Quyết định 1171/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị tái định cư Cửu Long, phường Long Hòa, quận Bình Thủy, thành phố Cần Thơ
Số hiệu: | 1171/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ | Người ký: | Lê Hùng Dũng |
Ngày ban hành: | 28/04/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1171/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 28 tháng 4 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 534/TTr-SXD ngày 21 tháng 3 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị tái định cư Cửu Long, phường Long Hòa, quận Bình Thủy, thành phố Cần Thơ, với các nội dung cụ thể như sau:
Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị tái định cư Cửu Long, phường Long Hòa, quận Bình Thủy, thành phố Cần Thơ.
2. Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Him Lam Cần Thơ.
3. Phạm vi giới hạn và quy mô lập điều chỉnh quy hoạch:
a) Phạm vi giới hạn:
Khu đô thị tái định cư Cửu Long, phường Long Hòa, quận Bình Thủy, thành phố Cần Thơ, có tứ cận tiếp Giáp như sau:
- Phía Đông Bắc: Giáp trục đường dự mở và khu tái định cư hai bên đường Mậu Thân nối dài (ranh quy hoạch lấy đến tim đường);
- Phía Tây Nam: Giáp Quốc lộ 91B hiện hữu;
- Phía Đông Nam: Giáp rạch Bà Bộ;
- Phía Tây Bắc: Giáp trục đường dự mở, phần còn lại của khu dân cư phường Long Hòa (ranh quy hoạch lấy đến tim đường).
b) Quy mô diện tích: 557.916 m2.
4. Nội dung điều chỉnh quy hoạch:
- Điều chỉnh tăng tổng diện tích quy hoạch do mở rộng phạm vi dự án đến Quốc lộ 91B hiện hữu, diện tích mở rộng khoảng 14.706m².
- Điều chỉnh khu hỗn hợp dịch vụ - thương mại - căn hộ 12 tầng được bố trí dọc theo Quốc lộ 91B;
- Điều chỉnh bố trí dạng nhà ở liên kế tái định cư với quy mô diện tích từ 56m² đến 85m² đối với phần diện tích còn lại.
BẢNG TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
STT |
Mục đích sử dụng đất |
Diện tích (m2) |
Tỷ lệ (%) |
1 |
Đất ở: |
162.818,20 |
29,18 |
|
Khu hỗn hợp thương mại - dịch vụ - căn hộ 12 tầng |
22.249,00 |
|
Liên kế |
126.829,60 |
|
|
Liên kế vườn |
13.739,60 |
|
|
2 |
Đất ở hiện hữu tự cải tạo: |
100.561,00 |
18,02 |
3 |
Đất thương mại dịch vụ: |
17.049,30 |
3,06 |
|
Chợ |
3.676,40 |
|
Trung tâm thương mại dịch vụ đa chức năng |
13.372,90 |
|
|
4 |
Đất công trình công cộng: |
32.848,00 |
5,89 |
|
Trường mẫu giáo |
8.396,90 |
|
Trường tiểu học |
10.931,60 |
|
|
Trường trung học cơ sở |
9.341,90 |
|
|
Trạm y tế |
1.212,50 |
|
|
Phường đội |
1.093,30 |
|
|
Hành chính phường + Công an |
1.871,80 |
|
|
5 |
Đất công viên, cây xanh, mặt nước: |
26.818,40 |
4,81 |
6 |
Đất kỹ thuật: |
2.022,30 |
0,36 |
7 |
Đất giao thông: |
215.798,80 |
38,68 |
|
Tổng cộng: |
557.916,00 |
100,00 |
6. Quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan:
Việc quy hoạch xây dựng khu nhà ở tái định cư, các công trình giáo dục, công trình thương mại và các công trình đa chức năng khác,… phải đảm bảo các quy định về quy hoạch sử dụng đất và các chỉ tiêu xây dựng, cụ thể như sau:
a) Khu hỗn hợp thương mại - dịch vụ - căn hộ 12 tầng:
Khu hỗn hợp thương mại, dịch vụ, căn hộ 12 tầng bố trí dọc theo Quốc lộ 91B, ký hiệu lô ĐCN1, ĐCN2 và ĐCN3, khi xây dựng phải đảm bảo các chỉ tiêu cụ thể như sau:
- Khoảng lùi xây dựng so với chỉ giới đường đỏ: ≥ 6m;
- Mật độ xây dựng: ≤ 50%;
- Tầng cao xây dựng: ≤ 12 tầng.
b) Chợ:
Ký hiệu lô TM1, khi xây dựng phải đảm bảo các chỉ tiêu cụ thể như sau:
- Khoảng lùi xây dựng so với chỉ giới đường đỏ: ≥ 6m;
- Mật độ xây dựng tối đa: 40%;
- Tầng cao tối đa: 02 tầng.
c) Trung tâm thương mại - dịch vụ đa chức năng:
Ký hiệu lô TM2 và TM3, khi xây dựng phải đảm bảo các chỉ tiêu cụ thể như sau:
- Khoảng lùi xây dựng so với chỉ giới đường đỏ: ≥ 6m;
- Mật độ xây dựng: ≤ 50%;
- Tầng cao xây dựng: ≤ 9 tầng.
d) Các công trình giáo dục:
Quy hoạch các công trình giáo dục gồm Trường Mẫu giáo, Trường tiểu học và Trường Trung học cơ sở, với bán kính phục vụ đảm bảo, hình dáng kiến trúc công trình phải phù hợp với cảnh quan khu ở, khi xây dựng phải đảm bảo các chỉ tiêu xây dựng, cụ thể như sau:
- Khoảng lùi xây dựng so với chỉ giới đường đỏ: ≥ 6m;
- Mật độ xây dựng:
+ Trường mẫu giáo, trường tiểu học: ≤ 40%;
+ Trường trung học cơ sở: ≤ 45%.
- Mật độ cây xanh: ≥ 30%.
- Tầng cao xây dựng tối đa:
+ Trường mẫu giáo: 03 tầng (tầng 03 không được bố trí lớp học);
+ Trường tiểu học: 03 tầng;
+ Trường Trung học cơ sở: 04 tầng.
đ) Các công trình hành chính:
Quy hoạch các công trình hành chính cấp phường gồm: Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân phường, Công an, Phường đội, Trạm y tế,… dự kiến cho việc chia tách phường hoặc các nhu cầu khác. Tùy theo yêu cầu cụ thể cho việc chia tách có thể thay đổi vị trí xây dựng công trình, cũng như bố trí thêm theo yêu cầu nhưng phải được sự cho phép của cơ quan quản lý nhà nước và khi xây dựng phải đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành.
e) Nhà ở:
Nhà ở được phân lô với hình thức đa dạng các loại nền, phù hợp với nhu cầu bố trí tái định cư, khi xây dựng phải đảm bảo các chỉ tiêu xây dựng, cụ thể như sau:
- Nhà ở liên kế kích thước 17m x 5m:
+ Diện tích lô trung bình khoảng 85m2;
+ Khoảng lùi xây dựng so với chỉ giới đường đỏ: ≥ 2,4m (khoảng lùi phải được quy định đồng bộ theo từng dãy nhà);
+ Mật độ xây dựng tối đa 100% sau khi trừ khoảng lùi theo quy định;
+ Tầng cao xây dựng: ≤ 4 tầng.
- Nhà ở liên kế loại 14m x 5m; 14m x 4,5m và 14m x 4m:
+ Diện tích lô trung bình khoảng 60m2;
+ Mật độ xây dựng tối đa 100%;
+ Tầng cao xây dựng: ≤ 4 tầng;
+ Chỉ giới xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ.
- Nhà vườn loại 15m x 20m, 25m x 35m:
+ Diện tích lô trung bình từ 300m2 đến 875m2;
+ Khoảng lùi xây dựng so với chỉ giới đường đỏ: ≥ 3,0m;
+ Khoảng lùi xây dựng so với mép kè bảo vệ rạch: ≥ 6,0m.
+ Mật độ xây dựng tối đa theo bảng sau:
Diện tích lô đất (m2/căn nhà) |
300 |
500 |
≥1.000 |
Mật độ xây dựng tối đa (%) |
60 |
50 |
40 |
Ngoài ra, để đảm bảo cho việc quản lý xây dựng cho phép ghép 2 hay nhiều lô đất liền kề nhau để xây dựng thành 1 công trình. Tuy nhiên công trình khi xây dựng phải tuân thủ các chỉ tiêu của quy hoạch được duyệt như khoảng lùi, tầng cao xây dựng.
g) Công viên cây xanh:
Phải được thiết kế trang trí với những đường dạo lát gạch, trồng các loại cây kiểng bồn hoa tạo cảnh quan cho khu vực công viên, khi xây dựng phải đảm bảo các các chi tiêu xây dựng, cụ thể như sau:
- Khoảng lùi xây dựng so với chỉ giới đường đỏ: ≥ 6m;
- Mật độ xây dựng: ≤ 5,0%;
- Mật độ cây xanh: ≥ 80%;
- Tầng cao xây dựng: ≤ 10 tầng.
h) Hệ thống kênh đào và hồ:
Hệ thống kênh đào mới với chiều rộng mặt kênh trung bình là 19m, nhằm luân chuyển nước vào hồ cảnh quan trong khu dân cư xung quanh. Cặp theo rạch Bà Bộ được nạo vét mở rộng và xây dựng tuyến kè bảo vệ bờ.
i) Đất ở tự cải tạo:
Đây là khu nhà dân hiện hữu nằm dọc theo tuyến đường giao thông dọc theo rạch Bà Bộ. Trong khu vực tự cải tạo, việc nâng cấp sửa chữa hoặc xây mới phải thực hiện theo đúng các quy định hiện hành; khoảng lùi xây dựng công trình cách đỉnh kè (rạch Bà Bộ) tối thiểu 10m. Ngoài ra, phải tuân thủ theo quy định xây dựng cho khu quy hoạch.
7. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:
a) Quy hoạch san nền:
- Cao độ thiết kế san nền tối thiểu: +2,50m (Hệ cao độ Quốc gia Hòn Dấu);
- Cao độ chân bó vỉa bình quân: +2,60m;
- Cao độ đỉnh gờ bó vỉa tối thiểu: +2,80m.
b) Quy hoạch giao thông:
Giao thông đường bộ chính trong khu quy hoạch là tuyến đường số 4 có lộ giới 30m, đường số 1 và đường số 11 có lộ giới 33m.
- Giao thông đối ngoại:
+ Quốc lộ 91B có lộ giới 80,0m.
+ Đường số 01 (Giáp với khu dân cư theo quy hoạch) có lộ giới 33,0m, phần ranh đầu tư đến tim đường.
- Giao thông đối nội: Các tuyến đường giao thông nội bộ được quy hoạch có lộ giới từ 11,5m đến 33m.
- Giao thông hiện hữu: Phục vụ cho khu dân cư tự cải tạo được quản lý theo lộ giới 12m.
c) Quy hoạch cấp điện:
- Nguồn điện: Được đấu nối từ tuyến trung áp 3 pha 22kV hiện hữu của đường Nguyễn Văn Linh (Quốc Lộ 91B).
- Tuyến trung áp: Thiết kế đi ngầm, các xuất tuyến được bố trí thành mạng dọc theo các trục lộ giao thông, đảm bảo hành lang an toàn cho tuyến và tuân thủ theo các quy chuẩn ngành. Chiều dài tuyến trung thế xây mới là 4,6 km.
- Tuyến hạ áp: Từ bảng điện hạ thế trong trạm phân phối hợp bộ, tuyến hạ thế nhánh chính đi ngầm bằng cáp XLPE luồn trong ống nhựa PVC chịu lực và cấp đến các tủ phân phối thứ cấp trong khu vực. Chiều dài tuyến hạ áp ngầm xây mới là 19,5 km.
- Hệ thống chiếu sáng: Được bố trí dọc theo trục giao thông, các tuyến chính được xây mới, sử dụng đèn cao áp treo trên trụ bê tông ly tâm. Hệ thống chiếu sáng được thiết kế tự động đóng cắt. Chiều dài tuyến chiếu sáng ngầm và nổi là 117,6km.
- Trạm biến áp: Xây mới 09 trạm phân phối loại hợp bộ, tổng dung lượng 09 trạm là 9.000KVA (công suất theo yêu cầu là 8.500KVA).
d) Quy hoạch cấp nước:
Nguồn nước phục vụ cho khu quy hoạch được lấy từ nhà máy nước Cần Thơ 1. Nước cung cấp phải đảm bảo tiêu chuẩn sinh hoạt, đủ lưu lượng, áp lực theo yêu cầu và đúng các quy định hiện hành.
Mạng lưới cấp nước là mạng lưới vòng kết hợp mạng lưới phân nhánh, bố trí dọc dưới vỉa hè đường giao thông.
Đặt các tuyến cấp nước theo mạng cấp nước khép kín, mạng lưới cấp nước sử dụng loại ống: PVC D60, PVC D90, PVC D150, PVC D200 và ống gang D300. Trên mạng cấp nước có bố trí các trụ cấp nước cứu hỏa (khoảng cách giữa các trụ không quá 150m).
đ) Quy hoạch thoát nước:
- Hệ thống thoát nước sinh hoạt:
Chọn hình thức thoát nước riêng nước thải sau khi sử dụng sinh hoạt được xử lý vi sinh bằng bể tự hoại trước khi dẫn ra cống chung qua trạm bơm và đưa về khu xử lý nước thải trong khu quy hoạch có công suất Q = 2.000 m³/ngày đêm.
+ Dùng phương pháp phân chia lưu vực để tính toán cho từng đoạn ống, từng tuyến ống và cho cả hệ thống;
+ Hình thức đường ống: Nước sinh hoạt của các hộ dân dự kiến trong khu vực quy hoạch được thu gom về mương hở bê tông cốt thép B300 bố trí tại hành lang kỹ thuật và các khu trung tâm về các tuyến ống bố trí trên vỉa hè, nước sinh hoạt được vận chuyển đến hệ thống ống kín, sử dụng ống bê tông cốt thép đúc sẵn D200, D300 và D400.
- Hệ thống thoát nước mưa:
Nước mưa là loại nước thải quy ước sạch, nước mưa được hố ga thu vào mạng lưới tuyến ống, xả thẳng ra rạch Bà Bộ và kênh cảnh quan. Dùng phương pháp phân chia lưu vực để tính toán cho từng đoạn ống, từng tuyến ống và cho cả hệ thống. Sử dụng ống bê tông cốt thép đúc sẵn D400, D600, D800 và D1000, bố trí dọc dưới vỉa hè đường giao thông.
8. Giải pháp bảo vệ môi trường:
a) Các biện pháp giảm thiểu tiêu cực trong giai đoạn thi công:
Trong quá trình thi công xây dựng, các nhà thầu phải cam kết thực hiện công tác bảo vệ môi trường, không để các chất ô nhiễm như dầu, mỡ, xăng, nhớt chảy tràn hoặc thấm vào đất, phải thu gom nước thải và tập trung xử lý chất thải rắn. Tất cả các xe vận tải phải đạt tiêu chuẩn quy định của Cục đăng kiểm về mức độ an toàn kỹ thuật và an toàn môi trường mới được phép hoạt động phục vụ cho công tác triển khai dự án quy hoạch.
b) Chương trình quản lý và giám sát môi trường:
Chủ đầu tư chịu trách nhiệm xây dựng, vận hành và bàn giao chương trình quản lý và giám sát môi trường trong quá trình triển khai và khi hoàn thành đồng bộ quy hoạch.
- Chương trình quản lý môi trường:
+ Giai đoạn xây dựng: Các chủ hộ khi đấu nối hệ thống thoát nước bên trong nhà với hệ thống thoát nước chung phải đúng kỹ thuật và quy định; quản lý sinh hoạt của công nhân, tránh làm ảnh hưởng đến môi trường.
+ Giai đoạn đi vào hoạt động: Tuyên truyền phổ biến nội quy vệ sinh môi trường (phân loại rác, thời gian thu gom chất thải rắn, quy định bỏ chất thải rắn nguy hại,...), quy định an toàn về phòng chống cháy nổ,...
- Chương trình giám sát môi trường: Giám sát chất lượng môi trường giữ vai trò quan trọng trong công tác quản lý môi trường. Giám sát chất lượng môi trường là một quá trình quan trắc, đo đạc, ghi nhận, phân tích, xử lý và kiểm tra một cách thường xuyên, liên tục các thông số chất lượng môi trường”. Thông qua các diễn biến về chất lượng môi trường sẽ giúp các nhà quản lý đưa ra những dự đoán, kế hoạch phù hợp nhằm ngăn chặn hoặc giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1850/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị tái định cư Cửu Long, phường Long Hòa, quận Bình Thủy, thành phố Cần Thơ.
Điều 3. Giao Giám đốc Sở Xây dựng cùng với Ủy ban nhân dân quận Bình Thủy hướng dẫn chủ đầu tư thực hiện các nhiệm vụ sau:
1. Tổ chức công bố đồ án điều chỉnh quy hoạch này để các tổ chức, cá nhân có liên quan biết và thực hiện theo quy hoạch, pháp luật.
2. Trình cấp thẩm quyền ban hành Quy định về quản lý xây dựng theo quy hoạch sau khi có Quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân dân thành phố.
3. Thực hiện các thủ tục đầu tư theo quy hoạch xây dựng, phối hợp chặt chẽ với các sở, ban, ngành, các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan để thực hiện theo đúng quy hoạch và pháp luật.
4. Phối hợp với các nhà đầu tư, đơn vị, cá nhân có liên quan để đấu nối đồng bộ các hạng mục hạ tầng kỹ thuật Giáp ranh trong và ngoài khu đất quy hoạch.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan ban, ngành thành phố, Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Bình Thủy, chủ đầu tư, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 1850/QĐ-UBND năm 2017 về quy chế xây dựng và thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại, du lịch và đầu tư của tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/11/2017 | Cập nhật: 13/03/2018
Quyết định 1850/QĐ-UBND năm 2017 về Bộ biểu mẫu văn bản hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền của Chánh Thanh tra tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 17/08/2017 | Cập nhật: 09/09/2017
Quyết định 1850/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh Điều 2 Quyết định 1805/QĐ-UBND về thành lập Trung tâm Khuyến nông trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Kạn trên cơ sở sáp nhập Trung tâm Giống cây trồng, vật nuôi và Trung tâm Khuyến nông, khuyến lâm Ban hành: 09/11/2016 | Cập nhật: 10/12/2016
Quyết định 1850/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch rà soát, đánh giá việc giải quyết vấn đề quốc tịch, hộ tịch của trẻ em là con của công dân Việt Nam với người nước ngoài đang cư trú trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 29/12/2015 | Cập nhật: 25/02/2016
Quyết định 1850/QĐ-UBND năm 2014 về kiện toàn Ban chỉ đạo liên ngành vệ sinh an toàn thực phẩm của tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 15/09/2014 | Cập nhật: 09/05/2018
Quyết định 1850/QĐ-UBND năm 2014 quy định mức hỗ trợ phát triển sản xuất theo Chương trình 30a trên địa bàn huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ thực hiện Quyết định 2621/QĐ-TTg Ban hành: 12/08/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 1850/QĐ-UBND năm 2013 quy định chính sách hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện Dự án Đầu tư xây dựng hạ tầng phục vụ nuôi tôm công nghiệp, huyện Cầu Ngang, tỉnh Trà Vinh Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 03/01/2014
Quyết định 1850/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề cương nghiên cứu, xây dựng cơ chế chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa và thể thao trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 23/08/2013 | Cập nhật: 11/12/2013
Quyết định 1850/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch hoạt động, tài chính năm 2013 dự án: Nâng cao năng lực quản lý, tăng cường giám sát đa dạng sinh học, thực thi pháp luật và chuẩn bị cơ chế chia sẻ lợi ích tại rừng đặc dụng An Toàn Ban hành: 15/07/2013 | Cập nhật: 21/09/2013
Quyết định 1850/QĐ-UBND năm 2012 đính chính Quyết định 27/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 30/2009/QĐ-UBND về chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch cho tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 23/10/2012 | Cập nhật: 30/10/2012
Quyết định 1850/QĐ-UBND năm 2012 sửa đổi, bổ sung Quy định về giá trị tính lệ phí trước bạ đối với tài sản chịu lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 09/10/2012 | Cập nhật: 19/10/2012
Quyết định 1850/QĐ-UBND năm 2011 điều chỉnh giá đất đường Phan Đình Phùng, thành phố Tuy Hòa tại Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 07/11/2011 | Cập nhật: 24/11/2011
Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 11/08/2010 | Cập nhật: 19/08/2010
Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010
Quyết định 1850/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị tái định cư Cửu Long, phường Long Hòa, quận Bình Thủy, thành phố Cần Thơ Ban hành: 22/06/2009 | Cập nhật: 19/09/2017