Quyết định 114/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ phát triển chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2020
Số hiệu: | 114/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Gia Lai | Người ký: | Kpă Thuyên |
Ngày ban hành: | 13/03/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 114/QĐ-UBND |
Gia Lai, ngày 13 tháng 3 năm 2020 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI NÔNG HỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020;
Căn cứ Thông tư số 09/2015/TT-BNNPTNT ngày 03/3/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện điểm a, khoản 1, điều 6 Quyết định 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ về Chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020;
Căn cứ Thông tư số 205/2015/TT-BTC ngày 23/12/2015 của Bộ Tài chính quy định về cơ chế tài chính thực hiện Quyết định 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 22/2018/QĐ-UBND ngày 28/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chi tiết thực hiện Điểm b, Khoản 3, Điều 6 Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 20/TTr-SNNPTNT ngày 02/3/2020,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ phát triển chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2020, với những nội dung sau:
1. Mục đích:
- Hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh, chủ động nắm bắt nhu cầu thực tế của người chăn nuôi nông hộ, có phương án hỗ trợ phát triển sản xuất.
- Khuyến khích các hộ trực tiếp chăn nuôi nâng cao hiệu quả chăn nuôi, đưa chăn nuôi nông hộ vào kiểm soát về quy trình chăn nuôi, chất lượng con giống, vệ sinh phòng bệnh và giảm thiểu ô nhiễm môi trường chăn nuôi.
2. Yêu cầu:
- Thực hiện chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ đúng đối tượng; công khai danh sách các đối tượng được hưởng hỗ trợ đến từng xã, thôn; thường xuyên kiểm tra, giám sát thực hiện chính sách tại địa phương.
- Chủ động kiểm soát và khống chế được các dịch bệnh nguy hiểm trên động vật, giảm thiểu thiệt hại do dịch bệnh gây ra, đảm bảo vệ sinh môi trường chăn nuôi và an toàn thực phẩm.
1. Địa bàn thực hiện: 16/17 huyện, thị xã, thành phố.
2. Đối tượng, định mức hỗ trợ: Thực hiện theo Quyết định số 22/2018/QĐ-UBND ngày 28/9/2018 của UBND tỉnh về ban hành Quy định chi tiết thực hiện Điểm b, Khoản 3, Điều 6 Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Các hạng mục hỗ trợ:
3.1. Hỗ trợ tỉnh, Nitơ lỏng và dụng cụ:
- Tinh bò: Sử dụng tinh đông lạnh các giống bò Brahman, Angus, Droughtmaster, BBB, Charolais.
- Tinh heo: Sử dụng tinh lỏng các giống heo Duroc, Pietrain, Landrace, Yorkshire.
- Nitơ lỏng: 01 lít/liều tinh để bảo quản và vận chuyển tinh đông lạnh bò đi phối giống.
- Dụng cụ phối giống nhân tạo bò: 01 bộ/liều tinh.
Số lượng cụ thể:
+ Tổng số tinh lỏng heo hỗ trợ: 6.167 liều tinh;
+ Tổng số tinh đông lạnh bò hỗ trợ: 14.017 liều tinh;
+ Tổng số lượng Nitơ lỏng hỗ trợ: 14.017 lít;
+ Tổng số lượng dụng cụ hỗ trợ: 14.017 bộ.
3.2. Hỗ trợ mua heo, bò đực giống bố mẹ:
- Tổng số heo đực giống hỗ trợ, số lượng: 38 con. Sử dụng các giống Duroc, Pietrain, Landrace, Yorkshire.
- Tổng số bò đực giống hỗ trợ, số lượng: 192 con. Sử dụng các giống bò Brahman, Angus, Droughtmaster, BBB, Charolais.
3.3. Hỗ trợ về xử lý chất thải chăn nuôi: Sử dụng công nghệ hầm xây KT1, KT2 và hầm Composite được Bộ Nông nghiệp và PTNT công nhận. Tổng số công trình khí sinh học (KSH) được hỗ trợ: 243 công trình
3.4. Hỗ trợ đào tạo, tập huấn: Tổng số dẫn tinh viên được đào tạo: 20 người.
3.5. Hỗ trợ mua bình chứa Nitơ lỏng để vận chuyển, bảo quản tinh: Tổng số lượng bình chứa Nitơ được hỗ trợ: 21 bình.
4. Nhu cầu kinh phí thực hiện kế hoạch: 5.440.744.000 đồng (Năm tỷ, bốn trăm bốn mươi triệu, bảy trăm bốn mươi bốn nghìn đồng chẵn). Trong đó:
4.1. Đề nghị Trung ương hỗ trợ địa phương 50% tổng kinh phí thực hiện kế hoạch với số tiền là: 2.720.372.000 đồng (Hai tỷ, bảy trăm hai mươi triệu, ba trăm bảy mươi hai nghìn đồng chẵn) theo quy định tại Khoản 2, Điều 3, Thông tư số 205/2015/TT-BTC ngày 23/12/2015 của Bộ Tài chính quy định về cơ chế tài chính thực hiện Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
4.2. Ngân sách địa phương 50% tổng kinh phí thực hiện kế hoạch với số tiền là 2.720.372.000 đồng (Hai tỷ, bảy trăm hai mươi triệu, ba trăm bảy mươi hai nghìn đồng chẵn); trong đó, ngân sách tỉnh 30% và ngân sách cấp huyện 20%, cụ thể:
- Ngân sách tỉnh 30% là 1.632.223.000 đồng (một tỷ, sáu trăm ba mươi hai triệu, hai trăm hai mươi ba nghìn đồng chẵn).
- Ngân sách cấp huyện 20% là 1.088.149.000 đồng (Một tỷ, không trăm tám mươi tám triệu, một trăm bốn mươi chín nghìn đồng chẵn).
(Có phụ lục chi tiết kèm theo)
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, các cơ quan, đơn vị liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố để triển khai thực hiện các nội dung kế hoạch theo đúng quy định.
- Chỉ đạo, giao nhiệm vụ cụ thể các đơn vị chuyên môn tổ chức thực hiện các nội dung của kế hoạch.
- Thường xuyên giám sát việc tổ chức thực hiện kế hoạch trên địa bàn tỉnh; kịp thời đề xuất các giải pháp tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện.
- Định kỳ hàng quý, tổng hợp, báo cáo kết quả triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ trên địa bàn tỉnh gửi về UBND tỉnh và Bộ Nông nghiệp và PTNT để theo dõi.
2. Sở Tài chính:
- Trên cơ sở đề xuất của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tổng hợp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cấp kinh phí cho các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị để triển khai kế hoạch hỗ trợ phát triển chăn nuôi nông hộ năm 2020.
- Chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT tham mưu UBND tỉnh đề nghị Bộ Tài chính hỗ trợ kinh phí cho tỉnh để triển khai thực hiện kế hoạch.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến kế hoạch hỗ trợ phát triển chăn nuôi nông hộ năm 2019 trên địa bàn để người dân được biết, đăng ký theo quy định.
- Chỉ đạo UBND cấp xã xác định các đối tượng hộ nông dân trên địa bàn được thụ hưởng các nội dung hỗ trợ của kế hoạch; hướng dẫn các hộ viết đơn đăng ký và cam kết thực hiện việc hỗ trợ theo đúng quy định.
- Cử cán bộ theo dõi và tổng hợp nhu cầu đăng ký hàng tháng gửi về Sở Nông nghiệp và PTNT để tổng hợp chung trên toàn tỉnh.
- Theo dõi, chủ trì nghiệm thu kết quả thực hiện các nội dung được hỗ trợ của các hộ, gửi về Sở Nông nghiệp và PTNT để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
4. Trách nhiệm của hộ chăn nuôi:
Chủ động làm đơn đăng ký hạng mục cần được hỗ trợ có xác nhận của UBND cấp xã, cam kết thực hiện các nội dung sau:
- Chăn nuôi bảo đảm vệ sinh phòng dịch, an toàn vệ sinh thực phẩm và bảo vệ môi trường sinh thái.
- Cam kết chăm sóc nuôi dưỡng và khai thác con đực giống ít nhất 24 tháng đối với heo và 48 tháng đối với trâu, bò; trừ trường hợp chết, loại thải hoặc thiên tai, dịch bệnh.
- Không sử dụng con đực heo, trâu, bò không đạt tiêu chuẩn để phối giống dịch vụ.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG TỔNG HỢP NHU CẦU KINH PHÍ HỖ TRỢ CHĂN NUÔI NÔNG HỘ NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 114/QĐ-UBND ngày 13/3/2020 của UBND tỉnh)
ĐVT: 1.000đ
TT |
Địa phương |
SỐ LƯỢNG CÁC HẠNG MỤC HỖ TRỢ |
|||||||||||||||||
Hỗ trợ tinh heo |
Hỗ trợ tinh bò |
Hỗ trợ dụng cụ phối giống |
Hỗ trợ Nitơ lỏng |
Hỗ trợ heo đực giống |
Hỗ trợ bò đực giống |
Hỗ trợ xử lý chất thải (Biogas) |
Hỗ trợ đào tạo, tập huấn |
Hỗ trợ mua bình Nitơ |
|||||||||||
Số lượng (liều) |
Thành tiền |
Số lượng (liều) |
Thành tiền |
Số lượng (bộ) |
Thành tiền |
Số lượng (lít) |
Thành tiền |
Số lượng (con) |
Thành tiền |
Số lượng (con) |
Thành tiền |
Số lượng (c.trình) |
Thành tiền |
Số lượng (người) |
Thành tiền |
Số lượng (cái) |
Thành tiền |
||
1 |
Pleiku |
2.000 |
80.000 |
200 |
6.800 |
200 |
700 |
200 |
5.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
18 |
90.000 |
3 |
18.000 |
0 |
0 |
2 |
Đăk Pơ |
0 |
0 |
3.000 |
102.000 |
3.000 |
10.500 |
3.000 |
75.000 |
0 |
0 |
7 |
98.000 |
5 |
25.000 |
1 |
6.000 |
2 |
10.000 |
3 |
Chư Păh |
105 |
4.200 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
5 |
70.000 |
5 |
25.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
4 |
Chư Sê |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
5 |
Đăk Đoa |
1.260 |
50.400 |
1.200 |
40.800 |
1.200 |
4.200 |
1.200 |
30.000 |
10 |
50.000 |
8 |
112.000 |
20 |
100.000 |
2 |
12.000 |
2 |
10.000 |
6 |
Kbang |
232 |
9.280 |
314 |
10.676 |
314 |
1.099 |
314 |
7.850 |
2 |
10.000 |
14 |
196.000 |
9 |
45.000 |
0 |
0 |
2 |
10.000 |
7 |
Kông Chro |
0 |
0 |
2.100 |
71.400 |
2.100 |
7.350 |
2.100 |
52.500 |
4 |
20.000 |
64 |
896.000 |
17 |
85.000 |
4 |
24.000 |
6 |
30.000 |
8 |
Chư Prông |
1.000 |
40.000 |
1.000 |
34.000 |
1.000 |
3.500 |
1.000 |
25.000 |
5 |
25.000 |
10 |
140.000 |
20 |
100.000 |
2 |
12.000 |
2 |
10.000 |
9 |
Mang Yang |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2 |
10.000 |
0 |
0 |
2 |
10.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
10 |
Ayun Pa |
887 |
35.480 |
243 |
8.262 |
243 |
851 |
243 |
6.075 |
2 |
10.000 |
8 |
112.000 |
28 |
140.000 |
2 |
12.000 |
2 |
10.000 |
11 |
Chư Pưh |
683 |
27.320 |
770 |
26.180 |
770 |
2.695 |
770 |
19.250 |
11 |
55.000 |
31 |
434.000 |
24 |
120.000 |
3 |
18.000 |
1 |
5.000 |
12 |
An Khê |
0 |
0 |
2.790 |
94.860 |
2.790 |
9.765 |
2.790 |
69.750 |
0 |
0 |
0 |
0 |
58 |
290.000 |
2 |
12.000 |
2 |
10.000 |
13 |
Ia Pa |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2 |
10.000 |
45 |
630.000 |
15 |
75.000 |
1 |
6.000 |
0 |
0 |
14 |
la Grai |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
8 |
40.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
15 |
Krông Pa |
0 |
0 |
2.000 |
68.000 |
2.000 |
7.000 |
2.000 |
50.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2 |
10.000 |
16 |
Đức Cơ |
0 |
0 |
400 |
13.600 |
400 |
1.400 |
400 |
10.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
7 |
35.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
17 |
Phú Thiện |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
7 |
35.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Tổng cộng |
6.167 |
246.680 |
14.017 |
476.578 |
14.017 |
49.060 |
14.017 |
350.425 |
38 |
190.000 |
192 |
2.688.000 |
243 |
1.215.000 |
20 |
120.000 |
21 |
105.000 |
NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN CHĂN NUÔI NÔNG HỘ NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 114/QĐ-UBND ngày 13/3/2020 của UBND tỉnh)
Đơn vị: 1.000 đồng
Stt |
Hạng mục |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
I |
Hỗ trợ phối giống nhân tạo đối với heo, bò |
1.122.743 |
|||
1 |
Tinh lỏng heo |
Liều |
6.167 |
40 |
246.680 |
2 |
Tinh đông lạnh bò |
Liều |
14.017 |
34 |
476.578 |
3 |
Ni tơ lỏng |
Lít |
14.017 |
25 |
350.425 |
4 |
Dụng cụ phối giống |
Bộ |
14.017 |
3.5 |
49.060 |
II |
Hỗ trợ mua heo, bò đực giống |
2.878.000 |
|||
1 |
Heo đực giống |
Con |
38 |
5.000 |
190.000 |
2 |
Bò đực giống |
Con |
192 |
14.000 |
2.688.000 |
III |
Hỗ trợ về xử lý chất thải chăn nuôi |
1.215.000 |
|||
1 |
Công trình Biogas |
Công trình |
243 |
5.000 |
1.215.000 |
IV |
Hỗ trợ đào tạo dẫn tinh viên |
Người |
20 |
6.000 |
120.000 |
V |
Hỗ trợ mua bình chứa Ni tơ lỏng |
Cái |
21 |
5.000 |
105.000 |
Tổng cộng |
|
|
|
5.440.743 |
Bằng chữ: Năm tỷ bốn trăm bốn mươi triệu, bảy trăm bốn mươi ba nghìn đồng
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 21/12/2018 | Cập nhật: 04/09/2019
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan trong việc thực hiện chức năng, quyền hạn của Văn phòng Đăng ký đất đai Quảng Nam kèm theo Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Ban hành: 27/12/2018 | Cập nhật: 21/02/2019
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp không phải là đất ở trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 20/11/2018 | Cập nhật: 11/02/2019
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về lãi suất cho vay vốn của Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 04/12/2018 | Cập nhật: 13/02/2019
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2, Điều 3, quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Yên Bái, kèm theo Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Ban hành: 04/12/2018 | Cập nhật: 11/04/2019
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND về ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi đất Ban hành: 22/10/2018 | Cập nhật: 14/11/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch của Công ty cổ phần cấp thoát nước Lâm Đồng Ban hành: 09/10/2018 | Cập nhật: 16/10/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở, diện tích tối thiểu được phép tách thửa đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 01/10/2018 | Cập nhật: 19/10/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 26/09/2018 | Cập nhật: 04/10/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban Dân tộc tỉnh Phú Thọ Ban hành: 01/10/2018 | Cập nhật: 17/10/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 17/09/2018 | Cập nhật: 26/10/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định tạm thời về quản lý nuôi chim yến trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 21/09/2018 | Cập nhật: 22/11/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ đối với cơ quan, đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức quản lý của thành phố Hà Nội Ban hành: 20/09/2018 | Cập nhật: 05/10/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, cấp Phó của các đơn vị trực thuộc Sở Giao thông vận tải Ban hành: 20/09/2018 | Cập nhật: 08/10/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về xử lý công trình xây dựng vi phạm hành lang bảo vệ an toàn công trình lưới điện cao áp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 25/09/2018 | Cập nhật: 11/10/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 14/09/2018 | Cập nhật: 16/10/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 03/10/2018 | Cập nhật: 24/10/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND hướng dẫn thực hiện Điểm b, Khoản 3, Điều 6 Quyết định 50/2014/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020 trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 28/09/2018 | Cập nhật: 04/12/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 13/09/2018 | Cập nhật: 02/10/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 305/2002/QĐ-UB quy định về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội và hoạt động tín ngưỡng tại nơi thờ tự trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 29/08/2018 | Cập nhật: 18/09/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về thẩm quyền trong quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 12/09/2018 | Cập nhật: 25/09/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý đơn vị thuộc, trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/08/2018 | Cập nhật: 15/11/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, bảo vệ, phát huy giá trị di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh và lễ hội trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 06/08/2018 | Cập nhật: 24/08/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND bãi bỏ quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh An Giang tại Quyết định 87/2016/QĐ-UBND Ban hành: 30/07/2018 | Cập nhật: 08/09/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về khen thưởng phong trào thi đua “Công nhân tiên tiến tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 14/08/2018 | Cập nhật: 17/10/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 1100/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 06/08/2018 | Cập nhật: 15/08/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 20/08/2018 | Cập nhật: 04/09/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về phạm vi vùng phụ cận đối với công trình thủy lợi khác trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 20/08/2018 | Cập nhật: 04/09/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định và nội dung trong 01 Quyết định do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 24/07/2018 | Cập nhật: 07/08/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND về hỗ trợ kinh phí cho người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, tổ dân phố nghỉ việc do thực hiện sáp nhập xã, phường, thị trấn; thôn, tổ dân phố Ban hành: 01/08/2018 | Cập nhật: 03/09/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về thu, sử dụng các khoản thu thỏa thuận và tự nguyện trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Ban hành: 09/08/2018 | Cập nhật: 24/08/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2018-2020 áp dụng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 23/08/2018 | Cập nhật: 16/10/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND ban hành quy định về đơn giá hoạt động quan trắc và phân tích môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/08/2018 | Cập nhật: 04/09/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 10/07/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung và một số quy định kèm theo Quyết định 231/2017/QĐ-UBND về cơ chế hỗ trợ lãi suất vay và cơ chế trợ giá cho hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 20/08/2018 | Cập nhật: 02/10/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý biên chế, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 17/07/2018 | Cập nhật: 27/07/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND về Quy chế đảm bảo an toàn thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 09/08/2018 | Cập nhật: 11/09/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 4 Quy định kèm theo Quyết định 43/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Trà Vinh Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 30/07/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về số lượng người hoạt động không chuyên trách và việc bố trí, bố trí kiêm nhiệm bắt buộc chức danh không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về trình tự lập, gửi, xét duyệt, thẩm định và thông báo kết quả thẩm định quyết toán năm đối với nguồn vốn đầu tư do ngân sách cấp xã, phường, thị trấn quản lý trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 29/06/2018 | Cập nhật: 23/08/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND về Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 25/06/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 20/06/2018 | Cập nhật: 03/07/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về thời gian gửi báo cáo dự toán ngân sách nhà nước cho cơ quan tài chính, cơ quan kế hoạch - đầu tư; tài liệu thuyết minh căn cứ và báo cáo phân bổ, giao dự toán ngân sách của đơn vị dự toán cấp I tại các cấp ở địa phương Ban hành: 14/06/2018 | Cập nhật: 29/06/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý nuôi trồng thủy sản bằng lồng, bè trên các vùng ven biển tỉnh Phú Yên Ban hành: 22/06/2018 | Cập nhật: 10/07/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 14/06/2018 | Cập nhật: 23/06/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, trưởng, phó các đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Ban hành: 24/05/2018 | Cập nhật: 12/07/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 04/06/2018 | Cập nhật: 15/06/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 44/2012/QĐ-UBND về cơ chế tài chính để đầu tư kết cấu hạ tầng thành phố Tân An, tỉnh Long An Ban hành: 15/05/2018 | Cập nhật: 21/05/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch của Công ty cổ phần sản xuất và thương mại N.I.D Ban hành: 15/05/2018 | Cập nhật: 15/06/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong hoạt động thanh tra thuộc lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 16/05/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 10/05/2018 | Cập nhật: 30/05/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của hệ thống cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 27/04/2018 | Cập nhật: 28/06/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND về quy định tiêu chuẩn, quản lý, sử dụng những người hoạt động không chuyên trách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 20/04/2018 | Cập nhật: 31/05/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 40/2012/QĐ-UBND và 58/2013/QĐ-UBND Ban hành: 17/04/2018 | Cập nhật: 15/06/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành trong lĩnh vực tư pháp Ban hành: 08/03/2018 | Cập nhật: 21/03/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 03/04/2018 | Cập nhật: 11/04/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Điều 4 Quyết định 37/2015/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 05/02/2018 | Cập nhật: 03/03/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định việc thực hiện trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư; chấp thuận địa điểm đầu tư; giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 03/08/2018
Thông tư 205/2015/TT-BTC về cơ chế tài chính thực hiện Quyết định 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/09/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 23/12/2015 | Cập nhật: 05/01/2016
Thông tư 09/2015/TT-BNNPTNT Hướng dẫn thực hiện điểm a khoản 1 Điều 6 Quyết định 50/2014/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 03/03/2015 | Cập nhật: 11/03/2015
Quyết định 50/2014/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 04/09/2014 | Cập nhật: 05/09/2014