Quyết định 1257/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020
Số hiệu: | 1257/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai | Người ký: | Võ Văn Chánh |
Ngày ban hành: | 18/04/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Môi trường, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1257/QĐ-UBND |
Đồng Nai, ngày 18 tháng 4 năm 2017 |
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 2055/QĐ-UBND ngày 16/8/2011 của UBND tỉnh Đồng Nai phê duyệt Dự án tổng thể về ứng phó biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến năm 2020;
Thực hiện Chương trình hành động số 9881/CTr-UBND ngày 17/10/2014 của UBND tỉnh Đồng Nai thực hiện Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày 23/01/2014 của Chính phủ và Kế hoạch số 177-KH/TU ngày 18/4/2014 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 03/6/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về “Chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và môi trường”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Văn bản số 1709/STNMT-TNN ngày 05/4/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Giao trách nhiệm Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan triển khai thực hiện; phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh theo dõi chung việc triển khai Kế hoạch này, kịp thời báo cáo UBND tỉnh xử lý những vướng mắc, tồn tại trong quá trình thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa; Thủ trưởng các cơ quan đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1257/QĐ-UBND ngày 18/4/2017 của UBND tỉnh Đồng Nai)
1. Mục tiêu tổng quát
a) Không thu hút đầu tư các dự án có tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng; hạn chế mức độ gia tăng ô nhiễm môi trường, hạn chế sự suy giảm đa dạng sinh học, cải thiện chất lượng môi trường sống, hướng tới nền kinh tế xanh, sạch, thân thiện với môi trường.
b) Tạo chuyển biến tích cực trong việc quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên theo hướng hợp lý, hiệu quả và bền vững; quan tâm đầu tư, khuyến khích phát triển, sử dụng năng lượng tái tạo, vật liệu mới, vật liệu tái chế, cơ chế phát triển sạch (CDM).
c) Chủ động thích ứng với biến đổi khí hậu, phòng tránh thiên tai, cơ bản giảm phát thải khí nhà kính.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2020
a) Về ứng phó với biến đổi khí hậu
- Nâng cao năng lực quan trắc môi trường, cảnh báo kịp thời diễn biến của biến đổi khí hậu và các hiện tượng thời tiết bất thường.
- Nâng cao nhận thức cơ bản về tác động của biến đổi khí hậu, ý thức chủ động phòng, tránh thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu cho tối thiểu 90% đối với cán bộ, công chức, viên chức và 60% đối với cộng đồng dân cư; giảm dần thiệt hại về người, tài sản do thiên tai gây ra.
- Chủ động phòng, chống ngập lụt tại các đô thị lớn, có biện pháp hạn chế xâm nhập mặn ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp và đời sống của người dân; đầu tư, nâng cấp các công trình thủy lợi, chủ động tưới tiêu tối thiểu cho diện tích 56.100 ha đất nông nghiệp.
- Giảm mức phát thải khí nhà kính trên đơn vị GDP tối thiểu 8% so với năm 2010.
b) Hướng đến nền kinh tế phát triển xanh
- Giá trị sản phẩm ngành công nghệ cao, công nghệ xanh chiếm trên 42% trong GDP cả tỉnh; 80% cơ sở sản xuất kinh doanh đạt tiêu chuẩn về môi trường; 50% cơ sở sản xuất kinh doanh áp dụng công nghệ sạch; tỷ lệ đầu tư phát triển các ngành hỗ trợ bảo vệ môi trường và làm giàu vốn tự nhiên phấn đấu đạt 3 - 4% GDP.
- Từng bước thay thế năng lượng hóa thạch bằng năng lượng tái tạo, năng lượng mới. Khuyến khích phát triển, sản xuất và sử dụng vật liệu xây không nung thay thế gạch đất sét nung; chấm dứt sản xuất gạch đất sét nung bằng lò thủ công, lò thủ công cải tiến, lò đứng liên tục và lò vòng sử dụng nhiên liệu hóa thạch vào năm 2020.
2. Thách thức và cơ hội của biến đổi khí hậu
a) Theo kết quả đánh giá tác động của BĐKH năm 2011 thì tỉnh Đồng Nai phải đối mặt với mối đe dọa về tác động gây ngập lụt và xâm nhập mặn chủ yếu tại các khu vực ven sông Thị Vải, sông Đồng Nai trên địa bàn huyện Nhơn Trạch và một phần huyện Long Thành.
b) Các lĩnh vực dễ bị tổn thương và chịu sự tác động nhiều nhất của biến đổi khí hậu là tài nguyên nước, năng lượng, nông nghiệp và hạ tầng kỹ thuật.
c) Kết quả đánh giá mức độ tác động của biến đổi khí hậu đối với kịch bản biến đổi khí hậu trung bình đến năm 2020 trên từng lĩnh vực được trình bày cụ thể theo bảng dưới đây:
Bảng. Mức độ tác động của biến đổi khí hậu đến các lĩnh vực
Lĩnh vực chịu tác động |
Mức độ tác động |
Tài nguyên nước |
Tác động ít |
Năng lượng |
Tác động ít |
Nông nghiệp |
Tác động ít |
Sinh kế và sức khỏe cộng đồng |
Tác động ít |
Hạ tầng kỹ thuật |
Tác động ít |
An ninh môi trường |
Tác động rất ít |
Hệ sinh thái và đa dạng sinh học |
Tác động rất ít |
Như vậy, dựa trên kết quả đánh giá mức độ tác động của biến đổi khí hậu đến năm 2020, nhận thấy không có lĩnh vực nào bị tác động ở mức 4 (tác động nhiều) và 5 (tác động rất nhiều).
d) Tuy mức độ tác động của BĐKH được đánh giá ở mức trung bình, nhưng Đồng Nai là một tỉnh phát triển công nghiệp, vì vậy việc chủ động ứng phó BĐKH của Đồng Nai xem giảm nhẹ khí nhà kính làm trọng tâm và lâu dài để giải quyết căn cơ vấn đề BĐKH, đối với trước mắt tỉnh đã và đang triển khai các hoạt động thích ứng để phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường.
đ) Song song đó, biến đổi khí hậu BĐKH đã và đang ảnh hưởng trực tiếp đến sinh kế và sức khỏe cộng đồng vì vậy việc nâng cao nhận thức, hình thành ý thức thường trực ứng phó với biến đổi khí hậu của các ngành, các cấp, cộng đồng dân cư và người dân là vấn đề cấp thiết hiện nay. Đồng thời nâng cao khả năng thích ứng của hệ thống hạ tầng kỹ thuật, kinh tế - xã hội, cộng đồng dân cư trước tác động của biến đổi khí hậu. Trước hết ưu tiên cho các khu vực bị ảnh hưởng ngập lụt và xâm nhập mặn. Mặt khác xem xét việc bổ sung có tính đến các yếu tố tác động của biến đổi khí hậu vào các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, ngành, lĩnh vực.
2. Quan điểm, cách tiếp cận và định hướng ưu tiên trong ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng trưởng xanh
a) Quan điểm ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng trưởng xanh
- Ứng phó với biến đổi khí hậu được tiến hành trên nguyên tắc phát triển bền vững, bảo đảm tính hệ thống, tổng hợp, liên ngành, liên vùng, xóa đói, giảm nghèo.
- Các hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu được tiến hành có trọng tâm, trọng điểm; ứng phó với những tác động cấp bách trước mắt và những tác động tiềm tàng lâu dài; đầu tư cho ứng phó với biến đổi khí hậu là yếu tố quan trọng đảm bảo phát triển bền vững; giảm được thiệt hại trong tương lai.
- Ứng phó với biến đổi khí hậu là nhiệm vụ của toàn hệ thống chính trị, của toàn xã hội, các ngành, các cấp, các tổ chức, mọi người dân và cần được tiến hành với sự đồng thuận và quyết tâm cao của cộng đồng.
- Các nhiệm vụ ứng phó với biến đổi khí hậu phải được thể hiện trong các chương trình, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; được cụ thể bằng các văn bản quy định và được quán triệt trong tổ chức thực hiện.
b) Cách tiếp cận và định hướng ưu tiên trong ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng trưởng xanh
- Tỉnh Đồng Nai đề ra các chương trình hành động, kế hoạch để thích ứng với các tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
- Trước mắt, ưu tiên ứng phó với những tác động cấp bách, chú trọng các hoạt động nâng cao năng lực, tăng cường khoa học - công nghệ và rà soát các chương trình quy hoạch kế hoạch phát triển có xem xét vấn đề thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Tiếp theo, đề ra các định hướng giảm phát thải khí nhà kính đến năm 2020, quan tâm đến vấn đề giảm phát thải khí nhà kính để bảo vệ hệ thống khí hậu trái đất. Các hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu và giảm nhẹ phát khí thải nhà kính được đồng thời tiến hành gắn liền với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
3. Các giải pháp trọng tâm để ứng phó với biến đổi khí hậu
a) Nâng cao nhận thức, tăng cường năng lực cảnh báo, chủ động phòng, tránh và giảm nhẹ thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu
- Ngành tài nguyên và môi trường chủ trì thực hiện các nhiệm vụ sau:
+ Cập nhật thường xuyên kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng trên địa bàn tỉnh, cập nhật kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của tỉnh Đồng Nai đến năm 2020; đánh giá bổ sung và cập nhật các tác động của biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh; xây dựng bản đồ nguy cơ ngập lụt để có các biện pháp thích ứng phù hợp.
+ Xem xét cơ chế vận hành của các hồ chứa thủy lợi trên lưu vực các sông Đồng Nai trong việc tham gia cắt lũ, đảm bảo duy trì dòng chảy môi trường ở hạ lưu và lượng nước duy trì đẩy mặn vùng cửa sông Đồng Nai; đảm bảo đủ lượng nước duy trì đẩy mặn vùng cửa sông Đồng Nai tại khu vực lưu vực sông Thị Vải và hạ lưu sông Đồng Nai.
+ Xây dựng kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu cho giai đoạn đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050.
+ Xây dựng và thực hiện dự án nâng cao năng lực quan trắc môi trường; thu thập thông tin, dữ liệu về khí tượng thủy văn, xây dựng hệ thống giám sát, cảnh báo kịp thời các biến đổi khí hậu và thiên tai.
+ Kiểm kê hiện trạng phát thải khí nhà kính của các lĩnh vực sản xuất công nghiệp và các lĩnh vực khác trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, đề xuất biện pháp giảm nhẹ phát thải khí nhà kính.
+ Tuyên truyền, giáo dục kiến thức về các ảnh hưởng của biến đổi khí hậu; tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về biến đổi khí hậu và nghiên cứu các biện pháp khuyến khích tăng cường tái sử dụng, tái chế chất thải.
- Ngành giáo dục và đào tạo thực hiện các nhiệm vụ sau:
Đưa nội dung về ứng phó với biến đổi khí hậu, quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường và bảo vệ rừng vào chương trình giáo dục, đào tạo các cấp, đào tạo cán bộ lãnh đạo, quản lý tại địa phương.
- Ngành xây dựng chủ trì thực hiện các nhiệm vụ sau:
+ Thực hiện đề án kiên cố hóa nhà ở, ưu tiên cho các hộ nghèo vay vốn để xây dựng nhà kiên cố.
+ Xây dựng và thực hiện kế hoạch tái bố trí dân cư sống tại khu vực cù lao, ven sông, kênh, rạch trên địa bàn tỉnh có nguy cơ ngập lụt, sạt lở, lũ quét… nhằm đảm bảo đời sống và tính mạng của người dân.
+ Thực hiện các dự án trong Chương trình Phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011 - 2015 theo Quyết định số 2264/QĐ-UBND ngày 13/9/2011 của UBND tỉnh.
- Ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn chủ trì thực hiện các nhiệm vụ sau:
+ Xây dựng nông thôn mới gắn liền với bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu.
+ Nghiên cứu chuyển đổi mùa vụ và phát triển hệ thống cây trồng, vật nuôi phù hợp với biến đổi khí hậu; quy hoạch các vùng nuôi trồng thủy, hải sản thích ứng với biến đổi khí hậu.
+ Thường xuyên duy tu, bảo dưỡng, nâng cấp bảo đảm an toàn các hồ chứa nước phục vụ sinh hoạt và sản xuất nông nghiệp, nhất là các hồ Trị An, hồ Sông Mây, hồ Sông Ray,… Bảo vệ, phục hồi, trồng rừng ngập mặn Long Thành, Nhơn Trạch và rừng phòng hộ đầu nguồn sông Đồng Nai.
- Ngành y tế chủ trì thực hiện các nhiệm vụ sau:
Thực hiện tốt công tác chăm sóc sức khỏe cho Nhân dân; tăng cường phòng, chống các dịch bệnh do sự thay đổi thời tiết, thiên tai gây ra.
- Các sở, ban, ngành của tỉnh và UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa:
+ Rà soát, bổ sung, điều chỉnh và triển khai thực hiện quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, quy hoạch phát triển ngành, địa phương phù hợp với kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng của tỉnh.
+ Tổ chức rà soát, phân vùng theo đặc tính địa lý của từng vùng (vùng ngập, vùng lũ, núi lửa…) để có giải pháp ứng phó phù hợp, hiệu quả.
+ Xây dựng và triển khai kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu đến năm 2020 của các ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh.
b) Đẩy mạnh các biện pháp phòng, chống, hạn chế tác động của triều cường, ngập lụt, xâm nhập mặn do nước biển dâng
- Xây dựng bản đồ nguy cơ ngập lụt và nước biển dâng đến cấp xã.
- Chủ động di dời, sắp xếp lại các khu vực, các điểm dân cư ở những vùng thường xuyên chịu tác động của lũ lụt, bão, những khu vực có nguy cơ xảy ra lũ quét, sạt lở đất như Tà Lài, Đắc Lua (huyện Tân Phú), Phước Tân (thành phố Biên Hòa), Đại Phước, Vĩnh Thanh, Phước An (huyện Nhơn Trạch).
- Xây dựng, nâng cấp các chương trình thoát lũ, chống lũ theo Kế hoạch số 111-KH/TU ngày 16/4/2013 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 13-NQ/TW ngày 16/01/2012 của Ban chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI) về “Xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020”.
c) Giảm nhẹ phát thải khí nhà kính; bảo vệ, duy trì các hệ sinh thái tự nhiên, tăng cường khả năng hấp thụ khí nhà kính
- Thực hiện kiểm kê hiện trạng phát thải khí nhà kính của sản xuất công nghiệp và một số lĩnh vực khác trên địa bàn tỉnh; đề xuất các giải pháp giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và thực hiện giảm phát thải khí nhà kính thông qua việc giữ vững diện tích rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, chống suy thoái rừng và sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả.
- Phát triển nhiên liệu sinh học, thực hiện cơ chế phát triển sạch (CDM) hướng đến việc bán quota khí thải. Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ công tác ứng phó biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh.
- Thúc đẩy sử dụng tiết kiệm năng lượng; phát triển và sử dụng năng lượng tái tạo.
d) Lộ trình triển khai và nguồn vốn triển khai các dự án ưu tiên ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo.
1. Trách nhiệm của Ban Chỉ đạo triển khai thực hiện Kế hoạch ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai (sau đây gọi tắt là Ban Chỉ đạo)
Chỉ đạo, điều phối, theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố trong việc thực hiện các chương trình, dự án, nhiệm vụ về biến đổi khí hậu được phê duyệt trong Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của tỉnh đảm bảo hiệu quả, đồng bộ và thống nhất trên phạm vi toàn tỉnh.
2. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường
Tham mưu cho Ban Chỉ đạo, UBND tỉnh tổng hợp tình hình và báo cáo định kỳ, hàng năm tiến độ và kết quả thực hiện kế hoạch chung toàn tỉnh cho Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Chủ trì đề xuất, hướng dẫn, đôn đốc thực hiện Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu. Triển khai thực hiện các chương trình, dự án, nhiệm vụ ứng phó với biến đổi khí hậu thuộc lĩnh vực quản lý của ngành mình khi được cấp thẩm quyền phê duyệt. Tổng hợp đề xuất các chính sách, giải pháp nhằm thực hiện ứng phó với biến đổi khí hậu và mực nước biển dâng trên địa bàn tỉnh.
3. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh
Các sở, ban, ngành có liên quan triển khai thực hiện các kế hoạch, chương trình, dự án, nhiệm vụ ứng phó với biến đổi khí hậu thuộc lĩnh vực quản lý của ngành mình khi được cấp thẩm quyền phê duyệt, báo cáo kết quả thực hiện cho cấp có thẩm quyền phê duyệt và Trưởng ban Ban Chỉ đạo.
Tổ chức thực hiện tích hợp yếu tố biến đổi khí hậu vào các quy hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội theo quy định.
Trong quá trình thực hiện nếu cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể của Kế hoạch thì các sở, ngành, địa phương chủ động phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định điều chỉnh, bổ sung./.
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
(Kèm theo Quyết định số1257/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2017 của UBND tỉnh Đồng Nai)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Tên dự án |
Kết quả đạt được |
Thời gian thực hiện |
Tổng kinh phí |
Kinh phí từng giai đoạn |
Nguồn vốn |
||||||
Đến năm 2014 |
Năm 2015 |
2016 - 2020 |
Sau năm 2020 |
Trung ương |
Địa phương |
ODA |
Xã hội hóa |
|||||
1 |
Dự án gia cố bờ sông Đồng Nai (đoạn từ đình Phuớc Lư đến khu dân cư dọc sông Rạch Cát), TP. Biên Hòa |
Đã hoàn thành lập dự án Đang tổ chức bồi thường, lập hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công |
2013 -2015 |
67.111 |
|
|
|
|
59.996 |
7.115 |
|
|
2 |
Dự án gia cố bờ sông Đồng Nai (đoạn từ cầu Gềnh đến cầu Rạch Cát phía Cù lao phố), TP. Biên Hòa |
Đã hoàn thành lập dự án Đang tổ chức bồi thường, lập hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công |
2013 -2015 |
242.889 |
|
|
|
|
232.689 |
10.200 |
|
|
3 |
Dự án thoát nước và xử lý nước thải thành phố Biên Hòa giai đoạn 01 |
|
2011 -2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Tiểu dự án Trạm xử lý nước thải số 1, giai đoạn 1, thành phố Biên Hòa, công suất 9.500m3/ngày.đêm |
Đang thi công xây dựng giai đoạn IA, công suất 3.000 m3/ngày.đêm |
2013 -2018 |
258.889 |
64.307 |
|
|
|
229.582 |
29.307 |
|
|
5 |
Dự án hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thành phố Biên Hòa, giai đoạn 01 |
Đã được JICA đưa vào danh sách ngắn đăng ký vốn ODA Nhật Bản |
2010 -2028 |
17.882.878 |
35.000 |
|
|
|
|
2.682.432 |
15.200.446 |
|
6 |
Hồ Lộc An, huyện Long Thành |
|
2014 -2016 |
179.791 |
123.161 |
|
|
|
|
179.791 |
|
|
7 |
Hồ Gia Đức, huyện Thống Nhất |
Đã hoàn thành lập hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công. Đang tổ chức bồi thường giải tỏa |
2010 -2020 |
86.581 |
2.787 |
|
|
|
|
86.581 |
|
|
8 |
Hồ Cầu Dầu, thị xã Long Khánh |
Đã hoàn thành chương trình bồi thường, còn 07 hộ chưa nhận tiền bồi thường, đang xử lý khiếu nại |
2010 -2017 |
|
|
203.500 |
5.700 |
|
|
209.500 |
|
|
9 |
Hồ Suối Tre, thị xã Long Khánh |
Đã hoàn thành chương trình bồi thường, giải phóng mặt bằng |
2010 -2018 |
|
|
|
47.471,06 |
|
|
47.471,06 |
|
|
10 |
Hồ Gia Măng, huyện Xuân Lộc |
Đã hoàn thành lập hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công. Đang tổ chức bồi thường giải tỏa |
2012 -2015 |
324.205 |
167.000 |
|
|
|
|
324.205 |
|
|
11 |
Dự án nạo vét suối Săn Máu, thành phố Biên Hòa |
Đang triển khai thi công xây dựng |
2011 -2015 |
409.187 |
286.495 |
|
|
|
|
409.187 |
|
|
12 |
Dự án thoát lũ xã Phước Thái |
Đã hoàn thành năm 2013 |
2010 -2013 |
20.134 |
20.134 |
|
|
|
|
20.134 |
|
|
13 |
Dự án chống ngập úng khu vực suối Cải, thị xã Long Khánh |
Đã lập hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công và tổ chức lập hồ sơ bồi thường giải tỏa |
2015 -2017 |
334.308 |
2.600 |
|
|
|
|
334.308 |
|
|
14 |
Dự án bờ bao ngăn lũ sông La Ngà |
Đã hoàn thành lập hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công. Đang tổ chức bồi thường giải tỏa |
2016 -2020 |
48.150 |
2.560 |
|
|
|
|
48.150 |
|
|
15 |
Dự án trồng và khôi phục rừng cây gỗ lớn bản địa, vùng Chiến khu Đ |
Trồng rừng 3.915 ha, khoanh nuôi rừng phục hồi tự nhiên 27.422 ha |
2010 -2015 |
133.900 |
34.874 |
|
|
|
|
133.900 |
|
|
16 |
Dự án bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ của Ban Quản lý rừng phòng hộ Long Thành |
Trồng rừng 46,25 ha |
2010 -2017 |
|
|
|
19.316,27 |
|
|
11.000 |
|
8.300 (Ban Quản lý rừng phòng hộ Long Thành) |
17 |
Các dự án trồng mới 05 triệu ha rừng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai |
Trồng rừng 4024,8 ha, khoanh nuôi rừng 10.502,3 ha |
1999 -2010 |
24.114,8 |
|
|
|
|
17.594,5 |
6.520,3 |
|
|
18 |
Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Đồng Nai |
Trồng rừng 960 ha, chăm sóc 1914 ha |
2011 -2015 |
11.037 |
11.037 |
|
|
|
|
11.037 |
|
|
19 |
Dự án trạm xử lý nước thải giai đoạn 01 công suất 16.000 m3/ngày đêm huyện Nhơn Trạch |
|
Sau năm 2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
Dự án tuyến thoát nước từ suối Cạn ra rạch Cái Sình huyện Nhơn Trạch |
Đã hoàn thành |
2015 -2016 |
|
|
|
46.000 |
|
|
46.000 |
|
|
21 |
Các quy hoạch thoát nước và xử lý nước thải tại các huyện trên địa bàn tỉnh |
|
2011 -2015 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22 |
Dự án hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thị trấn Vĩnh An giai đoạn 01 |
Chưa có chủ trương được duyệt |
2016 -2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23 |
Dự án hệ thống thoát nước khu vực trung tâm xã Thạnh Phú, huyện Vĩnh Cửu |
Đã có chủ trương đầu tư |
2016 -2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24 |
Dự án hệ thống thoát nước khu vực suối Nước Trong, huyện Long Thành |
|
2011 -2015 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25 |
Tuyến thoát nước từ khu phố 4 tới suối Đá thị trấn Trảng Bom |
Đã có chủ trương đầu tư |
2016 -2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26 |
Dự án tuyến thoát nước cho lưu vực tại phường Hố Nai |
Đã có chủ trương đầu tư |
2016 -2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27 |
Dự án chống ngập úng khu vực suối Chùa, suối Bà Lúa, suối Cầu Quan |
|
2011 -2015 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28 |
Chương trình kiểm kê hiện trạng phát thải khí nhà kính của các lĩnh vực sản xuất công nghiệp và các lĩnh vực khác trên địa tỉnh Đồng Nai, đề xuất biện pháp giảm thiểu |
|
2015 -2020 |
2.000 |
|
2.000 |
|
|
|
2.000 |
|
|
29 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu hoàn chỉnh phục vụ công tác ứng phó biến đổi khí hậu trên địa bàn toàn tỉnh |
Chưa triển khai xây dựng |
|
2.000 |
|
2.000 |
|
|
|
2.000 |
|
|
30 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ công tác ứng phó biến đổi khí hậu trên địa bàn toàn tỉnh |
Chưa triển khai xây dựng |
2015 -2020 |
500 |
|
500 |
|
|
|
500 |
|
|
31 |
Cập nhật kịch bản biến đổi khí hậu của tỉnh; đánh giá bổ sung và các tác động của biến đổi khí hậu đến Đồng Nai. Xây dựng Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu cho giai đoạn đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 |
Chưa triển khai xây dựng |
2015 -2020 |
1.000 |
|
|
1.000 |
|
|
1.000 |
|
|
32 |
Nghiên cứu, xây dựng mô hình khu công nghiệp sinh thái, cải thiện hiệu quả sử dụng năng lượng (lồng ghép quy hoạch môi trường) |
|
2015 -2016 |
1.000 |
|
|
1.000 |
|
|
1.000 |
|
|
33 |
Xây dựng kế hoạch tuyên truyền, khuyến khích cộng đồng phát triển mô hình đô thị sinh thái, nông thôn xanh, mô hình phân loại chất thải tại nguồn theo hướng giảm thiểu - tái chế - tái sử dụng (3R), tận dụng năng lượng có ích (lồng ghép quy hoạch môi trường) |
|
2015 -2020 |
1.000 |
|
|
1.000 |
|
|
1.000s |
|
|
34 |
Dự án nghiên cứu xây dựng chương trình khoa học công nghệ ứng phó biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, giai đoạn 2014 - 2020, tầm nhìn năm 2050 |
Quyết định phê duyệt số 2211/QĐ-UBND ngày 13/7/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai |
2014 -2016 |
|
|
|
1.546,4 |
|
|
1.546,4 |
|
|
35 |
Dự án “Nghiên cứu ảnh hưởng dòng chảy, ảnh hưởng của xâm nhập mặn, đề xuất giải pháp quản lý lưu vực sông và giảm thiểu tác động sự xâm nhập mặn do BĐKH đền lưu vực sông tỉnh Đồng Nai |
Quyết định phê duyệt số 2212/QĐ-UBND ngày 13/7/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai |
2014 -2016 |
|
|
|
1.132,199 |
|
|
1.132,199 |
|
|
36 |
Tuyên truyền ứng phó BĐKH trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2020 (Sở Thông tin và Truyền thông) |
|
2016 -2020 |
1.300 |
|
|
1.300 |
|
|
1.300 |
|
|
37 |
Xây dựng chương trình giáo dục ứng phó BĐKH địa phương trong chương trình giáo dục cấp tiểu học và trung học cơ sở, giai đoạn 2012 - 2015 (Sở Giáo dục và Đào tạo) |
Hoàn thành năm 2014 Đưa vào tập huấn, triển khai thực hiện trong năm học 2014 - 2015 |
2012 -2015 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
38 |
Xây dựng Kế hoạch hành động ứng phó BĐKH của ngành giao thông vận tải tỉnh Đồng Nai, giai đoạn 2013 - 2015, tầm nhìn đến 2020. |
Đã thực hiện năm 2014 |
|
264,782 |
264,782 |
|
|
|
|
264,782 |
|
|
39 |
Triển khai Kế hoạch số 568/KH-SVHTTDL ngày 20/5/2014 triển khai Quyết định số 275/QĐ-UBND ngày 27/01/2014 của UBND tỉnh Đồng Nai phê duyệt Dự án “Xây dựng Kế hoạch hành động ứng phó BĐKH của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, giai đoạn 2013 - 2015, tầm nhìn đến 2020”. |
Đang triển khai xây dựng 08 dự án |
2014-2020 |
23.100 |
|
3.600 |
7.500 |
12.000 |
|
23.100 |
|
|
40 |
Xây dựng bộ tài liệu tập huấn nâng cao năng lực ứng phó với BĐKH cho nhân lực ngành công thương trên địa bàn tỉnh Đồng Nai |
Đã thực hiện |
2013 |
283,077 |
283,077 |
|
|
|
|
283,077 |
|
|
41 |
Đánh giá khả năng cung ứng và sự gia tăng nhu cầu tiêu thụ điện - năng lượng trong ngành công thương trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 trong điều kiện biến đổi khí hậu |
Đang thực hiện, trong năm 2014 sẽ hoàn thành |
2014 |
375,139 |
375,139 |
|
|
|
|
375,139 |
|
|
42 |
Đánh giá phân tích ảnh hưởng của ngập lụt do tác động tăng cường của BĐKH đối với hạ tầng công nghiệp tỉnh Đồng Nai |
Đang thực hiện |
2014 -2015 |
554,135 |
|
554,135 |
|
|
|
554,135 |
|
|
43 |
Đánh giá sự phát thải khí nhà kính trong ngành công nghiệp tác động đến biến đổi khí hậu, các giải pháp giảm thiểu và ứng phó với BĐKH của ngành công thương Đồng Nai đến năm 2020 |
|
2015 |
1.500 |
|
1.500 |
|
|
|
|
|
|
44 |
Đánh giá tác động của ngành hóa chất - vật liệu nổ công nghiệp tỉnh Đồng Nai tới môi trường trong điều kiện BĐKH |
|
2015 |
1.000 |
|
1.000 |
|
|
|
1.000 |
|
|
45 |
Đánh giá dự báo ảnh hưởng của ngập lụt do tác động tăng cường của BĐKH đến an toàn khu vực xả lũ tại thủy điện Trị An Đồng Nai và đề xuất giải pháp ứng phó |
|
2015 -2020 |
700 |
|
|
|
|
|
700 |
|
|
46 |
Đánh giá tính khả thi trong triển khai thực hiện các giải pháp nâng cao trình nền và di dời cơ sở sản xuất công nghiệp tại các khu vực báo ngập lụt do tác động tăng cường của BĐKH đến năm 2020 và xây dựng kế hoạch triển khai các giải pháp |
|
2015 -2020 |
600 |
|
|
|
|
|
600 |
|
|
47 |
Nghiên cứu khai thác nguồn nhiên liệu sinh học trên địa bàn tỉnh Đồng Nai |
|
2015 -2020 |
1.000 |
|
|
|
|
|
1.000 |
|
|
48 |
Dự án chống ngập úng khu vực ngã 5 Biên Hùng |
Đã hoàn thành lập dự án, đang tổ chức lựa chọn nhà thầu các gói thầu tư vấn TKBVTC |
2016 -2020 |
|
|
|
111.529 |
|
|
111.529 |
|
|
49 |
Dự án kè gia cố bờ sông Đồng Nai đoạn từ khu dân cư dọc sông rạch Cát phường Thống Nhất đến Nhà máy XLNT số 2 phường Tam Hiệp, thành phố Biên Hòa |
Đã hoàn thành lập dự án, đang tổ chức lựa chọn nhà thầu các gói thầu tư vấn TKBVTC |
2016 -2020 |
|
|
|
373.171 |
|
|
373.171 |
|
|
50 |
Nghiên cứu khả năng ngập tỉnh Đồng Nai trong bối cảnh biến đổi khí hậu |
|
2016 -2017 |
|
|
|
2.741 |
|
|
2.741 |
|
|
51 |
Dự án “Ứng dụng công nghệ mới trong xử lý chất thải thông thường và chất thải nguy hại” |
|
2017 -2019 |
|
|
|
2.264,1 |
|
|
2.264,1 |
|
|
52 |
Dự án “Đánh giá tính dễ bị tổn thương do biến đổi khí hậu đến lĩnh vực nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Đồng Nai và đề xuất các giải pháp ứng phó” |
|
2017 -2018 |
|
|
|
2.500 |
|
|
2.500 |
|
|
53 |
Dự án “Xây dựng hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu độ mặn và hệ thống cảnh báo hiện tượng xâm nhập mặn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai” |
|
2017 -2019 |
2.200 |
|
|
2.200 |
|
|
2.200 |
|
|
54 |
Dự án “Nghiên cứu phương pháp định lượng và ước tính phát thải khí nhà kính cho các ngành kinh tế trọng điểm của Đồng Nai” |
|
2018-2020 |
2.000 |
|
|
2.000 |
|
|
2.000 |
|
|
55 |
Dự án “Nghiên cứu, đánh giá ảnh hưởng của xâm nhập mặn tới sinh kế và đề xuất các giải pháp đa dạng hóa nguồn sinh kế, tăng cường năng lực ứng phó với các rủi ro của xâm nhập mặn trong bối cảnh BĐKH tại tỉnh Đồng Nai” |
|
2018 -2019 |
1.500 |
|
|
1.500 |
|
|
1.500 |
|
|
56 |
Dự án “Nghiên cứu đề xuất giải pháp chống ngập cho thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai” |
|
2019 -2020 |
3.200 |
|
|
3.200 |
|
|
3.200 |
|
|
57 |
Dự án “Nghiên cứu công nghệ tiên tiến trong xử lý nước thải KCN theo hướng giảm phát thải khí nhà kính” |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
58 |
Dự án “Nghiên cứu, đánh giá tác động của xâm nhập mặn trong bối cảnh BĐKH đến hoạt động sản xuất của các doanh nghiệp và các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai” |
|
2020 |
1.000 |
|
|
|
|
|
1.000 |
|
|
59 |
Dự án “Nghiên cứu các công nghệ xử lý khí thải cho các ngành công nghiệp trọng điểm của tỉnh theo hướng giảm phát thải khí nhà kính” |
|
2020 |
1.500 |
|
|
1.500 |
|
|
1.500 |
|
|
60 |
Dự án thoát nước thải dãy cây xanh cách ly, xây dựng giai đoạn 01 năm 2016 |
2016 |
130.000 |
|
|
|
130.000 |
|
|
130.000 |
|
|
61 |
Dự án lắp đặt hệ thống bơm cưỡng bức nước thải Khu công nghiệp 5 ra hệ thống thoát nước đường Trần Phú và thoát nước vào rạch cái Sình |
2016 |
6.200 |
|
|
|
6.200 |
|
|
6.200 |
|
|
62 |
Dự án nạo vét hệ thống sông rạch dọc đê Ông Kèo (các xã ảnh hưởng nhiều biến đổi khí hậu xã Phước Khánh, Đại Phước, Phú Hữu, Vĩnh Thanh, Phú Đông) |
2013 - 2016 |
12.800 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
63 |
Dự án đập ngăn nước dâng xã Hiệp Phước |
2016 |
120 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
64 |
Dự án đê bao điều tiết nước xã Phú Thạnh |
2016 - 2017 |
200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DANH MỤC CÁC CHIẾN LƯỢC, CHƯƠNG TRÌNH, QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN
(Kèm theo Quyết định số 1257/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2017 của UBND tỉnh Đồng Nai)
TT |
Tên văn bản |
Quyết định ban hành |
Các văn bản cần lồng ghép |
Quyết định ban hành các văn bản đã thực hiện lồng ghép |
||
1 |
Điều chỉnh quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 |
|
|
|
88/2013/NQ-HĐND |
18/9/2013 |
2 |
Kế hoạch thực hiện chiến lược về tăng trưởng xanh giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn 2050 của tỉnh Đồng Nai |
|
|
|
218/KH-UBND |
19/8/2013 |
3 |
Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày 23/01/2014 của Chính phủ và Kế hoạch số 177-KH/TU ngày 18/4/2014 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 03/6/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về “Chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường” |
|
|
|
9881/CTR-UBND |
17/10/2014 |
4 |
Quy hoạch môi trường (Chương trình bảo vệ môi trường) |
54/QĐ-UBND |
01/9/2011 |
x |
|
|
5 |
Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Đồng Nai |
3816/QĐ-UBND |
24/12/2012 |
x |
|
|
6 |
Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 05 năm (2011 - 2015) tỉnh Đồng Nai |
|
|
|
69/NQ-CP |
30/10/2012 |
7 |
Quy hoạch tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020. |
|
|
|
2100/2012/QĐ-UBND |
06/8/2012 |
Nghị quyết 08/NQ-CP năm 2021 về thông qua đề nghị xây dựng Nghị định quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về quản lý, sử dụng kinh phí quản lý hành chính Ban hành: 28/01/2021 | Cập nhật: 30/01/2021
Quyết định 275/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính bổ sung trong lĩnh vực Phòng, chống HIV/AIDS thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Yên Bái Ban hành: 19/02/2020 | Cập nhật: 13/04/2020
Quyết định 2264/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án “Tăng cường tư vấn và cung cấp dịch vụ Dân số - Kế hoạch hóa gia đình cho vị thành niên/thanh niên giai đoạn 2019-2020 và định hướng đến năm 2025” Ban hành: 23/12/2019 | Cập nhật: 19/03/2020
Quyết định 2264/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 17/09/2019 | Cập nhật: 30/09/2019
Quyết định 2264/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 03 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Kinh doanh khí thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre Ban hành: 16/10/2019 | Cập nhật: 15/11/2019
Quyết định 275/QĐ-UBND năm 2019 công bố quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài chính tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 28/03/2019 | Cập nhật: 20/11/2019
Quyết định 275/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Thể dục, thể thao thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau Ban hành: 22/02/2019 | Cập nhật: 09/04/2019
Quyết định 275/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bến Tre Ban hành: 14/02/2019 | Cập nhật: 20/03/2019
Quyết định 2264/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng Ban hành: 31/12/2018 | Cập nhật: 01/03/2019
Quyết định 2264/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch giám sát các dự án đầu tư được hưởng chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 14/09/2018 | Cập nhật: 03/10/2018
Quyết định 2264/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 02 thủ tục hành chính mới, 01 thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực lễ hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre Ban hành: 19/10/2018 | Cập nhật: 12/11/2018
Quyết định 2264/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch "triển khai thực hiện giáo dục hòa nhập đối với người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa" Ban hành: 09/08/2018 | Cập nhật: 27/08/2018
Quyết định 275/QĐ-UBND năm 2018 về Bảng giá tối thiểu lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 05/02/2018 | Cập nhật: 06/03/2018
Quyết định 275/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực đấu giá tài sản thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở tư pháp tỉnh Bình Phước Ban hành: 02/02/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Nghị quyết 08/NQ-CP năm 2018 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 24/01/2018 | Cập nhật: 30/01/2018
Quyết định 2264/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch tuyên truyền, quảng bá, xúc tiến du lịch tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 18/10/2017 | Cập nhật: 22/10/2018
Quyết định 2264/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh chế độ trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến Ban hành: 28/09/2016 | Cập nhật: 14/10/2016
Quyết định 275/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt định hướng phát triển thoát nước đô thị và khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định đến năm 2025 Ban hành: 27/01/2016 | Cập nhật: 08/03/2016
Quyết định 275/QĐ-UBND về phân bổ kinh phí đảm bảo trật tự an toàn giao thông đường bộ năm 2016 tỉnh lâm Đồng Ban hành: 18/02/2016 | Cập nhật: 26/02/2016
Quyết định 275/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung nhiệm vụ quy hoạch chung thị xã Sông Cầu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 02/02/2016 | Cập nhật: 13/04/2016
Nghị quyết 08/NQ-CP năm 2016 về chấm dứt hiệu lực của “Thỏa thuận hợp tác về nuôi con nuôi quốc tế giữa Việt Nam - Québec" Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 04/02/2016
Quyết định 2264/QĐ-UBND năm 2015 về Danh mục các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 15/06/2015 | Cập nhật: 26/06/2015
Quyết định 275/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án Quy hoạch nguồn giống cây lâm nghiệp tỉnh Quảng Bình đến năm 2020 Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 16/10/2014
Nghị quyết 08/NQ-CP năm 2014 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 24-NQ/TW chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường Ban hành: 23/01/2014 | Cập nhật: 08/02/2014
Quyết định 2264/QĐ-UBND năm 2013 giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2014-2016 Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 09/05/2014
Quyết định 275/QĐ-UBND năm 2013 chuyển nguyên trạng Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính từ trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh sang trực thuộc Sở Tư pháp tỉnh Bắc Giang Ban hành: 27/06/2013 | Cập nhật: 02/07/2013
Quyết định 275/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch tổng thể về Kiểm kê và lập hồ sơ khoa học di sản văn hóa phi vật thể trên địa bàn tỉnh Cà Mau để đưa vào danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia giai đoạn 2013 - 2015 Ban hành: 26/02/2013 | Cập nhật: 19/03/2013
Nghị quyết 08/NQ-CP năm 2013 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 09/01/2013 | Cập nhật: 15/01/2013
Nghị quyết 08/NQ-CP năm 2012 Phiên họp chuyên đề về công tác xây dựng pháp luật Ban hành: 26/03/2012 | Cập nhật: 27/03/2012
Quyết định 275/QĐ-UBND năm 2012 ban hành Quy định về giá trị tính lệ phí trước bạ đối với tài sản chịu lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 21/02/2012 | Cập nhật: 19/10/2012
Quyết định 2264/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt chương trình Phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 13/09/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Nghị quyết 08/NQ-CP năm 2011 về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 01 Ban hành: 30/01/2011 | Cập nhật: 03/03/2011
Nghị quyết 08/NQ-CP năm 2010 thành lập thị xã Hương Thủy và thành lập các phường thuộc thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 09/02/2010 | Cập nhật: 25/02/2010
Quyết định 2264/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính chung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 14/08/2009 | Cập nhật: 25/04/2011
Quyết định 2264/QĐ-UBND năm 2007 hủy bỏ Quyết định 2381/QĐ-UB Ban hành: 14/11/2007 | Cập nhật: 25/06/2015