Quyết định 10/2003/QĐ-UB ban hành Quy định về phân cấp quản lý đường bộ do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
Số hiệu: | 10/2003/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang | Người ký: | Hà Phúc Mịch |
Ngày ban hành: | 20/01/2003 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2003/QĐ-UB |
Tuyên Quang, ngày 20 tháng 01 năm 2003 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ ĐƯỜNG BỘ
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21 tháng 6 năm 1994;
Căn cứ Nghị định số 167/1999/NĐ-CP ngày 26/11/1999 của Chính phủ về tổ chức quản lý đường bộ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số: 323/TT- GTVT ngày 10 tháng 12 năm 2002 về việc ban hành Quy định về phân cấp Quản lý đường bộ tỉnh Tuyên Quang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định về phân cấp quản lý đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Điều 2. Quy định về phân cấp quản lý đường bộ là cơ sở để các cấp, các ngành trong tỉnh thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý, sửa chữa và phát triển hệ thống giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh, đáp ứng yêu cầu phát triển Kinh tế - Xã hội - An ninh Quốc phòng của tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 392/QĐ-UB ngày 24 tháng 4 năm 1996 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định về phân cấp quản lý đường bộ.
Điều 4. Các ông (bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn trong tỉnh và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
T/M UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG |
VỀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ ĐƯỜNG BỘ TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2003/QĐ-UB ngày 20 tháng 01 năm 2003)
Để làm tốt công tác Quản lý và sửa chữa hệ thống giao thông đường bộ hiện có, thực hiện giao khoán quản lý và duy tu sửa chữa thường xuyên đến hộ gia đình định cư ven đường được thuận lợi, UBND tỉnh quy định về phân cấp quản lý hệ thống đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang cụ thể như sau:
Điều 1. Công tác quản lý đường bộ thuộc hệ thống quản lý Nhà nước, nhằm đảm bảo duy trì lâu dài khả năng sử dụng và khai thác có hiệu quả hệ thống giao thông đường bộ, phục vụ nhu cầu giao lưu đi lại và phát triển Kinh tế - Xã hội - An ninh Quốc phòng trong tỉnh.
Điều 2. Hệ thống giao thông đường bộ bao gồm:
Nền đường, mặt đường, vỉa hè, hệ thống thoát nước, các loại cầu, cống, kè, tường chắn, đường ngầm, đường tràn, bến phà, bến cầu phao, hệ thống tường hộ lan, cọc tiêu, biển báo hiệu, mốc lộ giới, cột ki lô mét, hệ thống chiếu sáng, hành lang bảo vệ đường bộ...
Điều 3. Các tuyến đường bộ trong tỉnh hiện nay:
1. Các tuyến Quốc lộ (ký hiệu QL), tổng chiều dài: 244,6km. Gồm có:
1.1 Quốc lộ 2: Từ xã Đội Bình, huyện Yên Sơn đến xã Yên Lâm, huyện Hàm Yên, chiều dài 90km;
1.2 Quốc lộ 37: Từ đỉnh đèo Khế xã Hợp Thành, huyện Sơn Dương đến phà Hiên và cầu Bỗng xã Mỹ Lâm, huyện Yên sơn, chiều dài 63,4Km;
1.3 Quốc lộ 2C: Từ xã Sơn Nam, huyện Sơn Dương đến xã Lăng Quán huyện Yên Sơn, chiều dài 91,2km (không kể 6,3 km đi chung QL 37);
(Chi tiết theo phụ lục 1 kèm theo)
1.4 Tuyến Quốc lộ 279: Hiện UBND tỉnh đã thống nhất với Bộ Giao thông Vận tải về phương án hướng tuyến qua địa phận tỉnh Tuyên Quang. Tuyến đường sẽ được điều chỉnh bổ sung về phân cấp quản lý sau khi xác định cụ thể chiều dài tuyến.
2. Các tuyến đường tỉnh (ký hiệu ĐT): Tổng chiều dài 326,6 km, trong đó:
2.1 Tuyến ĐT 176: Từ Km 166 QL2 xã Thái Sơn, huyện Hàm Yên đến xã Thượng Giáp, huyện Na Hang, chiều dài: 142km;
2.2 Tuyến ĐT 185: Từ Ngã ba Nông Tiến, thị xã Tuyên Quang đến thị trấn Chiêm Hoá, chiều dài: 74,1km;
2.3 Tuyến ĐT 187: Từ ngã ba Đài Thị đến đỉnh đèo Kéo Mác, xã Yên Lập, huyện Chiêm Hoá, chiều dài: 14km;
2.4 Tuyến ĐT 188: Từ thị trấn Vĩnh Lộc đến xã Bình An huyện Chiêm Hoá, chiều dài: 45km;
2.5 Tuyến ĐT 189: Từ xã Bình Xa (tiếp giáp đường ĐT 176) đến xã Yên Thuận, huyện Hàm Yên, chiều dài: 51,5km.
(Chi tiết theo phụ lục 2 kèm theo)
3. Các tuyến đường huyện (ký hiệu là ĐH): Là các đường nối từ trung tâm huyện hoặc trục đường chính đến trung tâm xã, mỗi xã có 1 tuyến đường huyện. Tổng chiều dài các tuyến đường huyện trong tỉnh là 688,8 km.
Bao gồm:
Huyện Nà Hang |
= |
164,5 km; |
Huyện Chiêm Hoá |
= |
140,0 km; |
Huyện Hàm Yên |
= |
54,2 km; |
Huyện Yên Sơn |
= |
153,5 km; |
Huyện Sơn Dương |
= |
176,6 km; |
(Chi tiết theo phụ lục 3 kèm theo)
4. Các tuyến đường xã (ký hiệu là ĐX); là các đường nối từ trung tâm hành chính xã hoặc từ trục đường chính đến thôn, xóm, bản.
5. Các tuyến đường đô thị: (Ký hiệu ĐĐT): Chiều dài 85,01 km, là các đường giao thông nằm trong phạm vi thị xã Tuyên Quang và các thị trấn huyện lỵ. (Chi tiết theo phụ lục 4)
6. Các tuyến đường chuyên dùng (Ký hiệu ĐCD): Là các đường nội bộ hoặc đường chuyên phục vụ cho nhu cầu vận chuyển và đi lại của các Công Nông - Lâm trường, Nhà máy, xí nghiệp, cơ quan.
PHÂN CẤP QUẢN LÝ HỆ THỐNG GIAO THÔNG TRONG TỈNH
4.1 Tuyến Quốc lộ 2: Bộ Giao thông Vận tải đã giao cho Công ty Quản lý và sửa chữa đường bộ 232 thuộc Khu quản lý đường bộ 2 - Cục đường bộ Việt Nam quản lý và sửa chữa.
4.2 Tuyến Quốc lộ 37 và Quốc lộ 2C: Bộ Giao thông Vận tải uỷ quyền cho tỉnh quản lý. Giao cho công ty Cổ phần Quản lý và Xây dựng cầu đường giao thông Tuyên Quang trực tiếp quản lý và sửa chữa.
Điều 5. Các tuyến đường tỉnh, đường huyện, các công trình cầu, các bến phà, cầu phao, giao cho UBND huyện trực tiếp quản lý và chỉ đạo các Hạt Quản lý giao thông huyện quản lý, sửa chữa theo địa giới hành chính huyện.
Điều 6. Hệ thống đường xã, giao cho UBND các xã trực tiếp quản lý sửa chữa theo địa giới hành chính xã.
Điều 7. Hệ thống đường giao thông thuộc thị xã Tuyên Quang giao cho UBND thị xã quản lý và phân cấp cho Công ty quản lý và xây dựng phát triển đô thị cùng các xã, phường trong thị xã quản lý sửa chữa.
Các tuyến đường đô thị ở các thị trấn giao cho UBND các huyện quản lý và chỉ đạo các Hạt Quản lý Giao thông cùng UBND thị trấn quản lý, sửa chữa theo phân cấp của UBND huyện.
Điều 8. Các tuyến đường chuyên dùng giao cho các cơ quan có đường trực tiếp quản lý và sửa chữa. Việc điều chỉnh đường chuyên dùng thành đường huyện phải được UBND tỉnh quyết định; thành đường xã phải do UBND huyện quyết định.
Chương III
CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ GIAO THÔNG
Điều 9. Sở Giao thông Vận tải là cơ quan chuyên môn của UBND tỉnh có chức năng tham mưu cho UBND tỉnh về quản lý, xây dựng ngành Giao thông Vận tải địa phương, xây dựng quy hoạch, kế hoạch hàng năm và dài hạn về phát triển Giao thông Vận tải. Chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo của UBND tỉnh và chỉ đạo về chuyên môn nghiệp vụ của Bộ Giao thông Vận tải.
Nhiệm vụ của Sở Giao thông Vận tải được quy định như sau:
1. Chủ trì cùng với Sở Kế hoạch và Đầu tư lập kế hoạch ngắn hạn, dài hạn phát triển hệ thống giao thông trong tỉnh, trên cơ sở tham gia ý kiến của UBND các huyện, thị. Phối hợp với UBND các huyện, thị xã chỉ đạo các đơn vị quản lý giao thông lập kế hoạch sửa chữa thường xuyên, định kỳ hàng năm trình UBND tỉnh phê duyệt.
2. Thẩm định thiết kế dự toán các công trình duy tu, sửa chữa đường bộ để cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
3. Phối hợp với UBND các huyện, thị xã chỉ đạo, kiểm tra các đơn vị quản lý giao thông thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý và sửa chữa hệ thống đường bộ, theo phân cấp quản lý của tỉnh, của huyện, thị xã và các quy định hiện hành;
4. Hướng dẫn và kiểm tra công tác khoán quản lý duy tu bảo dưỡng đường bộ của các đơn vị Quản lý giao thông trong tỉnh;
5. Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về việc đào tạo, tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ giao thông xã, bồi dường nâng cao tay nghề cho công nhân giao thông.
Điều 10. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm toàn diện trước UBND tỉnh về quản lý Nhà nước trong lĩnh vực giao thông vận tải trên địa bàn.
Nhiệm vụ của UBND huyện, thị xã được quy định cụ thể như sau:
1. Được UBND tỉnh uỷ quyền xét duyệt thiết kế, dự toán, quyết toán các công trình sửa chữa định kỳ có tổng mức đầu tư từ 1.000.000.000 đ (một tỷ đồng) trở xuống;
2. Phê duyệt dự toán và quyết toán vốn sửa chữa thường xuyên được cấp theo quy định và mức kế hoạch giao hằng năm;
3. Tham gia xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển giao thông - vận tải trên địa bàn huyện, thị xã với các ngành chức năng của tỉnh, để trình UBND tỉnh phê duyệt;
4. Chỉ đạo các Hạt quản lý giao thông trong công tác quản lý, duy tu bảo dưỡng đường bộ, quản lý hành lang bảo vệ đường bộ trên địa bàn huyện, giao khoán quản lý và sửa chữa thường xuyên cho các cá nhân và hộ dân ven đường;
5. Chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn và các ban, ngành trong huyện, thị xã huy động nhân dân đóng góp nghĩa vụ lao động dưới mọi hình thức để quản lý, sửa chữa các tuyến đường huyện, đường xã. Đồng thời có kế hoạch phân chia Quản lý đường bộ theo lãnh thổ đến từng xã.
NHIỆM VỤ VÀ TỔ CHỨC CỦA CÁC ĐƠN VỊ QUẢN LÝ GIAO THÔNG
Điều 11. Chức năng nhiệm vụ và tổ chức của các Hạt Quản lý giao thông huyện:
Các Hạt Quản lý giao thông huyện là đơn vị sự nghiệp kinh tế, có chức năng và nhiệm vụ như sau:
1. Chức năng:
- Quản lý Nhà nước về giao thông - vận tải trên địa bàn huyện;
- Quản lý và sửa chữa thường xuyên, sửa chữa định kỳ, sửa chữa đột suất hệ thống đường bộ trong địa bàn huyện, đảm bảo giao thông vận tải an toàn thông suốt. Quản lý hành lang bảo vệ đường bộ không để xảy ra hành vi vi phạm, lấn chiếm. Tham gia cùng với đơn vị quản lý đường để bảo vệ hệ thống đường bộ, hành lang bảo vệ đường bộ trên các tuyến Quốc lộ đi qua địa phương.
2. Nhiệm vụ:
2.1 Về quản lý Nhà nước:
- Lập kế hoạch phát triển hệ thống đường giao thông nông thôn, đá hoá, bê tông hoá đường thôn bản, ngõ xóm;
- Lập kế hoạch và dự toán công tác quản lý, sửa chữa thường xuyên, định kỳ, hệ thống đường giao thông trong huyện trình các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
- Tham mưu cho UBND huyện trong công tác giữ gìn trật tự, an toàn giao thông, quản lý phương tiện vận tải và người điều khiển, quản lý bến xe, điểm đỗ, trên địa bàn huyện;
- Tổ chức, hướng dẫn các xã trong công tác xây dựng công trình giao thông nông thôn, đá hoá, bê tông hoá đường thôn bản với hình thức nhân dân làm, Nhà nước hỗ trợ.
2.2 Về quản lý và sửa chữa đường bộ:
- Trực tiếp Quản lý, bảo vệ các công trình giao thông, trật tự an toàn giao thông, đảm bảo cho công tác khai thác đường bộ thông suốt, an toàn;
- Trực tiếp tổ chức thực hiện công tác sửa chữa thường xuyên, sửa chữa định kỳ các tuyến đường được giao. Khẩn trương sửa chữa khi có sự cố đột suất gây ách tắc đường hoặc ảnh hưởng đến an toàn giao thông.
- Bố trí lực lượng công nhân làm công tác quản lý sửa chữa đường bộ và hợp đồng giao khoán với công nhân và các hộ dân định cư ven đường làm công tác quản lý, sửa chữa thường xuyên đường bộ. Tổ chức nghiệm thu, thanh toán cho các hộ nhận khoán. Lập, trình quyết toán kinh phí sửa chữa hàng năm.
2.3 Xây dựng các công trình giao thông nông thôn:
- Tham gia công tác khảo sát, thiết kế, thẩm định hồ sơ thiết kế, nghiệm thu, thanh quyết toán các công trình giao thông thuộc thẩm quyền được UBND huyện phân công;
- Trực tiếp tổ chức thi công các công trình giao thông nông thôn, các tuyến đường đá dăm, bê tông xi măng thôn bản, ngõ xóm trên địa bàn huyện khi được UBND huyện phân công;
3. Về tổ chức:
3.1 Các Hạt Quản lý giao thông huyện được biên chế 03 cán bộ làm nhiệm vụ quản lý Nhà nước về Giao thông Vận tải trên địa bàn huyện, hưởng lương hành chính sự nghiệp từ nguồn ngân sách cấp, gồm có:
- Hạt trưởng phụ trách chung, kiêm đội trưởng đội thanh tra giao thông;
- 01 Hạt Phó phụ trách kỹ thuật, kiêm công tác quản lý Nhà nước về giao thông, vận tải;
- 01 Cán bộ kỹ thuật làm công tác phát triển giao thông nông thôn kiêm Thanh tra giao thông.
3.2 Lực lượng cán bộ kỹ thuật, kế toán, công nhân làm nhiệm vụ quản lý sửa chữa đường bộ, giao khoán đường cho các đối tượng nhận khoán được biên chế tùy thuộc số ki lô mét đường tỉnh, đường huyện, đường đô thị được giao nhiệm vụ quản lý sửa chữa. Ủy ban nhân dân các huyện căn cứ tình hình thực tế xem xét phê duyệt biên chế hợp đồng cho Hạt.
Điều 12. Các xã, phường, thị trấn ở các huyện, thị xã có 01 cán bộ kiêm nhiệm trong số 19 định suất cán bộ xã (theo Nghị định số 09/CP của Chính phủ) làm công tác quản lý giao thông vận tải trên địa bàn xã.
Cán bộ giao thông vận tải chịu trách nhiệm trước UBND huyện, thị xã và UBND xã, phường, thị trấn về quản lý giao thông vận tải trên địa bàn. Tham mưu cho UBND xã lập kế hoạch và bố trí lao động trong xã một cách hợp lý để mở mới, đá hóa, bê tông hóa đường thôn bản. Tổ chức lực lượng để sửa chữa kịp thời, đảm bảo giao thông an toàn, thông suốt. Nắm chắc số lượng, chất lượng phương tiện vận tải thủy, bộ, người điều khiển trên địa bàn.
Lập biên bản để xử lý những hành vi vi phạm Pháp lệnh bảo vệ công trình giao thông trên địa bàn xã, phường, thị trấn, tham gia quản lý hành lang bảo vệ đường bộ trên địa bàn (kể cả Quốc lộ và đường tỉnh, đường huyện).
NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CHO CÔNG TÁC QUẢN LÝ SỬA CHỮA ĐƯỜNG BỘ
Điều 13. Nguồn vốn đầu tư cho công tác quản lý, sửa chữa đường bộ:
1. Nguồn vốn đầu tư cho quản lý, sửa chữa đường tỉnh, đường huyện, đường đô thị, chủ yếu bố trí từ nguồn vốn của Ngân sách tỉnh và từ các nguồn vốn hỗ trợ khác.
2. Vốn đầu tư cho sửa chữa hệ thống đường xã chủ yếu huy động từ đóng góp bằng kinh phí hoặc nhân công của nhân dân địa phương, và huy động lao động công ích, lao động xã hội.
3. Công tác phát triển giao thông nông thôn, mở mới, đá hoá, bê tông hoá đường thôn bản thực hiện theo phương thức nhân dân làm, Nhà nước hỗ trợ thuốc nổ, sắt thép, xi măng và công kỹ thuật.
Điều 14. Vốn hỗ trợ cho công tác sửa chữa thường xuyên, định kỳ, đột suất:
1. Vốn hỗ trợ cho quản lý và sửa chữa thường xuyên:
Hàng năm UBND tỉnh hỗ trợ kinh phí cho công tác quản lý và sửa chữa thường xuyên theo định mức tính cho từng loại: Đường tỉnh, đường huyện, đường đô thị. Căn cứ số lượng ki lô mét từng loại đường của mỗi huyện, thị xã và định mức trên, UBND tỉnh giao kế hoạch ngay từ đầu năm để các huyện, thị xã có kinh phí thanh toán cho các đối tượng nhận khoán và mua vật tư, nhiên liệu cho công tác quản lý, sửa chữa thường xuyên hệ thống đường được giao.
Trong quá trình thực hiện nếu có biến động về chính sách tiền lương, giá vật tư... do Nhà nước quy định làm ảnh hưởng đến định mức chi phí trên thì Sở Giao thông Vận tải phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính Vật giá lập phương án điều chỉnh trình UBND tỉnh phê duyệt.
2. Vốn hỗ trợ cho sửa chữa định kỳ:
Căn cứ yêu cầu của công tác sửa chữa định kỳ gồm: Sơn các cầu thép; bảo dưỡng cầu treo, cầu phao, phà, ca nô, pu li cáp, bôi mỡ gối cầu; láng nhựa lớp 2, vá ổ gà, xử lý cao su, tẩy lượn sóng mặt đường cấp phối, đường đất với khối lượng lớn... theo quy định của Bộ Giao thông Vận tải. Các Hạt quản lý giao thông lập báo cáo đầu tư ngay từ đầu năm để UBND các Huyện, thị xã trình UBND tỉnh phê duyệt làm cơ sở ghi kế hoạch năm. Sau khi có thông báo kế hoạch năm, các hạt Quản lý giao thông tiến hành khảo sát, lập dự toán chi tiết, qua Sở Giao thông Vận tải thẩm định trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định, làm căn cứ để thi công và thanh quyết toán như đối với các công trình xây dựng cơ bản.
3. Vốn hỗ trợ cho sửa chữa đột suất: Là công việc sửa chữa cấp thiết do lũ lụt thiên tai hoặc sự cố tai nạn làm hư hỏng cầu, đường. Công tác này phải được xử lý gấp với khả năng sẵn có của đơn vị trực tiếp quản lý, đồng thời báo cáo UBND Tỉnh, Sở Giao thông Vận tải để có biện pháp xử lý triệt để và trợ giúp nếu cần thiết.
Trong quá trình tiến hành sửa chữa đột suất, cần có sự kiểm tra xác nhận của chính quyền xã sở tại, phòng Kế hoạch Đầu tư, phòng Tài chính huyện, ƯBND huyện. Công tác sửa chữa đột suất được đầu tư theo báo cáo phương án xử lý kỹ thuật được lập, qua sở chuyên ngành thẩm định để tham mưu cho UBND Tỉnh phê duyệt và cấp kinh phí, nhưng được phép vừa triển khai thi công vừa hoàn thành các thủ tục cần thiết.
Điều 15. Công tác khoán quản lý, sửa chữa đường giao thông:
Thực hiện giao khoán quản lý, sửa chữa thường xuyên đường Quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang cho cá nhân người lao động và các hộ dân ven đường.
Sở Giao thông Vận tải chủ trì phối hớp với Sở Tài chính - Vật giá và UBND các huyện, thị xã chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị quản lý giao thông trên địa bàn Tỉnh thực hiện công tác khoán quản lý, sửa chữa thường xuyên đường giao thông. Đảm bảo sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả nguồn kinh phí hỗ trợ duy tu, bảo dưỡng đường bộ hàng năm của tỉnh.
Điều 16. Bản Quy định về quản lý giao thông đường bộ được thi hành trên toàn tỉnh và tiếp tục bổ sung hoàn thiện để phù hợp với yêu cầu quản lý sửa chữa và xây dựng phát triển hệ thống đường bộ trong tỉnh.
Giao cho Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giao thông Vận tải, Sở Tài chính - Vật giá, Thủ trưởng các Ban, Ngành có liên quan, Chủ tịch UBND các Huyện, Thị xã, Chủ tịch UBND các Xã, Phường, Thị trấn, Thủ trưởng các đơn vị quản lý giao thông, căn cứ chức năng nhiệm vụ của mình, có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy định này.
Điều 17. Những tập thể, cá nhân làm tốt công tác quy định trên đây được khen thưởng. Mọi hành vi thiếu trách nhiệm trong công tác quản lý đường bộ, làm trái các quy định trên, tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo pháp luật hiện hành./.
TT |
Tên đường |
Chiều dài (km) |
Lý trình |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
I |
Trung ương |
90 |
Do Công ty QL và SC ĐB 232 - Khu QLĐB 2 quản lý |
||
1 |
Quốc lộ 2 |
90 |
Km 115 - km 205 |
Xã Đội Bình Yên Sơn |
Xã Yên Lâm Hàm Yên |
II |
Địa phương |
154,6 |
Bộ ủy quyền cho địa phương, do Công ty Cổ phần QL và xây dựng cầu đường giao thông Tuyên Quang quản lý |
||
1 |
Quốc lộ 37 |
63,400 |
|
|
|
|
- |
61,352 |
Km 172 + 800 - km 238 + 152 |
Đèo Khế - xã Hợp Thành - Sơn Dương |
Cầu Bỗng, xã Mỹ Lâm - Yên Sơn |
|
- |
2,048 |
Km 234 + 700 - 236 + 748 (Nhánh đi phà Hiên) |
||
2 |
Quốc lộ 2C |
91,2 |
Km 49 + 750 - km 147 + 250 |
Xã Sơn Nam - Sơn Dương |
Xã Lăng Quán - Yên Sơn |
HỆ THỐNG ĐƯỜNG TỈNH VÀ ĐỊA DANH QUẢN LÝ CỦA CÁC HUYỆN
TT |
Tên đường |
Chiều dài (km) |
Lý trình |
Địa danh quản lý |
|
TỔNG CỘNG |
326,6 |
|
|
1 |
ĐT 176 (Tràng Dương - Thượng Giáp) |
142 |
Km 0 - Km 142 |
Km 166 QL2 - xã Thượng Giáp - huyện Na Hang |
Huyện Hàm Yên |
8 |
Km 0 - Km 8 |
Xã Thái Sơn - xã Bình Xa |
|
Huyện Chiêm Hóa |
52 |
Km 8 - Km 60 |
Xã Yên Nguyên - xã Xuân Lập |
|
Huyện Na Hang |
82 |
Km 60 - Km 142 |
Xã Thanh Tương - xã Thượng Giáp |
|
2 |
ĐT 185 (Nông Tiến - Kim Bình - Chiêm Hóa) |
74,1 |
Km 0 - Km 74,1 |
Km 211 QL37 - TT Vĩnh Lộc - Chiêm Hóa |
Thị xã Tuyên Quang |
7,0 |
Km 0 - Km 7 |
Xã Nông Tiến - xã Tràng Đà |
|
Huyện Yên Sơn |
42 |
Km 7 - Km 49 |
Xã Tân Long - xã Kiến Thiết |
|
Huyện Chiêm Hóa |
25,1 |
Km 49 - Km 74,1 |
Xã Kim Bình - TT Vĩnh Lộc |
|
3 |
ĐT 187 (Đài Thị - Keo Mác) |
14 |
Km 0 - Km 14 |
Đài Thị - đỉnh đèo Keo Mác (xã Yên Lập) |
Huyện Chiêm Hóa |
14 |
Km 0 - Km 14 |
Xã Yên Lập |
|
4 |
ĐT 188 (Chiêm Hóa - Bình An) |
45 |
Km 0 - Km 45 |
Thị trấn Vĩnh Lộc - xã Bình An |
Huyện Chiêm Hóa |
45 |
Km 0 - Km 45 |
Thị trấn Vĩnh Lộc - xã Bình An |
|
5 |
ĐT 189 (Bình Xa - Yên Thuận) |
51,5 |
Km 0 - Km 51,5 |
Km 6 ĐT 176 - xã Yên Thuận |
Huyện Hàm Yên |
51,5 |
Km 0 - Km 51,5 |
Xã Bình Xa - xã Yên Thuận |
STT |
Tên đường |
Chiều dài (km) |
Địa danh quản lý |
1 |
2 |
3 |
4 |
|
TỔNG SỐ |
688,8 |
|
1 |
Huyện Na Hang |
164,5 |
|
1.1 |
Sơn Phú - Bản Lãm - Yên Hoa |
16 |
Xã Sơn Phú - xã Yên Hoa |
1.2 |
Yên Hoa - Sinh Long |
16 |
Xã Yên Hoa - xã Sinh Long |
1.3 |
Thượng Lâm - Lang Can |
12 |
Xã Thượng Lâm - xã Lang Can |
1.4 |
Thượng Lâm - Phúc Yên |
16 |
Xã Thượng Lâm - xã Phúc Yên |
1.5 |
Đà Vị - Hồng Thái |
13 |
Xã Đà Vị - xã Hồng Thái |
1.6 |
Nẻ - Thanh Tương |
4 |
Nẻ - xã Thanh Tương |
1.7 |
Na Hang - Thúy Loa |
53 |
Thị trấn Na Hang - xã Thúy Loa |
1.8 |
Yên Hoa - Côn Lôn |
7,0 |
Xã Yên Hoa - xã Côn Lôn |
1.9 |
Yên Hoa - Khau Tinh |
13,5 |
Xã Yên Hoa - xã Khau Tinh |
1.10 |
Lang Can - Xuân Lập |
14 |
Xã Lang Can - xã Xuân Lập |
2 |
Huyện Chiêm Hóa |
140 |
|
2.1 |
Phúc Thịnh - Trung Hà |
32 |
Km 34 ĐT 176 - xã Trung Hà |
2.2 |
Kim Bình - Linh Phú |
18 |
Xã Kim Bình - xã Linh Phú |
2.3 |
Đầm Hồng - Kiên Đài |
19 |
Xã Ngọc Hội - xã Kiên Đài |
2.4 |
Yên Lập - Bình Phú |
8 |
Xã Yên Lập - xã Bình Phú |
2.5 |
Chiêm Hóa - Nhân Lý |
16 |
TT Vĩnh Lộc Chiêm Hóa - Nhân Lý |
2.6 |
Vinh Quang - Bình Nhân |
5 |
Xã Vinh Quang - xã Bình Nhân |
2.7 |
Minh Quang - Hồng Quang |
25 |
Xã Minh Quang - xã Hồng Quang |
2.8 |
Na Héc - Hà Lang |
8 |
Xã Tân Mỹ - xã Hà Lang |
2.9 |
Phúc Thịnh - Tân Thịnh |
3 |
Xã Phúc Thịnh - xã Tân Thịnh |
2.10 |
Xuân Quang - Hùng Mỹ |
6 |
Xã Xuân Quang - xã Hùng Mỹ |
3 |
Huyện Hàm Yên |
54,2 |
|
3.1 |
TT Tân Yên - Nhân Mục |
6 |
Thị trấn Tân Yên - Nhân Mục |
3.2 |
Đức Ninh - Hùng Đức |
11 |
Km 159 QL 2 - xã Hùng Đức |
3.3 |
Thái Hòa - Hồng Thái |
6 |
Km 162QL 2 - xã Thái Hòa |
3.4 |
Bình Xa - Minh Hương |
13 |
Chợ Bình Xa - xã Minh Hương |
3.5 |
Thái Sơn - Bằng Cốc |
15,2 |
Xã Thái Sơn (km 166 QL2) - xã Bằng Cốc |
3.6 |
Km 199 QL2 - Yên Lâm |
3 |
Km 199 QL2 - xã Yên Lâm |
4 |
Huyện Yên Sơn |
153,5 |
|
4.1 |
Hùng Lợi - Trung Minh |
14 |
Xã Hùng Lợi - xã Trung Minh |
4.2 |
Thái Bình - Công Đa - Đạo Viện |
19 |
Xã Thái Bình - xã Công Đa - xã Đạo Viện |
4.3 |
Km 130 QL2 - Bình Ca |
8 |
Xã Lưỡng Vương - xã An Khang |
4.4 |
Mỹ Bằng - Đội Cấn |
22 |
Xã Mỹ Bằng - xã An Khê - xã Đội Cấn |
4.5 |
Trung Môn - Chân Sơn |
7 |
Xã Trung Môn - xã Chân Sơn |
4.6 |
Trung Môn - Kim Phú |
10 |
Xã Trung Môn (Bộ CHQS tỉnh) - xã Kim Phú |
4.7 |
Km 126 QL2 - Thái Long |
4 |
Km 126 QL2 - xã Thái Long |
4.8 |
Cầu Tiền Phong - Thắng Quân |
3 |
Cầu Tiền Phong - Xã Thắng Quân |
4.9 |
Tứ Quận - Quý Quân |
22 |
Cầu Tứ Quận (km 150 QL2) - xã Quý Quân |
4.10 |
Phúc Ninh - Chiêu Yên |
9 |
Xã Phúc Ninh - xã Chiêu Yên |
4.11 |
Trung Sơn - Hùng Lợi |
9,5 |
Ngã ba Trung Sơn - xã Hùng Lợi |
4.12 |
Thái Bình - Tiến Bộ |
5 |
Xã Thái Bình - xã Tiến Bộ |
4.13 |
Tràng Đà - Tân Tiến |
10 |
Xã Tràng Đà - xã Tân Tiến |
4.14 |
Km 146 QL2 - Lăng Quán |
5 |
Km 146 QL2 - xã Lăng Quán |
4.15 |
Km 123 QL2 - xã Đội Cấn |
2 |
Km 123 QL2 - xã Đội Cấn |
4.16 |
Km 221 QL37 - Hoàng Khai |
4 |
Km 221 QL37 - xã Hoàng Khai |
5 |
Huyện Sơn Dương |
176,6 |
|
5.1 |
Thượng Ấm - Sơn Nam |
53 |
Thượng Ấm - Tam Đa - Sơn Nam |
5.2 |
Tam Đa - Phan Lương |
4 |
Xã Tam Đa - xã Phan Lương |
5.3 |
Thượng Ấm - Kim Xuyên - Tam Đa |
34 |
Xã Thượng Ấm - Vĩnh Lợi - Kim Xuyên - Tam Đa |
5.4 |
Chi Thiết - Phú Lương |
13 |
Xã Chi Thiết - xã Phú Lương |
5.5 |
Kỳ Lâm - Ninh Lai |
26 |
Thị trấn Sơn Dương - xã Ninh Lai |
5.6 |
Kỳ Lâm - Lương Thiện |
12 |
Thị trấn Sơn Dương - xã Lương Thiện |
5.7 |
Tuân Lộ - Đông Thọ |
18 |
Xã Tuân Lộ - xã Đông Thọ |
5.8 |
Tân Trào - Bình Yên |
3 |
Xã Tân Trào - xã Bình Yên |
5.9 |
Tràn Suối Lê - Minh Thanh |
3 |
Tràn Suối Lê - Minh Thanh |
5.10 |
Tân Trào - Trung Yên |
6 |
Xã Tân Trào - xã Trung Yên |
5.11 |
Cầu Trắng - Lán Nà Lừa |
4,6 |
Xã Tân Trào |
STT |
Tên đường |
Chiều dài (km) |
Lý trình |
Ghi chú |
|
TỔNG CỘNG |
85,01 |
|
|
I |
Huyện Na Hang |
2,00 |
|
|
1 |
Đường quanh thị trấn Na Hang |
2,00 |
Km 0 - Km 2 |
|
II |
Huyện Chiêm Hóa |
5,50 |
|
|
1 |
Khánh Thiện - Quảng Thái |
2,30 |
Km 0 - Km 2 + 300 |
|
2 |
Ngòi Năm - Bến xe cũ |
0,70 |
Km 0 - Km 0 + 700 |
|
3 |
Hiệu sách - Hạt Giao thông |
0,93 |
Km 0 - Km 0 + 930 |
|
4 |
Hạt Giao thông - cầu Ngòi Năm |
0,60 |
Km 0 - Km 0 + 600 |
|
5 |
Đường ngang - Phố mới |
0,27 |
Km 0 - Km 0 + 270 |
|
6 |
Đường vào khu TT3 |
0,30 |
Km 0 - Km 0 + 300 |
|
7 |
Đường Rẹ 1 |
0,40 |
Km 0 - Km 0 + 400 |
|
III |
Huyện Hàm Yên |
4,15 |
|
|
1 |
Ngã ba kho bạc - dốc Đèn |
1,70 |
Km 0 - Km 1 + 700 |
|
2 |
Kiểm sát - Ngoại thương |
0,30 |
Km 0 - Km 0 + 300 |
|
3 |
Chợ mới - Chợ cũ |
0,50 |
Km 0 - Km 0 + 500 |
|
4 |
Nhà VHTT - cầu Tân Yên |
0,65 |
Km 0 - Km 0 + 650 |
|
5 |
Tân Thành - cầu Tân Yên |
1,00 |
Km 0 - Km 1 |
|
IV |
Huyện Yên Sơn |
5,30 |
|
|
1 |
Đường quanh UBND huyện |
1,30 |
Km 0 - Km 1 + 300 |
|
2 |
Đường quanh TT Tân Bình |
4,00 |
Km 0 - Km 4 |
Do Z 113 bảo dưỡng |
V |
Huyện Sơn Dương |
1,6 |
|
|
1 |
Tuyến đường 13B |
1,6 |
Km 0 - Km 1 + 600 |
|
VI |
Thị xã Tuyên Quang |
66,46 |
Chi tiết có biểu đính kèm |
BIỂU THỐNG KÊ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ THỊ XÃ TUYÊN QUANG: 66,46 KM
STT |
Tên đường |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Chiều dài (km) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
TỔNG SỐ: |
|
|
66,46 |
I |
Phường Phan Thiết |
|
|
4,84 |
1 |
Đường Phan Thiết |
Ngã ba QL2 |
Ngã ba đường 17/8 |
0,90 |
2 |
Đường Phan Thiết 1 |
Đường Quang Trung 3 |
Cánh đồng |
0,31 |
3 |
Đường Phan Thiết 2 |
Đường Quang Trung 3 |
Trạm xá Phường |
0,49 |
4 |
Đường Phan Thiết 3 |
Đường Quang Trung 3 |
Công ty Cầu đường |
0,27 |
5 |
Đường Quang Trung 1 |
Đường Phan Thiết |
Đường Phan Thiết 3 |
0,35 |
6 |
Đường Quang Trung 2 |
Đường Phan Thiết |
Đường Phan Thiết 3 |
0,34 |
7 |
Đường Quang Trung 3 |
Đường Phan Thiết |
Đường Phan Thiết 3 |
0,35 |
8 |
Đường vào trạm Đăng Kiểm cũ |
Đường Q.Trung (QL2) |
Trường cấp II Phan Thiết |
0,12 |
9 |
Đường dọc Sở KHCN - MT |
Đường 17/8 |
Đường Quang Trung |
0,50 |
10 |
Đường sau cơ khí Q.Thắng |
Đường Phan Thiết 3 |
Cuối tổ nhân dân |
0,10 |
11 |
Đường vào khu B+C Phan Thiết |
Đường 17/8 |
Cuối tổ nhân dân |
0,28 |
12 |
Đường tiểu khu Phan Thiết 2 |
Ngã tư Trường Phan Thiết |
Cuối tổ 27 |
0,35 |
13 |
Đường vào tập thể Tỉnh ủy |
Ngã ba dốc Tỉnh ủy |
Tập thể Tỉnh ủy |
0,25 |
14 |
Đường vào Tổ 2 Phan Thiết |
Đường 17/8 |
Cuối tổ 2 Phan Thiết |
0,12 |
15 |
Đường Ngang khu C |
Đường vào khu B |
Đường vào khu C |
0,110 |
II |
Phường Minh Xuân |
|
|
8.86 |
1 |
Đường Trần Hưng Đạo |
Đường 17/8 |
Nhà máy Đường |
1,20 |
2 |
Đường Xuân Hòa |
Bưu điện |
Đường CT. Sông Lô |
0,85 |
3 |
Đường Xuân Hòa 1 |
Đường Trần Hưng Đạo |
Đường CT. Sông Lô |
0,26 |
4 |
Đường Xuân Hòa 2 |
Đường Trần Hưng Đạo |
Đường CT. Sông Lô |
0,29 |
5 |
Đường Xuân Hòa 3 |
Đường Trần Hưng Đạo |
Đường CT. Sông Lô |
0,19 |
6 |
Đường Xuân Hòa 4 |
Đường Trần Hưng Đạo |
Đường CT. Sông Lô |
0,20 |
7 |
Đường Xuân Hòa 5 |
Đường Trần Hưng Đạo |
Đường CT. Sông Lô |
0,29 |
8 |
Đường Xuân Hòa 6 |
Đường Trần Hưng Đạo |
Đường CT. Sông Lô |
0,30 |
9 |
Đường Xuân Hòa 7 |
Đường Trần Hưng Đạo |
Đường CT. Sông Lô |
0,28 |
10 |
Đường Xuân Hòa 8 |
Đường Trần Hưng Đạo |
Đường CT. Sông Lô |
0,28 |
11 |
Đường Ngô Quyền |
Nhà máy Đường |
Đường tránh lũ QL 2 |
1,09 |
12 |
Đường sau Tỉnh ủy |
Đường Tỉnh ủy |
Đường tránh lũ QL 2 |
0,65 |
13 |
Đường tiểu khu Bình Thuận |
Đường 17/8 |
Đường Tân Trào |
0,31 |
14 |
Đường dọc Khí tượng T.V |
Đường 17/8 |
Đường Tân Trào |
0,30 |
15 |
Đường rạp Tháng 8 |
Đường 17/8 |
Đường Tân Trào |
0,34 |
16 |
Đường Trường Hồng Thái |
Đường 17/8 (dốc số 2) |
Giáp đường bê tông sân vận động |
0,35 |
17 |
Đường lên Nhà thờ |
Đường Trần Hưng Đạo |
Cổng Nhà thờ |
0,40 |
18 |
Đường Vườn Thánh |
Đường Ngô Quyền |
Vườn Thánh |
0,30 |
19 |
Đường đi bến đò Tràng Đà |
Đường Trần Hưng Đạo |
Đường CT. Sông Lô |
0,35 |
20 |
Đường khu dân cư tổ 6 |
Đường Trần Hưng Đạo |
Cuối tổ 6 |
0,23 |
21 |
Đường HTX thủy tinh cũ |
Đường Ngô Quyền |
HTX thủy tinh |
0,40 |
III |
Phường Tân Quang |
|
|
14,76 |
1 |
Đường Lê Lợi |
Ngã 5 chợ |
Cầu gạo |
1,30 |
2 |
Đường tiểu khu Lê Lợi |
Ngã 6 đường B.Thuận |
Công ty Dược |
0,35 |
3 |
Đường Quang Trung |
Ngã 3 Phú Mùi |
Ngã tư tăm mành |
0,40 |
4 |
Đường Chiến Thắng Sông Lô |
Cầu Chả cũ |
Nhà máy đường |
2,30 |
5 |
Đường 17/8 |
Khách sạn Lô Giang |
Phòng CSGT |
2,50 |
6 |
Đường Bình Thuận |
Sở Thể dục Thể thao |
Cầu Chả mới |
1,40 |
7 |
Đường Tân Quang 1 |
Đường Nguyễn Trãi |
Đường Lê Lợi |
0,37 |
8 |
Đường Tân Quang 2 |
Đường CT. Sông Lô |
Đường Lê Lợi |
0,35 |
9 |
Đường Tân Quang 3 |
Đường CT. Sông Lô |
Đường Lê Lợi |
0,28 |
10 |
Đường Tân Quang 4 |
Đường CT. Sông Lô |
Cuối phố |
0,16 |
11 |
Đường Tân Quang 5 |
Đường CT. Sông Lô |
Đường Nguyễn Trãi |
0,13 |
12 |
Đường Tân Quang 6 |
Công ty điện máy |
Ngã ba QL2 |
1,10 |
13 |
Đường Tân Quang 7 |
Đường CT. Sông Lô |
Đường Cổng lấp |
0,13 |
14 |
Đường Tân Quang 8 |
Đường CT. Sông Lô |
Đường Cổng lấp |
0,18 |
15 |
Đường ngang |
Ngã 4 đường T.Quang |
Trường Bình Thuận |
0,25 |
16 |
Đường Nguyễn Trãi |
Ngã tư HTX Tăm mành |
Góc vuông thành Nhà Mạc |
0,55 |
17 |
Đường Tam Cờ |
Bến xe cũ |
Đường Tân Quang 6 |
0,44 |
18 |
Đường Đức Nghĩa |
Ngã ba QL2 |
Ngã ba đường Tuyên Quang 6 |
0,10 |
19 |
Đường quanh hồ - công viên cây xanh |
|
|
1,62 |
20 |
Đường sau sân vận động |
Đường Bình Thuận |
Đường 17/8 |
0,35 |
21 |
Đường ngang Thị ủy |
Đường CT. Sông Lô |
Đường sau sân vận động thị xã |
0,10 |
22 |
Đường Tiểu khu nam Bình Thuận |
Trường cấp II Bình Thuận |
Trường cấp I Bình Thuận |
0,10 |
23 |
Đường qua Công an Thị xã |
Đường Bình Thuận |
Đường quanh hồ |
0,30 |
IV |
Xã Ỷ La |
|
|
12,90 |
1 |
Đường Trường Tiến |
Ngã 3 Công an tỉnh |
Cầu Trung Quốc |
3,20 |
2 |
Đường vào khu Kinh tế mới Thanh niên |
Ngã 3 Sở Địa chính |
Đến hết địa phận Thị xã |
1,50 |
3 |
Đường Tỉnh đội - Làng Đồng |
Tỉnh đội |
Xã Kim Phú |
1,60 |
4 |
Tân Hà - Ỷ La |
Ngã 3 Tân Hà |
Số 4 Ỷ La (QL2) |
2,50 |
5 |
Đường ngang xóm 1 |
Xóm 1 |
Ngã 3 Trường Tiến |
1,00 |
6 |
Đường ngang |
Ngã 3 đường tránh lũ |
Đường Trường Tiến |
1,30 |
7 |
Đường ngang |
Ngã 3 đường tránh lũ |
Ngã 3 Bệnh viện A |
1,00 |
8 |
Đường ngang |
Đường Trường Tiến |
Nhà văn hóa xóm 10 |
0,80 |
V |
Xã Hưng Thành |
|
|
7,80 |
1 |
Đường Chợ Mận - Rặng Cau |
Ngã 3 Chợ Mận |
Ngã 3 đường Hiên |
1,70 |
2 |
Đường Phú Hưng |
Ngã 3 Quốc lộ |
N.trang H.thành cũ |
2,20 |
3 |
Đường đi cầu Bình An |
Ngã 3 UBND xã |
Cầu Bình An |
0,40 |
4 |
Đường Bình Thành |
HTX Bình Thành |
Cây Đa 2 |
1,70 |
5 |
Đường Ngọc Kim |
Cầu Ngọc Kim |
Đầu xóm Ngọc Kim |
0,40 |
6 |
Đường Cầu Gạo |
Cầu Gạo |
Xóm Bình An |
1,40 |
VI |
Xã Nông Tiến |
|
|
12,25 |
1 |
Đường Trại Tằm |
Đầu cầu Nông Tiến |
Xóm nhà Tằm |
1,50 |
2 |
Bến phà - Dốc Đỏ |
Đường bến phà cũ |
Đường Tân Trào |
0,80 |
3 |
Đường đi mỏ đá |
Chân dốc Đát |
QL37 |
1,70 |
4 |
Ngã ba bến phà cũ - Cầu nhà máy giấy |
Xóm 4 |
Cầu Nhà máy giấy |
1,10 |
5 |
Đường đi bến phà cũ |
Đầu cầu Nông Tiến |
Bến phà cũ |
0,25 |
6 |
Đường ngang qua trường Bổ túc văn hóa |
Ngã 4 đường Tân Trào |
Ngã 3 Bưu điện |
1,20 |
7 |
Đường xã |
Trường cấp II |
Xóm 13 |
1,50 |
8 |
Đường đi Đát |
ĐT 185 |
Chân dốc Đát |
0,45 |
9 |
Đường liên thôn |
Xóm 6 |
QL37 |
0,80 |
10 |
Đường xóm 2 |
ĐT 185 |
Xóm 2 |
0,50 |
11 |
Đường xóm 5 |
Xóm 5 |
Xóm 18 |
2,00 |
12 |
Đường vào bãi rác |
Quốc lộ 37 |
Bãi rác |
0,45 |
VII |
Xã Tràng Đà |
|
|
5,05 |
1 |
Tràng Đà - Xóm 4 |
ĐT 185 |
Bến đò Tân Hà |
1,60 |
2 |
Đường Đền Ghềnh |
ĐT 185 |
Đền Ghềnh |
0,65 |
3 |
Đường XM Bột Kẽm |
ĐT 185 |
Cuối xóm 10 |
0,65 |
4 |
Đường bến đò Tân Hà |
ĐT 185 |
Bến đò Tân Hà |
0,90 |
5 |
Đường xóm 8 |
ĐT 185 |
Cuối xóm 8 |
0,50 |
6 |
Đường xóm 6 |
ĐT 185 |
Cuối xóm 6 |
0,75 |
TỔNG HỢP CÁC TUYẾN ĐƯỜNG DO CÁC HUYỆN, THỊ QUẢN LÝ
TT |
Huyện - thị |
Đường bộ (Km) |
|||
Tổng số |
Đường Tỉnh |
Đường Huyện |
Đường đô thị |
||
|
TỔNG SỐ: |
1.100,41 |
326,60 |
688,80 |
85,01 |
1 |
Na Hang |
248,50 |
82,00 |
164,50 |
2,00 |
2 |
Chiêm Hóa |
281,50 |
136,00 |
140,00 |
5,50 |
3 |
Hàm Yên |
117,85 |
59,50 |
54,20 |
4,15 |
4 |
Yên Sơn |
200,80 |
42,00 |
153,50 |
5,30 |
5 |
Sơn Dương |
178,20 |
|
176,60 |
1,60 |
6 |
Thị xã Tuyên Quang |
73,56 |
7,10 |
|
66,46 |
Nghị định 167/1999/NĐ-CP về việc tổ chức quản lý đường bộ Ban hành: 26/11/1999 | Cập nhật: 20/03/2010