Quyết định 10/QĐ-UBND năm 2009 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy, biên chế của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Tuyên Quang
Số hiệu: | 10/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang | Người ký: | Lê Thị Quang |
Ngày ban hành: | 12/01/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/QĐ-UBND |
Tuyên Quang, ngày 12 tháng 01 năm 2009 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 35/2008/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 14/7/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo-Bộ Nội vụ Hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện;
Căn cứ Nghị quyết số 47-NQ/TU ngày 20/12/2008 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về công tác tổ chức và cán bộ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 855/TTr-SGDĐT ngày 18/8/2008 và đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 368/TTr-SNV ngày 22/8/2008 về việc phê duyệt Đề án chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy, biên chế của Sở Giáo dục và Đào tạo, như sau:
Sở Giáo dục và Đào tạo là cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh có chức năng tham mưu, giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo, bao gồm: Mục tiêu, chương trình, nội dung giáo dục và đào tạo, tiêu chuẩn nhà giáo và tiêu chuẩn cán bộ quản lý giáo dục; tiêu chuẩn cơ sở vật chất, thiết bị trường học và đồ chơi trẻ em; quy chế thi cử và cấp văn bằng, chứng chỉ; các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở theo quy định của pháp luật.
Sở Giáo dục và Đào tạo có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng. Chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Uỷ ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn kiểm tra, thanh tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1. Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo quyết định, chỉ thị và các văn bản khác thuộc thẩm quyền ban hành của Uỷ ban nhân dân tỉnh về lĩnh vực giáo dục và đào tạo;
b) Dự thảo quy hoạch, kế hoạch 5 năm và hằng năm, chương trình, dự án về lĩnh vực giáo dục và đào tạo, biện pháp tổ chức thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước về ngành, lĩnh vực giáo dục thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao;
c) Dự thảo mức thu học phí cụ thể đối với các cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc phạm vi quản lý của địa phương để Uỷ ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định theo quy định của pháp luật;
d) Dự thảo các quy định về tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo các quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, đình chỉ hoạt động, giải thể các cơ sở giáo dục công lập trực thuộc Sở; cho phép thành lập, đình chỉ hoạt động, giải thể các cơ sở giáo dục ngoài công lập thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật;
b) Dự thảo quy định mối quan hệ công tác giữa Sở Giáo dục và Đào tạo với các Sở có liên quan và Uỷ ban nhân dân cấp huyện;
c) Dự thảo quyết định công nhận trường mầm non, trường phổ thông đạt chuẩn quốc gia theo quy định về trường chuẩn quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
d) Dự thảo các quyết định, chỉ thị cá biệt khác thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, đề án, chương trình và các nội dung khác về giáo dục và đào tạo sau khi được phê duyệt; tổ chức thông tin, tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về giáo dục và đào tạo thuộc phạm vi quản lý của Sở.
4. Hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ đối với các đơn vị trực thuộc Sở, Phòng Giáo dục và Đào tạo về thực hiện mục tiêu, chương trình, nội dung, kế hoạch và các hoạt động giáo dục và đào tạo khác theo quy định của pháp luật và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Quản lý công tác tuyển sinh, thi cử, xét duyệt, cấp văn bằng, chứng chỉ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra công tác quản lý chất lượng giáo dục và đào tạo đối với các cơ sở giáo dục và đào tạo của địa phương.
6. Hướng dẫn và tổ chức thực hiện công tác phổ cập giáo dục trên địa bàn theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định của pháp luật.
7. Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục các ngành học, cấp học trong phạm vi quản lý của tỉnh; hướng dẫn và tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
8. Tổ chức ứng dụng các kinh nghiệm, thành tựu khoa học - công nghệ tiên tiến trong giáo dục; tổng kết kinh nghiệm, sáng kiến của địa phương; quản lý công tác nghiên cứu khoa học - công nghệ trong các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn, nghiệp vụ được giao.
9. Hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra và tổ chức thực hiện công tác thi đua, khen thưởng đối với các cơ sở giáo dục và đào tạo trên địa bàn; xây dựng và nhân điển hình tiên tiến về giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh.
10. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện các cơ chế, chính sách về xã hội hóa giáo dục; huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực để phát triển sự nghiệp giáo dục trên địa bàn.
11. Giúp Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân có liên quan đến lĩnh vực giáo dục ở địa phương; hướng dẫn và kiểm tra hoạt động của các hội, tổ chức phi chính phủ trong lĩnh vực giáo dục ở địa phương theo quy định của pháp luật.
12. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan trong việc thẩm định các điều kiện, tiêu chuẩn để trình cấp có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động, có sự tham gia đầu tư của tổ chức, cá nhân nước ngoài; cấp, thu hồi giấy phép hoạt động; hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra hoạt động giáo dục của các cơ sở giáo dục có sự tham gia đầu tư của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy định của pháp luật.
13. Cấp và thu hồi đăng ký hoạt động của các tổ chức dịch vụ đưa người đi du học tự túc ở nước ngoài ở các trình độ phổ thông, trung cấp, cao đẳng, đại học thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở; kiểm tra hoạt động của tổ chức này theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của pháp luật; thống kê, tổng hợp người đi nghiên cứu, học tập ở nước ngoài thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở trên địa bàn tỉnh, báo cáo cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
14. Thực hiện các nhiệm vụ hợp tác quốc tế về lĩnh vực giáo dục và đào tạo theo phân cấp của Uỷ ban nhân dân tỉnh và quy định của pháp luật.
15. Hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về nhiệm vụ, tổ chức, biên chế, tài chính của các đơn vị sự nghiệp giáo dục và đào tạo trực thuộc Sở theo phân cấp quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh và quy định của pháp luật.
16. Xây dựng, tổng hợp kế hoạch biên chế sự nghiệp giáo dục và đào tạo của địa phương hằng năm; phân bổ chỉ tiêu biên chế sự nghiệp giáo dục công lập đối với các đơn vị trực thuộc Sở sau khi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra và tổ chức thực hiện việc tuyển dụng viên chức sự nghiệp giáo dục hằng năm trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
17. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập dự toán ngân sách giáo dục hằng năm bao gồm: Ngân sách chi thường xuyên, chi đầu tư xây dựng cơ bản, chi mua sắm thiết bị trường học, đồ chơi trẻ em, chương trình mục tiêu quốc gia trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; phân bổ, giao dự toán chi ngân sách được giao cho giáo dục; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện.
18. Kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm theo thẩm quyền về việc thực hiện chính sách, pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án và các quy định của cấp có thẩm quyền trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo; giải quyết khiếu nại, tố cáo và kiến nghị của công dân liên quan đến lĩnh vực giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý của Sở; thực hành tiết kiệm, phòng chống tham nhũng, lãng phí theo phân cấp của Ủy ban nhân dân cấp và quy định của pháp luật.
19. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của văn phòng, thanh tra, các phòng nghiệp vụ và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở; quản lý biên chế, cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị trực thuộc Sở; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cho từ chức, cách chức đối với cán bộ thuộc thẩm quyền phân cấp quản lý; công nhận, không công nhận hoặc thay đổi thành viên Hội đồng quản trị, Hiệu trưởng đối với cơ sở giáo dục tư thục theo quy định của pháp luật; thực hiện việc tuyển dụng, hợp đồng lao động, điều động, luân chuyển và các chế độ, chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc Sở theo quy định của pháp luật.
20. Trong trường hợp cần thiết phục vụ sự nghiệp phát triển giáo dục và đào tạo ở địa phương, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định điều động cán bộ, giáo viên của ngành sau khi được cấp có thẩm quyền chấp thuận.
21. Quản lý tài chính, tài sản, cơ sở vật chất được giao và tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo phân cấp của Uỷ ban nhân dân tỉnh và quy định của pháp luật.
22. Thực hiện công tác báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao với Uỷ ban nhân dân tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
23. Thực hiện những nhiệm vụ khác do Uỷ ban nhân dân tỉnh giao hoặc theo quy định của pháp luật.
1. Lãnh đạo Sở, gồm: Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc.
- Giám đốc Sở là người đứng đầu cơ quan, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Tỉnh uỷ, Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về mọi mặt công tác của Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Phó Giám đốc Sở là người giúp việc Giám đốc phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác do Giám đốc phân công, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về các nhiệm vụ công tác được phân công. Khi Giám đốc vắng mặt, Phó Giám đốc được Giám đốc uỷ nhiệm điều hành các mặt hoạt động của Sở.
2. Các tổ chức giúp việc:
2.1. Văn phòng:
- Chánh Văn phòng và 01 Phó Chánh Văn phòng.;
- Các nhân viên: Văn thư - lưu trữ, thủ quỹ, thủ kho, phục vụ, lái xe.
2.2. Thanh tra:
- Chánh Thanh tra và 01 Phó Chánh thanh tra;
- Các Thanh tra viên hoặc chuyên viên.
2.3. Phòng Tổ chức cán bộ:
- Trưởng phòng;
- Các chuyên viên.
2.4. Phòng Kế hoạch - Tài chính:
- Trưởng phòng và 01 Phó Trưởng phòng;
- Các chuyên viên;
- Kế toán.
2.5. Phòng Giáo dục mầm non:
- Trưởng phòng;
- Các chuyên viên.
2.6. Phòng Giáo dục tiểu học:
- Trưởng phòng;
- Các chuyên viên.
2.7. Phòng Giáo dục trung học:
- Trưởng phòng và không quá 02 Phó Trưởng phòng.
- Các chuyên viên.
2.8. Phòng Đào tạo và Giáo dục thường xuyên:
- Trưởng phòng;
- Các chuyên viên.
2.9. Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục:
- Trưởng phòng và 01 Phó Trưởng phòng;
- Các chuyên viên.
3. Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc:
3.1. Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - Hướng nghiệp tỉnh và Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - Hướng nghiệp Sơn Dương:
a) Vị trí, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của các Trung tâm:
Thực hiện theo Quy chế về tổ chức và hoạt động của Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp-Hướng nghiệp được ban hành kèm theo Quyết định số 44/2008/QĐ-BGD&ĐT ngày 30/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b) Cơ cấu tổ chức bộ máy:
- Lãnh đạo Trung tâm, gồm: Giam đốc và 01 Phó Giám đốc.
- Các tổ chức giúp việc.
3.2. Trung tâm Giáo dục thường xuyên:
a) Vị trí, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Trung tâm:
Thực hiện theo Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Giáo dục thường xuyên được ban hành kèm theo Quyết định số 43/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày 25/9/2000 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b) Cơ cấu tổ chức bộ máy:
- Lãnh đạo Trung tâm, gồm: Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc.
- Các tổ chức giúp việc.
3.3. Các Trường Trung học phổ thông:
- Trường Trung học phổ thông Yên Hoa.
- Trường Trung học phổ thông Thượng Lâm.
- Trường Trung học phổ thông Na Hang.
- Trường Trung học phổ thông Đầm Hồng.
- Trường Trung học phổ thông Minh Quang.
- Trường Trung học phổ thông Kim Bình.
- Trường Trung học phổ thông Hà Lang.
- Trường Trung học phổ thông Chiêm Hoá.
- Trường Trung học phổ thông Hoà Phú.
- Trường Trung học phổ thông Phù Lưu.
- Trường Trung học phổ thông Hàm Yên.
- Trường Trung học phổ thông Thái Hoà.
-Trường Trung học phổ thông Xuân Huy.
- Trường Trung học phổ thông Nguyễn Văn Huyên.
- Trường Trung học phổ thông Tháng 10.
- Trường Trung học phổ thông Sông Lô.
- Trường Trung học phổ thông Trung Sơn.
- Trường Trung học phổ thông Xuân Vân.
- Trường Trung học phổ thông Dân tộc Nội trú.
- Trường Trung học phổ thông Ỷ La.
- Trường Trung học phổ thông Tân Trào.
- Trường Trung học phổ thông Chuyên.
- Trường Trung học phổ thông Sơn Dương.
- Trường Trung học phổ thông Đông Thọ.
- Trường Trung học phổ thông Kim Xuyên.
- Trường Trung học phổ thông Sơn Nam.
- Trường Trung học phổ thông ATK - Tân trào.
- Trường Trung học phổ thông Kháng Nhật.
a) Vị trí, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn, tổ chức bộ máy của các Trường Trung học phổ thông:
Thực hiện theo Điều lệ trường trung học phổ thông và trường trung học phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Quyết định số 07/2007/QĐ-BGDĐT ngày 02/4/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b) Vị trí, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn, tổ chức bộ máy của Trường Trung học phổ thông Dân tộc nội trú:
Thực hiện theo Quy chế tổ chức và hoạt động của Trường Phổ thông dân tộc nội trú ban hành kèm theo Quyết định số 49/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25/8/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3.4- Trường Cao đẳng Sư phạm Tuyên Quang:
Chuyển giao nguyên trạng Trường Cao đẳng Sư phạm Tuyên Quang thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh quản lý về Sở Giáo dục và Đào tạo quản lý kể từ ngày 01/02/2009.
a) Vị trí, chức năng:
Trường Cao đẳng Sư phạm Tuyên Quang nằm trong hệ thống giáo dục Quốc dân, là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, có chức năng đào tạo nguồn nhân lực ngành sư phạm ở trình độ Cao đẳng trở xuống; kết hợp đào tạo với nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, dịch vụ khoa học công nghệ thuộc lĩnh vực sư phạm theo quy định. Chịu sự quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo, đồng thời chịu sự quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Trường Cao đẳng Sư phạm có tư cách pháp nhân, có con dấu và được mở tài khoản theo quy định.
b) Nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy:
Thực hiện theo Điều lệ Trường cao đẳng ban hành kèm theo Quyết định số 56/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 10/12/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Biên chế của Sở Giáo dục và Đào tạo do Uỷ ban nhân dân tỉnh giao hằng năm theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo và Giám đốc Sở Nội vụ.
- Biên chế năm 2009: Thực hiện theo Quyết định số 631/QĐ-UBND ngày 07/11/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
1. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quy định chức năng, nhiệm vụ các phòng chuyên môn, nghiệp vụ của Sở, các phòng nghiệp vụ của các đơn vị trực thuộc; bố trí cán bộ, công chức, viên chức theo đúng quy định; xây dựng, ban hành Quy chế làm việc của Sở theo đúng quy định, xác định rõ mối quan hệ làm việc giữa các tổ chức, đơn vị thuộc Sở, đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao.
2. Giám đốc Sở Nội vụ theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc tổ chức thực hiện Quyết định này theo đúng quy định của Nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 20/2006/QĐ-UBND ngày 29/6/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Điều 4. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 631/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, lĩnh vực Hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/03/2020 | Cập nhật: 23/03/2020
Quyết định 631/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Nam Định Ban hành: 29/03/2019 | Cập nhật: 22/04/2019
Quyết định 631/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực nhà ở thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 06/03/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Quyết định 631/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra việc thực hiện chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai năm 2017 Ban hành: 01/03/2017 | Cập nhật: 30/12/2017
Quyết định 631/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Cà Mau Ban hành: 12/04/2016 | Cập nhật: 06/05/2016
Quyết định 631/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Hàm Tân, tỉnh Bình Thuận Ban hành: 08/03/2016 | Cập nhật: 04/04/2016
Quyết định 631/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt dự án Quy hoạch phát triển thể dục thể thao tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 13/04/2015 | Cập nhật: 25/04/2015
Quyết định 631/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 26/02/2015 | Cập nhật: 12/08/2015
Quyết định 631/QĐ-UBND về mức thu thủy lợi phí năm 2014 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 28/04/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 631/QĐ-UBND năm 2014 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành còn hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/12/2013 Ban hành: 03/04/2014 | Cập nhật: 24/06/2014
Quyết định 631/QĐ-UBND năm 2012 về phê duyệt Quy hoạch Phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Ninh Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 21/08/2012 | Cập nhật: 26/09/2018
Quyết định 631/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý các Khu Công nghiệp Thừa Thiên Huế Ban hành: 13/04/2012 | Cập nhật: 11/05/2013
Quyết định 631/QĐ-UBND năm 2010 bổ sung nội dung chương trình xây dựng Quyết định, Chỉ thị của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 09/04/2010 | Cập nhật: 10/11/2012
Quyết định 631/QĐ-UBND điều chỉnh biên chế hành chính sự nghiệp năm 2008 và giao chỉ tiêu biên chế hành chính sự nghiệp năm 2009 Ban hành: 07/11/2008 | Cập nhật: 17/05/2017
Quyết định 49/2008/QĐ-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 25/08/2008 | Cập nhật: 10/09/2008
Thông tư liên tịch 35/2008/TTLT-BGDĐT-BNV hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, phòng giáo dục và đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành Ban hành: 14/07/2008 | Cập nhật: 16/07/2008
Nghị định 13/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 04/02/2008 | Cập nhật: 14/02/2008
Quyết định 07/2007/QĐ-BGDĐT ban hành điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành Ban hành: 02/04/2007 | Cập nhật: 14/04/2007
Quyết định 20/2006/QĐ-UBND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2007 và thời kỳ ổn định ngân sách năm 2007–2010 Ban hành: 14/12/2006 | Cập nhật: 31/10/2014
Quyết định 20/2006/QĐ-UBND về Bảng giá ca máy và thiết bị thi công áp dụng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 28/11/2006 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 20/2006/QĐ-UBND về phân cấp quản lý xây dựng đô thị trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 01/09/2006 | Cập nhật: 17/09/2009
Quyết định 20/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua-Khen thưởng tỉnh Hà Nam Ban hành: 30/08/2006 | Cập nhật: 22/03/2014
Quyết định 20/2006/QĐ-UBND điều chỉnh mức hỗ trợ thêm học bổng cho học sinh dân tộc nội trú do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 05/06/2006 | Cập nhật: 10/07/2015
Quyết định 20/2006/QĐ-UBND phê duyệt Đề án chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 29/06/2006 | Cập nhật: 24/07/2013
Quyết định 20/2006/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp cứu trợ xã hội thường xuyên và đột xuất cho các đối tượng bảo trợ xã hội Ban hành: 19/06/2006 | Cập nhật: 16/08/2013
Quyết định 20/2006/QĐ-UBND về mức thu phí qua phà tuyến Long Đức (thị xã Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh) - Cẩm Sơn (Mỏ Cày, tỉnh Bến Tre) Ban hành: 24/05/2006 | Cập nhật: 19/12/2014
Quyết định 20/2006/QĐ-UBND Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình hành động quốc gia phổ biến, giáo dục pháp luật Ban hành: 10/05/2006 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 631/QĐ-UBND năm 2006 về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho Công ty Cổ phần đầu tư xây dựng Việt Hàn tại Cụm công nghiệp Đa nghề Đình Bảng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 04/05/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 20/2006/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh An Giang Ban hành: 21/04/2006 | Cập nhật: 02/08/2013
Quyết định 20/2006/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm khai thác quỹ đất và nhà tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 135/2004/QĐ-UB Ban hành: 27/04/2006 | Cập nhật: 21/08/2013
Quyết định 20/2006/QĐ-UBND ban hành chương trình hành động của Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện Luật Phòng, chống tham nhũng do do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 13/04/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 20/2006/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 13/04/2006 | Cập nhật: 15/12/2011
Quyết định 20/2006/QĐ-UBND về đặt số hiệu đường tỉnh và phân cấp quản lý một số tuyến đường thuộc địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 12/04/2006 | Cập nhật: 09/07/2014
Quyết định 20/2006/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Văn hóa - Thông tin tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 24/03/2006 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 20/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức quản lý, cung cấp và khai thác thông tin trên mạng tin học diện rộng của tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 24/03/2006 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 20/2006/QĐ-UBND quy định thu phí tham quan danh lam thắng cảnh Vườn Quốc gia Hoàng Liên do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 03/03/2006 | Cập nhật: 18/12/2012
Quyết định 20/2006/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung mức nợ tiền sử dụng đất đối với các hộ thuộc diện giải tỏa các dự án trên địa bàn thành phố Ban hành: 23/03/2006 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 20/2006/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định 107/2003/QÐ-UB của UBND tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban Nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 10/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 20/2006/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán chi ngân sách năm 2006 của ngành giao thông vận tải Ban hành: 22/02/2006 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 20/2006/QĐ-UBND Quy định xác định, tuyển chọn, quản lý đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh Ban hành: 18/01/2006 | Cập nhật: 17/09/2013
Quyết định 20/2006/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương Ban hành: 16/01/2006 | Cập nhật: 07/01/2013