại của khu vực đặt tại Đại học Vinh. Từng bước hỗ trợ hình thành, phát triển các cơ sở thực nghiệm về công nghệ ở các trường cao đẳng.
e) Nhóm giải pháp về quản lý
- Đối với giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên
Các cấp quản lý thực hiện tốt chức năng quản lý nhà nước về giáo dục; thực hiện tốt các nội dung được phân cấp quản lý trên cơ sở phát huy quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các cơ sở giáo dục; triển khai thực hiện hệ thống tiêu chí bảo đảm chất lượng giáo dục của các ngành học, cấp học ở tất cả các nhà trường; triển khai đại trà công tác đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên.
- Đối với giáo dục chuyên nghiệp, dạy nghề
Thực hiện đầy đủ quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các cơ sở đào tạo; tăng cường quản lý công tác tuyển sinh, đào tạo của các trường, đáp ứng các tiêu chí đảm bảo chất lượng; triển khai đại trà công tác đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục đại học; thực hiện định kỳ xếp hạng các trường đại học, cao đẳng; thực hiện đa ngành hoá, đa lĩnh vực hoá đối với các trường đại học, cao đẳng; thực hiện tốt việc phân cấp quản lý các trường đại học, cao đẳng; thực hiện các chính sách hỗ trợ cụ thể nhằm đẩy mạnh xã hội hoá giáo dục, phát triển các trường cao đẳng, đại học tư thục, trường có vốn đầu tư nước ngoài.
3. Bước đi
a) Đối với giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên
Triển khai theo Kế hoạch thực hiện giai đoạn 2 (2006-2010) của Đề án nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo, đáp ứng yêu cầu sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đã được Ban chấp hành Tỉnh ủy thông qua tại Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 11/7/2006 và HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 153/2006/NQ-HĐND ngày 08/7/2006.
b) Đối với giáo dục đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, dạy nghề
Căn cứ Quyết định số 121/2007/QĐ-TTg ngày 27/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch mạng lưới các trường đại học và cao đẳng giai đoạn 2006-2020, có các bước đi cụ thể cho giai đoạn 2006-2010 và giai đoạn 2010-2015.
4. Tổ chức thực hiện
a) UBND tỉnh
- Theo dõi, đánh giá tiến độ thực hiện đề án, các dự án.
- Chỉ đạo, đôn đốc, hỗ trợ các sở làm việc với các Bộ, ngành Trung ương trong việc triển khai thực hiện đề án, các dự án.
- Có kế hoạch đầu tư quỹ đất theo qui hoạch cụ thể của các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, dạy nghề.
- Trích ngân sách để phục vụ việc xây dựng các dự án và hỗ trợ xây dựng cơ sở vật chất các trường đại học, cao đẳng.
- Tranh thủ sự hỗ trợ về các mặt của các bộ, ngành Trung ương trong việc xây dựng mạng lưới các trường chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh.
b) UBND thành phố Vinh
UBND thành phố Vinh chịu trách nhiệm xây dựng lộ trình cụ thể để triển khai Kế hoạch thực hiện giai đoạn 2 (2006-2010) của Đề án nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo cho các cấp học, ngành học: mầm non, tiểu học, trung học cơ sở; phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo để triển khai thực hiện đề án đối với các trường trung học phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên.
c) Đối với các chủ dự án: Đại học Vinh, Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh, Cao đẳng Y tế Nghệ An, Đại học Tư thục Vạn Xuân, Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Nghệ An, Cao đẳng Văn hoá-Nghệ thuật Nghệ An, Đại học Xây dựng Hà Nội, Cao đẳng Sư phạm Nghệ An, Cao đẳng Tư thục Hoan Châu, Cao đẳng nghề Kỹ thuật Công nghiệp Việt -Hàn, Cao đẳng nghề Kỹ thuật Việt -Đức, Tổng Công ty VTC, Trung học Dân lập Kinh tế -Kỹ thuật Hồng Lam, Trung học Kỹ thuật Công nghệ SARA ... chịu trách nhiệm lập dự án của trường mình, xây dựng các điều kiện cụ thể để thực hiện dự án.
d) Sở Giáo dục và Đào tạo: có trách nhiệm giúp các trường có liên quan hoàn chỉnh dự án; trực tiếp giúp các trường: Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Nghệ An, Cao đẳng Sư phạm Nghệ An, Trường Trung học Dân lập Kinh tế -Kỹ thuật Hồng Lam xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên đáp ứng yêu cầu của đề án; tham mưu cho UBND tỉnh trình Bộ Giáo dục và Đào tạo, Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập các trường đại học, cao đẳng.
e) Sở Nội vụ: có trách nhiệm giúp các trường có liên quan xây dựng hệ thống cơ chế, chính sách, về tổ chức bộ máy, đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, qui hoạch đội ngũ và nguồn nhân lực cho giáo dục - đào tạo thành phố Vinh. Phối hợp với các sở liên quan để giúp các trường xây dựng đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu của đề án.
g) Sở Tài nguyên và Môi trường: có trách nhiệm phối hợp với Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố Vinh và thị xã Cửa Lò trong việc lập qui hoạch sử dụng đất để bảo đảm quỹ đất cho các trường; hướng dẫn các trường lập hồ sơ giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thẩm định trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
h) Sở Xây dựng: Tham mưu cho UBND tỉnh về qui hoạch, khảo sát lựa chọn địa điểm, thẩm định hồ sơ xây dựng của các dự án,.. trình UBND tỉnh phê duyệt, quyết định.
i) Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư: tham mưu cho UBND tỉnh có cơ chế, chính sách phù hợp để huy động các nguồn vốn, các chính sách ưu đãi về vốn nhằm thực hiện đề án; giúp các trường xây dựng các điều kiện để thực thi các dự án.
k) Các Sở: Y tế, Văn hoá - Thông tin, Thể dục & Thể thao, Công nghiệp, Thương mại, Lao động -Thương binh và Xã hội có trách nhiệm giúp các trường đào tạo nhân lực thuộc chuyên môn, nghề nhiệp từng ngành; xây dựng, hoàn chỉnh dự án; phát triển đội ngũ giáo viên nhằm đáp ứng yêu cầu của từng dự án.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnhC, Giám đốc các sở: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Y tế, Văn hoá- Thông tin, Thể dục & Thể thao, Công nghiệp, Thương mại, Lao động -Thương binh và Xã hội, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã trong phạm vi đề án, các chủ dự án chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
TM . UỶ BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 436/QĐ-UBND năm 2020 về Bảng giá nước sạch công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn do Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn quản lý, khai thác Ban hành: 03/11/2020 | Cập nhật: 09/11/2020
Quyết định 742/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực khí tượng thủy văn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lai Châu Ban hành: 18/06/2020 | Cập nhật: 06/08/2020
Quyết định 436/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch xây dựng đội ngũ trí thức trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 03/03/2020 | Cập nhật: 27/01/2021
Quyết định 742/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt bổ sung danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum Ban hành: 08/10/2019 | Cập nhật: 19/10/2019
Quyết định 436/QĐ-UBND năm 2019 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Kon Tum Ban hành: 07/06/2019 | Cập nhật: 24/07/2019
Quyết định 436/QĐ-UBND năm 2019 quy định về tiêu chí, cách đánh giá, xếp loại công tác dân vận của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 11/06/2019 | Cập nhật: 09/07/2019
Quyết định 436/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung danh mục dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm tại Quyết định 463/QĐ-UBND Ban hành: 16/05/2019 | Cập nhật: 03/06/2019
Quyết định 436/QĐ-UBND năm 2019 công bố mới thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường Trà Vinh Ban hành: 18/03/2019 | Cập nhật: 04/04/2019
Quyết định 436/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục gồm 03 thủ tục hành chính mới và bãi bỏ 06 thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, 01 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Gia Lai Ban hành: 27/03/2019 | Cập nhật: 10/05/2019
Quyết định 436/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng tỉnh Bình Định Ban hành: 13/02/2019 | Cập nhật: 27/02/2019
Quyết định 742/QĐ-UBND năm 2018 sửa đổi, bổ sung Quyết định 736/QĐ-UBND về phê duyệt Đề án “Bắc Ninh phấn đấu không còn thực phẩm bẩn” Ban hành: 14/12/2018 | Cập nhật: 28/11/2019
Quyết định 742/QĐ-UBND năm 2018 sửa đổi Quyết định 148/QĐ-UBND và một số nội dung Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững giai đoạn 2015-2020 kèm theo Quyết định 148/QĐ-UBND Ban hành: 28/08/2018 | Cập nhật: 22/10/2018
Quyết định 436/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Cao Bằng Ban hành: 13/04/2018 | Cập nhật: 23/07/2018
Quyết định 742/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính các lĩnh vực: Y tế dự phòng; Đào tạo mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 02/05/2018 | Cập nhật: 14/09/2018
Quyết định 436/QĐ-UBND năm 2018 về Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh An Giang Ban hành: 05/03/2018 | Cập nhật: 20/11/2018
Quyết định 742/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận, trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích của các Sở, Ban, ngành tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 28/04/2017 | Cập nhật: 26/05/2017
Quyết định 742/QĐ-UBND năm 2017 Bộ Tiêu chí xã nông thôn mới thành phố Hải Phòng giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 04/04/2017 | Cập nhật: 27/05/2017
Quyết định 742/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính bồi thường nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 22/03/2017 | Cập nhật: 28/04/2017
Quyết định 436/QĐ-UBND năm 2017 công nhận kết quả thực hiện và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ năm 2016 đối với các sở, cơ quan ngang sở, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 10/02/2017 | Cập nhật: 20/04/2017
Quyết định 436/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Cao Bằng đến năm 2030 Ban hành: 11/04/2016 | Cập nhật: 27/04/2016
Quyết định 436/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục nguồn nước nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 02/03/2016 | Cập nhật: 01/12/2016
Quyết định 436/QĐ-UBND năm 2016 công bố bộ thủ tục hành chính chuẩn hoá trên lĩnh vực Văn hoá và Gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện của tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 24/02/2016 | Cập nhật: 14/04/2016
Quyết định 436/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt tạm thời đơn giá dịch vụ tang lễ tại Khu giả sơn, Nghĩa trang Văn Điển, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội Ban hành: 28/01/2016 | Cập nhật: 17/02/2016
Quyết định 436/QĐ-UBND năm 2015 về Danh mục thủ tục hành chính đặc thù được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết tỉnh Hà Nam Ban hành: 25/04/2015 | Cập nhật: 09/05/2015
Quyết định 436/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính ban hành mới thuộc phạm vi giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 23/04/2015
Quyết định 436/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân quận, huyện trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 03/02/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 436/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu (2011-2015) của huyện Khánh Vĩnh, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 26/02/2014 | Cập nhật: 23/07/2014
Quyết định 742/QĐ-UBND năm 2013 công bố thay thế thủ tục hành chính được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 07/05/2013 | Cập nhật: 30/11/2015
Quyết định 436/QĐ-UBND năm 2013 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Lào Cai Ban hành: 19/02/2013 | Cập nhật: 06/03/2014
Quyết định 436/QĐ-UBND năm 2013 quy định tạm thời định mức chi hỗ trợ thực hiện chính sách bảo vệ, phát triển đất trồng lúa và bổ sung kinh phí cho các địa phương Ban hành: 01/02/2013 | Cập nhật: 29/05/2013
Quyết định 436/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên Ban hành: 29/05/2012 | Cập nhật: 15/08/2012
Quyết định 742/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định thi đua xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 14/06/2012 | Cập nhật: 31/07/2012
Quyết định 436/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 25/08/2011 | Cập nhật: 23/04/2013
Quyết định 436/QĐ-UBND năm 2011 về phê duyệt Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 01/07/2011 | Cập nhật: 01/10/2015
Quyết định 436/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt quy hoạch vùng nguyên liệu mía giai đoạn 2010 - 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 28/03/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 436/QĐ-UBND năm 2010 quy định tạm thời Danh mục vị trí công tác định kỳ thực hiện chuyển đổi đối với công, viên chức thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, Sở, Ban, ngành tỉnh Quảng Nam Ban hành: 26/01/2010 | Cập nhật: 08/08/2014
Quyết định 742/QĐ-UBND năm 2007 về Kế hoạch triển khai Chương trình hành động của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết về Chiến lược biển đến năm 2020 tỉnh Bình Định Ban hành: 02/11/2007 | Cập nhật: 21/01/2013
Quyết định 121/2007/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch mạng lưới các trường Đại học và Cao đẳng giai đoạn 2006 - 2020 Ban hành: 27/07/2007 | Cập nhật: 02/08/2007
Quyết định 742/QĐ-UBND năm 2007 về đơn giá bồi thường, tài sản, cây cối hoa màu và chính sách hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 04/04/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Nghị quyết 153/2006/NQ-HĐND thực hiện giai đoạn 2 (2006-2010) Đề án nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá Ban hành: 08/07/2006 | Cập nhật: 24/09/2015
Quyết định 436/QĐ-UBND năm 2006 về Kế hoạch triển khai chương trình, đề án trọng điểm thực hiện Nghị quyết 01/NQ-TU của tỉnh Nghệ An Ban hành: 03/02/2006 | Cập nhật: 11/01/2013
Quyết định 742/QĐ-UBND năm 2006 về kế hoạch triển khai các chương trình, đề án trọng điểm thực hiện nghị quyết 01/NQTU ngày 26/12/2005 của ban thường vụ tỉnh uỷ khoá XVI Ban hành: 02/03/2006 | Cập nhật: 14/03/2013
Quyết định 239/2005/QĐ-TTg phê duyệt đề án phát triển thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An trở thành trung tâm kinh tế, văn hóa vùng Bắc Trung Bộ Ban hành: 30/09/2005 | Cập nhật: 20/05/2006