Quyết định 1179/QĐ-UBND năm 2018 quy định về sử dụng biểu mẫu trong quy trình giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu: | 1179/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Trần Ngọc Căng |
Ngày ban hành: | 21/12/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1179/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 21 tháng 12 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 33/2018/QĐ-UBND ngày 18/10/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định sử dụng biểu mẫu trong quy trình giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi như sau:
1. Các biểu mẫu gồm:
STT |
Biểu mẫu |
Ghi chú |
Mẫu số 01 |
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả |
Dành cho Bộ phận Một cửa |
Mẫu số 02 |
Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ |
Dành cho Bộ phận Một cửa |
Mẫu số 03 |
Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ |
Dành cho Bộ phận Một cửa |
Mẫu số 04 |
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ |
Dành cho Bộ phận Một cửa và cơ quan, cá nhân tham gia giải quyết hồ sơ |
Mẫu số 05 |
Sổ theo dõi hồ sơ |
Dành cho Bộ phận Một cửa |
Mẫu số 06 |
Thông báo xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả |
Dành cho cơ quan/đơn vị chủ trì giải quyết hồ sơ |
Mẫu số 07 |
Thông báo bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ |
Dành cho cơ quan/đơn vị chủ trì giải quyết hồ sơ |
Mẫu số 08 |
Thông báo trả hồ sơ không giải quyết |
Dành cho cơ quan/đơn vị chủ trì giải quyết hồ sơ |
Mẫu số 09 |
Đơn xin rút hồ sơ |
Dành cho tổ chức/cá nhân đã nộp hồ sơ |
(Có biểu mẫu kèm theo)
2. Đối tượng sử dụng biểu mẫu:
a) Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả (sau đây gọi là Bộ phận Một cửa) các cấp gồm: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Quảng Ngãi; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND các huyện, thành phố (Trung tâm hành chính công huyện Đức Phổ, Sơn Hà, thành phố Quảng Ngãi); Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
b) Các cơ quan chuyên môn và cơ quan trực thuộc UBND tỉnh.
c) UBND các huyện, thành phố.
d) UBND các xã, phường, thị trấn.
đ) Các cơ quan của Trung ương được tổ chức theo hệ thống ngành dọc đặt tại địa phương thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết tại Bộ phận Một cửa các cấp.
Điều 2. Nguyên tắc, yêu cầu khi sử dụng các biểu mẫu
1. Việc sử dụng các loại biểu mẫu quy định tại Quyết định này phải đảm bảo nguyên tắc, yêu cầu sau:
a) Được thiết lập trên phần mềm của hệ thống thông tin một cửa điện tử, được đăng tải tại địa chỉ: https://motcua.quangngai.gov.vn, có thể in ra sử dụng và bảo đảm cho việc tra cứu về lịch sử thông tin từng loại.
b) Các thông tin về thủ tục hành chính tại biểu mẫu: Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu số 01), sổ theo dõi hồ sơ (Mẫu số 05) được trích xuất từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính; các thông tin về người dân, doanh nghiệp được trích xuất từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp khi có đủ điều kiện thực hiện.
c) Được ký số theo quy định hiện hành của pháp luật về chữ ký số.
2. Cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận Một cửa các cấp trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải thực hiện nhập, ghi đầy đủ, rõ ràng, chính xác từng nội dung yêu cầu đối với các biểu mẫu từ số 01 đến số 05.
3. Trường hợp Bộ phận Một cửa của UBND các huyện, thành phố, Bộ phận Một cửa của UBND các xã, phường, thị trấn chưa hoàn thành việc trang bị, sử dụng phần mềm của hệ thống thông tin một cửa điện tử:
a) Cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận Một cửa được phép sử dụng biểu mẫu giấy in sẵn từ số 01 đến số 05.
b) Đối với biểu mẫu Sổ theo dõi hồ sơ (Mẫu số 05): Được mở theo từng năm và khi hết năm phải thực hiện khóa sổ; người đứng đầu Bộ phận Một cửa ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu. Sổ phải ghi liên tiếp theo thứ tự từng trang, có số trang, không được bỏ trống, phải đóng dấu giáp lai từ trang đầu đến trang cuối sổ; nội dung ghi phải chính xác; chữ viết phải rõ ràng; số phải được ghi liên tục từ số 01 đến hết năm, trong trường hợp chưa hết năm mà sử dụng sang sổ khác, thì phải lấy tiếp số thứ tự cuối cùng của số trước, không được ghi từ số 01.
4. Đối với cơ quan, đơn vị chủ trì giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính phải thực hiện đầy đủ, nghiêm túc đối với các biểu mẫu từ số 06 đến số 08.
Các biểu mẫu từ số 06 đến số 08 ngay sau khi phát hành gửi đến Bộ phận Một cửa để gửi cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ, phải được cập nhật trên phần mềm của hệ thống thông tin một cửa điện tử (trừ cơ quan, địa phương chưa hoàn thành việc trang bị, sử dụng phần mềm của hệ thống thông tin một cửa điện tử). Văn bản Thông báo bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ; Thông báo trả hồ sơ không giải quyết đều phải được người phụ trách Bộ phận Một cửa hoặc công chức làm công tác kiểm soát thủ tục hành chính xem xét, kiểm tra về nội dung và đồng ý trước khi gửi đến chủ hồ sơ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ 07/01/2019.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Chữ ký số của Tổ chức |
|
TÊN CƠ QUAN CẤP TỈNH/CẤP HUYỆN/CẤP XÃ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Mã số hồ sơ/số biên nhận: …
|
Mã QR dùng để tra cứu tiến độ giải quyết hồ sơ qua Zalo |
|
GIẤY TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ HẸN TRẢ KẾT QUẢ
(Liên: Lưu/Giao khách hàng)
TTPVHCC tỉnh Quảng Ngãi/BP TNHS&TKQ huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn…….
Tiếp nhận hồ sơ của: ……………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………...
Số điện thoại: ………………………………………… Email: …………………………………..
Nội dung yêu cầu giải quyết: ……………………………………………………………………..
1. Thành phần hồ sơ nộp gồm:
1. ………………………………………………………………………………………………
2. ………………………………………………………………………………………………
3. ………………………………………………………………………………………………
4. ………………………………………………………………………………………………
2. Số lượng hồ sơ: .... (bộ).
3. Thời gian giải quyết hồ sơ theo quy định là:........
4. Thời gian nhận hồ sơ: ... giờ …….phút, ngày …… tháng …… năm ………
5. Thời gian trả kết quả giải quyết hồ sơ… giờ …… phút, ngày ……. tháng ……. năm ………
6. Đăng ký nhận kết quả tại: |
□ Trung tâm Phục vụ HCC/ Bộ phận TNHS & TKQ □ Qua dịch vụ bưu chính |
Vào Sổ theo dõi hồ sơ, Quyển số: ……… Số thứ tự: ………
NGƯỜI NỘP HỒ SƠ
|
NGƯỜI TIẾP NHẬN HỒ SƠ |
__________________________
Ghi chú:
- Khi nhận kết quả đề nghị tổ chức, cá nhân mang theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả và CMND; đối với cá nhân đại diện doanh nghiệp, tổ chức đi nhận thay kết quả phải có giấy giới thiệu của đơn vị hoặc giấy ủy quyền theo quy định pháp luật.
- Đối với những hồ sơ có thu phí, lệ phí đề nghị Ông (Bà) vui lòng hoàn thành trước khi nhận kết quả.
Tra cứu tiến độ giải quyết hồ sơ |
- Qua website: https://motcua.quangngai.gov.vn - Qua Zalo: Truy cập trang HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH QUẢNG NGÃI trên thiết bị di động (smartphone) và quét mã QR cung cấp bên trên. - Qua tin nhắn SMS theo cú pháp: TC[dấu cách][Mã số hồ sơ] gửi ….. (cước phí …. đ/tin nhắn). |
- Số điện thoại liên hệ của TTPVHCC tỉnh Quảng Ngãi/BP TNHS&TKQ huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn ………
Chữ ký số của Tổ chức |
|
TÊN CƠ QUAN CẤP TỈNH/CẤP HUYỆN/CẤP XÃ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………………/HDHS |
………………….., ngày …. tháng …. năm ………. |
PHIẾU YÊU CẦU BỔ SUNG, HOÀN THIỆN HỒ SƠ
(Liên: Lưu/Giao khách hàng)
Hồ sơ của: …………………………………………………………………………………………
Nội dung yêu cầu giải quyết: …………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………..
Số điện thoại ………………………………………………….. Email: ………………………….
Yêu cầu hoàn thiện hồ sơ gồm những nội dung sau:
STT |
Thành phần hồ sơ |
Số lượng |
||
Bản chính |
Bản sao có công chứng/ chứng thực |
Photo |
||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
Lý do: ………………………………………………………………………………………………
Trong quá trình hoàn thiện hồ sơ nếu có vướng mắc, ông (bà) liên hệ với (công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ) số điện thoại ……………………………. để được hướng dẫn./.
|
NGƯỜI HƯỚNG DẪN |
Chữ ký số của Tổ chức |
|
TÊN CƠ QUAN CẤP TỈNH/CẤP HUYỆN/CẤP XÃ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………………/TCHS |
………………….., ngày …. tháng …. năm ………. |
PHIẾU TỪ CHỐI TIẾP NHẬN GIẢI QUYẾT HỒ SƠ
(Liên: Lưu/Giao khách hàng)
Trung tâm PVHCC tỉnh Quảng Ngãi/Bộ phận TNHS & TKQ huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn ………………………….
Hồ sơ của tổ chức/cá nhân: ………………………………..,địa chỉ ……………………………
……………………………………………………………………………………………………….
Nội dung yêu cầu giải quyết:
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
Người nộp hồ sơ: ………………………………………………., địa chỉ:……………………….
……………………………………………………………………………………………………….
Số điện thoại …………………………………………….
Qua xem xét, kiểm tra, hồ sơ của ông/bà không đủ điều kiện để tiếp nhận giải quyết, lý do (nêu cụ thể lý do từ chối theo quy định pháp luật)
Xin thông báo cho tổ chức/cá nhân biết và phối hợp thực hiện./.
NGƯỜI NỘP HỒ SƠ
|
NGƯỜI TIẾP NHẬN HỒ SƠ |
TÊN CƠ QUAN CẤP TỈNH/CẤP HUYỆN/CẤP XÃ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mã số hồ sơ: …………… |
………………….., ngày …. tháng …. năm ………. |
PHIẾU KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH GIẢI QUYẾT HỒ SƠ
Nội dung yêu cầu giải quyết: …………………………………………………………………….
Ngày tiếp nhận hồ sơ: ……./....../…….; Ngày hẹn trả kết quả: …… /…… / ……….
Cơ quan (bộ phận) giải quyết hồ sơ: ..................................................................................
Cơ quan phối hợp giải quyết hồ sơ: …………………………………………………………….
TÊN CƠ QUAN/ PHÒNG BAN |
THỜI GIAN GIAO, NHẬN HỒ SƠ |
KQ GQ HS (Trước hạn/ đúng hạn/ quá hạn) |
GHI CHÚ |
|
1. Giao: TTPVHCC/BỘ PHẬN TNHS & TKQ 2. Nhận: ……….......... …………………………. |
.... giờ.... phút, ngày...tháng...năm.... |
.... giờ.... phút, ngày...tháng...năm.... |
|
|
Người giao |
Người nhận |
|
|
|
1. Giao: ……….......... …………………………. 2. Nhận: ……….......... …………………………. |
.... giờ.... phút, ngày ... tháng ... năm .... |
|
|
|
Người giao |
Người nhận |
|
|
|
1. Giao: ……….......... …………………………. 2. Nhận: ……….......... …………………………. |
.... giờ.... phút, ngày ... tháng ... năm .... |
|
|
|
Người giao |
Người nhận |
|
|
|
1. Giao: ……….......... …………………………. 2.Nhận: TTPVHCC/BỘ PHẬN TNHS & TKQ |
.... giờ.... phút, ngày...tháng...năm.... |
.... giờ.... phút, ngày...tháng...năm.... |
|
|
Người giao |
Người nhận |
|
|
|
1. Giao: TTPVHCC/BỘ PHẬN TNHS & TKQ 2. Nhận: Tổ chức/cá nhân |
.... giờ.... phút, ngày ... tháng ... năm .... |
|
|
|
Người giao |
Người nhận |
|
|
TÊN CƠ QUAN CẤP TỈNH/CẤP HUYỆN/CẤP XÃ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Quyển số: …………… /TTPVHCC(BPTNTKQ) |
………………….., ngày …. tháng …. năm ………. |
STT |
Mã hồ sơ |
Tên TTHC |
Tên tổ chức, cá nhân |
Địa chỉ số điện thoại |
Cơ quan chủ trì giải quyết |
Nhận và Trả kết quả |
||||
Nhận hồ sơ |
Hẹn trả kết quả |
Trả kết quả |
Phương thức nhận kết quả |
Ký nhận |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
10 |
11 |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ghi chú: Sổ theo dõi hồ sơ được lập theo từng lĩnh vực hoặc nhóm lĩnh vực tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả.
- Chú thích:
+ Cột 10: Ghi ngày trả kết quả thực tế.
+ Cột 11: Nhận trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả/Nhận qua bưu điện.
+ Cột 12: Đối với nơi chưa có phần mềm của hệ thống thông tin điện tử, tổ chức/cá nhân nhận kết quả ký trực tiếp tại cột này.
Chữ ký số của Tổ chức |
|
UBND TỈNH/ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………………/TBXL-(Cơ quan) |
………………….., ngày …. tháng …. năm ………. |
Về việc xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả
Kính gửi:…………………………………………………………………..
Ngày ….. /…. /……… , quầy tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của (Cơ quan chuyên môn) tại Trung tâm Phục vụ hành chính công/Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả tiếp nhận hồ sơ của tổ chức/ ông/bà yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính: …………………
Mã số biên nhận hồ sơ: ……………… , thời gian hẹn trả kết quả giải quyết hồ sơ: ngày…… /....../ ………
Trong quá trình giải quyết hồ sơ, vì lý do: …………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
nên (Cơ quan chuyên môn) …………………………. chưa thể trả kết quả giải quyết hồ sơ theo đúng thời hạn nêu trên.
(Cơ quan chuyên môn) ………………………. chân thành xin lỗi và mong nhận được sự thông cảm vì sự chậm trễ nêu trên; xin được hẹn trả kết quả giải quyết hồ sơ cho ông/bà vào ngày …. / ……/……… ; trường hợp nếu có kết quả sớm hơn so với thời gian hẹn lại, chúng tôi sẽ chủ động thông báo cho tổ chức/ông/bà biết để đến nhận.
(Cơ quan chuyên môn) ………………………. trân trọng thông báo để tổ chức/ông/bà biết.
Nơi nhận: |
LÃNH ĐẠO CƠ QUAN |
_________________________
Ghi chú: Lãnh đạo các cơ quan, đơn vị có thể ủy quyền cho cấp dưới thay mặt ký Thông báo này.
Chữ ký số của Tổ chức |
|
UBND TỈNH/ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………………/TBBS-(Cơ quan) |
………………….., ngày …. tháng …. năm ………. |
Về việc bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ
Hồ sơ của: ……………… (tổ chức/cá nhân) …………… , địa chỉ: …………………………
Mã số biên nhận ……………… / ……………………..
Người nộp hồ sơ: ……………… (ông/bà) ………….. , địa chỉ: ……………………………..
Điện thoại liên hệ: …………………………………..
Nội dung yêu cầu giải quyết: ……………………………………………………………………
Sau khi xem xét hồ sơ, (Cơ quan chuyên môn) ………………………. đề nghị (tổ chức/cá nhân) …………………….. , bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, cụ thể như sau:
1. ………………………….(theo quy định tại Điều …… (văn bản quy định))
2. ………………………….(theo quy định tại Điều …… (văn bản quy định))
3. ………………………….(theo quy định tại Điều …… (văn bản quy định))
…
Hồ sơ bổ sung, hoàn thiện đề nghị (tổ chức/cá nhân) ………. gửi về quầy tiếp nhận hồ sơ của (Cơ quan chuyên môn) ………………………. tại Trung tâm Phục vụ hành chính công/Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả trước ngày..../..../…… để được giải quyết theo đúng quy định./.
Nơi nhận: |
LÃNH ĐẠO CƠ QUAN
|
Chữ ký số của Tổ chức |
|
UBND TỈNH/ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………………/TB-(Cơ quan) |
………………….., ngày …. tháng …. năm ………. |
Về việc trả hồ sơ không giải quyết
Hồ sơ của: ………. (tổ chức/cá nhân) ……., địa chỉ: ………………………………………….
Mã số biên nhận ……………………../ ……………………….
Người nộp hồ sơ: ……….. (ông/bà) ……………, địa chỉ: …………………………………….
Điện thoại liên hệ: ……………………..
Nội dung yêu cầu giải quyết: …………………………………………………………………….
Qua thẩm tra, xác minh hồ sơ nêu trên, (Cơ quan chuyên môn) ……………………………………. nhận thấy hồ sơ không đủ điều kiện để được giải quyết theo quy định của pháp luật. Cụ thể, căn cứ theo quy định tại:………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Mời ông/bà đến tại Trung tâm Phục vụ hành chính công/Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả để nhận lại hồ sơ.
Ông/bà có quyền phản ánh, khiếu nại về việc không được giải quyết thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật hiện hành.
(Kèm theo toàn bộ hồ sơ đã tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công/Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả)
Nơi nhận: |
LÃNH ĐẠO CƠ QUAN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Kính gửi: Trung tâm Phục vụ hành chính công/ Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả
Tôi tên: ………………………………. , điện thoại: …………………………………………….
CMND số: …………………………., nơi cấp: ………………… ,ngày cấp: …. /…. / ………
Đại diện cho (nếu là người đại diện): …………………………………………………………..
Ngày …../…../……… tôi nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công/Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả để đăng ký thực hiện thủ tục: ………………………
………………………………………………………………………………………………………
Mã số tiếp nhận hồ sơ: ………………………………………………………………………….
Tôi xin rút lại hồ sơ trên, lý do: ………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Bộ phận TNHS và trả kết quả (Ký và ghi rõ họ tên)
…………………………….. |
………………, ngày. ...tháng....năm ………..
…………………………… |
Xác nhận của Trung tâm Phục vụ hành chính công/ Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả …………………………………………………………. ………………………………………………………… (Ký và ghi rõ họ tên)
…………………….. |
Quyết định 33/2018/QĐ-UBND quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ khuyến khích đầu tư phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 12/04/2019
Quyết định 33/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 25/01/2019
Quyết định 33/2018/QĐ-UBND quy định về thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 25/01/2019
Quyết định 33/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chí ưu tiên lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 23/02/2019
Quyết định 33/2018/QĐ-UBND quy định về Bảng giá đất định kỳ 05 năm (01/01/2015-31/12/2019) áp dụng cho năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 21/12/2018 | Cập nhật: 11/03/2019
Quyết định 33/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập và phân cấp thẩm quyền quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang Ban hành: 19/12/2018 | Cập nhật: 02/01/2019
Quyết định 33/2018/QĐ-UBND sửa đổi khoản 3, Điều 3, quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình kèm theo Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Ban hành: 10/12/2018 | Cập nhật: 23/01/2019
Quyết định 33/2018/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 12/12/2018 | Cập nhật: 25/12/2018
Quyết định 33/2018/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất (K) năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 03/01/2019
Quyết định 33/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động thông tin đối ngoại tỉnh Yên Bái Ban hành: 12/12/2018 | Cập nhật: 05/09/2019
Quyết định 33/2018/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 05/12/2018 | Cập nhật: 26/12/2018
Quyết định 33/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 30/11/2018 | Cập nhật: 24/12/2018
Quyết định 33/2018/QĐ-UBND quy định về danh mục, thời gian sử dụng, tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình; danh mục tài sản cố định đặc thù thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hà Giang Ban hành: 09/11/2018 | Cập nhật: 17/11/2018
Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/11/2018 | Cập nhật: 26/11/2018
Quyết định 33/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 24/2017/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Phú Thọ Ban hành: 06/11/2018 | Cập nhật: 30/11/2018
Quyết định 33/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 30/2013/QĐ-UBND do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 13/12/2018
Quyết định 33/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp xử lý vi phạm hành chính về thủy lợi và đê điều trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 20/11/2018 | Cập nhật: 28/11/2018
Quyết định 33/2018/QĐ-UBND quy định chi tiết về thẩm quyền quyết định việc quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Cà Mau Ban hành: 23/11/2018 | Cập nhật: 30/11/2018
Quyết định 33/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Y tế tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 19/11/2018 | Cập nhật: 15/12/2018
Quyết định 33/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về điều kiện, tiêu chuẩn đối với Trưởng, Phó trưởng các phòng chuyên môn và đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Ban hành: 05/11/2018 | Cập nhật: 16/11/2018
Quyết định 33/2018/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền cấp mới thẻ bảo hiểm y tế và trợ cấp tiền mai táng phí đối với người tham gia kháng chiến thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình Ban hành: 22/11/2018 | Cập nhật: 11/02/2019
Quyết định 33/2018/QĐ-UBND quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá Ban hành: 13/11/2018 | Cập nhật: 17/12/2018
Quyết định 33/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 12/11/2018 | Cập nhật: 26/11/2018
Quyết định 33/2018/QĐ-UBND bãi bỏ 03 Quyết định là văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 24/10/2018 | Cập nhật: 04/12/2018
Quyết định 33/2018/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 18/10/2018 | Cập nhật: 07/11/2018
Quyết định 33/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 2625/2017/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt và dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 26/10/2018 | Cập nhật: 04/12/2018
Quyết định 33/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Sơn La Ban hành: 16/10/2018 | Cập nhật: 31/10/2018
Quyết định 33/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Cao Bằng Ban hành: 19/10/2018 | Cập nhật: 06/11/2018
Quyết định 33/2018/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 09/10/2018 | Cập nhật: 07/11/2018
Quyết định 33/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng Biểu trưng (logo) tỉnh Khánh Hòa và Biểu trưng (logo) Festival Biển Nha Trang - Khánh Hòa Ban hành: 12/10/2018 | Cập nhật: 02/11/2018
Quyết định 33/2018/QĐ-UBND quy định về bảo vệ môi trường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 01/10/2018 | Cập nhật: 16/10/2018
Quyết định 33/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chí lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 20/09/2018 | Cập nhật: 13/11/2018
Quyết định 33/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số quy định về quản lý, sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Hà Nam kèm Quyết định 44/2013/QĐ-UBND Ban hành: 05/09/2018 | Cập nhật: 12/09/2018
Quyết định 33/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chí đánh giá và phân loại biệt thự cũ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 05/09/2018 | Cập nhật: 12/09/2018
Quyết định 33/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Phước Ban hành: 21/09/2018 | Cập nhật: 17/10/2018
Quyết định 33/2018/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 07/09/2018 | Cập nhật: 02/10/2018
Quyết định 33/2018/QĐ-UBND Quy chế và Bộ tiêu chí xác định chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; cấp xã và các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 12/09/2018 | Cập nhật: 19/09/2018
Quyết định 33/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác xây dựng, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 30/08/2018 | Cập nhật: 25/10/2018
Quyết định 33/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác xây dựng, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 30/08/2018 | Cập nhật: 27/10/2018
Quyết định 33/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định về chế độ tài chính hỗ trợ sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã, tổ hợp tác trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 30/08/2018 | Cập nhật: 19/09/2018
Quyết định 33/2018/QĐ-UBND ban hành quy định về tiêu chí, định mức phân bổ vốn thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 21/08/2018 | Cập nhật: 10/09/2018
Quyết định 33/2018/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 24/08/2018 | Cập nhật: 03/09/2018
Quyết định 33/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 25/07/2018 | Cập nhật: 01/08/2018
Quyết định 33/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định liên quan đến trình tự thực hiện thủ tục đầu tư dự án sản xuất, kinh doanh ngoài các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 09/08/2018 | Cập nhật: 28/08/2018
Quyết định 33/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 03/08/2018 | Cập nhật: 20/08/2018
Quyết định 33/2018/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và Ban Công tác Mặt trận ở khu dân cư thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 13/08/2018
Quyết định 33/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Long An Ban hành: 22/06/2018 | Cập nhật: 27/06/2018
Quyết định 33/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện chế độ báo cáo, cung cấp, kiểm tra thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 31/05/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Quyết định 33/2018/QĐ-UBND quy định về thực hiện cơ chế, chính sách hỗ trợ loại hình giáo dục mầm non ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2018-2025 Ban hành: 13/03/2018 | Cập nhật: 24/04/2018
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010