Quyết định 11/2003/QĐ-UB ban hành Điều lệ quản lý xâydựng theo Qui hoạch chi tiết Khu đô thị Nam Thăng Long - giai đoạn 1, phường Phú Thượng, Xuân La - quận Tây Hồ, Hà Nội tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu: | 11/2003/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Hoàng Văn Nghiên |
Ngày ban hành: | 16/01/2003 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2003/QĐ-UB |
Hà Nội, ngày 16 tháng 01 năm 2003 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý qui hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 322/BXD/ĐT ngày 28/12/1993 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Qui định lập các đồ án qui hoạch xây dựng đô thị;
Căn cứ Quyết định số 10/2003/QĐ-UB ngày 16 tháng 01 năm 2003 của UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt Qui hoạch chi tiết Khu đô thị Nam Thăng Long - giai đoạn 1, phường Phú Thượng, Xuân La quận Tây Hồ, Hà Nội. Tỷ lệ 1/500.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kiến trúc - Qui hoạch,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1 : Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ quản lý xây dựng theo Qui hoạch chi tiết Khu đô thị Nam Thăng Long - giai đoạn 1, phường Phú Thượng, Xuân La quận Tây Hồ, Hà Nội. Tỷ lệ 1/500.
Điều 2 : Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3 : Chánh Văn phòng HĐND và UBND Thành phố, Giám đốc các Sở : Kế hoạch và Đầu tư, Qui hoạch - Kiến trúc, Xây dựng, Giao thông Công chính, Địa chính - Nhà đất; Chủ tịch UBND quận Tây Hồ, Chủ tịch UBND các phường : Xuân La, Phú Thượng; Giám đốc Thủ trưởng các Sở, Ngành, các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
T/M. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUI HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ NAM THĂNG LONG - GIAI ĐOẠN 1, PHƯỜNG PHÚ THƯỢNG, XUÂN LA QUẬN TÂY HỒ, HÀ NỘI. TỶ LỆ 1/500.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2003/QĐ-UB ngày 16 tháng 01 năm 2003 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội).
Điều 1: Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng và sử dụng các công trình theo đúng qui hoạch chi tiết Qui hoạch chi tiết Khu đô thị Nam Thăng Long - giai đoạn 1, phường Phú Thượng, Xuân La quận Tây Hồ, Hà Nội. Tỷ lệ 1/500 đã được phê duyệt.
Điều 2: Ngoài những qui định trong Điều lệ này, việc quản lý xây dựng trong khu vực Khu đô thị Nam Thăng Long - giai đoạn 1 còn phải thực hiện theo đúng các qui định có liên quan của pháp luật.
Điều 3 : Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ này phải dựa trên cơ sở điều chỉnh qui hoạch chi tiết được UBNDTP quyết định.
Điều 4 : UBND Thành phố giao Giám đốc Sở Qui hoạch Kiến trúc và Chủ tịch UBND quận Tây Hồ giám sát, quản lý xây dựng tại Khu đô thị Nam Thăng Long - giai đoạn 1 và phối hợp với các Sở, Ngành chức năng của Thành phố để hướng dẫn các tổ chức, các chủ đầu tư xây dựng theo đúng qui hoạch chi tiết được phê duyệt và qui định của pháp luật.
Điều 5: Khu đô thị Nam Thăng Long - giai đoạn 1 nằm ở phía Tây Bắc trung tâm Thành phố Hà Nội, thuộc địa giới hành chính của các phường Phú Thượng và phường Xuân La quận Tây Hồ - Hà Nội.
- Phía Tây Bắc giáp khu đất canh tác phường Phú Thượng.
- Phía Tây Nam giáp khu dân cư phường Xuân La và đường đê phân lũ.
- Phía Đông Nam giáp tuyến đường vành đai 2.
- Phía Đông Bắc giáp khu đất trồng đào phường Phú Thượng.
Tổng diện tích khu đất : 333.647 m2
Điều 6 : Khu đô thị Nam Thăng Long - giai đoạn 1 qui hoạch với các chức năng sau :
- Đất xây dựng nhà ở.
- Đất xây dựng công trình hành chính đơn vị ở.
- Đất xây dựng nhà trẻ, mẫu giáo và trường học.
- Đất cây xanh, vườn hoa.
- Bảng thống kê sử dụng đất :
TT |
Chức năng |
Ký hiệu |
D.tích đất (m2) |
D.tích XD (m2) |
D.tích sàn (m2) |
Mật độ XD (%) |
Hệ số SDĐ |
Tầng cao TB |
I |
Đất đơn vị ở |
|
180.376 |
|
|
|
|
|
A |
Nhà ở |
|
136.512 |
45.540 |
244.630 |
33,4 |
1,79 |
5,36 |
a1 |
Nhà ở thấp tầng |
BT8A |
20.810 |
7.285 |
21.855 |
35,0 |
1,05 |
3,0 |
a2 |
- |
BT8 B |
24.735 |
9.150 |
27.450 |
37,0 |
1,11 |
3,0 |
a3 |
- |
BT8C |
9.803 |
3.635 |
10.905 |
37,1 |
1,11 |
3,0 |
a4 |
- |
BT7A |
33.967 |
11.640 |
34.980 |
34,2 |
1,03 |
3,0 |
a5 |
- |
BT7B |
9.566 |
3.460 |
10.427 |
36,2 |
1,09 |
3,0 |
a6 |
- |
BT7C |
4.952 |
1.810 |
5.430 |
36,6 |
1,10 |
3,0 |
a7 |
Nhà ở cao tầng |
CT13 |
12.486 |
2.540 |
39.990 |
20,3 |
3,20 |
15,7 |
a8 |
- |
CT14A |
9.240 |
2.540 |
39.990 |
27,5 |
4,32 |
15,7 |
a9 |
- |
CT14B |
10.953 |
3.480 |
53.603 |
39,0 |
4,96 |
12,7 |
B |
Công cộng |
|
9.911 |
|
|
|
|
|
b1 |
Nhà trẻ - Mẫu giáo |
NT-IIIB |
5.638 |
1.500 |
3.000 |
26,6 |
0,53 |
2,0 |
b2 |
Trường THCS |
TH-II-III |
2.236 |
|
||||
b3 |
Hành chính |
HC-III |
2.037 |
715 |
2.145 |
35,0 |
1,05 |
3,0 |
C |
Cây xanh |
|
10.758 |
|
|
|
|
|
c1 |
- |
CX01 |
294 |
|
|
|
|
|
c2 |
- |
CX02 |
790 |
|
|
|
|
|
c3 |
- |
CX03 |
3.695 |
|
|
|
|
|
c4 |
- |
CX04 |
5.979 |
|
|
|
|
|
D |
Đường 13,5m - 17,5m |
|
23.195 |
|
|
|
|
|
II |
Đất ngoài đơn vị ở |
|
153.271 |
|
|
|
|
|
E |
Đường TP và khu vực 64m - 40m - 30m |
|
49.207 |
|
|
|
|
|
G |
Trường quốc tế Liên Hiệp Quốc |
QT |
92.109 |
|
|
|
|
|
H |
Mương, rãnh thoát nước tạm |
|
11.955 |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
333.647 |
|
|
|
|
|
Điều 7 : Đất xây dựng nhà ở thấp tầng (với các loại nhà : Biệt thự độc lập, biệt thự song lập, biệt thự liên lập và nhà sân vườn).
+ Tổng diện tích đất : 103.833 m2
+ Tổng diện tích sàn : 111.047 m2
+ Tầng cao xây dựng trung bình : 3
+ Mật độ xây dựng trung bình : 35,6%
+ Hệ số sử dụng đất trung bình : 1,07
7.1. Nhóm nhà thấp tầng ký hiệu BT8A :
- Diện tích : 20.810m2
- Mật độ xây dựng : 35%
- Diện tích sàn : 21.855 m2
- Hệ số sử dụng đất : 1,05
- Tầng cao xây dựng trung bình : 3 tầng
Được bố trí 3 loại nhà, với các loại lô đất 6m x 21m, 9m x 20m, 9 x 22m, 10m x 21,75m.
Số lượng : 82 căn nhà
7.2. Nhóm nhà ở thấp tầng ký hiệu BT8B :
- Diện tích : 24.735 m2
- Mật độ xây dựng : 37%
- Diện tích sàn : 27.450 m2
- Hệ số sử dụng đất : 1,11
- Tầng cao xây dựng trung bình : 3 tầng
Được bố trí 4 loại nhà, với các loại lô đất 6m x 20m, 9m x 22m, 12m x 27,75m, 10m x 21,75m
Số lượng : 105 căn nhà
7.3. Nhóm nhà ở thấp tầng ký hiệu BT8C :
- Diện tích : 9.803 m2
- Mật độ xây dựng : 37,1%
- Diện tích sàn : 10.905 m2
- Hệ số sử dụng đất : 1,11
- Tầng cao xây dựng trung bình : 3 tầng
Được bố trí 1 loại nhà, với các loại lô đất 12m x 27,5m.
Số lượng : 27 căn nhà
7.4. Nhóm nhà ở thấp tầng ký hiệu BT7A :
- Diện tích : 33.967 m2
- Mật độ xây dựng : 34,2%
- Diện tích sàn : 34.980 m2
- Hệ số sử dụng đất : 1,03
- Tầng cao xây dựng trung bình : 3 tầng
Được bố trí 3 loại nhà, với các loại lô đất 9m x 20m, 9m x 23m, 12m x 28,5m.
Số lượng : 119 căn nhà
7.5. Nhóm nhà ở thấp tầng ký hiệu BT7B :
- Diện tích : 9.566 m2
- Mật độ xây dựng : 36,2%
- Diện tích sàn : 10.427 m2
- Hệ số sử dụng đất : 1,09
- Tầng cao xây dựng trung bình : 3 tầng
Được bố trí 3 loại nhà, với các loại lô đất 9m x 20m, 12m x 27,5m, 10m x 15m.
Số lượng : 36 căn nhà.
7.6. Nhóm nhà ở thấp tầng ký hiệu BT7C :
- Diện tích : 4.952 m2
- Mật độ xây dựng : 36,6%
- Diện tích sàn : 5.430 m2
- Hệ số sử dụng đất : 1,10
- Tầng cao xây dựng trung bình : 3 tầng
Được bố trí 1 loại nhà, với loại lô đất 9m x 25m.
Số lượng : 20 căn nhà.
Điều 8 : Đất xây dựng nhà ở cao tầng
+ Tổng diện tích đất : 32.679 m2
+ Tổng diện tích sàn : 133.583 m2
+ Tầng cao xây dựng trung bình : 15,6
+ Mật độ xây dựng trung bình : 26,2%
+ Hệ số sử dụng đất : 4,09
8.1. Nhóm nhà ở cao tầng ký hiệu CT13 (ô đất giao lại cho UBND Thành phố thực hiện theo Quyết định số 123/2001/QĐ-UB này 6/12/2001 của UBND Thành phố Hà Nội) :
- Diện tích : 12.486 m2
- Mật độ xây dựng : 20,3%
- Diện tích sàn : 39.990 m2
- Hệ số sử dụng đất : 3,2
- Tầng cao xây dựng trung bình : 15,7 tầng
8.2. Nhóm nhà ở cao tầng ký hiệu CT14 (ô đất giao lại cho UBND Thành phố thực hiện theo Quyết định số 123/2001/QĐ-UB ngày 6/12/2001 của UBND Thành phố Hà Nội.
- Diện tích : 9.240 m2
- Mật độ xây dựng : 27,5%
- Diện tích sàn : 39.990 m2
- Hệ số sử dụng đất : 4,32
- Tầng cao xây dựng trung bình : 15,7 tầng
8.3. Nhóm nhà ở cao tầng ký hiệu CT14B :
- Diện tích : 10.953 m2
- Mật độ xây dựng : 39%
- Diện tích sàn : 53.603 m2
- Hệ số sử dụng đất : 4,96
- Tầng cao xây dựng trung bình : 12,7 tầng
* Về kiến trúc :
- Công trình nhà ở chung cư cao tầng bố trí dọc theo mặt đường vành đai 2, tầng cao xây dựng từ 17 tầng đến 21 tầng. Lớp công trình phía sau là nhóm nhà ở thấp tầng.
- Các công trình cao tầng được xây dựng cách chỉ giới đường đỏ ít nhất là 6m đối với đường phân khu vực và khu vực, cách 3m đối với các đường nhánh, trong mỗi ô đất đều trồng cây xanh, và nhóm nhà ở được xây dựng theo dạng tổ hợp tuyến phố, kiến trúc hiện đại gây được ấn tượng tốt song phải hài hòa với công trình xung quanh. Xây dựng tường rào cao dưới 1,8m, vật liệu sắt thoáng không che chắn tầm nhìn.
* Về kỹ thuật :
- Thoát nước bẩn : nước thải sinh hoạt sau khi được xử lý qua bể tự hoại đạt tiêu chuẩn vệ sinh môi trường sau đó thoát ra hệ thống cống chung.
- Vệ sinh môi trường : Rác sinh hoạt được thu gom và vận chuyển đến khu xử lý rác thải của thành phố (theo các hợp đồng với các đơn vị có chức năng thực hiện vệ sinh môi trường).
- Thoát nước mưa : nước mưa được thu vào hệ thống thoát độc lập đổ vào hệ thống mương tạm bên ngoài tại phía Tây Bắc và Đông Nam ô đất. Bố trí hố thu nước tại các điểm thấp của khu vực để thu nước được triệt để. Các hố thu phải có lưới chắn rác, hố thu cặn và được nạo vét theo định kỳ. Giếng thăm phải dễ kiểm tra và cũng phải được nạo vét theo định kỳ.
- Cấp nước : nước cấp cho công trình được lấy trực tiếp từ tuyến ống phân phối chính đặt trong khu vực.
- Giao thông tĩnh : Mỗi công trình phải đảm bảo chỗ đỗ xe cho người sử dụng công trình.
- Cấp điện : xây dựng trạm biến áp cấp điện riêng cho khu đô thị Nam Thăng Long.
Điều 9 : Nhà trẻ, mẫu giáo ký hiệu NT - IIIB :
- Diện tích đất : 5.638 m2
- Mật độ xây dựng : 26,6%
- Diện tích sàn : 3.000 m2
- Hệ số sử dụng đất : 0,53
- Tầng cao xây dựng trung bình : 2 tầng.
Điều 10 : Trường trung học cơ sở ký hiệu TH - II - III :
- Diện tích đất 2.236 m2. Trước mắt được tạm thời sử dụng làm khu cây xanh, bãi đỗ xe. Sang giai đoạn II phải được hoàn trả đúng chức năng theo qui hoạch là xây dựng trường THCS với diện tích hoàn chỉnh 16.730 m2.
Điều 11 : Trường Quốc tế Liên hiệp quốc, ký hiệu QT :
- Diện tích đất : 92.109 m2. Được thực hiện theo dự án riêng.
Điều 12 : Công trình hành chính đơn vị ở, ký hiệu HC - III.
- Diện tích : 2.037 m2
- Mật độ xây dựng : 35%
- Diện tích sàn : 2.145 m2
- Hệ số sử dụng đất : 1,05
- Tầng cao xây dựng trung bình : 3 tầng.
Điều 13 : Đất cây xanh, vườn hoa ký hiệu CX1 - CX2 - CX3 - CX4.
- Tổng diện tích : 10.758 m2
- Cây xanh được trồng với nhiều loại, tạo được tươi xanh cho cả 4 mùa, bố trí sẫn bãi thể thao, các đường dạo, ghế đá... sử dụng hợp lý, thuận tiện, tường rào thoáng không che chắn tầm nhìn.
- Về kỹ thuật : Hệ thống kỹ thuật đảm bảo dẫn tới từng khu vực để tiện chiếu sáng, tưới nước, đảm bảo vệ sinh môi trường và cảnh quan trong khu vực. Các đường dạo có bề rộng 1,8m đến 3m. Kết cấu đường đa dạng, song phải thuận tiện cho việc đi lại.
Điều 14 : Qui hoạch giao thông.
- Hệ thống đường được chia làm các loại đường sau :
+ Đường khu vực, mặt cắt ngang rộng 40m gồm 2 lòng đường 11,25m, vỉa hè mỗi bên 7,25m, dải phân cách giữa đường 3m.
+ Đường phân khu vực, mặt cắt ngang rộng 30m gồm 2 lòng đường 7,5m, vỉa hè mỗi bên 6m, dải phân cách giữa đường 3m.
+ Tuyến đường nhánh có mặt cắt ngang 13,5m gồm lòng đường 7,5m, vỉa hè 3m.
+ Đường vào nhà 11,5m, gồm lòng đường 5,5m, vỉa hè mỗi bên 3,0m.
+ Lối vào nhà 8,5m, gồm lòng đường 5,5m, vỉa hè mỗi bên 1,5m.
+ Các nhóm công trình tự bố trí bãi đỗ xe theo yêu cầu, tính chất của từng loại.
- Tổng diện tích giao thông : 72.402 m2 (không kể diện tích đường và lối vào nhà 8,5m - 10,5m) chiếm 21,7% diện tích khu vực.
- Khi xây dựng các tuyến đường quanh khu đất qui hoạch phải đảm bảo việc tiêu thoát nước cho khu dân cư hiện có, phải đảm bảo an toàn cho tuyến nước thô của nhà máy nước Cáo Đỉnh.
Điều 15 : Chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng :
15.1. San nền :
- Cao độ khống chế được xác định tại các giao điểm của tim các đường trong khu vực với đường vành đai 2.
- Nền các ô đất được san với độ dốc i = 0,004. Hướng dốc về phía các tuyến đường bao quanh.
15.2. Thoát nước mưa :
- Hệ thống thoát nước mưa độc lập với hệ thống thoát nước thải.
- Hệ thống cống thoát nước :
+ Xây dựng tuyến cống tròn có kích thước D600 - D1700 và cống bản B = 2m, H = 3m dọc theo trục đường chính, khu vực, nhánh sau đó thoát vào hệ thống mương thoát nước đào tạm ở phía Tây Bắc, Đông, Đông Nam.
+ Tuyến cống bản kích thước B = 2,0m H = 3,0m xây dựng dọc đường qui hoạch Bắc khu đất đảm bảo khả năng thoát nước cho lưu vực xung quanh khu đô thị.
+ Tuyến rãnh kích thước B = 1,0m HTB = 1,05m. Xây dựng dọc theo ranh giới giữa khu đô thị mới và khu dân cư để thu nước khu dân cư xung quanh đổ vào tuyến cống D 1750.
+ Tuyến mương đào tạm phía Tây Bắc, Đông, Đông Nam khu đô thị về lâu dài sẽ được thay thế bằng cống hoặc nằm trong phần dự kiến đào hồ điều hòa.
+ Dọc theo các tuyến cống thoát nước dự kiến xây dựng hệ thống giếng thu, giếng thăm, với khoảng cách vị trí các giếng phù hợp với tiêu chuẩn để đảm bảo yêu cầu thoát nước và tu bổ, nạo vét định kỳ.
Điều 16 : Qui hoạch cấp nước :
+ Nguồn cấp nước : Từ nhà máy nước Cáo đỉnh
+ Tổng lưu lượng cấp nước : 10.000 m3/ngày đêm.
+ Ống phân phối : D62mm - D255mm.
+ Cấp nước chữa cháy : Bố trí các họng cấp nước chữa cháy cho khu vực ở các trục đường và điểm giao thống chính để thuận tiện cho việc PCCC với khoảng cách 100m đến 150m. Đối với các công trình nhà cao tầng, phải có thiết kế hệ thống phòng cháy, chữa cháy phù hợp với tiêu chuẩn qui phạm hiện hành.
Điều 17 : Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường.
17.1. Cấp điện :
a/ Nguồn : Nguồn cao thế cấp điện cho khu đô thị Nam Thăng Long - giai đoạn I được lấy từ trạm biến thế 110/22KV Ciputra sẽ xây dựng ở phía Bắc khu đô thị Nam Thăng Long, trước mắt được lấy từ trạm biến thế 110/22KV Phú Thượng hiện có ở phía Bắc khu đô thị.
b/ Trạm : Bố trí các trạm biến thế gần trung tâm phụ tải dùng điện với bán kính phục vụ khoảng 300m và gần đường giao thông để tiện thi công.
c/ Lưới hạ thế :
- Tuyến điện cao thế dẫn vào các trạm biến thế được đi bằng cáp ngầm 22KV.
- Lưới hạ thế có cấp điện áp 380/220KV.
- Từ các trạm biến thế có các lộ hạ thế 0,4KV đến cấp điện cho công trình.
- Các tuyến hạ thế chiếu sáng đường phố được đi bằng cáp ngầm.
17.2. Thông tin bưu điện :
- Bố trí 1 tổng đài vệ tinh 5000 số thông qua 4 tủ cáp dự kiến xây dựng. Mạng lưới bưu điện trong khu vực được thiết kế đi bằng cáp ngầm.
Điều 18 : Toàn bộ hệ thống cấp điện, cấp nước, thông tin liên lạc được đi trong hệ thống hào cáp kỹ thuật để đảm bảo tính mỹ quan và tiện nghi của khu đô thị.
Điều 19 : Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 20 : Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng căn cứ vào đồ án qui hoạch chi tiết được duyệt và qui định của Điều lệ quản lý xây dựng này để hướng dẫn thực hiện theo qui hoạch và qui định của pháp luật.
Điều 21 : Mọi vi phạm các điều khoản của Điều lệ này tuỳ theo hình thức, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo qui định của pháp luật.
Điều 22 : Đồ án qui hoạch chi tiết Khu đô thị Nam Thăng Long - giai đoạn 1, tỷ lệ 1/500 và Điều lệ quản lý xây dựng theo qui hoạch chi tiết Khu đô thị Nam Thăng Long - Giai đoạn 1 được lưu giữ tại các cơ quan dưới đây để các cơ quan, đơn vị, nhân dân được biết và thực hiện :
- Uỷ ban Nhân dân thành phố Hà Nội.
- Sở Qui hoạch - Kiến trúc.
- Sở Địa chính - Nhà đất.
- Sở Xây dựng.
- Uỷ ban nhân dân quận Tây Hồ.
- Công ty TNHH Phát triển Khu đô thị Nam Thăng Long.
Quyết định 10/2003/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị và khu dân cư nông thôn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 27/02/2003 | Cập nhật: 17/06/2015
Quyết định 10/2003/QĐ-UB ban hành Quy định về phân cấp quản lý đường bộ do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 20/01/2003 | Cập nhật: 06/09/2010
Quyết định 10/2003/QĐ-UB về giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư và xây dựng năm 2003 nguồn vốn ngân sách tập trung, vốn bán nhà sở hữu Nhà nước, vốn khấu hao cơ bản và phụ thu tiền điện do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 17/01/2003 | Cập nhật: 20/07/2012
Quyết định 10/2003/QĐ-UB phê duyệt qui hoạch chi tiết Khu đô thị Nam Thăng Long - giai đoạn 1, phường Phú Thượng, Xuân La quận Tây Hồ, Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 16/01/2003 | Cập nhật: 23/12/2009
Quyết định 10/2003/QĐ-UB ban hành quy chế hoạt động của Ban điều hành khuyến công tỉnh Quảng Nam Ban hành: 16/01/2003 | Cập nhật: 28/07/2014
Quyết định 123/2001/QĐ-UB quy định nguyên tắc về quản lý đầu tư và xây dựng các khu đô thị mới, cải tạo, sửa chữa nhà ở trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 06/12/2001 | Cập nhật: 22/12/2009