Quyết định 10/2003/QĐ-UB phê duyệt qui hoạch chi tiết Khu đô thị Nam Thăng Long - giai đoạn 1, phường Phú Thượng, Xuân La quận Tây Hồ, Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu: | 10/2003/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Hoàng Văn Nghiên |
Ngày ban hành: | 16/01/2003 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2003/QĐ-UB |
Hà Nội, ngày 16 tháng 01 năm 2003 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý qui hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Qui hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 322/BXD-ĐT ngày 28/12/1993 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Qui định lập các đồ án qui hoạch xây dựng đô thị;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Qui hoạch - Kiến trúc tại tờ trình số : 186/TTr-QHKT ngày 10 tháng 12 năm 2002.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1 : Phê duyệt Qui hoạch chi tiết Khu đô thị Nam Thăng Long - Giai đoạn 1, tỷ lệ 1/500, do Công ty Tư vấn Kiến trúc Đô thị Hà Nội lập tháng 11 năm 2002 với các nội dung chủ yếu như sau :
1 - Vị trí, ranh giới và qui mô :
1.1. Vị trí : Khu đô thị Nam Thăng Long - giai đoạn 1 nằm ở phía Tây Bắc trung tâm Thành phố Hà Nội, thuộc địa giới hành chính của các phường Phú Thượng và phường Xuân La quận Tây Hồ - Hà Nội.
1.2. Ranh giới :
- Phía Tây Bắc giáp khu đất canh tác phường Phú Thượng.
- Phía Tây Nam giáp khu dân cư phường Xuân La và đường đê phân lũ.
- Phía Đông Nam giáp tuyến đường vành đai 2.
- Phía Đông Bắc giáp khu đất trồng đào phường Phú Thượng.
1.3. Qui mô : Tổng diện tích khu đất : 333.647 m2
Qui mô dân số khoảng 5.000 người.
- Phát triển không gian qui hoạch đô thị, hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị của khu vực phù hợp với qui hoạch tổng thể của thành phố Hà nội. Cụ thể hóa qui hoạch chi tiết khu đô thị Nam Thăng Long, tỷ lệ 1/2000 đã được phê duyệt tại Quyết định số 119/2002/QĐ-UB ngày 27/8/2002 của UBND Thành phố.
- Tổ chức qui hoạch và mối quan hệ giữa các khu chức năng, khai thác các ưu thế về đất đai và điều kiện về hạ tầng kỹ thuật đô thị của khu vực, nhằm nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân, phát triển vùng đô thị mới đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật và đảm bảo về môi trường sống và làm việc tốt cho người dân.
- Xây dựng khu đô thị với chức năng chính là : Nhà ở, công trình công công đơn vị ở, cây xanh, sân chơi kết hợp với các không gian chức năng của toàn khu đô thị Nam Thăng Long tạo nên một tổng thể đồng bộ và thống nhất.
- Đầu tư đồng bộ hệ thống hạ tầng đô thị, gắn kết với hệ thống hạ tầng đô thị chung của Thành phố, nhằm nâng cao số lượng và chất lượng nhà ở đô thị, góp phần thu hút đầu tư trong và ngoài nước.
3. Nội dung qui hoạch chi tiết :
3.1. Các chỉ tiêu qui hoạch đạt được :
Tổng diện tích khu đất giai đoạn 1 : 333.647 m2
Bao gồm :
- Đất đường thành phố và khu vực (64m-40m-30m) : 49.207 m2
- Đất Trường quốc tế Liên hiệp quốc Hà Nội : 92.109 m2
- Đất mương và rãnh thoát nước (cho khu vực lân cận) : 11.955 m2
- Đất đơn vị ở : 180.376m2
3.2. Bảng tổng hợp đất đai đơn vị ở :
TT |
Loại đất |
Diện tích (m2) |
Tỷ trọng (%) |
Chỉ tiêu m2/ng |
Ghi chú |
1 |
Nhà trẻ - Mẫu giáo |
5.638 |
3,1 |
1,13 |
Tương đương chỉ tiêu 18,8 m2/cháu |
2 |
Trường Trung học cơ sở (cấp II) |
2.236 |
1,2 |
0,45 |
Giai đoạn này tạm dùng làm khu cây xanh và bãi đỗ xe, diện tích sẽ hoàn thiện theo qui hoạch : 16.730 m2 |
3 |
Hành chính đơn vị ở |
2.037 |
1,1 |
0,40 |
|
4 |
Cây xanh đơn vị ở |
10.758 |
6,0 |
2,20 |
|
5 |
Giao thông đơn vị ở |
23.195 |
12,9 |
4,60 |
Đường 13,5m - 17,5m |
6 |
Đất ở |
136.512 |
75,7 |
27,30 |
Đất ở : Bao gồm đất xây dựng nhà ở, sân vườn quanh nhà, bãi đỗ xe, lối vào nhà (8,5m - 10,5m) |
|
Tổng cộng |
180.376 |
100 |
36,08 |
|
3.3. Bảng tổng hợp sử dụng đất :
TT |
Chức năng |
Ký hiệu |
D.tích đất (m2) |
D.tích XD (m2) |
D.tích sàn (m2) |
Mật độ XD (%) |
Hệ số SDĐ |
Tầng cao TB |
|||||||||
I |
Đất đơn vị ở |
|
180.376 |
|
|
|
|
|
|||||||||
A |
Nhà ở |
|
136.512 |
45.540 |
244.630 |
33,4 |
1,79 |
5,36 |
|||||||||
a1 |
Nhà ở thấp tầng |
BT8A |
20.810 |
7.285 |
21.855 |
35,0 |
1,05 |
3,0 |
|||||||||
a2 |
- |
BT8 B |
24.735 |
9.150 |
27.450 |
37,0 |
1,11 |
3,0 |
|||||||||
a3 |
- |
BT8C |
9.803 |
3.635 |
10.905 |
37,1 |
1,11 |
3,0 |
|||||||||
a4 |
- |
BT7A |
33.967 |
11.640 |
34.980 |
34,2 |
1,03 |
3,0 |
|||||||||
a5 |
- |
BT7B |
9.566 |
3.460 |
10.427 |
36,2 |
1,09 |
3,0 |
|||||||||
a6 |
- |
BT7C |
4.952 |
1.810 |
5.430 |
36,6 |
1,10 |
3,0 |
|||||||||
a7 |
Nhà ở cao tầng |
CT13* |
12.486 |
2.540 |
39.990 |
20,3 |
3,20 |
15,7 |
|||||||||
a8 |
- |
CT14A* |
9.240 |
2.540 |
39.990 |
27,5 |
4,32 |
15,7 |
|||||||||
a9 |
- |
CT14B |
10.953 |
3.480 |
53.603 |
39,0 |
4,96 |
12,7 |
|||||||||
B |
Công cộng |
|
9.911 |
|
|
|
|
|
|||||||||
b1 |
Nhà trẻ - mẫu giáo |
NT-IIIB |
5.638 |
1.500 |
3.000 |
26,6 |
0,53 |
2,0 |
|||||||||
b2 |
Trường THCS |
TH-II-III |
2.236 |
|
|
|
|
|
|||||||||
b3 |
Hành chính |
HC-III |
2.037 |
715 |
2.145 |
35,0 |
1,05 |
3,0 |
|||||||||
C |
Cây xanh |
|
10.758 |
|
|
|
|
|
|||||||||
c1 |
- |
CX01 |
294 |
|
|
|
|
|
|||||||||
c2 |
- |
CX02 |
790 |
|
|
|
|
|
|||||||||
c3 |
- |
CX03 |
3.695 |
|
|
|
|
|
|||||||||
c4 |
- |
CX04 |
5.979 |
|
|
|
|
|
|||||||||
D |
Đường 13,5m - 17,5m |
|
23.195 |
|
|
|
|
|
|||||||||
II |
Đất ngoài đơn vị ở |
|
153.217 |
|
|
|
|
|
|||||||||
E |
Đường TP và khu vực 64m - 40m - 30m |
|
49.207 |
|
|
|
|
|
|||||||||
G |
Trường quốc tế Liên Hiệp Quốc |
QT |
92.109 |
|
|
|
|
|
|||||||||
H |
Mương, rãnh thoát nước tạm |
|
11.955 |
|
|
|
|
|
|||||||||
|
Tổng cộng |
|
333.647 |
|
|
|
|
|
|
||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Hai ô đất CT13 và CT14A với tổng diện tích 21.726m2 giao lại cho UBND Thành phố thực hiện theo Quyết định số 123/2001/QĐ-UB ngày 6/12/2001 của UBND Thành phố Hà Nội.
3.4. Các chỉ tiêu đạt được về nhà ở :
Tổng diện tích đất ở : 136.512 m2
Trong đó :
- Đất ở thấp tầng : 103.833 m2 (76,1%)
- Đất ở cao tầng : 32.679 m2 (23,9%)
Mật độ xây dựng đất ở : 33,4%
Tầng cao t rung bình đất ở : 5,36
Hệ số SDĐ đất ở : 1,79
Tổng diện tích sàn : 244.630 m2
Tổng dân cư dự kiến khoảng 5000 người
3.5. Tổ chức không gian qui hoạch kiến trúc và cảnh quan :
Tạo ra các không gian phong phú, đa dạng với nhiều loại tiêu chuẩn nhà ở, hài hòa với cây xanh và thỏa mãn cho nhiều đối tượng, nhu cầu sử dụng khác nhau :
- Khối lượng cao tầng gồm các công trình từ 17 đến 21 tầng được bố trí tiếp giáp với đường vành đai 2, tạo không gian tuyến phố hiện đai, với 2 nhà cao 21 tầng làm điểm nhấn chính của toàn khu.
- Các khu nhà 3 tầng được bố trí kết hợp không gian cây xanh, gồm các loại nhà ở có sân vườn, nhà ở biệt thư cao cấp, biệt thự liên lập, song lập... hình thức kiến trúc phong phú, kết hợp mái dốc với mái bằng cùng cảnh quan kiến trúc đẹp tạo cho con người cảm giác thoải mái và vui vẻ sau những giờ làm việc căng thẳng.
- Tạo thành môi trường sống đầy đủ tiện nghi độc lập, khép kín, an toàn với các công trình dịch vụ công cộng cho từng đơn vị ở như : nhà trẻ, mẫu giáo, trường học, các sân tập thể thao, hệ thống đường nội bộ tiếp cận đến từng công trình.
3.6. Qui hoạch hạ tầng kỹ thuật :
3.6.1. Qui hoạch giao thông :
- Theo qui hoạch của khu đô thị Nam Thăng Long tỷ lệ 1/2000 đã phê duyệt, hệ thống đường của giai đoạn 1 được chia làm các loại đường sau :
+ Đường khu vực, mặt cắt ngang rộng 40m gồm 2 lòng đường 11,25m, vỉa hè mỗi bên 7,25m, dải phân cách giữa đường 3m.
+ Đường phân khu vực, mặt cắt ngang rộng 30m gồm 2 lòng đường 7,5m, vỉa hè mỗi bên 6m, dải phân cách giữa đường 3m.
+ Tuyến đường nhánh có mặt cắt ngang 13,5m gồm lòng đường 7,5m, vỉa hè mỗi bên 3m.
+ Đường vào nhà 11,5m, gồm lòng đường 5,5m, vỉa hè mỗi bên 3,0m.
+ Lối vào nhà 8,5m, gồm lòng đường 5,5m, vỉa hè mỗi bên 1,5m.
- Các nhóm công trình tự bố trí bãi đỗ xe theo yêu cầu của từng loại, diện tích đỗ xe ngoài nhà khoảng 6.610m2 (không kể diện tích tạm tính ở khu trường THCS và gara ở tầng 1 nhà cao tầng).
Tổng diện tích giao thông : 72.402 m2 (không kể diện tích đường và lối vào nhà 8,5m - 10,5m) chiếm 21,7% diện tích khu vực nghiên cứu.
3.6.2. Chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng :
Cao độ thiết kế san nền được lựa chọn nhằm đảm bảo yêu cầu về thoát nước công trình phù hợp độ cao khống chế chung của khu vực. Thiết kế san nền được tiến hành theo phương pháp đồng mức thiết kế với độ chênh cao giữa hai đường đồng mức là 0,10m. Nền các ô đất được san với độ dốc i = 0,004. Khối lượng đắp các tuyến đường được tính toán theo phương pháp mặt cắt trung bình. Cốt cao độ chuẩn được xác định trên đường vành đai 2 (Cốt cao nhất +8,0. Cốt thấp nhất + 7,35).
3.6.3. Qui hoạch thoát nước mưa :
Khu vực sẽ được thiết kế hệ thống thoát nước mưa độc lập với hệ thống thoát nước thải. Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế theo nguyên tắc độ dốc tự nhiên đảm bảo thoát nước cho khu vực nghiên cứu và không làm ảnh hưởng tới việc tiêu thoát chung của khu vực. Hệ thống thoát nước sẽ được đấu nối vào hệ thoát chung của khu vực trong giai đoạn sau. Trước mắt sẽ được thoát tạm ra hai tuyến mương tạm phía Tây Bắc và Đông Nam khu vực. Xây hệ thống cống bao dọc theo ranh giới khu xây dựng mới và khu dân cư lân cận để đảm bảo việc tiêu thoát nước cho khu vực này.
3.6.4. Qui hoạch thoát nước bẩn :
Hệ thống thoát nước bẩn khu đô thị Nam Thăng Long sẽ là hệ thống cống riêng.
Toàn bộ nước thải của khu vực sẽ được thu về các trạm bơm và bơm về trạm xử lý chung của toàn khu đô thị Nam Thăng Long. Trước mắt khi trạm xử lý nước thải chưa được xây dựng, hệ thống thoát nước bẩn ở khu vực này được xử lý cục bộ qua bể bán tự hoại và bơm vào hệ thống mương tạm và không làm ảnh hưởng tới việc thoát nước bẩn của khu dân cư lân cận.
3.6.5. Qui hoạch cấp nước :
- Trước mắt, nguồn nước được lấy từ tuyến ống truyền dẫn F 600mm trên đường đê phân lũ.
- Bố trí các họng cấp nước chữa cháy cho khu vực ở các trục đường và điểm giao thông chính để thuận tiện cho việc phòng cháy chữa cháy với khoảng cách từ 100 đến 150m/trụ.
- Đối với các công trình xây dựng, phải cần có thiết kế hệ thống phòng cháy, chữa cháy bên trong công trình phù hợp với tiêu chuẩn qui phạm hiện hành.
3.6.6. Qui hoạch cấp điện, thông tin bưu điện :
- Cấp điện :
a/ Nguồn : Nguồn cao thế cấp điện cho khu vực giai đoạn 1 khu đô thị Nam Thăng Long được lấy từ trạm biến thế 110/220KV Ciputra dự kiến sẽ xây dựng ở phía Bắc khu đô thị Nam Thăng Long, trước mắt trạm biến thế được lấy từ trạm biến thế 110/22KV Phú Thượng hiện có ở phía Bắc khu vực nghiên cứu.
b/ Trạm : Bố trí các trạm biến thế sao cho gần trung tâm phụ tải dùng điện, với bán kính phục vụ khoảng 300m và gần đường giao thông để tiện thi công, trên cơ sở mặt bằng kiến trúc khu vực và phụ tải tính toán. Xây dựng 5 trạm biến thế cấp điện cho khu vực.
c/ Lưới hạ thế :
- Tuyến điện cao thế dẫn vào các trạm biến thế dự kiến đi bằng cáp ngầm 22 KV.
- Lưới hạ thế có cấp điện áp 380/220KV.
- Từ các trạm biến thế có các lộ hạ thế 0,4 KV đến cấp điện cho công trình.
- Các tuyến hạ thế chiếu sáng sinh hoạt và đường phố thiết kế đi bằng cáp ngầm.
Tại khu đô thị Nam Thăng Long sẽ lắp đặt một tổng đài trung tâm chính với dung lượng khoảng 40.000 số. Trước mắt tổng đài này chưa xây dựng việc phục vụ các thuê bao của khu vực này là 01 tổng đài vệ tinh 5000 số thông qua 4 tủ cáp dự kiến xây dựng. Mạng lưới bưu điện trong khu vực nghiên cứu được thiết kế đi bằng cáp ngầm.
3.6.7. Vệ sinh môi trường :
- Rác thải của khu đô thị được thu gom hàng ngày và được chở đến nơi qui định của Thành phố (theo hợp đồng với các đơn vị có chức năng làm vệ sinh môi trường)
- Bố trí các thùng rác có dung tích chứa 0,5m3, có nắp đậy, phân bố đều ở các khu vực dãy phố và vườn hoa, sân chơi.
- Đối với nhà cao tầng, rác được thu gom trực tiếp từ hệ thống thu rác của từng công trình.
- Đối với nhà thấp tầng, rác được thu gom và vận chuyển theo giờ qui định.
- Giao Giám đốc sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra, giám sát kế hoạch thực hiện song song quyền lợi và nghĩa vụ của Chủ đầu tư theo Quyết định số 123/2001/QĐ-UB ngày 6/12/2001 của UBND Thành phố.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Tây Hồ chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra, giám sát xây dựng theo qui hoạch và xử lý việc xây dựng sai qui hoạch theo thẩm quyền và qui định của pháp luật.
- Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
|
T/M. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
Quyết định 123/2001/QĐ-UB quy định nguyên tắc về quản lý đầu tư và xây dựng các khu đô thị mới, cải tạo, sửa chữa nhà ở trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 06/12/2001 | Cập nhật: 22/12/2009
Quyết định 108/1998/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020 Ban hành: 20/06/1998 | Cập nhật: 18/12/2009