Quyết định 10/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Cà Mau kèm theo Quyết định 32/2018/QĐ-UBND
Số hiệu: | 10/2020/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Trần Hồng Quân |
Ngày ban hành: | 20/07/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thi đua, khen thưởng, các danh hiệu vinh dự nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2020/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 20 tháng 7 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ VỀ CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 32/2018/QĐ-UBND NGÀY 14 THÁNG 11 NĂM 2018 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BNV ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Thông tư số 12/2019/TT-BNV ngày 04 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 91/2017VNĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 201/TTr-SNV ngày 30 tháng 6 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Cà Mau ban hành kèm theo Quyết định số 32/2018/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau, cụ thể như sau:
1. Điểm a, b khoản 2 Điều 4 sửa đổi như sau:
“Điều 4. Nguyên tắc và căn cứ xét tặng danh hiệu thi đua và khen thưởng
2. Nguyên tắc khen thưởng và căn cứ xét khen thưởng:
a) Nguyên tắc khen thưởng thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm 2013; Điều 3 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng; Điều 3 Thông tư số 12/2019/TT-BNV ngày 04 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
b) Căn cứ xét khen thưởng thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Luật thi đua, khen thưởng năm 2003; khoản 5, khoản 7 Điều 2 Thông tư số 12/2019/TT- BNV.”
“Điều 6. Nội dung tổ chức phong trào thi đua
Nội dung tổ chức phong trào thi đua thực hiện theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP và Điều 5 Thông tư số 12/2019/TT-BNV. Ngoài ra, người đứng đầu đơn vị, địa phương trong phạm vi quản lý còn triển khai, tổ chức các phong trào thi đua theo các nội dung sau:
1. Tổ chức phát động, đăng ký và ký kết giao ước thi đua giữa tập thể với tập thể, giữa cá nhân với cá nhân, giữa gia đình với gia đình trong từng đơn vị, địa phương.
2. Phổ biến các sáng kiến, kinh nghiệm, cách làm hay, hiệu quả để mọi người học tập. Việc phát hiện, bồi dưỡng, tuyên truyền, nhân rộng gương điển hình tiên tiến là nhiệm vụ trọng tâm trong tổ chức các phong trào thi đua.”
3. Khoản 1 Điều 9 sửa đổi như sau:
“Điều 9. Danh hiệu Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh tặng cho tập thể có thành tích xuất sắc, tiêu biểu, dẫn đầu phong trào thi đua của Cụm, Khối thi đua do tỉnh tổ chức, đạt các tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 26 Luật thi đua, khen thưởng năm 2003, Điều 12 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP và Điều 8 Thông tư số 12/2019/TT-BNV. Các trường hợp đủ tiêu chuẩn đề nghị tặng Cờ thi đua của Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Chính phủ khen thưởng theo quy định và không ban hành quyết định tặng Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh.”
“Điều 10. Danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc
1. Tặng cho tập thể tiêu biểu xuất sắc được lựa chọn trong số những tập thể đạt danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến” và đạt tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 1 Điều 27 Luật thi đua, khen thưởng năm 2003.
2. Đối tượng được xét tặng:
a) Đối với cấp tỉnh gồm: Phòng, ban và tương đương thuộc sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và tương đương; các phòng, ban, khoa, đơn vị trực thuộc chi cục, các bệnh viện, trung tâm thuộc sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
b) Đối với các đơn vị sản xuất kinh doanh gồm: Công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã và các đơn vị trực thuộc như xí nghiệp, phòng, phân xưởng;
c) Đối với cấp huyện gồm: Phòng, ban và tương đương; các đơn vị trực thuộc cấp huyện, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn;
d) Đối với ngành Giáo dục và Đào tạo gồm: Các trường trung cấp, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung học phổ thông, trung học cơ sở, tiểu học, mầm non, mẫu giáo; các phòng, khoa thuộc trường cao đẳng, trung cấp, trung tâm giáo dục thường xuyên (không xét tổ, nhóm thuộc trường).
3. Số lượng đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” được xét chọn không quá: 1/3 trong tổng số các phòng, ban, đơn vị trực thuộc và tương đương của các đơn vị, địa phương; 1/3 các phòng, ban và tương đương thuộc đơn vị trực thuộc và tương đương của các đơn vị, địa phương.”
“Điều 11. Danh hiệu Tập thể Lao động tiên tiến
Được xét tặng hàng năm cho tập thể đạt các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật thi đua, khen thưởng năm 2003.”
“Điều 15. Hình thức khen thưởng cấp Nhà nước
Huân chương Sao vàng; Huân chương Hồ Chí Minh; Huân chương Độc lập (các hạng); Huân chương Lao động (các hạng); Huân chương Đại đoàn kết dân tộc; Huân chương Dũng cảm; Huân chương Hữu nghị; Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ: được thực hiện theo quy định của Luật thi đua, khen thưởng năm 2003, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm 2013; Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ; Thông tư số 12/2019/TT-BNV .”
7. Sửa đổi điểm a khoản 3, sửa đổi điểm c và bổ sung điểm e khoản 4 Điều 16 như sau:
“Điều 16. Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
3. Khen thưởng cho tập thể, cá nhân đạt giải trong các kỳ thi, hội thi, hội diễn:
a) Tặng cho tập thể, cá nhân đạt giải Nhất, Nhì, Ba hoặc đạt Huy chương Vàng, Bạc, Đồng tại các kỳ thi, hội thi, hội diễn quốc tế hoặc cấp quốc gia;
4. Khen thưởng thành tích thi đua theo đợt, chuyên đề:
c) Tặng cho tập thể, cá nhân thuộc ngành dọc do Trung ương quản lý và các doanh nghiệp đóng trên địa bàn tỉnh có thành tích tiêu biểu xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ và các phong trào thi đua có phạm vi ảnh hưởng trong toàn tỉnh, góp phần xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh (đề nghị khen thưởng vào thời điểm tổng kết năm và năm trước của năm đề nghị khen thưởng chưa được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tặng Bằng khen về thành tích này).
Đối với các tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội đề nghị không quá 02 tập thể và 05 cá nhân; đề nghị khen thưởng tổng kết nhiệm kỳ không quá 03 tập thể và 10 cá nhân;
e) Khen thưởng cho tập thể, cá nhân tiêu biểu trong thực hiện chính sách, pháp luật thuế hàng năm khi đạt các tiêu chuẩn sau: Chấp hành tốt chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng, nhà nước; sản xuất kinh doanh hiệu quả, vượt chỉ tiêu nộp ngân sách của kế hoạch năm, tổng số thuế phát sinh nộp ngân sách năm sau cao hơn năm trước. Trường hợp, do nguyên nhân khách quan nên số thuế nộp ngân sách giảm so với năm trước, nhưng vẫn thực hiện tốt nghĩa vụ nộp thuế đối với nhà nước và các quy định khác, nhiều năm liền có số thuế nộp lớn, có nhiều đóng góp quan trọng cho ngân sách của tỉnh, góp phần cho sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Cà Mau thì vẫn được xem xét khen thưởng.”
8. Khoản 6 Điều 20 sửa đổi như sau:
“Điều 20. Tuyến trình khen thưởng
6. Đối với tập thể, cá nhân lập được thành tích đột xuất hoặc thành tích đặc biệt xuất sắc trong các lĩnh vực có tầm ảnh hưởng đối với tỉnh hoặc khu vực, quốc gia, quốc tế do đơn vị, địa phương quản lý trực tiếp hoặc cơ quan thông tin, truyền thông phát hiện, biểu dương đề nghị khen thưởng.”
9. Khoản 1 Điều 21 sửa đổi như sau:
“Điều 21. Quy định chung về thủ tục, hồ sơ khen thưởng
1. Quy định chung về thủ tục, hồ sơ khen thưởng thực hiện theo quy định tại Điều 45 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP và khoản 3 Điều 10 Thông tư số 12/2019/TT-BNV .”
10. Khoản 1 Điều 24 sửa đổi như sau:
“Điều 24. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
1. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh được thực hiện theo quy định tại Điều 63 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP và Điều 11 Thông tư số 12/2019/TT-BNV , do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập và ban hành Quy chế hoạt động.”
Điều 2. Thay thế cụm từ “Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ” thành cụm từ “Sở Nội vụ” tại các khoản 2 Điều 5; khoản 7 Điều 18; Điều 19; khoản 2 Điều 21; khoản 2 Điều 28 và thay thế cụm từ “Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng)” thành cụm từ “Sở Nội vụ” tại khoản 2 Điều 29 Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Cà Mau ban hành kèm theo Quyết định số 32/2018/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2020.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ và Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Thông tư 12/2019/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng Ban hành: 04/11/2019 | Cập nhật: 05/11/2019
Quyết định 32/2018/QĐ-UBND quy định về đối tượng, tiêu chí lựa chọn đối tượng được mua, thuê căn hộ thuộc thiết chế của Công đoàn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 18/02/2019
Quyết định 32/2018/QĐ-UBND quy định về giá nước sạch sinh hoạt đô thị trên địa bàn thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 14/01/2019
Quyết định 32/2018/QĐ-UBND quy định về phân cấp và trách nhiệm quản lý di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; công trình tín ngưỡng, tôn giáo có tiềm năng phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 13/12/2018 | Cập nhật: 31/01/2019
Quyết định 32/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 18/02/2019
Quyết định 32/2018/QĐ-UBND về Quy chế Phối hợp quản lý hoạt động Khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 14/12/2018 | Cập nhật: 26/02/2019
Quyết định 32/2018/QĐ-UBND quy định về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 03/01/2019
Quyết định 32/2018/QĐ-UBND thực hiện cơ chế, chính sách hỗ trợ tái cơ cấu ngành Nông nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2020 theo Nghị quyết 201/2015/NQ-HĐND và Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND Ban hành: 17/12/2018 | Cập nhật: 25/01/2019
Quyết định 32/2018/QĐ-UBND ban hành giá dịch vụ tối đa sử dụng đò ngang đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 11/01/2019
Quyết định 32/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 32/2011/QĐ-UBND về Quy chế lập, quản lý và sử dụng Quỹ Quốc phòng - An ninh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 29/11/2018 | Cập nhật: 07/12/2018
Quyết định 32/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý đại lý internet, điểm truy nhập internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 10/01/2019
Quyết định 32/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 18/2017/QĐ-UBND do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 13/12/2018
Quyết định 32/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động du lịch trên các vịnh thuộc quần đảo Cát Bà, huyện Cát Hải, thành phố Hải Phòng Ban hành: 20/11/2018 | Cập nhật: 27/11/2018
Quyết định 32/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 09/11/2018 | Cập nhật: 26/11/2018
Quyết định 32/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Kon Tum Ban hành: 28/11/2018 | Cập nhật: 25/12/2018
Quyết định 32/2018/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng (trừ lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo) của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 11/04/2019
Quyết định 32/2018/QĐ-UBND về Quy chế công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 14/11/2018 | Cập nhật: 17/11/2018
Quyết định 32/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 31/2016/QĐ-UBND về "Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Lào Cai" Ban hành: 24/10/2018 | Cập nhật: 04/12/2018
Quyết định 32/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 09/2010/QĐ-UBND về quy định một số điểm trong tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo vùng khó khăn Ban hành: 27/11/2018 | Cập nhật: 21/12/2018
Quyết định 32/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý nguồn kinh phí sự nghiệp có tính chất đầu tư và phân cấp thẩm quyền phê duyệt, thẩm định, thẩm tra công trình sử dụng nguồn vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư để bảo trì, cải tạo, sửa chữa, nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất trụ sở các cơ quan, đơn vị và các công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 06/11/2018 | Cập nhật: 07/12/2018
Quyết định 32/2018/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 18/10/2018 | Cập nhật: 14/11/2018
Quyết định 32/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 20/2015/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Ban Quản lý các Khu công nghiệp Phú Thọ Ban hành: 22/10/2018 | Cập nhật: 31/10/2018
Quyết định 32/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chí, trình tự thủ tục, hồ sơ công nhận, công khai xã, phường, thị trấn an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 12/11/2018 | Cập nhật: 27/12/2018
Quyết định 32/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 28/09/2018 | Cập nhật: 13/10/2018
Quyết định 32/2018/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 05/10/2018 | Cập nhật: 02/11/2018
Quyết định 32/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán nguồn kinh phí Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 25/10/2018 | Cập nhật: 15/12/2018
Quyết định 32/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sơn La Ban hành: 16/10/2018 | Cập nhật: 31/10/2018
Quyết định 32/2018/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 19/10/2018 | Cập nhật: 18/12/2018
Quyết định 32/2018/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 4 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh kèm theo Quyết định 35/2016/QĐ-UBND Ban hành: 06/09/2018 | Cập nhật: 13/11/2018
Quyết định 32/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 28/09/2018 | Cập nhật: 04/10/2018
Quyết định 32/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 07/09/2018 | Cập nhật: 13/09/2018
Quyết định 32/2018/QĐ-UBND quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 29/08/2018 | Cập nhật: 17/10/2018
Quyết định 32/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc lập hồ sơ và thẩm định hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc đối với người nghiện ma túy không có nơi cư trú ổn định trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/09/2018 | Cập nhật: 25/09/2018
Quyết định 32/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý, vận hành Cụm Thông tin đối ngoại tại cửa khẩu Quốc tế Tây Trang, tỉnh Điện Biên Ban hành: 10/08/2018 | Cập nhật: 24/08/2018
Quyết định 32/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 25/07/2018 | Cập nhật: 01/08/2018
Quyết định 32/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 27/08/2018 | Cập nhật: 24/10/2018
Quyết định 32/2018/QĐ-UBND quy định tạm thời về xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong hoạt động thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 24/10/2018 | Cập nhật: 16/11/2018
Quyết định 32/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 21/2006/QĐ-UBND và 25/2007/QĐ-UBND Ban hành: 06/09/2018 | Cập nhật: 19/09/2018
Quyết định 32/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp và trách nhiệm quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 16/10/2018 | Cập nhật: 26/10/2018
Quyết định 32/2018/QĐ-UBND quy định về giá cước vận chuyển hàng hóa bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 31/07/2018 | Cập nhật: 28/08/2018
Quyết định 32/2018/QĐ-UBND quy định về loài cây, mật độ, mô hình, cơ cấu cây trồng, mức đầu tư, hỗ trợ đầu tư thuộc chương trình, dự án phát triển lâm nghiệp sử dụng vốn ngân sách nhà nước; mức đầu tư trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng và đất lâm nghiệp sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Hòa Bình đến năm 2020 Ban hành: 24/08/2018 | Cập nhật: 18/09/2018
Quyết định 32/2018/QĐ-UBND quy định về thực hiện chính sách hỗ trợ kinh phí cho Chương trình Sữa học đường trong các cơ sở giáo dục mầm non trên địa bàn tỉnh Bình Định từ năm 2018 đến năm 2020 Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 13/08/2018
Quyết định 32/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp đánh giá tác động, góp ý, thẩm định; rà soát, đánh giá; công bố, công khai; khai thác dữ liệu thủ tục hành chính và báo cáo kết quả hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 26/07/2018 | Cập nhật: 06/08/2018
Quyết định 32/2018/QĐ-UBND quy định về nội dung và mức chi sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 30/07/2018
Quyết định 32/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Khoản 8, Điều 6 Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Khoa học và Công nghệ ban hành kèm theo Quyết định 12/2016/QĐ-UBND Ban hành: 04/09/2018 | Cập nhật: 10/09/2018
Quyết định 32/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động xuất bản, in và phát hành xuất bản phẩm trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 04/09/2018 | Cập nhật: 19/09/2018
Quyết định 32/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 51/2015/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Long An Ban hành: 05/06/2018 | Cập nhật: 13/06/2018
Quyết định 32/2018/QĐ-UBND quy định về mức thưởng và chế độ đãi ngộ đối với vận động viên, huấn luyện viên lập thành tích tại giải thể thao quốc gia và quốc tế Ban hành: 31/05/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Quyết định 32/2018/QĐ-UBND quy định về việc cưỡng chế thực hiện quyết định giải quyết tranh chấp đất đai đã có hiệu lực thi hành trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 05/03/2018 | Cập nhật: 24/04/2018
Quyết định 32/2018/QĐ-UBND quy định về hỗ trợ công chức, viên chức, lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP làm việc trong cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Hưng Yên quản lý thôi việc theo nguyện vọng Ban hành: 20/08/2018 | Cập nhật: 03/09/2018
Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng Ban hành: 31/07/2017 | Cập nhật: 31/07/2017
Thông tư 15/2014/TT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Ban hành: 31/10/2014 | Cập nhật: 14/11/2014