Quyết định 1082/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Sa Pa, giai đoạn 2017-2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Lào Cai ban hành
Số hiệu: | 1082/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Nguyễn Thanh Dương |
Ngày ban hành: | 10/04/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1082/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 10 tháng 4 năm 2018 |
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ SA PA GIAI ĐOẠN 2017 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 16/06/2014;
Căn cứ Nghị Quyết số 1210/2016/UBTVQH ngày 25/5/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc Hội về phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH ngày 25/5/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc Hội về tiêu chuẩn phân loại đơn vị hành chính;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/1/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số 445/QĐ-TTg ngày 07/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Định hướng quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến 2050;
Căn cứ Quyết định số 1636/QĐ-TTg ngày 22/09/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lào Cai đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1845/QĐ-TTg ngày 26/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển khu du lịch quốc gia Sa Pa, tỉnh Lào Cai đến năm 2030;
Căn cứ Thông báo số 571/TB-VPCP ngày 13/12/2017 của Văn phòng Chính phủ Thông báo kết luận của Thủ tướng tại buổi làm việc với lãnh đạo tỉnh Lào Cai về Đề án nâng cấp huyện Sa Pa thành thị xã Sa Pa;
Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-BXD ngày 25/8/2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt chương trình phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số 746/QĐ-BXD ngày 16/8/2012 của Bộ Xây dựng về việc công nhận thị trấn Sa Pa mở rộng, huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV;
Căn cứ Nghị Quyết số 04-NQ/TU ngày 26/9/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh Ủy về lãnh đạo xây dựng huyện Sa Pa phát triển toàn diện giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Đề án 04-ĐA/TU ngày 27/11/2015 của Tỉnh ủy Lào Cai về phát triển mạng lưới đô thị tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Kế hoạch số 172/KH-UBND của UBND tỉnh Lào Cai về việc Triển khai thực hiện Đề án số 04-ĐA/TU ngày 27/11/2015 của Tỉnh ủy về Phát triển mạng lưới đô thị tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến 2030;
Căn cứ Kế hoạch số 93/KH-UBND của UBND tỉnh Lào Cai về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 04/NQ/TU ngày 26/9/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Lào Cai về lãnh đạo xây dựng huyện Sa Pa phát triển toàn diện giai đoạn 2016- 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 660/QĐ-UBND ngày 30/3/2012 của UBND tỉnh Lào Cai phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Lào Cai đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 642/QĐ-UBND ngày 09/3/2016 của UBND tỉnh Lào Cai về Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng đô thị du lịch Sa Pa, tỉnh đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 879/QĐ-UBND ngày 21/3/2017 của UBND tỉnh Lào Cai về Giao danh mục lập các đề án, chương trình phát triển đô thị năm 2017;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 94/TTr-SXD 30/3/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình trình phát triển đô thị Sa Pa, giai đoạn 2017 - 2025, định hướng đến năm 2030, như sau:
1.1 Tên chương trình: Chương trình phát triển đô thị Sa Pa, giai đoạn 2017 - 2025, định hướng đến năm 2030;
1.2. Địa điểm lập chương trình: Huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai;
1.3. Phạm vi lập chương trình: Bao gồm toàn bộ diện tích huyện Sa Pa (17 xã và 01 thị trấn). Tổng diện tích lập Chương trình là 68.137,27 ha.
1.4. Đơn vị được giao chủ trì lập chương trình: Sở Xây dựng tỉnh Lào Cai;
1.5. Đơn vị tư vấn: Viện nghiên cứu đô thị và phát triển Hạ tầng.
2.1. Quan điểm:
- Xây dựng và phát triển đô thị Sa Pa trở thành đô thị văn minh, hiện đại, đáp ứng các tiêu chí của đô thị loại IV trong tương lai; sử dụng hiệu quả quỹ đất xây dựng, đầu tư xây dựng đồng bộ cơ sở hạ tầng đô thị, nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân.
- Kiểm soát phát triển các khu vực phát triển đô thị theo quy hoạch, từng bước hoàn thiện các tiêu chuẩn, tiêu chí nhằm nâng cao chất lượng đô thị. Đồng thời phát huy các thế mạnh của đô thị Sa Pa để phát triển kinh tế - xã hội.
2.2. Mục tiêu:
- Xây dựng kế hoạch phát triển đô thị Sa Pa nhằm cụ thể quá trình thực hiện quy hoạch đô thị, các quy hoạch chuyên ngành và kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội của địa phương.
- Khai thác có hiệu quả các tiềm năng lợi thế xây dựng huyện Sa Pa phát triển toàn diện, trở thành vùng trọng điểm về kinh tế du lịch của tỉnh và quốc gia. Kinh tế nông nghiệp, du lịch của huyện Sa Pa là điểm nhấn để tạo đột phá trong phát triển nông nghiệp, thương mại du lịch của tỉnh Lào Cai.
- Kết hợp hài hòa giữa phát triển kinh tế với đảm bảo an sinh xã hội, giảm thiểu sự chênh lệch về mức sống giữa dân cư thành thị và nông thôn; giảm nghèo nhanh, bền vững; bảo tồn, phát huy giá trị bản sắc văn hóa dân tộc, cải tạo phong tục, tập quán lạc hậu; giữ được đặc trưng tự nhiên và xã hội của địa phương. Giải quyết có hiệu quả những bất cập, tồn tại trong quy hoạch, quản lý đô thị, đất đai, phát triển du lịch. Đảm bảo quốc phòng, an ninh. Hệ thống chính trị trong sạch vững mạnh, xây dựng đội ngũ cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức thực sự trách nhiệm đáp ứng được yêu cầu phát triển của huyện Sa Pa trong giai đoạn mới.
- Xây dựng kế hoạch, lộ trình huy động nguồn lực để đầu tư xây dựng phát triển hệ thống đô thị trên toàn tỉnh.
- Làm cơ sở để lập các đề án công nhận đô thị Sa Pa (khu vực nội thị dự kiến) đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV và thành lập thị xã.
3. Một số chỉ tiêu phát triển đô thị chủ yếu
TT |
Tiêu chuẩn |
Đơn vị |
Năm 2020 |
Năm 2025 |
1 |
Diện tích sàn nhà ở bình quân |
m2/người |
25 |
30 |
2 |
Tỷ lệ nhà kiên cố |
% |
100 |
100 |
3 |
Đất dân dụng |
m2/người |
90 |
110 |
4 |
Tỷ lệ đất giao thông so với đất xây dựng đô thị |
% |
17 |
≥20 |
5 |
Mật độ đường |
km/km2 |
8 |
≥10 |
6 |
Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng |
% |
10 |
20 |
7 |
Tỷ lệ hộ dân cư được cấp nước |
% |
90 |
100 |
8 |
Tiêu chuẩn cấp nước |
lít/ng.ng |
100 |
150 |
9 |
Mật độ hệ thống thoát nước |
km/km2 |
≥4 |
≥5 |
10 |
Tỷ lệ NTSH được thu gom, xử lý |
% |
80 |
>90 |
11 |
Tỷ lệ CTR được xử lý hợp vệ sinh |
% |
98 |
100 |
12 |
Tỷ lệ CT y tế dược xử lý tiêu hủy |
% |
100 |
100 |
13 |
Tỷ lệ chiếu sáng đường chính |
% |
95 |
100 |
14 |
Tỷ lệ chiếu sáng ngõ xóm. |
% |
85 |
100 |
15 |
Đất cây xanh toàn đô thị |
m2/người |
23,5 |
≥24 |
4. Danh mục, lộ trình đầu tư các khu vực phát triển đô thị trên địa bàn
- Khu vực 1: Khu trung tâm đô thị, bao gồm khu vực đã quy hoạch và xây dựng tại thị trấn Sa Pa hiện hữu, địa hình tương đối thuận lợi. Xây dựng xen cấy gia tăng mật độ có kiểm soát tại khu vực này, đảm bảo công trình hài hòa với cảnh quan chung. Bổ sung các công trình công cộng phúc lợi xã hội. Đối với các không gian tạo điểm nhìn (khoảng trống nhìn xuống thung lũng Mường Hoa), các không gian cộng đồng (quảng trường nhà thờ trung tâm, sân Quần,...) cần được gìn giữ, bảo tồn tạo nên bản sắc đô thị. Lộ trình thực hiện: Năm 2017-2025.
- Khu vực 2: Khu vực trung tâm hành chính đô thị, phát triển dịch vụ đô thị mới, cao cấp. Không gian phân khu 2 chủ yếu bao gồm khu vực dự phòng Tây Bắc và Đông Bắc, giới hạn với khu vực đô thị trung tâm bởi QL4D, địa hình tương đối dốc. Lộ trình thực hiện: Năm 2017-2025.
- Khu vực 3: Khu đô thị mới, khu đô thị dịch vụ hỗn hợp (Khu vực Sườn đồi Con Gái): Không gian phân khu 3 gồm 2 không gian chính: Khu dân cư Đồi Con Gái, dân cư Bitis và khu vực tổ hợp dịch vụ giải trí Fansipan. Lộ trình thực hiện: Năm 2017-2025.
- Khu vực 4: Khu công viên đô thị: Khu công viên đô thị là chuỗi các công viên của đô thị Sa Pa với hạt nhân là Công viên núi Hàm Rồng. Bổ sung các công viên mới: công viên bảo tồn văn hóa, công viên sinh thái nông nghiệp, công viên vui chơi giải trí, nhằm đa dạng hóa các không gian công cộng đô thị, các sản phẩm du lịch và các không gian cây xanh đô thị đặc thù của đô thị du lịch miền núi. Lộ trình thực hiện: Năm 2017-2030.
- Khu vực 5: Khu đô thị Ô Quý Hồ: Khu đô thị mới Ô Quý Hồ đóng vai trò cửa ngõ của đô thị Sa Pa theo hướng tiếp cận từ tỉnh Lai Châu. Diện tích đất có khả năng khai thác xây dựng thuận lợi không nhiều. Khuyến khích xây dựng nhà ở mật độ thấp và trung bình, chủ yếu phát triển về phía Bắc của QL4D. Phát triển khu vực công cộng phục vụ phục dân cư tại chỗ. Cung cấp một số dịch vụ du lịch cho các điểm du lịch lân cận. Khuyến khích xây dựng khu nghỉ dưỡng kết hợp khai thác khí hậu đặc trưng của Sa Pa. Lộ trình thực hiện: Năm 2017-2030.
- Khu vực 6: Khu du lịch kết hợp bảo tồn cảnh quan nông nghiệp (Khu vực Thung lũng Mường Hoa-Lao Chải-Hầu Thào): Không gian ưu tiên phát triển các dự án du lịch cao cấp phân bố theo dải dọc thung lũng Mường Hoa, thuộc địa phận xã Lao Chải. Ưu tiên phát triển các hoạt động du lịch nghỉ dưỡng, khuyến khích xây dựng resort đạt thương hiệu, đẳng cấp Quốc tế. Hình ảnh kiến trúc hài hòa với cảnh quan thung lũng Mường Hoa, đặc biệt gắn kết với không gian nông nghiệp chất lượng cao. Lộ trình thực hiện: Năm 2017-2030.
- Khu vực 7: Khu đô thị mới, khu du lịch nghỉ dưỡng kết hợp sinh thái (Khu vực Sâu Chua): Đô thị du lịch Sa Pa mở rộng về khu vực xã Sa Pa, đây là không gian với nhiều điểm đặc thù của Sa Pa: cảnh quan, văn hóa, khí hậu, địa chất,... Đối với khu vực trung tâm đô thị đang dần phát triển đến ngưỡng với mật độ dân số cao, hệ số sử dụng đất lớn. Lộ trình thực hiện: Năm 2017-2030.
- Khu vực 8: Khu vực sản xuất nông nghiệp đặc hữu (Khu vực thung lũng Mường Hoa- San Sả Hồ): Đặc điểm địa hình khu vực có cao độ và quỹ đất không thuận lợi xây dựng. Ưu tiên phát triển nông nghiệp trên cơ sở các khu vực trồng nông sản đặc hữu đã có. Đối với khu vực tiếp giáp tuyến đường 4D, giữ quỹ đất có khả năng khai thác xây dựng, ưu tiên các dự án du lịch qui mô nhỏ, resort phân tán với hình ảnh không gian kiến trúc cảnh quan gắn kết mật thiết với nông nghiệp. Lộ trình thực hiện: Năm 2017-2030.
- Khu vực 9: Không gian lâm viên phát triển các hoạt động du lịch, nghiên cứu khoa học về nông, lâm nghiệp. Cho phép các hoạt động xây dựng qui mô nhỏ tại các vùng ven lâm viên, có vị trí tiếp cận thuận lợi với đường giao thông và không gây ảnh hưởng mạnh mẽ tới các không gian tự nhiên. Khuyến khích các không gian du lịch khám phá, nghiên cứu gắn với công viên rừng. Lộ trình thực hiện: Năm 2017-2030.
- Khu vực 10: Diện tích khu vực nông nghiệp sinh thái chủ yếu tại xã Sa Pa và một phần xã Tả Phìn. Đây là không gian ruộng bậc thang nổi tiếng của Sa Pa. Ngoài khía cạnh kinh tế, ruộng bậc thang Tả Phìn là không gian thu hút và phát triển du lịch cảnh quan kết hợp với du lịch văn hóa cộng đồng. Phát triển cụm dân cư tập trung tại khu vực nhà thờ Tả Phìn làm hạt nhân phát triển và cung cấp các dịch vụ công cộng. Lộ trình thực hiện: Năm 2017-2030.
- Khu vực 11 : Khu vực sản xuất lâm nghiệp đặc hữu (khu vực Sả Séng- Hang Đá): Phân vùng 11 với định hướng phát triển là vùng nông, lâm sản đặc thù của Sa Pa. Với sự đa dạng về nông, lâm sản, không gian đô thị Sa Pa có đặc điểm cấu trúc riêng biệt với các phân khu xanh phân bố đan xen với các khu vực phát triển xây dựng đô thị. Hạn chế phát triển dân cư, chỉ cho phép phân bố dân cư mật độ thấp, rải rác. Lộ trình thực hiện: Năm 2017-2030.
- Khu vực 12: Khu vực rừng bảo tồn: Chủ yếu là diện tích rừng Quốc gia Hoàng Liên, thuộc địa phận xã San Sả Hồ. Không gian rừng nguyên sinh tuân thủ theo quy chế của vườn Quốc Gia. Hạn chế các hoạt động khai thác, xây dựng. Ưu tiên phát triển diện tích phủ xanh bảo vệ nguồn nước (khu vực nguồn nước Thác Bạc), giảm thiểu các nguy cơ môi trường. Lộ trình thực hiện: Năm 2017- 2030.
5. Danh mục các dự án đầu tư xây dựng theo từng giai đoạn
5.1. Các nhóm dự án ưu tiên thực hiện
a) Nhóm các dự án về hạ tầng xã hội
- Phát triển nhà ở: Phát triển các khu đô thị mới, các khu dân cư, dịch vụ bao gồm: Đầu tư xây dựng hạ tầng khu đô thị trung tâm Sa Pa, lưu ý dành diện tích đất cho xây dựng nhà ở xã hội; Đầu tư hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Đông Bắc Sa Pa, Ô Quý Hồ; Đầu tư hạ tầng kỹ thuật khu đô thị dịch vụ hỗn hợp,...và hoàn thiện các khu đô thị đã triển khai.
- Công trình Y tế: Cải tạo và xây dựng mới bệnh viện Sa Pa. Khuyến khích và tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân vào xây dựng bệnh viện và y tế nghỉ dưỡng đạt tiêu chuẩn bệnh viện Quốc tế. Triển khai phối hợp trung tâm điều dưỡng người có công (quy mô khoảng 0,6ha) với bệnh viện đa khoa Huyện, trở thành khu vực tổ hợp trung tâm về khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe cộng đồng.
- Công trình giáo dục: Tiến hành rà soát để bổ sung, cải tạo và nâng cấp cơ sở vật chất các cơ sở giáo dục hiện có ưu tiên xây dựng các trường Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở tại các xã khu vực nội thị dự kiến gồm: Tả Giàng Phình, Bản Khoang, Tả Phìn, San Sả Hồ, Sa Pả, Lao Chải, Trung Chải, Hầu Thào, Tả Van đạt chuẩn quốc gia trong giai đoạn 2021-2025.
- Công trình văn hóa, công trình TDTT: Xây dựng các công trình trung tâm văn hóa; Nhà văn hóa cấp đô thị và xây dựng hoàn thiện mạng lưới sân tập luyện thể dục thể thao cấp khu ở tại các khu vực nội thị dự kiến. Đầu tư xây dựng chuyển đổi chức năng sân vận động hiện hữu tại vị trí tiếp giáp hồ Sa Pa thành quảng trường trung tâm đô thị kết hợp dịch vụ đô thị và du lịch. Xây dựng quần thể trung tâm TDTT (sân vận động, nhà thi đấu đa năng), trung tâm văn hóa đa năng (thư viện, bảo tàng, rạp chiếu phim,...) gắn với trung tâm hành chính mới, quy mô khoảng: 6,8ha.
- Phát triển dịch vụ du lịch: Ban hành cơ chế, chính sách thu hút đầu tư vào lĩnh vực văn hóa, du lịch như: Xây dựng khu thăm quan, nghỉ dưỡng (Trung tâm thị trấn Sa Pa, một phần xã San Sả Hồ, Lao Chải, Sử Pán, Hầu Thào, Tả Phìn); khu văn hóa bản địa Thung lũng Mường Hoa-ruộng bậc thang (một phần xã Lao Chải, Sử Pán, Hầu Thào); khu sinh thái Vườn Quốc gia Hoàng Liên và hoàn thiện nâng cấp các điểm du lịch hiện hữu.
- Thương mại dịch vụ tổng hợp: Xây dựng các tổ hợp công trình đa chức năng đáp ứng nhu cầu mua sắm người dân trên địa bàn.
b) Nhóm các dự án về hạ tầng kỹ thuật
- Giao thông: Đầu tư nâng cấp các tuyến kết nối với vùng và các đô thị xung quanh bao gồm: Đường nối Cao tốc Nội Bài - Lào Cai với Sa Pa, Đường tránh Sa Pa, Nâng cấp, mở rộng TL 152; QL4D. Tiếp tục triển khai thực hiện Dự án Nâng cấp TL152 đoạn Sa Pa-Bản Dền; Dự án thảm mặt đường một số tuyến đường nội thị thị trấn Sa Pa; Dự án nâng cấp đường nội thị thị trấn Sa Pa; Dự án lát đá vỉa hè, hạ cáp ngầm một số tuyến đường nội thị thị trấn Sa Pa; Dự án tuyến đường du lịch Tả Phìn-Bản Khoang; Dự án tuyến đường du lịch Hòa Sử Pán- Lếch Mông, xã Thanh Kim; Dự án tuyến đường du lịch Trung Chải-Tả Phìn; Dự án tuyến đường du lịch Ô Quy Hồ-Sín Chải-Cát Cát; Nâng cấp tuyến đường Nguyễn Chí Thanh, thị trấn Sa Pa.
- Cấp nước: Tăng tiêu chuẩn cấp nước, nâng công suất các nhà máy nước mặt; Đấu nối hệ thống đường ống cấp nước sạch đến các xã. Đầu tư xây dựng nâng công suất nhà máy nước Sa Pa lên 12.000 m3/ngđ nguồn nước từ nguồn nước Suối Vàng thuộc nhánh suối Mường Hoa trên dây Hoàng Liên và các nguồn nước khác như suối Hồ, Nhà Pha, Cửa Rừng và nước từ Thác Bạc. Nhà máy nước Sa Pa được xây dựng tại cao độ 1.585m; hoàn thiện hệ thống mạng lưới đường ống cấp nước tới các khu dân cư.
- Thu gom và xử lý nước thải: Đẩy nhanh tiến độ dự án xử lý nước thải đô thị do ADB đề xuất cụ thể:
+ Trạm xử lý 1: phía Tây Nam thị trấn, nước thải xả ra suối Mường Hoa, công suất đợt đầu 2.500 m3/ngđ, dài hạn là 5.000m3/ngđ (đủ phục vụ giai đoạn ngoài 2030 theo dự án ADB đề xuất). Diện tích xây dựng trạm khoảng 0,5 ha.
+ Trạm xử lý 2: phía Đông Bắc khu phố mới, nước thải xả ra suối Hồ, công suất đạt đầu 2.500m3/ngđ (theo dự án ADB), công suất dài hạn là 3.000m3/ngđ. Diện tích xây dựng trạm khoảng 0,5 ha
- Chiếu sáng: Đầu tư xây dựng mới hệ thống chiếu sáng đồng bộ, đủ tiêu chuẩn cho các tuyến đường giao thông cải tạo hoặc xây mới. Các tuyến đường cải tạo chỉnh trang đô thị khi lập dự án đầu tư phải đưa chiếu sáng giao thông vào như một hạng mục thành phần bắt buộc. Giai đoạn đầu khi kinh phí chưa nhiều có thể đầu tư cho các tuyến trục trung tâm đô thị, các đường nhánh khu dân cư mật độ cao.
- Công viên cây xanh: Mở rộng và cải tạo khu vực du lịch - dịch vụ kết hợp trở thành trung tâm văn hóa và công viên cây xanh. Phát triển cây xanh chuyên dụng theo mô hình lâm viên sinh thái. Song song với đầu tư xây dựng các khu đô thị mới và khu dân cư,... cần xây dựng đồng bộ hệ thống công viên, vườn hoa tại các khu đô thị mới và các khu dân cư. Triển khai đầu tư xây dựng công viên văn hóa Mường Hoa Sa Pa, huyện Sa Pa đồng thời đầu tư hệ thống cây xanh đường phố, vườn hoa trong, các khu dân cư hiện có.
- Nghĩa trang: Nghiên cứu xây dựng nghĩa trang mới cho đô thị Sapa. Ngừng mai táng tại nghĩa trang thị trấn Sapa hiện nay khi nghĩa trang mới đi vào hoạt động ổn định. Đầu tư xây dựng quy hoạch 2 nghĩa trang mới: Tại xã Bản Khoang: 08 ha và tại xã Tả Van: 05 ha; xây dựng bổ sung nhà tang lễ.
- Tiếp tục triển khai các dự án chỉnh trang đô thị tại các tuyến đường trục chính, các khu dân cư cũ, các cửa ngõ của đô thị Sa Pa.
- Xây dựng các tuyến phố văn minh đô thị.
5.2. Bảng tổng hợp kinh phí và giai đoạn đầu tư
TT |
Tên dự án |
Tổng mức đầu tư (tỷ đồng) |
Giai đoạn thực hiện |
||
2017-2020 |
2021-2025 |
2026-2030 |
|||
1 |
Đề án, quy hoạch, chương trình |
37,00 |
7,00 |
15,00 |
15,00 |
2 |
Hạ tầng xã hội |
2.954,00 |
636,50 |
1.555,5 |
762,00 |
3 |
Hạ tầng kỹ thuật |
4.346,53 |
3.809,15 |
285,00 |
265,00 |
|
TỔNG CỘNG |
7.337,53 |
4.452,65 |
1.855,50 |
1.042,00 |
6. Lộ trình và giải pháp thực hiện
6.1. Lộ trình thực hiện
a) Giai đoạn 2017-2025: Thực hiện các nhóm dự án ưu tiên đầu tư giai đoạn đầu được đề xuất trong Chương trình để hoàn thiện một số chỉ tiêu còn yếu, còn thiếu so với tiêu chuẩn của đô thị loại IV.
b) Giai đoạn sau năm 2025: Thực hiện các dự án đầu tư xây dựng để đáp ứng các chỉ tiêu của đô thị loại III, đầu tư phát triển đô thị theo các nội dung trong quy hoạch chung đô thị Sa Pa đến năm 2030 đã xác định về tính chất và động lực phát triển của đô thị Sa Pa.
c) Lộ trình cụ thể:
- Năm 2018: Phê duyệt Chương trình phát triển đô thị; Lập đề án công nhận đô thị Sa Pa đạt chuẩn đô thị loại IV theo NQ1210/UBTVQH và đề án điều chỉnh địa giới hành chính huyện Sa Pa, thành lập thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai.
- Giai đoạn 2021-2025: Rà soát và hoàn thiện các tiêu chí, tiêu chuẩn còn yếu, còn thiếu so với quy định đô thị loại IV, nâng cao chất lượng đô thị. Tập trung tăng tốc độ thực hiện các dự án ưu tiên đầu tư, hoàn thiện các tiêu chí của đô thị loại IV, tiêu chí thành lập phường đối với các phường khu vực nội thị.
- Giai đoạn 2026-2030: Lập kế hoạch triển khai xây dựng hoàn thiện các tiêu chí của đô thị III hướng tới thành lập thành phố trong tương lai.
6.2. Một số giải pháp chung
a) Sử dụng nguồn ngân sách cho các dự án hạ tầng đô thị thiết yếu.
b) Đẩy mạnh đầu tư theo hình thức đối tác công - tư (PPP).
c) Xã hội hóa các dự án phát triển thương mại, du lịch, dịch vụ, các khu đô thị mới, khu nhà ở mới: Thu hút đầu tư hấp dẫn, tạo quỹ đất sạch, ưu đãi đầu tư.
d) Tăng cường quản lý của chính quyền đô thị.
- Xây dựng Đề án mô hình “Chính quyền đô thị”.
- Cải cách thủ tục hành chính, nâng cao hiệu quả, hiệu lực quản lý nhà nước về quy hoạch và phát triển đô thị; tăng cường lập quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết đô thị; ban hành quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc theo quy hoạch; ban hành quy định về công nhận các tuyến phố văn minh đô thị,...
- Phát huy vai trò của cộng đồng dân cư trong thực hiện quy hoạch.
7.1. Sở Xây dựng:
- Thực hiện theo dõi, đánh giá thực hiện Chương trình phát triển đô thị Sa Pa giai đoạn 2017-2025, định hướng đến năm 2030.
- Kiểm tra giám sát việc thực hiện các dự án thuộc chương trình; tổng hợp tình hình thực hiện và định kỳ báo cáo UBND tỉnh. Trên cơ sở đó tiến hành rà soát, kiến nghị điều chỉnh, bổ sung kịp thời các nội dung của Chương trình phát triển đô thị cho phù hợp với thực tiễn.
- Hướng dẫn địa phương trong công tác sơ kết, tổng kết kết quả thực hiện Chương trình phát triển đô thị Sa Pa giai đoạn 2017-2025, định hướng đến năm 2030.
7.2. Ủy ban nhân dân huyện Sa Pa:
- Hàng năm xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển đô thị, tổng hợp báo cáo tình hình triển khai thực hiện về Sở Xây dựng và UBND tỉnh.
- Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thuộc UBND huyện Sa Pa lập kế hoạch và tổ chức thực hiện Chương trình phát triển đô thị, đẩy mạnh đầu tư xây dựng công trình hạ tầng đô thị theo quy hoạch, kế hoạch được duyệt.
- Tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư trong khu vực phát triển đô thị; nghiên cứu, đề xuất các chính sách ưu đãi, cơ chế đặc thù áp dụng đối với hoạt động đầu tư xây dựng trong khu vực phát triển đô thị.
- Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu, cung cấp thông tin về khu vực phát triển đô thị; tổng hợp, báo cáo Sở Xây dựng, UBND tỉnh định kỳ 6 tháng, hàng năm hoặc theo yêu cầu về tình hình thực hiện các dự án đầu tư và kế hoạch thực hiện các dự án phát triển đô thị.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ngành: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Nội vụ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kho bạc nhà nước tỉnh Lào Cai, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Sa Pa và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Kế hoạch 172/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Nghị định 55/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi hành án hình sự đối với pháp nhân thương mại Ban hành: 31/08/2020 | Cập nhật: 08/09/2020
Kế hoạch 172/KH-UBND năm 2020 về triển khai Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 04/08/2020 | Cập nhật: 17/08/2020
Kế hoạch 172/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Quyết định 630/QĐ-TTg về tiếp tục hoàn thiện, nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật phòng cháy và chữa cháy Ban hành: 20/07/2020 | Cập nhật: 13/10/2020
Kế hoạch 172/KH-UBND năm 2020 về ứng phó tai nạn tàu bay dân dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 15/05/2020 | Cập nhật: 13/10/2020
Kế hoạch 172/KH-UBND về công tác tư pháp trọng tâm năm 2020 do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 03/02/2020 | Cập nhật: 03/04/2020
Quyết định 1845/QĐ-TTg năm 2019 về công nhận thành phố Vị Thanh mở rộng đạt tiêu chí đô thị loại II trực thuộc tỉnh Hậu Giang Ban hành: 19/12/2019 | Cập nhật: 28/04/2020
Kế hoạch 172/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chỉ thị 21/CT-TTg về tăng cường thực hiện giải pháp nhằm hỗ trợ, phát huy tốt vai trò cùa Hội Luật gia Việt Nam trong giai đoạn mới, trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 11/10/2019 | Cập nhật: 01/11/2019
Kế hoạch 172/KH-UBND năm 2019 về triển khai Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2019 - 2021” trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 08/08/2019 | Cập nhật: 10/07/2020
Kế hoạch 172/KH-UBND năm 2019 thực hiện chiến lược viễn thám quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn 2040 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 25/07/2019 | Cập nhật: 25/09/2019
Kế hoạch 172/KH-UBND năm 2019 về nâng cao năng lực cung ứng và chất lượng dịch vụ Logistics trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 19/07/2019 | Cập nhật: 28/09/2019
Kế hoạch 172/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chỉ thị 10/CT-TTg về tăng cường xử lý, ngăn chặn có hiệu quả tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết công việc Ban hành: 22/07/2019 | Cập nhật: 21/08/2019
Kế hoạch 172/KH-UBND triển khai rà soát và chuyển giao quản lý, khai thác, sử dụng quỹ đất công đô thị năm 2019 do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 26/04/2019 | Cập nhật: 05/06/2019
Quyết định 642/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trọng tâm năm 2019 tại tỉnh Thái Bình Ban hành: 07/03/2019 | Cập nhật: 08/01/2020
Quyết định 642/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Giang Thành, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 22/03/2019 | Cập nhật: 24/05/2019
Quyết định 642/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh kỳ 2014-2018 Ban hành: 28/02/2019 | Cập nhật: 08/07/2019
Kế hoạch 172/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chỉ thị 32/CT-TTg về tăng cường công tác phòng cháy chữa cháy tại khu dân cư do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 16/01/2019 | Cập nhật: 08/04/2019
Kế hoạch 172/KH-UBND năm 2018 về thực hiện "Đề án Đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác tổ chức thi hành pháp luật giai đoạn 2018-2022 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 03/10/2018 | Cập nhật: 05/12/2018
Kế hoạch 172/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 08/NQ-CP và Chương trình 41-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 31/05/2018 | Cập nhật: 27/07/2018
Kế hoạch 172/KH-UBND năm 2018 về tiếp tục thực hiện Đề án “Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật nhằm nâng cao ý thức pháp luật cho thanh, thiếu niên giai đoạn 2010 - 2015” đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 16/05/2018 | Cập nhật: 11/07/2018
Quyết định 642/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của quận Ô Môn, thành phố Cần Thơ Ban hành: 14/03/2018 | Cập nhật: 17/04/2018
Kế hoạch 172/KH-UBND năm 2017 về triển khai Nghị định 97/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 81/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 28/11/2017
Quyết định 1636/QĐ-TTg năm 2017 về kế hoạch triển khai thi hành Luật Cảnh vệ Ban hành: 26/10/2017 | Cập nhật: 27/10/2017
Kế hoạch 172/KH-UBND năm 2017 triển khai thi hành Luật Trách nhiệm bồi thường Nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. Ban hành: 03/10/2017 | Cập nhật: 23/11/2017
Kế hoạch 172/KH-UBND năm 2017 thực hiện Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND về giải pháp tăng cường công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 19/07/2017
Kế hoạch 172/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Đề án “Tăng cường phổ biến, giáo dục pháp luật cho cán bộ, Nhân dân vùng biên giới, hải đảo giai đoạn 2017-2021” Ban hành: 23/05/2017 | Cập nhật: 09/08/2017
Quyết định 642/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 02/03/2017 | Cập nhật: 15/05/2017
Kế hoạch 172/KH-UBND năm 2016 triển khai xây dựng bản mô tả công việc, khung năng lực và xác định biên chế của từng vị trí việc làm trong cơ quan, tổ chức hành chính trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 04/11/2016 | Cập nhật: 12/01/2017
Kế hoạch 172/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình giáo dục đời sống gia đình tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 Ban hành: 10/11/2016 | Cập nhật: 13/01/2017
Kế hoạch 172/KH-UBND tổ chức hoạt động hưởng ứng Chiến dịch Làm cho thế giới sạch hơn năm 2016 Ban hành: 23/09/2016 | Cập nhật: 05/10/2016
Quyết định 1845/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển Khu du lịch quốc gia Sa Pa, tỉnh Lào Cai Ban hành: 26/09/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 642/QĐ-UBND danh mục dự án quy hoạch năm 2016 và danh mục dự án quy hoạch giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 23/09/2016 | Cập nhật: 24/11/2016
Kế hoạch 172/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án số 04: "Phát triển mạng lưới đô thị tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến 2030" Ban hành: 17/06/2016 | Cập nhật: 29/06/2016
Quyết định 445/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án “Thí điểm hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới tại vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2016 - 2020” Ban hành: 21/03/2016 | Cập nhật: 23/03/2016
Quyết định 642/QĐ-UBND năm 2016 thành lập Ban Quản lý dịch vụ công ích thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 15/03/2016 | Cập nhật: 29/03/2016
Quyết định 642/QĐ-UBND năm 2016 về Đề án bổ sung hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở trên địa bàn tỉnh Bình Định theo Quyết định 22/2013/QĐ-TTg Ban hành: 04/03/2016 | Cập nhật: 15/03/2016
Quyết định 642/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung đô thị du lịch Sa Pa đến năm 2030 tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 09/03/2016 | Cập nhật: 18/08/2016
Quyết định 1636/QĐ-TTg năm 2015 về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lào Cai đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 22/09/2015 | Cập nhật: 23/09/2015
Quyết định 642/QĐ-UBND năm 2015 Quy định về theo dõi đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính và Bộ chỉ số đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 25/03/2015
Kế hoạch 172/KH-UBND năm 2014 thực hiện Đề án phát huy giá trị tốt đẹp các mối quan hệ trong gia đình và hỗ trợ xây dựng gia đình hạnh phúc, bền vững trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020 Ban hành: 18/11/2014 | Cập nhật: 11/03/2016
Kế hoạch 172/KH-UBND năm 2014 thực hiện Quyết định 570/2014/QĐ-TTG phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia vì trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS tỉnh Hà Giang giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 09/10/2014 | Cập nhật: 29/02/2016
Thông tư 12/2014/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 25/08/2014 | Cập nhật: 09/09/2014
Quyết định 445/QĐ-TTg năm 2014 xuất hóa chất sát trùng dự trữ quốc gia hỗ trợ tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 31/03/2014 | Cập nhật: 01/04/2014
Quyết định 642/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của phường Vĩnh Trường, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 19/03/2014 | Cập nhật: 23/07/2014
Kế hoạch 172/KH-UBND ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước tỉnh Tiền Giang năm 2014 Ban hành: 01/11/2013 | Cập nhật: 09/05/2014
Quyết định 642/QĐ-UBND năm 2013 công bố dịch tai xanh (PRRS) trên đàn lợn tại xã Hải Đường, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định Ban hành: 01/05/2013 | Cập nhật: 28/10/2013
Quyết định 642/QĐ-UBND năm 2013 về biểu giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 15/03/2013 | Cập nhật: 11/04/2013
Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị Ban hành: 14/01/2013 | Cập nhật: 18/01/2013
Quyết định 746/QĐ-BXD năm 2012 công nhận thị trấn Sa Pa mở rộng, huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 16/08/2012 | Cập nhật: 20/08/2012
Quyết định 1636/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt “Quy hoạch mạng lưới quan trắc và cảnh báo phóng xạ môi trường quốc gia đến năm 2020” Ban hành: 31/08/2010 | Cập nhật: 07/09/2010
Quyết định 642/QĐ-UBND về phân bổ kinh phí hỗ trợ đầu tư xây dựng từ nguồn thu đấu giá quyền sử dụng đất năm 2010 Ban hành: 28/05/2010 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 445/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Công ước của Liên hợp quốc về chống tham nhũng Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 10/04/2010
Quyết định 445/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt điều chỉnh định hướng quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 07/04/2009 | Cập nhật: 14/04/2009
Quyết định 445/QĐ-TTg năm 2008 về xuất gạo dự trữ quốc gia để hỗ trợ cho tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 28/04/2008 | Cập nhật: 05/05/2008
Quyết định 1636/QĐ-TTg năm 2007 về việc tặng thưởng bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 30/11/2007 | Cập nhật: 03/12/2007
Kế hoạch số 172/KH-UBND về việc phòng chống dịch cúm gia cầm, lở mồm long móng ở gia súc, hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp ở heo (PRRS) nay đến hết tháng 02 năm 2008 do Ủy ban nhân dân quận 12 ban hành Ban hành: 28/11/2007 | Cập nhật: 04/01/2008
Quyết định 1636/QĐ-TTg năm 2006 về việc Trung tướng Trần Phước, Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần, Bộ Quốc phòng nghỉ hưu Ban hành: 14/12/2006 | Cập nhật: 27/12/2006
Quyết định 445/QĐ-TTg về ngày truyền thống ngành quản lý nhà nước về tôn giáo Ban hành: 27/05/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 1636/QĐ-TTg năm 2001 điều chỉnh điểm 1 Khoản 5 Điều 1 Quyết định 984/QĐ-TTg năm 1999 phê duyệt Đề án quy hoạch tổng thể đầu tư phục hồi, bảo tồn, tôn tạo và phát huy Khu di tích lịch sử cách mạng và kháng chiến “Chiến khu Việt Bắc” của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 28/12/2001 | Cập nhật: 11/04/2007
Kế hoạch 172/KH-UBND về phòng, chống thiên tai tỉnh Lâm Đồng năm 2021 Ban hành: 11/01/2021 | Cập nhật: 09/03/2021
Kế hoạch 172/KH-UBND về tuyên truyền cải cách hành chính năm 2021 trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 20/01/2021 | Cập nhật: 06/03/2021