Quyết định 1220/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Phú Thọ
Số hiệu: | 1220/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Thọ | Người ký: | Bùi Văn Quang |
Ngày ban hành: | 29/05/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1220/QĐ-UBND |
Phú Thọ, ngày 29 tháng 5 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 7/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 49/TTr-STC ngày 24 tháng 5 năm 2019;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của của Sở Tài chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3257/QĐ-UBND ngày 08/12/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Thọ về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành, tổ chức, đoàn thể; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
TTHC THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1220 /QĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Thọ)
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm giải quyết |
Phí, lệ phí (Nếu có) |
Căn cứ pháp lý |
|||||
I. Lĩnh vực tài chính doanh nghiệp |
|
|||||||||
1 |
Cấp tạm ứng kinh phí đối với các tổ chức, đơn vị của tỉnh |
Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả- Sở Tài chính Phú thọ. Địa chỉ: Số 3, đường Trần Phú, Phường Gia Cẩm, Thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.ĐT: 0210.3846.284 - Fax:0210.3847.649 |
Không |
- Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ các tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn. - Quyết định số 64/2015/QĐ-TTg ngày 17/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ các tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn. - Thông tư số 58/2017/TT-BTC ngày 13/6/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc hỗ trợ các tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn. |
|||||
2 |
Thủ tục miễn, giảm tiền thuê đất |
Trong vòng 10 ngày làm việc |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả- Sở Tài chính Phú thọ. Địa chỉ: Số 3, đường Trần Phú, Phường Gia Cẩm, Thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. ĐT:0210.3846.284 Fax:0210.3847.649 |
Không |
- Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ các tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn; - Quyết định số 64/2015/QĐ-TTg ngày 17/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ các tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn. - Thông tư số 58/2017/TT-BTC ngày 13/6/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc hỗ trợ các tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn. |
|||||
3 |
Thủ tục cấp phát kinh phí đối với các tổ chức, đơn vị trực thuộc địa phương |
Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả- Sở Tài chính Phú thọ. Địa chỉ: Số 3, đường Trần Phú, Phường Gia Cẩm, Thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.ĐT:0210.3846.284 Fax: 0210.3847.649 |
Không |
- Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ các tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn; - Quyết định số 64/2015/QĐ-TTg ngày 17/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ các tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn. - Thông tư số 58/2017/TT-BTC ngày 13/6/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc hỗ trợ các tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn. |
|||||
4 |
Thủ tục thanh toán hỗ trợ chi phí vận chuyển |
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả- Sở Tài chính Phú thọ. Địa chỉ: Số 3, đường Trần Phú, Phường Gia Cẩm, Thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.ĐT: 0210.3846.284 - Fax: 0210.3847.649 |
Không |
- Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; - Thông tư số 30/2015/TT-BTC ngày 09/3/2015 của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc lập dự toán, thanh toán và quyết toán các khoản hỗ trợ doanh nghiệp theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn. |
|||||
5 |
Thủ tục thanh toán kinh phí hỗ trợ hạng mục xây dựng cơ bản |
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả- Sở Tài chính Phú thọ. Địa chỉ: Số 3, đường Trần Phú, Phường Gia Cẩm, Thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.ĐT: 0210.3846.284 - Fax: 0210.3847.649 |
Không |
- Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn. - Thông tư số 30/2015/TT-BTC ngày 09/3/2015 của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc lập dự toán, thanh toán và quyết toán các khoản hỗ trợ doanh nghiệp theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn. |
|||||
6 |
Thủ tục tạm ứng kinh phí hỗ trợ hạng mục xây dựng cơ bản |
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả- Sở Tài chính Phú thọ. Địa chỉ: Số 3, đường Trần Phú, Phường Gia Cẩm, Thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.ĐT: 0210.3846.284 - Fax: 0210.3847.649 |
Không |
- Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; - Thông tư số 30/2015/TT-BTC ngày 09/3/2015 của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc lập dự toán, thanh toán và quyết toán các khoản hỗ trợ doanh nghiệp theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn. |
|||||
7 |
Thủ tục thanh toán kinh phí hỗ trợ áp dụng khoa học công nghệ |
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả- Sở Tài chính Phú thọ. Địa chỉ: Số 3, đường Trần Phú, Phường Gia Cẩm, Thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.ĐT: 0210.3846.284 - Fax: 0210.3847.649 |
Không |
- Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn. - Thông tư số 30/2015/TT-BTC ngày 09/3/2015 của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc lập dự toán, thanh toán và quyết toán các khoản hỗ trợ doanh nghiệp theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn. |
|||||
8 |
Thủ tục tạm ứng kinh phí hỗ trợ áp dụng khoa học công nghệ |
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả- Sở Tài chính Phú thọ. Địa chỉ: Số 3, đường Trần Phú, Phường Gia Cẩm, Thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.ĐT: 0210.3846.284 - Fax: 0210.3847.649 |
Không |
- Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; - Thông tư số 30/2015/TT-BTC ngày 09/3/2015 của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc lập dự toán, thanh toán và quyết toán các khoản hỗ trợ doanh nghiệp theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn. |
|||||
9 |
Thủ tục thanh toán kinh phí hỗ trợ phát triển thị trường |
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả- Sở Tài chính Phú thọ. Địa chỉ: Số 3, đường Trần Phú, Phường Gia Cẩm, Thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.ĐT: 0210.3846.284 - Fax: 0210.3847.649 |
Không |
- Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; - Thông tư số 30/2015/TT-BTC ngày 09/3/2015 của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc lập dự toán, thanh toán và quyết toán các khoản hỗ trợ doanh nghiệp theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn. |
|||||
10 |
Thủ tục tạm ứng kinh phí hỗ trợ phát triển thị trường |
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả- Sở Tài chính Phú thọ. Địa chỉ: Số 3, đường Trần Phú, Phường Gia Cẩm, Thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.ĐT: 0210.3846.284 - Fax: 0210.3847.649 |
Không |
- Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn. - Thông tư số 30/2015/TT-BTC ngày 09/3/2015 của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc lập dự toán, thanh toán và quyết toán các khoản hỗ trợ doanh nghiệp theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh |
|||||
11 |
Thủ tục thanh toán kinh phí đào tạo nguồn nhân lực |
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả- Sở Tài chính Phú thọ. Địa chỉ: Số 3, đường Trần Phú, Phường Gia Cẩm, Thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.ĐT: 0210.3846.284 - Fax: 0210.3847.649 |
|
- Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn. - Thông tư số 30/2015/TT-BTC ngày 09/3/2015 của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc lập dự toán, thanh toán và quyết toán các khoản hỗ trợ doanh nghiệp theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn. |
|||||
12 |
Thủ tục tạm ứng kinh phí đào tạo nguồn nhân lực |
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả- Sở Tài chính Phú thọ. Địa chỉ: Số 3, đường Trần Phú, Phường Gia Cẩm, Thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.ĐT: 0210.3846.284 - Fax: 0210.3847.649 |
Không |
- Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn. - Thông tư số 30/2015/TT-BTC ngày 09/3/2015 của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc lập dự toán, thanh toán và quyết toán các khoản hỗ trợ doanh nghiệp theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn. |
|||||
13 |
Thủ tục đề nghị hỗ trợ tiền thuê đất, thuê mặt nước |
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả- Sở Tài chính Phú thọ. Địa chỉ: Số 3, đường Trần Phú, Phường Gia Cẩm, Thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.ĐT: 0210.3846.284 - Fax: 0210.3847.649 |
Không |
- Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn. - Thông tư số 30/2015/TT-BTC ngày 09/3/2015 của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc lập dự toán, thanh toán và quyết toán các khoản hỗ trợ doanh nghiệp theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn. |
|||||
14 |
Thủ tục báo cáo định kỳ |
Không quy định |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả- Sở Tài chính Phú thọ. Địa chỉ: Số 3, đường Trần Phú, Phường Gia Cẩm, Thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.ĐT: 0210.3846.284 - Fax: 0210.3847.649 |
Không |
- Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích; - Thông tư số 116/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 06 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, phân bổ dự toán, thanh toán, quyết toán kinh phí sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản. |
|||||
15 |
Thủ tục quyết toán kinh phí sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản |
Không quy định |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả- Sở Tài chính Phú thọ. Địa chỉ: Số 3, đường Trần Phú, Phường Gia Cẩm, Thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.ĐT: 0210.3846.284 - Fax: 0210.3847.649 |
Không |
- Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích; - Thông tư số 116/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 06 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, phân bổ dự toán, thanh toán, quyết toán kinh phí sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản. |
|||||
16 |
Thủ tục thanh toán kinh phí sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản |
Không quy định |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả- Sở Tài chính Phú thọ. Địa chỉ: Số 3, đường Trần Phú, Phường Gia Cẩm, Thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.ĐT: 0210.3846.284 - Fax: 0210.3847.649 |
Không |
- Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích; - Thông tư số 116/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 06 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, phân bổ dự toán, thanh toán, quyết toán kinh phí sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản. |
|||||
17 |
Thủ tục tạm ứng kinh phí sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản. |
Không quy định |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả- Sở Tài chính Phú thọ. Địa chỉ: Số 3, đường Trần Phú, Phường Gia Cẩm, Thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.ĐT: 0210.3846.284 - Fax: 0210.3847.649 |
Không |
- Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích; - Thông tư số 116/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 06 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, phân bổ dự toán, thanh toán, quyết toán kinh phí sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản. |
|||||
18 |
Thủ tục lập, phân bổ dự toán kinh phí sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phân bổ dự toán ngân sách đã được giao trước ngày 31 tháng 12 năm trước |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả- Sở Tài chính Phú thọ. Địa chỉ: Số 3, đường Trần Phú, Phường Gia Cẩm, Thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.ĐT: 0210.3846.284 - Fax: 0210.3847.649 |
|
- Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002 của Quốc Hội; - Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 06 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước |
|||||
19 |
Thủ tục lập phương án giá tiêu thụ, mức trợ giá (Lĩnh vực Giá) |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giá tiêu thụ cụ thể, mức trợ giá cụ thể sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản cho các cơ sở hoạt động công ích trước ngày 31 tháng 07 năm trước. |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả- Sở Tài chính Phú thọ. Địa chỉ: Số 3, đường Trần Phú, Phường Gia Cẩm, Thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.ĐT: 0210.3846.284 - Fax: 0210.3847.649 |
Không |
Nghị định 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật giá. |
|||||
20 |
Thủ tục cấp phát, thanh toán, quyết toán kinh phí cấp hỗ trợ dịch vụ công ích thuỷ lợi thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. |
Không quy định |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả- Sở Tài chính Phú thọ. Địa chỉ: Số 3, đường Trần Phú, Phường Gia Cẩm, Thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.ĐT: 0210.3846.284 - Fax: 0210.3847.649 |
Không |
- Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thuỷ lợi ngày 4/4/2001; - Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thuỷ lợi; - Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích. - Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi; Quyết định số 1050a/QĐ-BTC ngày 30/6/2018 của Bộ Tài chính quy định về giá tối đa sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2018 - 2020. - Căn cứ Thông tư số 73/2018/TT-BTC ngày 15/8/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn sử dụng nguồn tài chính trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước; - Thông tư số 178/2014/TT-BTC ngày 26/11/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về tài chính khi thực hiện đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch đối với các đơn vị làm nhiệm vụ khai thác công trình thủy lợi. - Căn cứ Quyết định số 41/2018/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2018 - 2020, |
|||||
21 |
Thủ tục phê duyệt phương án cổ phần hóa thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh. |
Không quy định. |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả- Sở Tài chính Phú thọ. Địa chỉ: Số 3, đường Trần Phú, Phường Gia Cẩm, Thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.ĐT: 0210.3846.284 - Fax: 0210.3847.649 |
Không |
- Nghị định số 126/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần. - Thông tư số 41/2018/TT-BTC ngày 04/5/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về xử lý tài chính và xác định giá trị doanh nghiệp khi thực hiện chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần. |
|||||
22 |
Thủ tục Quyết định và công bố giá trị doanh nghiệp thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh |
Thời điểm công bố giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa đảm bảo cách thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp tối đa không quá 12 tháng; đối với các doanh nghiệp phải thực hiện Kiểm toán nhà nước không quá 15 tháng. Trường hợp quá thời hạn trên chưa công bố được giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa, UBND tỉnh quyết định điều chỉnh thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp để tổ chức xử lý tài chính và xác định giá trị doanh nghiệp theo quy định; đồng thời tiến hành kiểm điểm, xử lý trách nhiệm và bồi thường vật chất các chi phí phát sinh do các tổ chức, cá nhân có lien quan trong việc kéo dài thời gian công bố giá trị doanh nghiệp. |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả- Sở Tài chính Phú thọ. Địa chỉ: Số 3, đường Trần Phú, Phường Gia Cẩm, Thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.ĐT: 0210.3846.284 - Fax: 0210.3847.649 |
Không |
- Nghị định số 126/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần. - Thông tư số 41/2018/TT-BTC ngày 04/5/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về xử lý tài chính và xác định giá trị doanh nghiệp khi thực hiện chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần.
|
|||||
23 |
Thủ tục bổ sung vốn điều lệ cho các Công ty mẹ của Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước, Công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con từ Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại các Công ty mẹ của Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước, Công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con |
Không |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả- Sở Tài chính Phú thọ. Địa chỉ: Số 3, đường Trần Phú, Phường Gia Cẩm, Thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.ĐT: 0210.3846.284 - Fax: 0210.3847.649 |
Không |
Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014; - Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng, tài sản tại doanh nghiệp; - Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần; - Quyết định số 21/2012/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp; - Thông tư số 10/2013/TT-BTC ngày 18 tháng 01 năm 2013 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn cơ chế quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại các Công ty mẹ của Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước, Công ty mẹ trong tổ hợp công ty mẹ - công ty con. |
|||||
24 |
Thủ tục khấu trừ giá trị lợi thế vị trí địa lý |
Trong thời hạn 15 ngày kể từ khi cơ quan thuế nhận được hồ sơ đề nghị được khấu trừ giá trị lợi thế vị trí địa lý vào tiền thuê đất của công ty cổ phần |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả- Sở Tài chính Phú thọ. Địa chỉ: Số 3, đường Trần Phú, Phường Gia Cẩm, Thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.ĐT: 0210.3846.284 - Fax: 0210.3847.649 |
Không |
- Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần; - Nghị định số 189/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ; - Nghị định số 116/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ; - Thông tư số 127/2014/TT-BTC ngày 05/9/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử lý tài chính và xác định giá trị doanh nghiệp khi thực hiện chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần./. |
|||||
II. Lĩnh vực tin hoc - thống kế |
|
|||||||||
1 |
Thủ tục đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách |
Trong đó: Nhận trực tiếp và qua đường bưu điện: 3 ngày. Nhận trực tuyến: 2 ngày.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả- Sở Tài chính Phú thọ ; qua đường bưu chính hoặc Dịch vụ công trực tuyến đăng ký mã số ĐVQHNS. Địa chỉ: Số 3, đường Trần Phú, Phường Gia Cẩm, Thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.ĐT: 0210.3846.284 - Fax: 0210.3847.649 |
|
- Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước; - Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số; - Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/02/2007 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính; - Căn cứ Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23/11/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007; - Căn cứ Nghị định số 170/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số và Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23/11/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007; Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; Căn cứ Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách. |
|||||
III. Lĩnh vực quản lý Giá |
|
|||||||||
1 |
Quyết định giá thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh |
- Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền thẩm định phương án giá quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định 177/2013/NĐ-CP phải có ý kiến thẩm định bằng văn bản về nội dung phương án giá chậm nhất là 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ Hồ sơ phương án giá theo quy định; - Kể từ ngày nhận được phương án giá đã có ý kiến của cơ quan có liên quan và văn bản thẩm định của cơ quan có thẩm quyền, thời hạn quyết định giá của các cấp được quy định như sau: + Tối đa không quá 15 ngày làm việc đối với giá hàng hóa, dịch vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quyết định; + Tối đa không quá 10 ngày làm việc đối với giá hàng hóa, dịch vụ do các Bộ, ngành quyết định; - Trường hợp cần thiết phải kéo dài thêm thời gian thẩm định phương án giá, quyết định giá thì cơ quan, đơn vị có thẩm quyền thẩm định phương án giá hoặc cơ quan có thẩm quyền quyết định giá phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do phải kéo dài cho cơ quan trình phương án giá biết; thời gian kéo dài không quá 15 ngày làm việc. |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tài chính. hoặc qua đường bưu điện. Địa chỉ: Số 03- Đường Trần Phú - Phường Gia Cẩm- Thành phố Việt Trì - Tỉnh Phú Thọ. ĐT: 0210.3846.284 - Fax: 0210.3847.649
|
Không |
- Luật Giá số 11/2012/QH13 (có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2013); - Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; - Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016, sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; -Thông tưsố56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính - Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 18/1/2016 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc ban hành quy định một số nội dung quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
|
|||||
2 |
Đăng ký giá của các doanh nghiệp thuộc phạm vi Sở Tài chính |
Hết thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận Biểu mẫu quy định tại điểm a, điểm b khoản này, nếu cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu không có ý kiến yêu cầu tổ chức, cá nhân giải trình về các nội dung của Biểu mẫu thì tổ chức, cá nhân được mua, bán theo mức giá đăng ký. |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tài chính. hoặc qua đường bưu điện. Địa chỉ: Số 03- Đường Trần Phú - Phường Gia Cẩm- Thành phố Việt Trì - Tỉnh Phú Thọ. ĐT: 0210.3846.284 - Fax: 0210.3847.649
|
Không |
- Luật Giá số 11/2012/QH13 (có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2013); - Nghị định177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; -Thông Tư Số 56/2014/TT-BTC Ngày 28/4/2014 Hướng DẫnThực Hiện Nghị Định Số 177/2013/NĐ-CP Ngày 14 Tháng 11 Năm 2013 Của Chính Phủ Quy Định Chi Tiết Và Hướng Dẫn Thi Hành Một Số Điều Của Luật Giá.- Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 18/1/2016 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc ban hành quy định một số nội dung quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. |
|||||
IV. Lĩnh vực quản lý công sản |
|
|||||||||
1 |
Quyết định mua sắm tài sản công (thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh) phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị trong trường hợp không phải lập thành dự án đầu tư.
|
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó.Sở Tài chính: Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. - UBND tỉnh: Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Tờ trình của Sở Tài chính.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tài chính. hoặc qua đường bưu điện. Địa chỉ: Số 03- Đường Trần Phú - Phường Gia Cẩm- Thành phố Việt Trì - Tỉnh Phú Thọ. ĐT: 0210.3846.284 - Fax: 0210.3847.649
|
Không |
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21/6/2017; Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27/12/2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp; Nghị định số 165/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định việc quản lý sử dụng tài sản tại cơ quan ĐCSVN; Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ Quy định tiêu chuẩn định mức sử dụng máy móc thiết bị; Nghị Quyết số 04/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ về việc ban hành quy định phân cấp quản lý tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Phú Thọ. |
|||||
2 |
Quyết định thuê tài sản phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh;
|
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó: Sở Tài chính: Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. UBND tỉnh: Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Tờ trình của Sở Tài chính. |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tài chính. hoặc qua đường bưu điện. Địa chỉ: Số 03- Đường Trần Phú - Phường Gia Cẩm- Thành phố Việt Trì - Tỉnh Phú Thọ. ĐT: 0210.3846.284 - Fax: 0210.3847.649
|
Không |
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21/6/2017; Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27/12/2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp; Nghị định số 165/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định việc quản lý sử dụng tài sản tại cơ quan ĐCSVN; Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ Quy định tiêu chuẩn định mức sử dụng máy móc thiết bị; Nghị Quyết số 04/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ về việc ban hành quy định phân cấp quản lý tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Phú Thọ. |
|||||
3 |
Quyết định chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công (thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh) trong trường hợp không thay đổi đối tượng quản lý, sử dụng tài sản công.
|
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó: Sở Tài chính: Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. UBND tỉnh: Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Tờ trình của Sở Tài chính. |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tài chính. hoặc qua đường bưu điện. Địa chỉ: Số 03- Đường Trần Phú - Phường Gia Cẩm- Thành phố Việt Trì - Tỉnh Phú Thọ. ĐT: 0210.3846.284 - Fax: 0210.3847.649
|
Không |
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21/6/2017; Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27/12/2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp; Nghị định số 165/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định việc quản lý sử dụng tài sản tại cơ quan ĐCSVN; Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ Quy định tiêu chuẩn định mức sử dụng máy móc thiết bị. |
|||||
4 |
Quyết định sử dụng tài sản công để tham gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư.
|
Đối với tài sản không phải là trụ sở làm việc: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó: Sở Tài chính: Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. UBND tỉnh: Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Tờ trình của Sở Tài chính. Đối với tài sản là trụ sở làm việc thuộc địa phương quản lý: Trong thời hạn 67 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó: Sở Tài chính: Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. UBND tỉnh: Làm văn bản lấy ý kiến của Thường trực HĐND tỉnh trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Tờ trình của Sở Tài chính. Quyết định hoặc có văn bản hồi đáp việc sử dụng tài sản công để tham gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến của Thường trực HĐND tỉnh quyết định nhất . Thường Trực HĐND tỉnh: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến của Chủ tịch UBND tỉnh. |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tài chính. hoặc qua đường bưu điện. Địa chỉ: Số 03- Đường Trần Phú - Phường Gia Cẩm- Thành phố Việt Trì - Tỉnh Phú Thọ. ĐT: 0210.3846.284 - Fax: 0210.3847.649
|
Không |
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21/6/2017; Nghị định số 151/2017/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
|
|||||
5 |
Quyết định thu hồi tài sản công trong trường hợp thu hồi tài sản công theo quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản 1 Điều 41 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
|
Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được văn bản và hồ sơ kiến nghị thu hồi. Trong đó: Sở Tài chính: Trong thời hạn 50 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ (kiểm tra, xác minh việc quản lý, sử dụng tài sản công theo kiến nghị 25 ngày, trình thu hồi tài sản 25 ngày) |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tài chính. hoặc qua đường bưu điện. Địa chỉ: Số 03- Đường Trần Phú - Phường Gia Cẩm- Thành phố Việt Trì - Tỉnh Phú Thọ. ĐT: 0210.3846.284 - Fax: 0210.3847.649
|
Không |
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21/6/2017; Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27/12/2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp; Nghị định số 165/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định việc quản lý sử dụng tài sản tại cơ quan ĐCSVN; Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ Quy định tiêu chuẩn định mức sử dụng máy móc thiết bị; Nghị Quyết số 04/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ về việc ban hành quy định phân cấp quản lý tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Phú Thọ. |
|||||
6 |
Quyết định thu hồi tài sản công trong trường hợp cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản công tự nguyện trả lại tài sản cho Nhà nước.
|
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó: Sở Tài chính: Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tài chính. hoặc qua đường bưu điện. Địa chỉ: Số 03- Đường Trần Phú - Phường Gia Cẩm- Thành phố Việt Trì - Tỉnh Phú Thọ. ĐT: 0210.3846.284 - Fax: 0210.3847.649
|
Không |
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21/6/2017; Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27/12/2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp; Nghị định số 165/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định việc quản lý sử dụng tài sản tại cơ quan ĐCSVN; Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ Quy định tiêu chuẩn định mức sử dụng máy móc thiết bị; Nghị Quyết số 04/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ về việc ban hành quy định phân cấp quản lý tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Phú Thọ. |
|||||
7 |
Quyết định điều chuyển tài sản công thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tài chính. hoặc qua đường bưu điện. Địa chỉ: Số 03- Đường Trần Phú - Phường Gia Cẩm- Thành phố Việt Trì - Tỉnh Phú Thọ. ĐT: 0210.3846.284 - Fax: 0210.3847.649
|
Không |
|
|||||
8 |
Điều chuyển tài sản công thuộc thẩm quyền quyết định của Giám đốc sở Tài chính.
|
Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tài chính. hoặc qua đường bưu điện. Địa chỉ: Số 03- Đường Trần Phú - Phường Gia Cẩm- Thành phố Việt Trì - Tỉnh Phú Thọ. ĐT: 0210.3846.284 - Fax: 0210.3847.649
|
Không |
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21/6/2017; Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27/12/2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp; Nghị định số 165/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định việc quản lý sử dụng tài sản tại cơ quan ĐCSVN; Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ Quy định tiêu chuẩn định mức sử dụng máy móc thiết bị; Nghị Quyết số 04/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ về việc ban hành quy định phân cấp quản lý tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Phú Thọ. |
|||||
9 |
Quyết định bán tài sản công đối với bán tài sản công thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó: Sở Tài chính: Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. UBND tỉnh: Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Tờ trình của Sở Tài chính. |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tài chính. hoặc qua đường bưu điện. Địa chỉ: Số 03- Đường Trần Phú - Phường Gia Cẩm- Thành phố Việt Trì - Tỉnh Phú Thọ. ĐT: 0210.3846.284 - Fax: 0210.3847.649
|
Không |
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21/6/2017; Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27/12/2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp; Nghị định số 165/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định việc quản lý sử dụng tài sản tại cơ quan ĐCSVN; Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công; Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ Quy định tiêu chuẩn định mức sử dụng máy móc thiết bị; Nghị Quyết số 04/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ về việc ban hành quy định phân cấp quản lý tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Phú Thọ. |
|||||
10 |
Quyết định bán tài sản công cho người duy nhất theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ |
Không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tài chính. hoặc qua đường bưu điện. Địa chỉ: Số 03- Đường Trần Phú - Phường Gia Cẩm- Thành phố Việt Trì - Tỉnh Phú Thọ. ĐT: 0210.3846.284 - Fax: 0210.3847.649
|
Không |
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21/6/2017; Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; |
|||||
11 |
Quyết định hủy bỏ quyết định bán đấu giá tài sản công
|
Không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
|
|
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21/6/2017; Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
|
|||||
12 |
Quyết định thanh lý tài sản công thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh.
|
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó: -Sở Tài chính: Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. UBND tỉnh: Trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày nhận được Tờ trình của Sở Tài chính. |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tài chính. hoặc qua đường bưu điện. Địa chỉ: Số 03- Đường Trần Phú - Phường Gia Cẩm- Thành phố Việt Trì - Tỉnh Phú Thọ. ĐT: 0210.3846.284 - Fax: 0210.3847.649
|
Không |
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21/6/2017; Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Nghị định số 165/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định việc quản lý sử dụng tài sản tại cơ quan ĐCSVN; Nghị Quyết số 04/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ về việc ban hành quy định phân cấp quản lý tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Phú Thọ. |
|||||
13 |
Quyết định thanh lý tài sản công thuộc thẩm quyền quyết định của Giám đốc Sở Tài chính.
|
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tài chính. hoặc qua đường bưu điện. Địa chỉ: Số 03- Đường Trần Phú - Phường Gia Cẩm- Thành phố Việt Trì - Tỉnh Phú Thọ. ĐT: 0210.3846.284 - Fax: 0210.3847.649
|
Không |
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21/6/2017; Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Nghị định số 165/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định việc quản lý sử dụng tài sản tại cơ quan ĐCSVN; Nghị Quyết số 04/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ về việc ban hành quy định phân cấp quản lý tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Phú Thọ. |
|||||
14 |
Quyết định tiêu huỷ tài sản công đối với tài sản thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh. |
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó: Sở Tài chính: Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. UBND tỉnh: Trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày nhận được Tờ trình của Sở Tài chính. |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tài chính. hoặc qua đường bưu điện. Địa chỉ: Số 03- Đường Trần Phú - Phường Gia Cẩm- Thành phố Việt Trì - Tỉnh Phú Thọ. ĐT: 0210.3846.284 - Fax: 0210.3847.649
|
Không |
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21/6/2017; Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Nghị định số 165/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định việc quản lý sử dụng tài sản tại cơ quan ĐCSVN; Nghị Quyết số 04/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ về việc ban hành quy định phân cấp quản lý tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Phú Thọ. |
|||||
15 |
Thanh toán chi phí có liên quan đến việc xử lý tài sản công |
Không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tài chính. hoặc qua đường bưu điện. Địa chỉ: Số 03- Đường Trần Phú - Phường Gia Cẩm- Thành phố Việt Trì - Tỉnh Phú Thọ. ĐT: 0210.3846.284 - Fax: 0210.3847.649 |
Không |
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công. |
|||||
16 |
Xử lý tài sản công trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại đối với tài sản thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tài chính. hoặc qua đường bưu điện. Địa chỉ: Số 03- Đường Trần Phú - Phường Gia Cẩm- Thành phố Việt Trì - Tỉnh Phú Thọ. ĐT: 0210.3846.284 - Fax: 0210.3847.649
|
Không |
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21/6/2017; Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Nghị định số 165/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định việc quản lý sử dụng tài sản tại cơ quan ĐCSVN; Nghị Quyết số 04/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ về việc ban hành quy định phân cấp quản lý tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Phú Thọ. |
|||||
17 |
Xử lý tài sản tài sản công trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại đối với tài sản thuộc thẩm quyền quyết định của Giám đốc sở Tài chính.
|
Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tài chính. hoặc qua đường bưu điện. Địa chỉ: Số 03- Đường Trần Phú - Phường Gia Cẩm- Thành phố Việt Trì - Tỉnh Phú Thọ. ĐT: 0210.3846.284 - Fax: 0210.3847.649
|
Không |
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21/6/2017; Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Nghị định số 165/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định việc quản lý sử dụng tài sản tại cơ quan ĐCSVN; Nghị Quyết số 04/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ về việc ban hành quy định phân cấp quản lý tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Phú Thọ. |
|||||
18 |
Phê duyệt đề án sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích liên doanh, liên kết.
|
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tài chính. hoặc qua đường bưu điện. Địa chỉ: Số 03- Đường Trần Phú - Phường Gia Cẩm- Thành phố Việt Trì - Tỉnh Phú Thọ. ĐT: 0210.3846.284 - Fax: 0210.3847.649 |
Không |
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21/6/2017; Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công. Thông tư 144/2017/TT-BTC ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công. |
|||||
19 |
Phê duyệt đề án sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích kinh doanh, cho thuê. |
Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tài chính. hoặc qua đường bưu điện. Địa chỉ: Số 03- Đường Trần Phú - Phường Gia Cẩm- Thành phố Việt Trì - Tỉnh Phú Thọ. ĐT: 0210.3846.284 - Fax: 0210.3847.649 |
Không |
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21/6/2017; Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công. Thông tư 144/2017/TT-BTC ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công. |
|||||
20 |
Quyết định xử lý tài sản bị hư hỏng, không sử dụng được hoặc không còn nhu cầu sử dụng trong quá trình thực hiện dự án.
|
30 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo của cơ quan chủ quản dự án. Trong đó: Sở Tài chính: Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. UBND tỉnh: Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Tờ trình của Sở Tài chính. |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tài chính. hoặc qua đường bưu điện. Địa chỉ: Số 03- Đường Trần Phú - Phường Gia Cẩm- Thành phố Việt Trì - Tỉnh Phú Thọ. ĐT: 0210.3846.284 - Fax: 0210.3847.649
|
Không |
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21/6/2017; Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
|
|||||
21 |
Quyết định xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án khi dự án kết thúc.
|
30 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo của cơ quan chủ quản dự án. Trong đó: Sở Tài chính: Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Văn phòng UBND tỉnh: Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Tờ trình của Sở Tài chính. |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tài chính. hoặc qua đường bưu điện. Địa chỉ: Số 03- Đường Trần Phú - Phường Gia Cẩm- Thành phố Việt Trì - Tỉnh Phú Thọ. ĐT: 0210.3846.284 - Fax: 0210.3847.649
|
Không |
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21/6/2017; Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
|
|||||
22 |
Mua quyển hóa đơn bán tài sản công
|
Trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tài chính. Địa chỉ: Số 03- Đường Trần Phú - Phường Gia Cẩm- Thành phố Việt Trì - Tỉnh Phú Thọ. ĐT: 0210.3846.284 - Fax: 0210.3847.649 |
Không |
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21/6/2017; Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công. |
|||||
23 |
Mua hóa đơn lẻ bán tài sản công.
|
Trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tài chính. Địa chỉ: Số 03- Đường Trần Phú - Phường Gia Cẩm- Thành phố Việt Trì - Tỉnh Phú Thọ. ĐT: 0210.3846.284 - Fax: 0210.3847.649 |
Không |
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21/6/2017; Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công. |
|||||
24 |
Đăng ký tham gia và thay đổi, bổ sung thông tin đã đăng ký trên Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công của cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản |
Không quá 02 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Nộp hồ sơ điện tử trên Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan; Gửi qua đường bưu điện.
|
|
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
|
|||||
25 |
Đăng ký tham gia và thay đổi, bổ sung thông tin đã đăng ký trên Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công của tổ chức, cá nhân tham gia mua, thuê tài sản, nhận chuyển nhượng, thuê quyền khai thác tài sản công |
Không quá 02 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Nộp hồ sơ điện tử trên Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan; Gửi qua đường bưu điện.
|
|
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
|
|||||
26 |
Hoàn trả hoặc khấu trừ tiền sử dụng đất đã nộp hoặc tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã trả vào nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội
|
a) Đối với bước 2: Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. b) Đối với bước 4: Không quá 10 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản chấp thuận.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tài chính hoặc qua đường bưu điện. Địa chỉ: Số 03- Đường Trần Phú - Phường Gia Cẩm- Thành phố Việt Trì - Tỉnh Phú Thọ. ĐT: 0210.3846.284 - Fax: 0210.3847.649 |
Không |
Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
|
|||||
27 |
Trình tự thực hiện sắp xếp lại, xử lý các cơ sở nhà đất thuộc sở hữu nhà nước của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, công ty nhà nước, công ty TNHH MTV do nhà nước sở hữu 100% vốn quản lý, sử dụng |
Không quá 15 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tài chính hoặc qua đường bưu điện. Địa chỉ: Số 03- Đường Trần Phú - Phường Gia Cẩm- Thành phố Việt Trì - Tỉnh Phú Thọ. ĐT: 0210.3846.284 - Fax: 0210.3847.649
|
Không |
- Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg ngày 19/01/2007, Quyết định số 140/2008/QĐ-TTg ngày 21/10/2008, Quyết định số 71/2004/QĐ-TTg ngày 17/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu Nhà nước. - Thông tư số 83/2007/TT-BTC ngày 16/7/2007, Thông tư số 39/2011/TT-BTC ngày 22/3/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. |
|
||||
28 |
Thủ tục hành chính về chi trả các khoản chi phí liên quan (kể cả chi phí di dời các hộ gia đình, cá nhân trong khuôn viên cơ sở nhà đất thực hiện bán) từ số tiền thu được từ bán tài sản trên đất,chuyển nhượng quyền SDĐ |
Không quá 15 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Sở Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tài chính hoặc qua đường bưu điện. Địa chỉ: Số 03- Đường Trần Phú - Phường Gia Cẩm- Thành phố Việt Trì - Tỉnh Phú Thọ. ĐT: 0210.3846.284 - Fax: 0210.3847.649 . |
Không |
- Quyết định số 71/2014/QĐ-TTg ngày 17 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 1 Quyết định số 140/2008/QĐ-TTg ngày 21 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu Nhà nước; - Thông tư số 41/2015/TT-BTC ngày 27/3/2015 về sửa đổi Điều 9 Thông tư số 39/2011/TT-BTC ngày 22 tháng 3 năm 2011 của Bộ Tài chính về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước. |
|
||||
29 |
Thủ tục chi trả số tiền thu được từ bán tài sản trên đất của công ty nhà nước |
Không quá 15 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tài chính hoặc qua đường bưu điện. Địa chỉ: Số 03- Đường Trần Phú - Phường Gia Cẩm- Thành phố Việt Trì - Tỉnh Phú Thọ. ĐT: 0210.3846.284 - Fax: 0210.3847.649
|
Không |
- Quyết định số 71/2014/QĐ-TTg ngày 17 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 1 Quyết định số 140/2008/QĐ-TTg ngày 21 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu Nhà nước; - Thông tư số 41/2015/TT-BTC ngày 27/3/2015 về sửa đổi Điều 9 Thông tư số 39/2011/TT-BTC ngày 22 tháng 3 năm 2011 của Bộ Tài chính về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước. |
|
||||
30 |
Thủ tục quyết định số tiền được sử dụng để thực hiện dự án đầu tư và cấp phát, quyết toán số tiền thực hiện dự án đầu tư |
Không quá 15 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tài chính hoặc qua đường bưu điện. Địa chỉ: Số 03- Đường Trần Phú - Phường Gia Cẩm- Thành phố Việt Trì - Tỉnh Phú Thọ. ĐT: 0210.3846.284 - Fax: 0210.3847.649 |
Không |
- Quyết định số 71/2014/QĐ-TTg ngày 17 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 1 Quyết định số 140/2008/QĐ-TTg ngày 21 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu Nhà nước; - Thông tư số 41/2015/TT-BTC ngày 27/3/2015 về sửa đổi Điều 9 Thông tư số 39/2011/TT-BTC ngày 22 tháng 3 năm 2011 của Bộ Tài chính về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước. |
|
||||
31 |
Thủ tục thanh toán số tiền hỗ trợ di dời các hộ gia đình, cá nhân đã bố trí làm nhà ở trong khuôn viên cơ sở nhà, đất khác (nếu có) của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức thuộc cùng phạm vi quản lý của các Bộ, ngành, địa phương. |
Không quá 15 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tài chính hoặc qua đường bưu điện. Địa chỉ: Số 03- Đường Trần Phú - Phường Gia Cẩm- Thành phố Việt Trì - Tỉnh Phú Thọ. ĐT: 0210.3846.284 - Fax: 0210.3847.649
|
Không |
- Quyết định số 71/2014/QĐ-TTg ngày 17 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 1 Quyết định số 140/2008/QĐ-TTg ngày 21 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu Nhà nước; - Thông tư số 41/2015/TT-BTC ngày 27/3/2015 về sửa đổi Điều 9 Thông tư số 39/2011/TT-BTC ngày 22 tháng 3 năm 2011 của Bộ Tài chính về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước. |
|
||||
32 |
Xác lập quyền sở hữu của Nhà nước đối với tài sản nhận chuyển giao |
Không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tài chính hoặc qua đường bưu điện. Địa chỉ: Số 03- Đường Trần Phú - Phường Gia Cẩm- Thành phố Việt Trì - Tỉnh Phú Thọ. ĐT: 0210.3846.284 - Fax: 0210.3847.649 |
Không |
Thông tư số 198/2013/TT- BTC ngày 20/12/2013 của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản của các dự án sử dụng vốn nhà nước. |
|
||||
33 |
Thủ tục báo cáo kê khai, kiểm tra, lập phương án xử lý đất, tài sản gắn liền với đất tại vị trí cũ của đơn vị phải thực hiện di dời |
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tài chính hoặc qua đường bưu điện. Địa chỉ: Số 03- Đường Trần Phú - Phường Gia Cẩm- Thành phố Việt Trì - Tỉnh Phú Thọ. ĐT: 0210.3846.284 - Fax: 0210.3847.649 |
Không |
- Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg ngày 22/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế tài chính phục vụ di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các cơ sở phải di dời theo quy hoạch xây dựng đô thị. - Thông tư số 81/2011/TT-BTC ngày 09/6/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số quy định của Quy chế tài chính phục vụ di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các cơ sở phải di dời theo quy hoạch xây dựng đô thị ban hành kèm theo Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg . |
|
||||
34 |
Thủ tục xác định giá bán tài sản gắn liền với đất, giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại vị trí cũ của đơn vị phải thực hiện di dời. |
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tài chính hoặc qua đường bưu điện. Địa chỉ: Số 03- Đường Trần Phú - Phường Gia Cẩm- Thành phố Việt Trì - Tỉnh Phú Thọ. ĐT: 0210.3846.284 - Fax: 0210.3847.649 |
Không |
- Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg ngày 22/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế tài chính phục vụ di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các cơ sở phải di dời theo quy hoạch xây dựng đô thị. - Thông tư số 81/2011/TT-BTC ngày 09/6/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số quy định của Quy chế tài chính phục vụ di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các cơ sở phải di dời theo quy hoạch xây dựng đô thị ban hành kèm theo Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg . |
|
||||
35 |
Thủ tục xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất hoặc tính thu tiền thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê của doanh nghiệp được phép chuyển mục đích sử dụng đất tại vị trí cũ. |
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tài chính hoặc qua đường bưu điện. Địa chỉ: Số 03- Đường Trần Phú - Phường Gia Cẩm- Thành phố Việt Trì - Tỉnh Phú Thọ. ĐT: 0210.3846.284 - Fax: 0210.3847.649 |
Không |
- Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg ngày 22/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế tài chính phục vụ di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các cơ sở phải di dời theo quy hoạch xây dựng đô thị. - Thông tư số 81/2011/TT-BTC ngày 09/6/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số quy định của Quy chế tài chính phục vụ di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các cơ sở phải di dời theo quy hoạch xây dựng đô thị ban hành kèm theo Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg . |
|
||||
36 |
Thủ tục hỗ trợ ngừng việc, nghỉ việc cho người lao động tại đơn vị phải di dời. |
Không quá 30 ngày kể từ ngày cấp có thẩm quyền nhận được hồ sơ hợp lệ của cơ quan chủ quản.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tài chính hoặc qua đường bưu điện. Địa chỉ: Số 03- Đường Trần Phú - Phường Gia Cẩm- Thành phố Việt Trì - Tỉnh Phú Thọ. ĐT: 0210.3846.284 - Fax: 0210.3847.649 |
Không |
- Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg ngày 22/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế tài chính phục vụ di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các cơ sở phải di dời theo quy hoạch xây dựng đô thị. - Thông tư số 81/2011/TT-BTC ngày 09/6/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số quy định của Quy chế tài chính phục vụ di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các cơ sở phải di dời theo quy hoạch xây dựng đô thị ban hành kèm theo Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg |
|
||||
37 |
Thủ tục hỗ trợ ngừng sản xuất, kinh doanh cho doanh nghiệp phải di dời. |
Không quá 30 ngày kể từ ngày cấp có thẩm quyền nhận được hồ sơ hợp lệ của cơ quan chủ quản.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tài chính hoặc qua đường bưu điện. Địa chỉ: Số 03- Đường Trần Phú - Phường Gia Cẩm- Thành phố Việt Trì - Tỉnh Phú Thọ. ĐT: 0210.3846.284 - Fax: 0210.3847.649 |
Không |
- Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg ngày 22/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế tài chính phục vụ di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các cơ sở phải di dời theo quy hoạch xây dựng đô thị. - Thông tư số 81/2011/TT-BTC ngày 09/6/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số quy định của Quy chế tài chính phục vụ di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các cơ sở phải di dời theo quy hoạch xây dựng đô thị ban hành kèm theo Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg . |
|
||||
38 |
Thủ tục hỗ trợ đào tạo nghề cho doanh nghiệp phải di dời. |
Không quá 30 ngày kể từ ngày cấp có thẩm quyền nhận được hồ sơ hợp lệ của cơ quan chủ quản.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tài chính hoặc qua đường bưu điện. Địa chỉ: Số 03- Đường Trần Phú - Phường Gia Cẩm- Thành phố Việt Trì - Tỉnh Phú Thọ. ĐT: 0210.3846.284 - Fax: 0210.3847.649 |
Không |
- Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg ngày 22/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế tài chính phục vụ di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các cơ sở phải di dời theo quy hoạch xây dựng đô thị. - Thông tư số 81/2011/TT-BTC ngày 09/6/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số quy định của Quy chế tài chính phục vụ di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các cơ sở phải di dời theo quy hoạch xây dựng đô thị ban hành kèm theo Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg . |
|
||||
39 |
Thủ tục hỗ trợ lãi suất cho doanh nghiệp phải di dời. |
Không quá 30 ngày kể từ ngày cấp có thẩm quyền nhận được hồ sơ hợp lệ của cơ quan chủ quản.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tài chính hoặc qua đường bưu điện. Địa chỉ: Số 03- Đường Trần Phú - Phường Gia Cẩm- Thành phố Việt Trì - Tỉnh Phú Thọ. ĐT: 0210.3846.284 - Fax: 0210.3847.649 |
Không |
- Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg ngày 22/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế tài chính phục vụ di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các cơ sở phải di dời theo quy hoạch xây dựng đô thị. - Thông tư số 81/2011/TT-BTC ngày 09/6/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số quy định của Quy chế tài chính phục vụ di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các cơ sở phải di dời theo quy hoạch xây dựng đô thị ban hành kèm theo Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg . |
|
||||
40 |
Thủ tục hỗ trợ để thực hiện dự án đầu tư tại vị trí mới cho đơn vị phải di dời. |
Không quá 30 ngày kể từ ngày cấp có thẩm quyền nhận được hồ sơ hợp lệ của cơ quan chủ quản.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tài chính hoặc qua đường bưu điện. Địa chỉ: Số 03- Đường Trần Phú - Phường Gia Cẩm- Thành phố Việt Trì - Tỉnh Phú Thọ. ĐT: 0210.3846.284 - Fax: 0210.3847.649 |
Không |
- Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg ngày 22/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế tài chính phục vụ di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các cơ sở phải di dời theo quy hoạch xây dựng đô thị. - Thông tư số 81/2011/TT-BTC ngày 09/6/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số quy định của Quy chế tài chính phục vụ di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các cơ sở phải di dời theo quy hoạch xây dựng đô thị ban hành kèm theo Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg . |
|
||||
41 |
Thủ tục ứng trước vốn cho đơn vị phải di dời thuộc địa phương quản lý. |
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tài chính hoặc qua đường bưu điện. Địa chỉ: Số 03- Đường Trần Phú - Phường Gia Cẩm- Thành phố Việt Trì - Tỉnh Phú Thọ. ĐT: 0210.3846.284 - Fax: 0210.3847.649 |
Không |
Thông tư số 81/2011/TT-BTC ngày 09/6/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số quy định của Quy chế tài chính phục vụ di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các cơ sở phải di dời theo quy hoạch xây dựng đô thị ban hành kèm theo Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg |
|
||||
42 |
Thủ tục hoàn trả vốn ứng trước cho đơn vị phải di dời đã thực hiện ứng trước vốn |
15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của đơn vị phải di dời.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tài chính hoặc qua đường bưu điện. Địa chỉ: Số 03- Đường Trần Phú - Phường Gia Cẩm- Thành phố Việt Trì - Tỉnh Phú Thọ. ĐT: 0210.3846.284 - Fax: 0210.3847.649 |
Không |
Thông tư số 81/2011/TT-BTC ngày 09/6/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số quy định của Quy chế tài chính phục vụ di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các cơ sở phải di dời theo quy hoạch xây dựng đô thị ban hành kèm theo Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg . |
|
||||
43 |
Thủ tục xác lập sở hữu nhà nước đối với công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung |
Không quá 40 ngày kể từ ngày Sở Tài chính nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tài chính hoặc qua đường bưu điện. Địa chỉ: Số 03- Đường Trần Phú - Phường Gia Cẩm- Thành phố Việt Trì - Tỉnh Phú Thọ. ĐT: 0210.3846.284 - Fax: 0210.3847.649 |
Không |
Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2013 của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung. |
|
||||
44 |
Thủ tục báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản hạ tầng giao thông đường bộ |
- Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ lập báo cáo gửi Bộ; cơ quan trung ương, UBND cấp tỉnh trước ngày 28/2. - UBND cấp tỉnh lập báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản hạ tầng đường bộ thuộc phạm vi địa phương quản lý gửi Bộ Giao thông trước ngày 31/3. - Bộ Giao thông vận tải tổng hợp tình hình quản lý, sử dụng tài sản hạ tầng đường bộ trong phạm vi cả nước trước ngày 30/4. |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tài chính hoặc qua đường bưu điện. Địa chỉ: Số 03- Đường Trần Phú - Phường Gia Cẩm- Thành phố Việt Trì - Tỉnh Phú Thọ. ĐT: 0210.3846.284 - Fax: 0210.3847.649
|
Không |
- Nghị định 10/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. - Thông tư số 178/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 10/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. |
|
||||
45 |
Thủ tục xem xét việc sử dụng quỹ đất của cơ sở nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước tại vị trí cũ do cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước thuộc Trung ương quản lý, để thanh toán Dự án BT đầu tư xây dựng công trình tại vị trí mới |
Không quá 20 ngày, kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tài chính hoặc qua đường bưu điện. Địa chỉ: Số 03- Đường Trần Phú - Phường Gia Cẩm- Thành phố Việt Trì - Tỉnh Phú Thọ. ĐT: 0210.3846.284 - Fax: 0210.3847.649
|
Không |
- Quyết định số 23/2015/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định cơ chế Nhà nước thanh toán bằng quỹ đất cho Nhà đầu tư khi thực hiện Dự án đầu tư xây dựng theo hình thức Xây dựng - Chuyển giao. - Thông tư số 183/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 hướng dẫn thực hiện thanh toán bằng quỹ đất cho Nhà đầu tư thực hiện Dự án đầu tư Xây dựng - Chuyển giao quy định tại Quyết định số 23/2015/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ. |
|
||||
46 |
Thủ tục xem xét việc sử dụng quỹ đất của cơ sở nhà đất thuộc sở hữu nhà nước tại vị trí cũ do cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước thuộc địa phương quản lý, để thanh toán Dự án BT đầu tư xây dựng công trình tại vị trí mới |
Không quá 20 ngày, kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tài chính hoặc qua đường bưu điện. Địa chỉ: Số 03- Đường Trần Phú - Phường Gia Cẩm- Thành phố Việt Trì - Tỉnh Phú Thọ. ĐT: 0210.3846.284 - Fax: 0210.3847.649 ng quản lý) trực tiếp quản lý, sử dụng cơ sở nhà, đất tại vị trí cũ. - Sở Tài chính. |
Không |
- Quyết định số 23/2015/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định cơ chế Nhà nước thanh toán bằng quỹ đất cho Nhà đầu tư khi thực hiện Dự án đầu tư xây dựng theo hình thức Xây dựng - Chuyển giao. - Thông tư số 183/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 hướng dẫn thực hiện thanh toán bằng quỹ đất cho Nhà đầu tư thực hiện Dự án đầu tư Xây dựng - Chuyển giao quy định tại Quyết định số 23/2015/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ. |
|
||||
47 |
Thủ tục báo cáo kê khai tài sản nhà nước |
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tài chính hoặc qua đường bưu điện. Địa chỉ: Số 03- Đường Trần Phú - Phường Gia Cẩm- Thành phố Việt Trì - Tỉnh Phú Thọ. ĐT: 0210.3846.284 - Fax: 0210.3847.649
|
Không |
- Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước. - Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính quy định thực hiện một số nội dung của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
|
|
||||
48 |
Thủ tục giao tài sản nhà nước cho đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉn h, UBND cấp huyện. |
Không quá 15 ngày |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tài chính hoặc qua đường bưu điện. Địa chỉ: Số 03- Đường Trần Phú - Phường Gia Cẩm- Thành phố Việt Trì - Tỉnh Phú Thọ. ĐT: 0210.3846.284 - Fax: 0210.3847.649 |
Không |
- Nghị định số 04/2016/NĐ-CP ngày 06/01/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước. - Thông tư số 23/2016/TT-BTC ngày 16/02/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập. |
|
||||
49 |
Trình tự xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của các tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất. |
- Việc xác định giá trị quyền sử dụng đất trong lần đầu tiên theo quy định tại Nghị định này được hoàn thành trước ngày 31/12/2007. - Việc điều chỉnh giá trị quyền sử dụng đất theo quy định được thực hiện theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tài chính hoặc qua đường bưu điện. Địa chỉ: Số 03- Đường Trần Phú - Phường Gia Cẩm- Thành phố Việt Trì - Tỉnh Phú Thọ. ĐT: 0210.3846.284 - Fax: 0210.3847.649
|
Không |
Nghị định số 13/2006/NĐ-CP ngày 24/01/2006 về xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất. |
|
||||
Quyết định 41/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 997/2006/QĐ-UBND về Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 26/02/2019
Quyết định 41/2018/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2019 tại tỉnh Yên Bái Ban hành: 27/12/2018 | Cập nhật: 23/04/2019
Quyết định 41/2018/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 21/12/2018 | Cập nhật: 28/01/2019
Quyết định 41/2018/QĐ-UBND quy định về giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 21/12/2018 | Cập nhật: 23/01/2019
Quyết định 41/2018/QĐ-UBND quy định về giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 11/01/2019
Quyết định 41/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điểm a, Khoản 4, Điều 6 hướng dẫn cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hòa giải thành trên địa bàn tỉnh Cao Bằng kèm theo Quyết định 22/2017/QĐ-UBND Ban hành: 18/12/2018 | Cập nhật: 14/01/2019
Quyết định 41/2018/QĐ-UBND về Quy chế đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch thực hiện sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hải Phòng Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 28/01/2019
Quyết định 41/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí khuyến công địa phương và quy định mức chi cho các hoạt động khuyến công Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 28/02/2019
Quyết định 41/2018/QĐ-UBND quy định về phân cấp xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 10/12/2018 | Cập nhật: 11/01/2019
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 343/2014/NQ-HĐND Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 12/01/2019
Quyết định 41/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 14/2014/QĐ-UBND Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 08/01/2019
Quyết định 41/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Lào Cai Ban hành: 30/11/2018 | Cập nhật: 14/01/2019
Quyết định 41/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức diện tích chuyên dùng và phân cấp thẩm quyền ban hành định mức diện tích công trình sự nghiệp khác của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hải Dương Ban hành: 24/12/2018 | Cập nhật: 19/03/2019
Quyết định 41/2018/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ chi phí quản lý chung và lợi nhuận định mức trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 16/02/2019
Quyết định 41/2018/QĐ-UBND quy định cụ thể về cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 17/12/2018 | Cập nhật: 14/01/2019
Quyết định 41/2018/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2019 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 19/12/2018 | Cập nhật: 26/12/2018
Quyết định 41/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực Y tế do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 03/12/2018 | Cập nhật: 13/12/2018
Quyết định 41/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định quy định về tổ chức và hoạt động của lực lượng Tuần tra nhân dân Ban hành: 15/11/2018 | Cập nhật: 10/12/2018
Quyết định 41/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ kèm theo Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Ban hành: 01/11/2018 | Cập nhật: 13/11/2018
Quyết định 41/2018/QĐ-UBND quy định về phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 09/11/2018 | Cập nhật: 08/12/2018
Quyết định 41/2018/QĐ-UBND về khung giá dịch vụ cảng, nhà ga đối với cảng biển do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 05/11/2018 | Cập nhật: 15/11/2018
Quyết định 41/2018/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, giải quyết và trả lời kiến nghị của cử tri trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 13/11/2018 | Cập nhật: 17/11/2018
Quyết định 41/2018/QĐ-UBND hướng dẫn nghi lễ đối ngoại và đón, tiếp khách nước ngoài đến thăm và làm việc tại tỉnh Đồng Nai Ban hành: 09/10/2018 | Cập nhật: 07/11/2018
Quyết định 41/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 75/2006/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà cho công nhân, người lao động thuê để ở trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 07/11/2018 | Cập nhật: 13/11/2018
Quyết định 41/2018/QĐ-UBND quy định về phân cấp thẩm quyền tuyển dụng, sử dụng, quản lý và thực hiện chế độ tiền lương đối với viên chức trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 31/10/2018 | Cập nhật: 07/11/2018
Quyết định 41/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet công cộng và dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 11/10/2018 | Cập nhật: 13/11/2018
Quyết định 41/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý đầu tư xây dựng và phòng cháy, chữa cháy đối với dự án, công trình trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 19/10/2018 | Cập nhật: 31/10/2018
Quyết định 41/2018/QĐ-UBND quy định về hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 20/09/2018 | Cập nhật: 28/09/2018
Quyết định 41/2018/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ sản phẩm nước sạch tại đô thị do Công ty Cổ phần cấp nước Nghệ An sản xuất cung ứng trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 02/10/2018 | Cập nhật: 05/12/2018
Quyết định 41/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bình Phước Ban hành: 02/11/2018 | Cập nhật: 29/11/2018
Quyết định 41/2018/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn bản điện tử của cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 02/11/2018 | Cập nhật: 29/11/2018
Quyết định 41/2018/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền phê duyệt giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất, thuê mặt nước do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 07/08/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND quy định về tỷ lệ, định mức hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu trong việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2020 Ban hành: 02/08/2018 | Cập nhật: 22/08/2018
Thông tư 73/2018/TT-BTC hướng dẫn sử dụng nguồn tài chính trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước Ban hành: 15/08/2018 | Cập nhật: 10/09/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp quản lý tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Phú Thọ Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 13/08/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND về phân định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 18/09/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 129/2013/NQ-HĐND về quyết định mức đóng góp Quỹ quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 06/09/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 31/07/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND về thông qua Đề án tăng cường quản lý, khai thác, sử dụng hồ sơ địa chính trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 13/08/2018
Quyết định 41/2018/QĐ-UBND quy định về chức danh, số lượng và một số chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách; mức khoán kinh phí hoạt động đối với Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 10/09/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 23/2016/NQ-HĐND quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố trong đô thị không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND quy định mức chi thù lao cho người đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 10/08/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND quy định về mức thu, tỷ lệ điều tiết phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 24/10/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND quy định về hỗ trợ 30% mức đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ nghèo thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản khác (không bị thiếu hụt bảo hiểm y tế) trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 28/08/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 06/08/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND về cơ chế hoạt động của Cụm Công nghiệp Long Phước, xã Giao Long - xã An Phước, huyện Châu Thành Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 27/07/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND quy định về mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 06/08/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh An Giang Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 16/10/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND về chế độ quản lý đặc thù (định mức hoạt động và mức chi bồi dưỡng luyện tập, biểu diễn) đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 21/07/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư để thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND thông qua danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội thuộc đối tượng đầu tư trực tiếp và cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Hà Giang Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 31/07/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND về kéo dài thời gian hưởng chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức được luân chuyển, điều động, biệt phái đến nhận công tác tại huyện Phú Riềng Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 31/07/2018
Quyết định 41/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Chỉ thị 12/2015/CT-UBND về tăng cường thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 25/06/2018 | Cập nhật: 04/07/2018
Quyết định 41/2018/QĐ-UBND về Quy chế công tác lưu trữ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ thực hiện cắt vụ, chuyển đổi mùa vụ và cơ cấu cây trồng các huyện phía Đông, tỉnh Tiền Giang đến năm 2025 Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 30/08/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 16/08/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 09/07/2018 | Cập nhật: 08/08/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 11/08/2018
Nghị định 96/2018/NĐ-CP quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi Ban hành: 30/06/2018 | Cập nhật: 06/07/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 05/07/2018 | Cập nhật: 30/07/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi đặc thù thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội Ban hành: 05/07/2018 | Cập nhật: 21/07/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND quy định mức học phí đối với cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập từ năm học 2018-2019 đến năm học 2020-2021 Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 25/07/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi giải thưởng, bồi dưỡng đối với hội thi, hội diễn, liên hoan, hội thao phong trào thuộc lĩnh vực văn hoá nghệ thuật, thể thao trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 01/08/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 21/06/2018 | Cập nhật: 14/07/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi từ nguồn kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 04/07/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Quyết định 41/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 13/2017/QĐ-UBND về Quy định đối tượng và điểm cộng ưu tiên, khuyến khích trong tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 07/06/2018 | Cập nhật: 11/06/2018
Thông tư 41/2018/TT-BTC hướng dẫn về xử lý tài chính và xác định giá trị doanh nghiệp khi chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần Ban hành: 04/05/2018 | Cập nhật: 04/05/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND sửa đổi khoản 3, Mục 1, Phần A, Điều 1 Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi các cấp ngân sách tỉnh Long An giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 24/04/2018 | Cập nhật: 08/05/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND quy định về thưởng vượt thu so với dự toán từ khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách của tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 19/04/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND sửa đổi khoản 7 Điều 3 Nghị quyết 51/2016/NQ-HĐND về một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Ban hành: 10/04/2018 | Cập nhật: 24/05/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” và mức chi hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 17/04/2018 | Cập nhật: 04/05/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 08/05/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND về mức thu nhập chuyên gia, nhà khoa học đối với lĩnh vực thành phố có nhu cầu thu hút giai đoạn 2018-2022 Ban hành: 16/03/2018 | Cập nhật: 30/03/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 29/03/2018 | Cập nhật: 16/04/2018
Nghị định 152/2017/NĐ-CP về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp Ban hành: 27/12/2017 | Cập nhật: 27/12/2017
Thông tư 144/2017/TT-BTC về hướng dẫn một số nội dung của Nghị định 151/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 29/12/2017
Quyết định 50/2017/QĐ-TTg về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị Ban hành: 31/12/2017 | Cập nhật: 31/12/2017
Nghị định 167/2017/NĐ-CP về quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công Ban hành: 31/12/2017 | Cập nhật: 31/12/2017
Nghị định 165/2017/NĐ-CP về quy định việc quản lý, sử dụng tài sản tại cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam Ban hành: 31/12/2017 | Cập nhật: 31/12/2017
Nghị định 151/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công Ban hành: 26/12/2017 | Cập nhật: 26/12/2017
Nghị định 126/2017/NĐ-CP về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần Ban hành: 16/11/2017 | Cập nhật: 16/11/2017
Thông tư 58/2017/TT-BTC hướng dẫn chính sách hỗ trợ tài chính cho tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn Ban hành: 13/06/2017 | Cập nhật: 21/06/2017
Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Thông tư 116/2016/TT-BTC hướng dẫn lập, phân bổ dự toán, thanh toán, quyết toán kinh phí sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 15/09/2016
Thông tư 23/2016/TT-BTC hướng dẫn về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 16/02/2016 | Cập nhật: 16/02/2016
Nghị định 04/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 52/2009/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước Ban hành: 06/01/2016 | Cập nhật: 08/01/2016
Thông tư 185/2015/TT-BTC hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách Ban hành: 17/11/2015 | Cập nhật: 22/12/2015
Quyết định 64/2015/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 42/2012/QĐ-TTg về hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số cư trú tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn Ban hành: 17/12/2015 | Cập nhật: 23/12/2015
Thông tư 183/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thanh toán bằng quỹ đất cho Nhà đầu tư thực hiện Dự án đầu tư Xây dựng – Chuyển giao quy định tại Quyết định 23/2015/QĐ-TTg Ban hành: 17/11/2015 | Cập nhật: 08/12/2015
Nghị định 116/2015/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 59/2011/NĐ-CP về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần Ban hành: 11/11/2015 | Cập nhật: 16/11/2015
Nghị định 91/2015/NĐ-CP về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp Ban hành: 13/10/2015 | Cập nhật: 14/10/2015
Quyết định 23/2015/QĐ-TTg về Quy định cơ chế Nhà nước thanh toán bằng quỹ đất cho Nhà đầu tư khi thực hiện Dự án đầu tư xây dựng theo hình thức Xây dựng - Chuyển giao Ban hành: 26/06/2015 | Cập nhật: 29/06/2015
Thông tư 41/2015/TT-BTC sửa đổi Điều 9 Thông tư 39/2011/TT-BTC về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 02/04/2015
Thông tư 30/2015/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, thanh toán và quyết toán khoản hỗ trợ doanh nghiệp theo Nghị định 210/2013/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 09/03/2015 | Cập nhật: 13/03/2015
Quyết định 71/2014/QĐ-TTg sửa đổi Khoản 5 Điều 1 Quyết định 140/2008/QĐ-TTg về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu Nhà nước Ban hành: 17/12/2014 | Cập nhật: 18/12/2014
Thông tư 178/2014/TT-BTC hướng dẫn về tài chính khi thực hiện đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch, đối với đơn vị làm nhiệm vụ quản lý khai thác công trình thuỷ lợi Ban hành: 26/11/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Thông tư 127/2014/TT-BTC hướng dẫn xử lý tài chính và xác định giá trị doanh nghiệp khi thực hiện chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần Ban hành: 05/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá Ban hành: 28/04/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Nghị định 210/2013/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 19/12/2013 | Cập nhật: 20/12/2013
Nghị định 215/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính Ban hành: 23/12/2013 | Cập nhật: 24/12/2013
Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá Ban hành: 14/11/2013 | Cập nhật: 20/11/2013
Thông tư 178/2013/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 10/2013/NĐ-CP quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Ban hành: 02/12/2013 | Cập nhật: 10/12/2013
Nghị định 170/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 26/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số Ban hành: 13/11/2013 | Cập nhật: 20/11/2013
Nghị định 189/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 59/2011/NĐ-CP về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần Ban hành: 20/11/2013 | Cập nhật: 25/11/2013
Nghị định 130/2013/NĐ-CP về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích Ban hành: 16/10/2013 | Cập nhật: 17/10/2013
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Thông tư 54/2013/TT-BTC quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung Ban hành: 04/05/2013 | Cập nhật: 13/05/2013
Thông tư 10/2013/TT-BTC hướng dẫn cơ chế quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại Công ty mẹ của Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước, Công ty mẹ trong tổ hợp công ty mẹ - công ty con Ban hành: 18/01/2013 | Cập nhật: 22/01/2013
Nghị định 10/2013/NĐ-CP quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Ban hành: 11/01/2013 | Cập nhật: 17/01/2013
Quyết định 42/2012/QĐ-TTg hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn Ban hành: 08/10/2012 | Cập nhật: 10/10/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-TTg về Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp Ban hành: 10/05/2012 | Cập nhật: 14/05/2012
Nghị định 106/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 26/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số Ban hành: 23/11/2011 | Cập nhật: 25/11/2011
Nghị định 59/2011/NĐ-CP về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần Ban hành: 18/07/2011 | Cập nhật: 22/07/2011
Thông tư 81/2011/TT-BTC hướng dẫn quy định của Quy chế tài chính phục vụ di dời cơ sở gây ô nhiễm môi trường và cơ sở phải di dời theo quy hoạch xây dựng đô thị kèm theo Quyết định 86/2010/QĐ-TTg Ban hành: 09/06/2011 | Cập nhật: 25/06/2011
Thông tư 39/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 83/2007/TT-BTC hướng dẫn Quyết định 09/2007/QĐ-TTg và Thông tư 175/2009/TT-BTC hướng dẫn Quyết định 140/2008/QĐ-TTg về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước Ban hành: 22/03/2011 | Cập nhật: 05/04/2011
Quyết định 86/2010/QĐ-TTg về Quy chế tài chính phục vụ di dời cơ sở gây ô nhiễm môi trường và theo quy hoạch xây dựng đô thị Ban hành: 22/12/2010 | Cập nhật: 27/12/2010
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Nghị định 52/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước Ban hành: 03/06/2009 | Cập nhật: 09/06/2009
Quyết định 140/2008/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 09/2007/QĐ-TTg sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước Ban hành: 21/10/2008 | Cập nhật: 24/10/2008
Thông tư 83/2007/TT-BTC hướng dẫn Quyết định 09/2007/QĐ-TTg về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu Nhà nước Ban hành: 16/07/2007 | Cập nhật: 24/07/2007
Nghị định 27/2007/NĐ-CP về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính Ban hành: 23/02/2007 | Cập nhật: 27/02/2007
Nghị định 26/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số Ban hành: 15/02/2007 | Cập nhật: 27/02/2007
Quyết định 09/2007/QĐ-TTg về việc xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc Sở hữu nhà nước Ban hành: 19/01/2007 | Cập nhật: 31/01/2007
Nghị định 13/2006/NĐ-CP về việc xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của các tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất Ban hành: 24/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 71/2004/QĐ-TTg về việc thành lập Tổng công ty Vận tải Hà Nội thí điểm hoạt động theo mô hình Công ty mẹ- Công ty con Ban hành: 29/04/2004 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 143/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi Ban hành: 28/11/2003 | Cập nhật: 06/12/2012
Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2003 | Cập nhật: 06/12/2012