Quyết định 1163/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo thực hiện Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp tỉnh Bình Định đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
Số hiệu: | 1163/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Nguyễn Tuấn Thanh |
Ngày ban hành: | 06/04/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Lao động, Giáo dục, đào tạo, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1163/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 06 tháng 4 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TỈNH BÌNH ĐỊNH ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 31/2017/QĐ-UBND ngày 14/7/2017 của UBND tỉnh ban hành Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp tỉnh Bình Định đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 4500/QĐ-UBND ngày 04/12/2017 của UBND tỉnh về việc thành lập Ban chỉ đạo thực hiện Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp tỉnh Bình Định đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Xét đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Thường trực Ban chỉ đạo),
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo thực hiện Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp tỉnh Bình Định đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
Điều 2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Thường trực ban chỉ đạo) chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan triển khai thực hiện có hiệu quả Quy chế kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Các thành viên Ban chỉ đạo, Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TỈNH BÌNH ĐỊNH ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành theo Quyết định số 1163/QĐ-UBND ngày 06/4/2018 của UBND tỉnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Ban chỉ đạo thực hiện Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp tỉnh Bình Định đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Ban chỉ đạo) do UBND tỉnh Quyết định thành lập dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Phó Chủ tịch UBND tỉnh và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về việc thực hiện nhiệm vụ chỉ đạo, triển khai thực hiện chương trình hành động, chỉ thị của Tỉnh ủy, kế hoạch của UBND tỉnh về triển khai thực hiện quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp (GDNN) trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Quy chế này áp dụng cho Ban chỉ đạo và Tổ công tác giúp việc cho Ban chỉ đạo (sau đây gọi tắt là Tổ giúp việc). Các Ủy viên Ban chỉ đạo có trách nhiệm tham gia đầy đủ các hoạt động của Ban chỉ đạo, thực hiện và chịu trách nhiệm trước Trưởng ban chỉ đạo về những nhiệm vụ được phân công.
Điều 3. Các ủy viên Ban chỉ đạo; Tổ giúp việc làm việc theo chế độ kiêm nhiệm. Trưởng Ban chỉ đạo (gọi tắt là Trưởng ban), Phó Trưởng ban Thường trực Ban chỉ đạo (gọi tắt là Phó Trưởng ban Thường trực) được sử dụng con dấu của cơ quan công tác để chỉ đạo điều hành, triển khai thực hiện Quy hoạch mạng lưới cơ sở GDNN tỉnh Bình Định đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 theo quy định của pháp luật.
Cơ quan Thường trực của Ban chỉ đạo là Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Bình Định (gọi tắt là Cơ quan Thường trực). Địa chỉ 72B, đường Tây Sơn, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định; điện thoại 02563.820571; hộp thư điện tử (email): dn@sldtbxh.binhdinh.gov.vn.
Chương II
TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN
Điều 4. Trưởng ban
1. Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện nhiệm vụ.
2. Lãnh đạo, điều hành Ban chỉ đạo; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên Ban chỉ đạo để thực hiện có hiệu quả Quy hoạch mạng lưới cơ sở GDNN tỉnh Bình Định đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
3. Chủ trì và kết luận các cuộc họp của Ban chỉ đạo. Quyết định những vấn đề thuộc phạm vi chức năng, quyền hạn của Ban chỉ đạo.
Điều 5. Phó Trưởng ban Thường trực
1. Giúp Trưởng ban tổ chức thực hiện các nhiệm vụ thuộc thẩm quyền của Trưởng ban; thay mặt Trưởng ban điều hành hoạt động, xử lý các công việc thường xuyên, chủ trì các cuộc họp của Ban chỉ đạo khi được Trưởng ban ủy quyền; chỉ đạo việc phối hợp thực hiện nhiệm vụ giữa các Ủy viên Ban chỉ đạo.
2. Giúp Trưởng ban xây dựng và chỉ đạo thực hiện các chương trình, đề án, kế hoạch công tác của Ban chỉ đạo liên quan đến việc thực hiện Quy hoạch mạng lưới cơ sở GDNN tỉnh Bình Định đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 định kỳ theo từng giai đoạn, kế hoạch năm hoặc đột xuất; đồng thời tổ chức triển khai thực hiện sau khi được phê duyệt.
3. Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá tiến độ, hiệu quả việc thực hiện Quy hoạch mạng lưới cơ sở GDNN tỉnh Bình Định đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
4. Tham mưu tổ chức sơ kết, tổng kết việc triển khai thực hiện Quy hoạch mạng lưới cơ sở GDNN tỉnh Bình Định đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
5. Quyết định thành lập Tổ công tác giúp việc cho Ban chỉ đạo.
Điều 6. Các Ủy viên Ban chỉ đạo
1. Thực hiện nhiệm vụ do Trưởng ban phân công. Chịu trách nhiệm trước Trưởng ban về việc tham mưu các nhiệm vụ, giải pháp liên quan đến việc triển khai thực hiện Quy hoạch mạng lưới cơ sở GDNN tỉnh Bình Định đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 thuộc phạm vi chức năng, quyền hạn của cơ quan, đơn vị mình và thực hiện các nhiệm vụ của Ban chỉ đạo trong lĩnh vực được giao; tham vấn các vấn đề quan trọng khác có liên quan.
2. Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị và địa phương liên quan để xử lý những vấn đề có liên quan đến Quy hoạch mạng lưới cơ sở GDNN tỉnh Bình Định đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, chiến lược phát triển nguồn nhân lực cho tỉnh.
3. Tham gia đầy đủ các phiên họp của Ban chỉ đạo; cùng tập thể Ban chỉ đạo xem xét, quyết định các vấn đề có liên quan đến hoạt động của Ban chỉ đạo; chịu trách nhiệm trong việc triển khai thực hiện ý kiến kết luận của Trưởng ban liên quan đến sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị địa phương được giao phụ trách. Trường hợp Ủy viên vắng mặt phiên họp vì lý do chính đáng thì phải báo cáo Trưởng ban hoặc Phó Trưởng ban Thường trực, đồng thời cử người đại diện tham dự phiên họp.
4. Tham gia ý kiến bằng văn bản khi có yêu cầu và thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của Trưởng ban.
Điều 7. Tổ công tác giúp việc
1. Tổ giúp việc gồm chuyên viên của các sở, ban, ngành có thành viên tham gia Ban chỉ đạo, do Phó Trưởng ban Thường trực quyết định thành lập, giao Trưởng phòng Phòng Giáo dục nghề nghiệp thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội làm Tổ trưởng, là đầu mối phối hợp công tác với các thành viên Tổ công tác giúp việc.
2. Tổ công tác giúp việc có nhiệm vụ
- Giúp Thường trực Ban chỉ đạo xây dựng chương trình, kế hoạch công tác hàng năm và các chương trình, dự án triển khai thực hiện Quy hoạch mạng lưới cơ sở GDNN; đồng thời soạn thảo nội dung, in ấn tài liệu cho các kỳ họp Ban chỉ đạo và giải quyết các công việc có liên quan theo yêu cầu của Thường trực Ban chỉ đạo.
- Chuẩn bị các nội dung theo yêu cầu của Ban chỉ đạo về Quy hoạch mạng lưới cơ sở GDNN (báo cáo, kế hoạch, chương trình công tác, hội họp, sơ kết và các hoạt động khác....).
- Giúp Thường trực Ban chỉ đạo tổ chức triển khai các nội dung hoạt động, tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện công tác của các sở, ban, ngành, các huyện, thị xã, thành phố và các cơ sở GDNN trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác có liên quan do Trưởng ban và Phó Trưởng ban Thường trực giao.
Chương III
CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC VÀ QUAN HỆ CÔNG TÁC
Điều 8. Chế độ làm việc và cơ chế phối hợp
1. Các Ủy viên Ban chỉ đạo làm việc theo chế độ kiêm nhiệm.
2. Trưởng ban, Phó Trưởng ban, theo định kỳ hoặc đột xuất làm việc với Ủy viên Ban chỉ đạo; Tổ giúp việc để nghe báo cáo; chỉ đạo thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Ban chỉ đạo.
3. Các ủy viên Ban chỉ đạo có trách nhiệm chỉ đạo cơ quan thuộc lĩnh vực mình phụ trách để phối hợp với Tổ giúp việc thực hiện nhiệm vụ có liên quan; báo cáo Trưởng ban (qua Phó Trưởng ban Thường trực) về việc thực hiện nhiệm vụ được phân công.
4. Ban chỉ đạo họp định kỳ 01 lần/năm. Trường hợp cần thiết, Trưởng ban quyết định triệu tập họp đột xuất. Thành phần dự họp đột xuất do Trưởng ban quyết định.
Điều 9. Chế độ thông tin, báo cáo
1. Các Ủy viên Ban chỉ đạo báo cáo Trưởng ban (qua Phó Trưởng ban Thường trực) theo các hình thức báo cáo bằng văn bản; báo cáo thông qua các phiên họp định kỳ và đột xuất. Nội dung báo cáo gồm những vấn đề:
- Tình hình thực hiện những công việc thuộc lĩnh vực phân công phụ trách.
- Nội dung và kết quả các hội nghị, cuộc họp khi được Trưởng ban ủy quyền tham dự hoặc chỉ đạo các hội nghị đó.
- Kết quả làm việc và các kiến nghị của sở, ban, ngành, địa phương.
2. Các sở, ban, ngành, địa phương được giao thực hiện các chương trình, kế hoạch, phương án liên quan đến Quy hoạch mạng lưới cơ sở GDNN tỉnh Bình Định đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 thực hiện chế độ báo cáo hàng năm hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Trưởng ban;
3. Tổ giúp việc có trách nhiệm tổng hợp, xây dựng dự thảo báo cáo kết quả thực hiện hàng năm hoặc đột xuất theo chỉ đạo của Ban chỉ đạo.
Điều 10. Quan hệ công tác giữa các sở, ban, ngành; các tổ chức chính trị - xã hội và UBND các huyện, thị xã, thành phố trong việc phối hợp thực hiện Quy chế
1. Phối hợp với Ban chỉ đạo trong quá trình triển khai, thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Ban chỉ đạo.
2. Quán triệt các nội dung chỉ đạo của Ban chỉ đạo về việc triển khai thực hiện Quy hoạch mạng lưới CSGDNN tỉnh Bình Định đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 tại đơn vị, địa phương mình quản lý về chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước.
Điều 11. Kinh phí hoạt động
1. Kinh phí hoạt động của Ban chỉ đạo được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (nguồn kinh phí sự nghiệp đào tạo địa phương).
2. Việc sử dụng kinh phí hoạt động của Ban chỉ đạo và Tổ giúp việc thực hiện theo Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành khác có liên quan.
3. Hàng năm, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu, đề xuất kinh phí hoạt động của Ban chỉ đạo, Tổ giúp việc, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Tổ chức thực hiện
1. Trưởng ban, Phó Trưởng ban Thường trực có trách nhiệm tổ chức chỉ đạo, chủ trì và phối hợp với các sở, ban, ngành, các tổ chức chính trị - xã hội và UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai các công việc thuộc thẩm quyền; các cơ sở GDNN có liên quan trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm thực hiện Quy chế này.
2. Trong quá trình thực hiện Quy chế, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, các Ủy viên Ban chỉ đạo và các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan, phản ánh, đề xuất kịp thời bằng văn bản về Cơ quan Thường trực Ban chỉ đạo (Sở lao động - Thương binh và Xã hội) để hướng dẫn thực hiện hoặc tổng hợp, báo cáo đề xuất UBND tỉnh xem xét chỉ đạo.
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 24/01/2018
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về quy định chính sách hỗ trợ, ưu đãi phát triển kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 19/12/2017 | Cập nhật: 23/12/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 06/01/2018
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau kèm theo Quyết định 65/2015/QĐ-UBND Ban hành: 27/12/2017 | Cập nhật: 05/01/2018
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về điều chỉnh bảng giá đất 05 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Phú Thọ kèm theo Quyết định 24/2014/QĐ-UBND và 41/2016/QĐ-UBND Ban hành: 19/12/2017 | Cập nhật: 24/01/2018
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về mức phụ thu dịch vụ chạy thận nhân tạo ở cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 27/12/2017 | Cập nhật: 16/01/2018
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về quy định mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 19/12/2017 | Cập nhật: 19/03/2018
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về quy định giá tối đa đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 22/12/2017 | Cập nhật: 16/01/2018
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động khoáng sản, bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 19/12/2017 | Cập nhật: 12/03/2018
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 06/01/2018
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về quy định mức chi trả nhuận bút trong lĩnh vực báo chí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 06/02/2018
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Bảng giá đất kèm theo Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về Quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2015 Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 22/02/2018
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Khoản 2, Khoản 3 Điều 2 Quyết định 45/2016/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 15/11/2017 | Cập nhật: 16/12/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về quy định bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 20/11/2017 | Cập nhật: 28/11/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về quy định phân cấp định giá thuộc thẩm quyền của cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 28/11/2017 | Cập nhật: 10/01/2018
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong hoạt động tiếp nhận, giải đáp vướng mắc của doanh nghiệp về những quy định của pháp luật; xử lý những kiến nghị của doanh nghiệp về hoàn thiện quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 19/10/2017 | Cập nhật: 11/11/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu liên quan đến phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 19/10/2017 | Cập nhật: 06/11/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về quy định thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển từ đất chuyên trồng lúa nước sang đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 13/11/2017 | Cập nhật: 27/11/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về quy định nội dung liên quan đến công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 19/10/2017 | Cập nhật: 04/11/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 01/2010/QĐ-UBND về khoanh định khu vực cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 07/11/2017 | Cập nhật: 17/11/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 18/10/2017 | Cập nhật: 27/02/2018
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Khoản 1 và Khoản 2, Điều 1 Quyết định 06/2014/QĐ-UBND Biểu giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt và phê duyệt Phương án giá tiêu thụ nước sạch cho mục đích khác trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 26/10/2017 | Cập nhật: 07/11/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 50/2016/QĐ-UBND quy định nội dung chi, mức chi đối với việc tư vấn, xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Tiền Giang Ban hành: 13/10/2017 | Cập nhật: 30/10/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 509/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 30/08/2017 | Cập nhật: 05/09/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND quy định về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 18/10/2017 | Cập nhật: 30/10/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND quy định về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Nam Định Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 09/11/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về mức trần thù lao công chứng, chi phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 10/11/2017 | Cập nhật: 24/11/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội giữa cơ quan Công an và cơ quan nhà nước về văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 25/08/2017 | Cập nhật: 28/09/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 29/09/2017 | Cập nhật: 10/10/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND quy định chuẩn hộ nghèo tỉnh và chính sách hỗ trợ hộ nghèo tiếp cận đa chiều tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 21/09/2017 | Cập nhật: 04/10/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về mức chi bảo vệ môi trường trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 15/09/2017 | Cập nhật: 20/09/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 68/2007/QĐ-UBND Quy chế phối hợp về tổ chức và hướng dẫn hồ sơ thủ tục, quy trình cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 11/08/2017 | Cập nhật: 04/09/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp xử lý vi phạm trong công tác quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 17/08/2017 | Cập nhật: 30/08/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 13/09/2017 | Cập nhật: 16/09/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về quy định quản lý cáp viễn thông trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 03/10/2017 | Cập nhật: 24/11/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND nội dung, mức chi bảo đảm hoạt động giám sát phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 16/08/2017 | Cập nhật: 25/08/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 tỉnh Quảng Bình Ban hành: 18/08/2017 | Cập nhật: 12/09/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về quy định trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị để xảy ra tình trạng khai thác, tập kết, vận chuyển trái phép về: cát, sỏi lòng sông, đất đá, đất sét, các loại vật liệu và khoáng sản khác trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 25/09/2017 | Cập nhật: 16/10/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND sửa đổi Điểm a, Khoản 2, Điều 1 Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về giá dịch vụ xe ô tô ra, vào các bến, trạm xe trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 05/09/2017 | Cập nhật: 26/09/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND Quy định về hỗ trợ xây dựng công trình xử lý chất thải chăn nuôi giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 31/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND Quy định chế độ miễn tiền thuê đất đối với cơ sở thực hiện xã hội hóa sử dụng đất tại đô thị trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 11/09/2017 | Cập nhật: 22/09/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục, thời gian tiếp cận điện năng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 11/08/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về giải thể phòng Thanh tra, pháp chế các Chi cục thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 11/09/2017 | Cập nhật: 30/09/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND Quy hoạch mạng lưới cơ sở Giáo dục nghề nghiệp tỉnh Bình Định đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 14/08/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 22/06/2017 | Cập nhật: 21/07/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh, khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh kèm theo Quyết định 24/2014/QĐ-UBND Ban hành: 30/06/2017 | Cập nhật: 10/07/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền phê duyệt phương án trục vớt tài sản chìm đắm trên tuyến đường thủy nội địa do tỉnh Long An quản lý Ban hành: 05/07/2017 | Cập nhật: 16/12/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý tỉnh Kon Tum Ban hành: 28/06/2017 | Cập nhật: 12/07/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 25/2013/QĐ-UBND Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 16/06/2017 | Cập nhật: 20/06/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện và phí tham quan công trình văn hóa, bảo tàng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 12/05/2017 | Cập nhật: 19/05/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND Quy định lộ giới và chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở, công trình riêng lẻ trên địa bàn thị trấn Lộc Thắng, huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 03/05/2017 | Cập nhật: 10/05/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện một số nội dung xây dựng nông thôn mới trên địa bàn cấp xã và khen thưởng công trình phúc lợi cho huyện, xã đạt chuẩn nông thôn mới, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 11/05/2017 | Cập nhật: 17/05/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 312/2005/QĐ-UBND Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo công tác Phòng không nhân dân tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 17/04/2017 | Cập nhật: 30/05/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về quy định đối tượng, mức thu, tổ chức thu và chế độ quản lý, sử dụng chi phí duy tu, tái tạo kết cấu hạ tầng Khu C, Khu công nghiệp Nam Cấm thuộc Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An Ban hành: 25/02/2017 | Cập nhật: 07/03/2017