Quyết định 1168/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Luật sư thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Đắk Nông
Số hiệu: | 1168/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Nông | Người ký: | Trần Xuân Hải |
Ngày ban hành: | 07/08/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bổ trợ tư pháp, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1168/QĐ-UBND |
Đắk Nông, ngày 07 tháng 8 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1565/QĐ-BTP ngày 13 tháng 7 năm 2020 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Luật sư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 61/TTr-STP ngày 04 tháng 8 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Luật sư thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Tư pháp.
Điều 2. Giao Văn phòng UBND tỉnh cập nhật nội dung vào Cơ sở dữ liệu Cổng Dịch vụ công quốc gia và niêm yết, công khai tại Trung tâm hành chính công tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ các thủ tục hành chính lĩnh vực Luật sư được công bố tại Quyết định số 2419/QĐ-UBND ngày 28/12/2016 và Quyết định số 415/QĐ-UBND ngày 01/4/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC LUẬT SƯ THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1168/QĐ-UBND ngày 07/8/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông)
Stt |
Tên TTHC |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
Trình tự thực hiện, thời gian giải quyết |
Căn cứ pháp lý |
Phí, lệ phí |
Ghi chú |
1 |
Đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư |
a) Thành phần hồ sơ: - Giấy đề nghị đăng ký hoạt động theo mẫu thống nhất; - Dự thảo Điều lệ của công ty luật; - Bản sao Chứng chỉ hành nghề luật sư, bản sao Thẻ luật sư của luật sư thành lập văn phòng luật sư, thành lập hoặc tham gia thành lập công ty luật; - Giấy tờ chứng minh về trụ sở của tổ chức hành nghề luật sư. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
1. Trình tự thực hiện Bước 1: Tổ chức hành nghề luật sư nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Trung tâm hành chính công tỉnh. Địa chỉ: Số 01, đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận hồ sơ hợp lệ, Trung tâm hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp. Bước 2: Trong thời hạn 9,5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho tổ chức hành nghề luật sư; trong trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, người bị từ chối cấp Giấy đăng ký hoạt động có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật. Bước 3. Sau khi nhận được kết quả từ Sở Tư pháp, trong thời hạn 0,5 ngày làm việc (không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ) Trung tâm hành chính công tỉnh trả kết quả cho Tổ chức hành nghề luật sư theo các hình thức sau: - Trả trực tiếp cho Tổ chức hành nghề luật sư tại Trung tâm hành chính công. - Trả kết quả qua đường bưu chính theo đề nghị của Tổ chức hành nghề luật sư (phí dịch vụ bưu chính do Tổ chức hành nghề luật sư chi trả). Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc. |
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29/6/2006. - Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Luật sư. - Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16/01/2015 của Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư. - Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp |
Lệ phí: 50.000 đồng/ hồ sơ. |
|
2 |
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư |
a) Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1: Khi có sự thay đổi tên, địa chỉ trụ sở, chi nhánh, văn phòng giao dịch, lĩnh vực hành nghề, danh sách luật sư thành viên, người đại diện theo pháp luật của tổ chức hành nghề luật sư, các nội dung khác trong hồ sơ đăng ký hoạt động thì trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày quyết định thay đổi, tổ chức hành nghề luật sư phải đăng ký với Sở Tư pháp nơi tổ chức hành nghề luật sư đăng ký hoạt động. Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính tại Trung tâm hành chính công tỉnh. Địa chỉ: Số 01, đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận hồ sơ hợp lệ, Trung tâm hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp. Bước 2: Trong thời hạn 9,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ từ Trung tâm hành chính công Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho tổ chức hành nghề luật sư. Bước 3. Sau khi nhận được kết quả từ Sở Tư pháp, trong thời hạn 0,5 ngày làm việc (không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ) Trung tâm hành chính công tỉnh trả kết quả cho Tổ chức hành nghề luật sư theo các hình thức sau: - Trả trực tiếp cho Tổ chức hành nghề luật sư tại Trung tâm hành chính công. - Trả kết quả qua đường bưu chính theo đề nghị của Tổ chức hành nghề luật sư (phí dịch vụ bưu chính do Tổ chức hành nghề luật sư chi trả). 2. Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc. |
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29/6/2006. - Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16/01/2015 của Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư. - Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp. |
Lệ phí: 50.000 đồng/hồ sơ. |
|
3 |
Thay đổi người đại diện theo pháp luật của Văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên |
a) Thành phần hồ sơ: - Giấy đề nghị thay đổi người đại diện theo pháp luật; - Giấy đăng ký hoạt động của văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên; - Văn bản thỏa thuận giữa người đại diện theo pháp luật cũ và người dự kiến là đại diện theo pháp luật đối với việc thực hiện các quyền, nghĩa vụ của văn phòng luật sư, công ty luật; - Họ, tên, số và ngày cấp Thẻ luật sư của người dự kiến là đại diện theo pháp luật. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1: Khi có sự thay đổi người đại diện theo pháp luật của văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên thì trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày quyết định thay đổi, văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên phải đăng ký với Sở Tư pháp nơi tổ chức hành nghề luật sư đăng ký hoạt động. Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính tại Trung tâm hành chính công tỉnh. Địa chỉ: Số 01, đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận hồ sơ hợp lệ, Trung tâm hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp. Buớc 2: Trong thời hạn 4,5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp lại Giấy đăng ký hoạt động cho văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên trong đó ghi rõ nội dung thay đổi người đại diện theo pháp luật; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Bưóc 3. Sau khi nhận được kết quả từ Sở Tư pháp, trong thời hạn 0,5 ngày làm việc (không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ) Trung tâm hành chính công trả kết quả cho Văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo các hình thức sau: -Trả trực tiếp cho Văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên tại Trung tâm hành chính công. - Trả kết quả qua đường bưu chính theo đề nghị của Văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên (phí dịch vụ bưu chính do Văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên chi trả). 2. Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc |
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29/6/2006. - Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Luật sư. - Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16/01/2015 của Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư. - Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp. |
Lệ phí: 50.000 đồng/hồ sơ. |
|
4 |
Thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty luật hợp danh |
a) Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1: Khi có sự thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty luật hợp danh trong hồ sơ đăng ký hoạt động thì trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày quyết định thay đổi, công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty luật hợp danh phải đăng ký với Sở Tư pháp nơi tổ chức hành nghề luật sư đăng ký hoạt động. Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính tại Trung tâm hành chính công tỉnh. Địa chỉ: Số 01, đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận hồ sơ hợp lệ, Trung tâm hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp. Bước 2: Trong thời hạn 4,5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp lại Giấy đăng ký hoạt động cho công ty luật trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên, công ty luật hợp danh, trong đó ghi rõ nội dung thay đổi người đại diện theo pháp luật; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Bước 3. Sau khi nhận được kết quả từ Sở Tư pháp, trong thời hạn 0,5 ngày làm việc (không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ) Trung tâm hành chính công trả kết quả cho công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty luật hợp danh theo các hình thức sau: - Trả trực tiếp cho công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty luật hợp danh tại Trung tâm hành chính công. - Trả kết quả qua đường bưu chính theo đề nghị của công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty luật hợp danh (phí dịch vụ bưu chính do công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty luật hợp danh chi trả). 2. Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc. |
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29/6/2006. - Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Luật sư. - Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16/01/2015 của Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư. - Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp |
Lệ phí: 50.000 đồng/hồ sơ. |
|
5 |
Đăng ký hoạt động của chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư |
a) Thành phần hồ sơ: - Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của chi nhánh; - Bản sao Giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư thành lập chi nhánh; - Quyết định thành lập chi nhánh; - Bản sao Chứng chỉ hành nghề luật sư và bản sao Thẻ luật sư của Trưởng chi nhánh; - Giấy tờ chứng minh về trụ sở của chi nhánh. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1: Tổ chức hành nghề luật sư phải có hồ sơ đăng ký hoạt động của chi nhánh gửi Sở Tư pháp. Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính tại Trung tâm hành chính công. Địa chỉ: Số 01, đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận hồ sơ hợp lệ, Trung tâm hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp. Bước 2: Trong thời hạn 6,5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Người bị từ chối có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật. Bước 3. Sau khi nhận được kết quả từ Sở Tư pháp, trong thời hạn 0,5 ngày làm việc (không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ) Trung tâm hành chính công trả kết quả cho Tổ chức hành nghề luật sư theo các hình thức sau: - Trả trực tiếp cho Tổ chức hành nghề luật sư tại Trung tâm hành chính công. - Trả kết quả qua đường bưu chính theo đề nghị của Tổ chức hành nghề luật sư (phí dịch vụ bưu chính do Tổ chức hành nghề luật sư chi trả). 2. Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc |
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012. - Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Luật sư. - Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16/01/2015 của Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư. - Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp |
Lệ phí: 50.000 đồng/hồ sơ. |
|
6 |
Đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân |
a) Thành phần hồ sơ: - Đơn đề nghị đăng ký hành nghề luật sư; - Bản sao Chứng chỉ hành nghề luật sư, bản sao Thẻ luật sư; - Bản sao Hợp đồng lao động ký kết với cơ quan, tổ chức. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1: Luật sư hành nghề với tư cách cá nhân đăng ký hành nghề tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi có Đoàn luật sư mà luật sư đó là thành viên. Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính tại Trung tâm hành chính công tỉnh. Địa chỉ: Số 01, đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận hồ sơ hợp lệ, Trung tâm hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp. Bước 2: Trong thời hạn 6,5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hành nghề luật sư. Bước 3. Sau khi nhận được kết quả từ Sở Tư pháp, trong thời hạn 0,5 ngày làm việc (không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ) Trung tâm hành chính công trả kết quả cho luật sư theo các hình thức sau: - Trả trực tiếp cho luật sư tại Trung tâm hành chính công. - Trả kết quả qua đường bưu chính theo đề nghị của luật sư (phí dịch vụ bưu chính do luật sư chi trả). 2. Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc. |
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012. - Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư. |
Lệ phí: Không. |
|
7 |
Đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài |
a) Thành phần hồ sơ: - Bản sao Giấy phép thành lập chi nhánh, công ty luật nước ngoài; - Giấy tờ chứng minh về trụ sở. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
1. Trình tự thực hiện Bước 1: Trong thời hạn sáu mươi ngày, kể từ ngày được cấp Giấy phép thành lập, chi nhánh, công ty luật nước ngoài phải đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi đặt trụ sở. Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính tại Trung tâm hành chính công. Địa chỉ: Số 01, đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận hồ sơ hợp lệ, Trung tâm hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp. Bước 2: Trong thời hạn 9,5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh, công ty luật nước ngoài. Bước 3. Sau khi nhận được kết quả từ Sở Tư pháp, trong thời hạn 0,5 ngày làm việc (không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ) Trung tâm hành chính công tỉnh trả kết quả cho chi nhánh, công ty luật nước ngoài theo các hình thức sau: - Trả trực tiếp cho chi nhánh, công ty luật nước ngoài tại Trung tâm hành chính công. - Trả kết quả qua đường bưu chính theo đề nghị của chi nhánh, công ty luật nước ngoài (phí dịch vụ bưu chính do chi nhánh, công ty luật nước ngoài chi trả). 2. Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc |
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012. - Thông tư số 220/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động luật sư. |
Phí: 2.000.000 đồng/hồ sơ. |
|
8 |
Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài |
a) Thành phần hồ sơ: - Giấy đề nghị thay đổi đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài; - Bản sao Giấy phép thành lập của chi nhánh, công ty luật nước ngoài; - Văn bản chấp thuận thay đổi nội dung, Giấy phép thành lập của Bộ Tư pháp. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận thay đổi nội dung Giấy phép thành lập chi nhánh, công ty luật nước ngoài thì chi nhánh, công ty luật nước ngoài phải đăng ký việc thay đổi tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi đặt trụ sở. Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính tại Trung tâm hành chính công tỉnh. Địa chỉ: Số 01, đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận hồ sơ hợp lệ, Trung tâm hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp. Bước 2: Trong thời hạn 4,5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp thực hiện việc đăng ký thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động bằng cách cấp lại Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh, công ty luật nước ngoài Bước 3. Sau khi nhận được kết quả từ Sở Tư pháp, trong thời hạn 0,5 ngày làm việc (không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ) Trung tâm hành chính công tỉnh trả kết quả cho chi nhánh, công ty luật nước ngoài theo các hình thức sau: - Trả trực tiếp cho chi nhánh, công ty luật nước ngoài tại Trung tâm hành chính công. - Trả kết quả qua đường bưu chính theo đề nghị của chi nhánh, công ty luật nước ngoài (phí dịch vụ bưu chính do chi nhánh, công ty luật nước ngoài chi trả). 2. Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc. |
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012. - Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư. - Thông tư số 220/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động luật sư. |
Phí: 1.000.000 đồng/hồ sơ. |
|
9 |
Hợp nhất công ty luật |
a) Thành phần hồ sơ: - Giấy đề nghị hợp nhất công ty luật; - Hợp đồng hợp nhất, trong đó phải quy định rõ về thủ tục, thời hạn và điều kiện hợp nhất; phương án sử dụng lao động; việc kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của các công ty luật bị hợp nhất; - Giấy đăng ký hoạt động của các công ty luật bị hợp nhất; - Điều lệ của công ty luật hợp nhất. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1: Hai hoặc nhiều công ty luật trách nhiệm hữu hạn có thể thỏa thuận hợp nhất thành một công ty luật trách nhiệm hữu hạn mới. Hai hoặc nhiều công ty luật hợp danh có thể thỏa thuận hợp nhất thành một công ty luật hợp danh mới. Các công ty luật hợp nhất gửi hồ sơ đến trụ sở Sở Tư pháp nơi công ty luật hợp nhất đăng ký hoạt động. Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính tại Trung tâm hành chính công tỉnh. Địa chỉ: Số 01, đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận hồ sơ hợp lệ, Trung tâm hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp. Bước 2: Trong thời hạn 9,5 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho công ty luật hợp nhất. Bước 3. Sau khi nhận được kết quả từ Sở Tư pháp, trong thời hạn 0,5 ngày làm việc (không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ) Trung tâm hành chính công tỉnh trả kết quả cho công ty luật hợp nhất theo các hình thức sau: - Trả trực tiếp cho công ty luật hợp nhất tại Trung tâm hành chính công. - Trả kết quả qua đường bưu chính theo đề nghị công ty luật hợp nhất (phí dịch vụ bưu chính do công ty luật hợp nhất chi trả). 2. Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc. |
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư; |
Lệ phí: Không. |
|
10 |
Sáp nhập công ty luật |
a) Thành phần hồ sơ: - Giấy đề nghị sáp nhập công ty luật; - Hợp đồng sáp nhập công ty luật, trong đó phải quy định rõ về thủ tục, thời hạn và điều kiện sáp nhập; phương án sử dụng lao động; việc kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của các công ty luật bị sáp nhập; - Giấy đăng ký hoạt động của các công ty luật bị sáp nhập và công ty luật nhận sáp nhập. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1: Một hoặc nhiều công ty luật trách nhiệm hữu hạn có thể sáp nhập vào một công ty luật trách nhiệm hữu hạn khác. Một hoặc nhiều công ty luật hợp danh có thể sáp nhập vào một công ty luật hợp danh khác. Các công ty luật bị sáp nhập gửi hồ sơ đến trụ sở Sở Tư pháp nơi công ty luật nhận sáp nhập đăng ký hoạt động. Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính tại Trung tâm hành chính công tỉnh. Địa chỉ: Số 01, đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận hồ sơ hợp lệ, Trung tâm hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp. Bước 2: Trong thời hạn 9,5 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho công ty luật nhận sáp nhập. Bước 3. Sau khi nhận được kết quả từ Sở Tư pháp, trong thời hạn 0,5 ngày làm việc (không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ) Trung tâm hành chính công tỉnh trả kết quả cho công ty luật nhận sáp nhập theo các hình thức sau: - Trả trực tiếp cho công ty luật nhận sáp nhập tại Trung tâm hành chính công. - Trả kết quả qua đường bưu chính theo đề nghị công ty luật nhận sáp nhập (phí dịch vụ bưu chính do công ty luật nhận sáp nhập chi trả). 2. Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc |
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư. |
Lệ phí: Không. |
|
11 |
Chuyển đổi công ty luật trách nhiệm hữu hạn và công ty luật hợp danh, chuyển đổi văn phòng luật sư thành công ty luật |
a) Thành phần hồ sơ: - Giấy đề nghị chuyển đổi trong đó nêu rõ mục đích, lý do chuyển đổi và cam kết về việc kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của các công ty luật/văn phòng luật sư được chuyển đổi; - Dự thảo Điều lệ của công ty luật chuyển đổi; - Giấy đăng ký hoạt động của công ty luật/văn phòng luật sư được chuyển đổi; - Danh sách thành viên hoặc luật sư chủ sở hữu; bản sao Thẻ luật sư của các luật sư thành viên hoặc luật sư chủ sở hữu của công ty luật chuyển đổi; - Bản sao giấy tờ chứng minh về trụ sở trong trường hợp có thay đổi về trụ sở. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1: Công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên có thể chuyển đổi sang hình thức công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có thể chuyển đổi sang hình thức công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên. Công ty luật trách nhiệm hữu hạn có thể chuyển đổi sang hình thức công ty luật hợp danh. Công ty luật hợp danh có thể chuyển đổi sang hình thức công ty luật trách nhiệm hữu hạn. Các công ty luật bị chuyển đổi gửi hồ sơ đến trụ sở Sở Tư pháp nơi công ty luật chuyển đổi đăng ký hoạt động. Văn phòng luật sư có thể chuyển đổi thành công ty luật trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty luật hợp danh trên cơ sở kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ của văn phòng luật sư theo quy định của pháp luật. Văn phòng luật sư bị chuyển đổi gửi hồ sơ đến trụ sở Sở Tư pháp nơi công ty luật dự kiến đăng ký hoạt động. Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính tại Trung tâm hành chính công tỉnh. Địa chỉ: Số 01, đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận hồ sơ hợp lệ, Trung tâm hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp. Bước 2: Trong thời hạn 6,5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho công ty luật chuyển đổi. Bước 3. Sau khi nhận được kết quả từ Sở Tư pháp, trong thời hạn 0,5 ngày làm việc (không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ) Trung tâm hành chính công tỉnh trả kết quả cho công ty luật chuyển đổi theo các hình thức sau: - Trả trực tiếp cho công ty luật chuyển đổi tại Trung tâm hành chính công. - Trả kết quả qua đường bưu chính theo đề nghị công ty luật chuyển đổi (phí dịch vụ bưu chính do công ty luật chuyển đổi chi trả). 2. Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc. |
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư. |
Lệ phí: Không. |
|
12 |
Đăng ký hoạt động của công ty luật Việt Nam chuyển đổi từ công ty luật nước ngoài |
a) Thành phần hồ sơ: - Giấy đề nghị chuyển đổi; - Văn bản chấp thuận của Bộ Tư pháp; - Dự thảo Điều lệ của công ty luật Việt Nam. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có văn bản chấp thuận của Bộ Tư pháp, công ty luật Việt Nam chuyển đổi phải làm thủ tục đăng ký việc chuyển đổi tại Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi công ty luật nước ngoài đăng ký hoạt động. Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính tại Trung tâm hành chính công tỉnh. Địa chỉ: Số 01, đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận hồ sơ hợp lệ, Trung tâm hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp. Bước 2: Trong thời hạn 6,5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động của công ty luật Việt Nam chuyển đổi Bước 3. Sau khi nhận được kết quả từ Sở Tư pháp, trong thời hạn 0,5 ngày làm việc (không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ) Trung tâm hành chính công tỉnh trả kết quả cho công ty luật Việt Nam chuyển đổi theo các hình thức sau: - Trả trực tiếp cho công ty luật Việt Nam chuyển đổi tại Trung tâm hành chính công. - Trả kết quả qua đường bưu chính theo đề nghị công ty luật Việt Nam chuyển đổi (phí dịch vụ bưu chính do công ty luật Việt Nam chuyển đổi chi trả). 2. Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc. |
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư. - Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp. |
Lệ phí: 50.000 đồng. |
|
13 |
Đăng ký hoạt động của chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam |
a) Thành phần hồ sơ: - Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam; - Bản sao Giấy phép thành lập chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam; - Giấy tờ chứng minh trụ sở của chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1: Công ty luật nước ngoài phải nộp hồ sơ đăng ký hoạt động của chi nhánh của công ty tại trụ sở Sở Tư pháp địa phương nơi có trụ sở của chi nhánh. Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính tại Trung tâm hành chính công tỉnh. Địa chỉ: Số 01, đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận hồ sơ hợp lệ, Trung tâm hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp. Bước 2: Trong thời hạn 6,5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam. Bước 3. Sau khi nhận được kết quả từ Sở Tư pháp, trong thời hạn 0,5 ngày làm việc (không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ) Trung tâm hành chính công trả kết quả cho chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam theo các hình thức sau: - Trả trực tiếp cho chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam tại Trung tâm hành chính công. - Trả kết quả qua đường bưu chính theo đề nghị của chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam (phí dịch vụ bưu chính do chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam chi trả). 2. Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc. |
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư. - Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư. - Thông tư số 220/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động luật sư. |
Phí: 600.000 đồng/hồ sơ. |
|
14 |
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài |
Thành phần hồ sơ: - Giấy đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài, trong đó nêu rõ lý do, số Giấy đăng ký hoạt động; - Các giấy tờ theo quy định tại Điều 79 của Luật Luật sư. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1: Trong trường hợp Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài bị mất, bị rách, bị cháy hoặc vì lý do khác không cố ý, chi nhánh, công ty luật nước ngoài gửi hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động đến Sở Tư pháp nơi có trụ sở của chi nhánh, công ty luật nước ngoài. Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính tại Trung tâm hành chính công tỉnh. Địa chỉ: Số 01, đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận hồ sơ hợp lệ, Trung tâm hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp. Bước 2: Trong thời hạn 9,5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp lại Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh, công ty luật nước ngoài. Bước 3. Sau khi nhận được kết quả từ Sở Tư pháp, trong thời hạn 0,5 ngày làm việc (không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ) Trung tâm hành chính công tỉnh trả kết quả cho chi nhánh, công ty luật nước ngoài theo các hình thức sau: - Trả trực tiếp cho chi nhánh, công ty luật nước ngoài tại Trung tâm hành chính công. - Trả kết quả qua đường bưu chính theo đề nghị của chi nhánh, công ty luật nước ngoài (phí dịch vụ bưu chính do chi nhánh, công ty luật nước ngoài chi trả). 2. Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc. |
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012; - Thông tư số 17/2011/TT-BTP ngày 14/10/2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định của Luật Luật sư, Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư, Nghị định hướng dẫn thi hành các quy định của Luật Luật sư về tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư. - Thông tư số 220/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động luật sư. |
Phí: 2.000.000 đồng/ hồ sơ. |
|
Tổng số TTHC: 14.
Quyết định số 1565/QĐ-BTP năm 2020 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, bị bãi bỏ trong lĩnh vực luật sư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp Ban hành: 13/07/2020 | Cập nhật: 21/09/2020
Quyết định 415/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế và bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau Ban hành: 17/03/2020 | Cập nhật: 30/06/2020
Quyết định 415/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Du lịch tỉnh Bình Định Ban hành: 12/02/2020 | Cập nhật: 27/07/2020
Thông tư 47/2019/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp Ban hành: 05/08/2019 | Cập nhật: 05/08/2019
Quyết định 415/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục gồm 02 thủ tục hành chính mới và 02 thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Gia Lai Ban hành: 20/03/2019 | Cập nhật: 06/05/2019
Quyết định 415/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Luật sư thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Tư pháp, tỉnh Đắk Nông Ban hành: 01/04/2019 | Cập nhật: 22/05/2019
Quyết định 415/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới/bị bãi bỏ trong lĩnh vực an toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 22/03/2019 | Cập nhật: 17/05/2019
Quyết định 415/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính đối với cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; cấp huyện; cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 24/07/2018
Quyết định 415/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện công tác bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ tỉnh Bắc Kạn năm 2018 Ban hành: 19/03/2018 | Cập nhật: 31/05/2018
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 415/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án thành lập Trung tâm hành chính công cấp tỉnh, cấp huyện của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 09/06/2017 | Cập nhật: 02/11/2018
Quyết định 415/QĐ-UBND năm 2017 công nhận Hội Điều dưỡng tỉnh Hà Nam là tổ chức xã hội - nghề nghiệp Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 04/04/2017
Quyết định 415/QĐ-UBND năm 2017 công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách năm 2015 Ban hành: 21/01/2017 | Cập nhật: 25/02/2017
Thông tư 220/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư Ban hành: 10/11/2016 | Cập nhật: 30/11/2016
Quyết định 415/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 28/03/2016 | Cập nhật: 24/03/2017
Quyết định 415/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Tổ công tác giúp Ủy ban nhân dân thị xã Kỳ Anh xử lý vướng mắc trong công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư Ban hành: 15/02/2016 | Cập nhật: 26/11/2016
Quyết định 415/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 24/12/2015 | Cập nhật: 16/05/2016
Quyết định 415/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Nội quy tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh Nam Định Ban hành: 17/03/2015 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 415/QĐ-UBND năm 2015 về việc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 27/02/2015 | Cập nhật: 04/05/2015
Thông tư 02/2015/TT-BTP Quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư Ban hành: 16/01/2015 | Cập nhật: 12/02/2015
Quyết định 415/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt giá mua gạo tẻ tại Trung tâm xã biên giới và dự toán kinh phí mua gạo hỗ trợ hộ nghèo ở thôn, bản khu vực biên giới trong thời gian chưa tự túc được lương thực theo Nghị quyết 30a Ban hành: 10/02/2014 | Cập nhật: 09/06/2014
Nghị định 123/2013/NĐ-CP hướng dẫn và biện pháp thi hành Luật luật sư Ban hành: 14/10/2013 | Cập nhật: 15/10/2013
Quyết định 415/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch năm 2013 thực hiện Chiến lược phát triển trợ giúp pháp lý ở Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 18/06/2013 | Cập nhật: 15/11/2013
Quyết định 415/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt quy hoạch vùng sản xuất lúa ứng dụng công nghệ cao tại Nghệ An Ban hành: 30/01/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 415/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính áp dụng chung tại cấp huyện của tỉnh Điện Biên Ban hành: 21/05/2012 | Cập nhật: 04/07/2012
Quyết định 415/QĐ-UBND năm 2012 đình chỉ Quyết định 20/2009/QĐ-UBND quy định về quản lý, bảo vệ rừng và sử dụng đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 14/03/2012 | Cập nhật: 14/05/2013
Thông tư 17/2011/TT-BTP hướng dẫn quy định của Luật sư, Nghị định hướng dẫn Luật Luật sư về tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư Ban hành: 14/10/2011 | Cập nhật: 08/11/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 415/QĐ-UBND về đổi tên Trường Trung học Y tế Bến Tre thành Trường Trung cấp Y tế Bến Tre Ban hành: 25/02/2010 | Cập nhật: 08/07/2013