Quyết định 07/2021/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh An Giang
Số hiệu: | 07/2021/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang | Người ký: | Lê Văn Phước |
Ngày ban hành: | 29/01/2021 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2021/QĐ-UBND |
An Giang, ngày 29 tháng 01 năm 2021 |
QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 89/2017/TT-BTC ngày 23 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao;
Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị quyết số 16/2020/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Bảng giá các loại đất áp dụng cho giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh An Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính và ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại Công văn số 06/HĐND-TT ngày 21 tháng 01 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Quyết định này quy định về hệ số điều chỉnh giá đất (sau đây gọi tắt là hệ số K) để xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh An Giang.
2. Hệ số K là tỷ lệ giữa giá đất phổ biến trên thị trường so với giá đất trong Bảng giá đất được quy định tại Quyết định số 70/2019/QĐ-UBND ngày 23/12/2019 về ban hành Bảng giá các loại đất áp dụng giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh An Giang.
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai, cơ quan có chức năng xác định giá đất cụ thể.
2. Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hộ gia đình cá nhân được nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất có thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
Điều 3. Hệ số điều chỉnh giá đất
1. Hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng chung cho tất cả các vùng và địa bàn hành chính trên địa bàn tỉnh An Giang như sau:
a) Đối với đất ở:
STT |
Huyện, thị xã và thành phố |
Hệ số điều chỉnh giá đất |
|
Đô thị |
Nông thôn |
||
1 |
Thành phố Long Xuyên |
1,2 |
1,1 |
2 |
Thành phố Châu Đốc |
1,2 |
1,1 |
3 |
Thị xã Tân Châu |
1,15 |
1,1 |
4 |
Các huyện còn lại |
1,15 |
1,1 |
b) Đối với đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) được quy định tại Điều 7 và Điều 8 Quyết định số 70/2019/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Bảng giá các loại đất áp dụng giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh An Giang.
STT |
Huyện, thị xã và thành phố |
Hệ số điều chỉnh giá đất |
|
Đô thị |
Nông thôn |
||
1 |
Thành phố Long Xuyên |
1,2 |
1,05 |
2 |
Thành phố Châu Đốc |
1,2 |
1,05 |
3 |
Thị xã Tân Châu |
1,15 |
1,05 |
4 |
Các huyện còn lại |
1,1 |
1,05 |
c) Đối với đất nông nghiệp:
STT |
Huyện, thị xã và thành phố |
Hệ số điều chỉnh giá đất |
||
Phường |
Thị trấn |
Xã |
||
1 |
Thành phố Long Xuyên |
1,2 |
|
1 |
2 |
Thành phố Châu Đốc |
1,2 |
|
1 |
3 |
Thị xã Tân Châu |
1,1 |
|
1 |
4 |
Các huyện còn lại |
|
1,1 |
1 |
d) Đối với đất rừng: hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1.
2. Hệ số điều chỉnh giá đất tại các Khu kinh tế:
STT |
Loại đất |
Hệ số điều chỉnh giá đất |
||
Huyện An Phú |
Huyện Tịnh Biên |
Thị xã Tân Châu |
||
1 |
Đất ở: |
|||
a |
Khu vực nông thôn |
1,1 |
|
1,1 |
b |
Khu vực đô thị |
1,15 |
1,15 |
|
2 |
Đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở): |
|||
a |
Khu vực nông thôn |
1,05 |
|
1,05 |
b |
Khu vực đô thị |
1,1 |
1,1 |
|
3. Hệ số điều chỉnh giá đất tại Khoản 1 Điều này là căn cứ để xác định giá đất cụ thể trong các trường hợp sau:
a) Xác định giá đất thu tiền sử dụng đất đối với trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị dưới 20 tỷ đồng (tính theo Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định và công bố) để xác định tiền sử dụng đất trong các trường hợp:
- Tổ chức được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Hộ gia đình, cá nhân được nhà nước giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất.
- Hộ gia đình, cá nhân được nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt hạn mức.
b) Xác định đơn giá thuê đất đối với các trường hợp:
- Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm đối với trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản; xác định đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá; xác định đơn giá thuê đất khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại Khoản 2 Điều 172 Luật Đất đai; xác định đơn giá thuê đất khi nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo quy định tại Khoản 3 Điều 189 Luật Đất đai; xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước được áp dụng trong trường hợp diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng.
- Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo đối với thửa đất hoặc khu đất được nhà nước cho thuê sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 20 tỷ đồng trở lên.
- Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm (không bao gồm trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản).
- Xác định giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.
- Xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với thửa đất hoặc khu đất có giá trị dưới 20 tỷ đồng (tính theo Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định và công bố) trừ trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 4 Quyết định này.
c) Xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất đối với thửa đất hoặc khu đất có giá trị dưới 20 tỷ đồng (tính theo Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định và công bố) trừ trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 4 Quyết định này.
d) Xác định tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp được nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
4. Đối với hệ số điều chỉnh giá đất để xác định số tiền mà tổ chức kinh tế đã trả để nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp hợp pháp được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp khi nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc nhà nước thu hồi đất và giao đất, cho thuê đất theo cơ chế thỏa thuận nhận chuyển nhượng để thực hiện dự án đầu tư: xác định trên cơ sở giá đất theo hợp đồng hoặc giấy tờ nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp theo quy định của pháp luật nhưng không được vượt quá số tiền bồi thường và chính sách hỗ trợ chuyển đổi nghề đối với đất nông nghiệp tương ứng với trường hợp nhà nước thu hồi đất được quy định tại quyết định ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh An Giang, như sau:
a) Trường hợp số tiền tổ chức kinh tế đã trả để nhận chuyển nhượng thấp hơn quy định về bồi thường, hỗ trợ thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định trên số tiền tổ chức kinh tế đã trả để nhận chuyển nhượng.
b) Trường hợp số tiền tổ chức kinh tế đã trả để nhận chuyển nhượng cao hơn quy định về bồi thường, hỗ trợ thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định theo số tiền bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất.
Điều 4. Xử lý một số trường hợp cụ thể
1. Đối với thửa đất hoặc khu đất đấu giá thuộc đô thị, đầu mối giao thông, khu dân cư tập trung có lợi thế, khả năng sinh lợi: Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị có liên quan báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định tăng hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất đối với trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị dưới 20 tỷ đồng (tính theo Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định và công bố). Trường hợp cần thiết, Sở Tài chính thuê đơn vị có chức năng thẩm định giá thẩm định, sau đó phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị có liên quan xem xét, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
2. Đối với thửa đất hoặc khu đất đấu giá thuộc đô thị, trung tâm thương mại dịch vụ, đầu mối giao thông, khu dân cư tập trung có khả năng sinh lợi đặc biệt, có lợi thế trong việc sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh, thương mại và dịch vụ: Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị có liên quan báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh tăng hệ số điều chỉnh giá đất, mức tỷ lệ phần trăm (%) để xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất, thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê đối với diện tích tính thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị dưới 20 tỷ đồng (tính theo Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định và công bố) và xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm. Trường hợp cần thiết, Sở Tài chính thuê đơn vị có chức năng thẩm định giá thẩm định, sau đó phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị có liên quan xem xét, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
1. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Cục Thuế, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các Sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố phản ánh kịp thời cho Sở Tài chính để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với thực tế tại địa phương.
2. Các nội dung khác không nêu tại Quyết định này thì thực hiện theo quy định của Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 02 năm 2021 và thay thế Quyết định số 25/2020/QĐ-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 7. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Xây dựng, Cục trưởng Cục Thuế, Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 25/2020/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 26/12/2020 | Cập nhật: 11/01/2021
Quyết định 25/2020/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền quyết định xử lý tài sản trang bị khi kết thúc nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hòa Bình Ban hành: 21/12/2020 | Cập nhật: 26/12/2020
Quyết định 25/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 21/12/2020 | Cập nhật: 07/01/2021
Quyết định 25/2020/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 18/12/2020 | Cập nhật: 06/01/2021
Quyết định 25/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 1597/2011/QĐ-UBND quy định về chức trách, nhiệm vụ, tiêu chuẩn đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn Ban hành: 14/12/2020 | Cập nhật: 07/01/2021
Quyết định 25/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 01/2016/QĐ-UBND về bổ sung danh mục, giá các loại ô tô, mô tô, xe gắn máy, xe máy điện để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 20/11/2020 | Cập nhật: 16/12/2020
Quyết định 25/2020/QĐ-UBND quy định về phòng cháy và chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/11/2020 | Cập nhật: 19/11/2020
Quyết định 25/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin có sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 06/11/2020 | Cập nhật: 18/11/2020
Quyết định 25/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 14/2012/QĐ-UBND quy định về tổ chức quản lý, khai thác, vận hành nhà ở sinh viên được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 06/11/2020 | Cập nhật: 24/12/2020
Quyết định 25/2020/QĐ-UBND phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 06/11/2020 | Cập nhật: 18/11/2020
Quyết định 25/2020/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2 Điều 4 quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh Cao Bằng kèm theo Quyết định 32/2018/QĐ-UBND Ban hành: 30/10/2020 | Cập nhật: 12/11/2020
Quyết định 25/2020/QĐ-UBND quy định về áp dụng cơ chế hỗ trợ triển khai nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 27/10/2020 | Cập nhật: 17/11/2020
Quyết định 25/2020/QĐ-UBND quy định về quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì tuyến đường sắt đô thị Hà Nội số 2A Cát Linh - Hà Đông Ban hành: 19/10/2020 | Cập nhật: 26/10/2020
Quyết định 25/2020/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn bản điện tử trên hệ thống Quản lý văn bản và điều hành trong các cơ quan thuộc hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 15/10/2020 | Cập nhật: 26/10/2020
Quyết định 25/2020/QĐ-UBND bãi bỏ toàn bộ Quyết định 06/2015/QĐ-UBND quy định về quản lý, cấp phép khai thác đất san lấp khi cải tạo mặt bằng trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 09/10/2020 | Cập nhật: 17/10/2020
Quyết định 25/2020/QĐ-UBND bãi bỏ nội dung về hỗ trợ đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn tại Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Ban hành: 09/10/2020 | Cập nhật: 27/10/2020
Quyết định 25/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định và Quy chế công khai kết luận, kết quả xử lý các vụ việc thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh và phòng, chống tham nhũng trên Cổng, Trang thông tin điện tử, trên các phương tiện thông tin truyền thông của tỉnh Kon Tum kèm theo Quyết định 25/2019/QĐ-UBND Ban hành: 29/09/2020 | Cập nhật: 17/10/2020
Quyêt định 25/2020/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng và trông giữ xe tại chợ Cổ Đạm, xã Cổ Đạm, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 28/09/2020 | Cập nhật: 18/11/2020
Quyết định 25/2020/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 18/09/2020 | Cập nhật: 30/09/2020
Quyết định 25/2020/QĐ-UBND quy định về tổ chức đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 15/09/2020 | Cập nhật: 14/10/2020
Quyết định 25/2020/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 15/09/2020 | Cập nhật: 26/10/2020
Quyết định 25/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 03/2017/QĐ-UBND Ban hành: 14/09/2020 | Cập nhật: 19/09/2020
Quyết định 25/2020/QĐ-UBND quy định về số lượng cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 11/09/2020 | Cập nhật: 25/09/2020
Quyết định 25/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng phục vụ công tác cho các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 08/09/2020 | Cập nhật: 08/10/2020
Quyết định 25/2020/QĐ-UBND quy định về tổ chức lại và quản lý, sử dụng Quỹ Phát triển đất tỉnh Hưng Yên Ban hành: 08/09/2020 | Cập nhật: 29/09/2020
Quyết định 25/2020/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng Nghệ An Ban hành: 08/09/2020 | Cập nhật: 21/01/2021
Quyết định 25/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về mức hỗ trợ để khôi phục sản xuất nông nghiệp vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Phú Yên kèm theo Quyết định 10/2018/QĐ-UBND Ban hành: 04/09/2020 | Cập nhật: 18/09/2020
Quyết định 25/2020/QĐ-UBND bãi bỏ 03 Chỉ thị quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành Ban hành: 01/09/2020 | Cập nhật: 09/09/2020
Quyết định 25/2020/QĐ-UBND quy định về chế độ trợ cấp chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội và trẻ em khuyết tật tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tổng hợp tỉnh Nam Định Ban hành: 25/08/2020 | Cập nhật: 21/09/2020
Quyết định 25/2020/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo khi phát sinh khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tập trung đông người trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng hoặc các tỉnh khác Ban hành: 25/08/2020 | Cập nhật: 07/09/2020
Quyết đinh 25/2020/QĐ-UBND bãi bỏ toàn bộ hoặc một phần một số văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 19/08/2020 | Cập nhật: 27/08/2020
Quyết định 25/2020/QĐ-UBND quy định về tổ chức và hoạt động của tổ dân phố, thôn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 14/08/2020 | Cập nhật: 04/09/2020
Quyết định 25/2020/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện quyền, trách nhiệm của cơ quan, đơn vị; giám sát tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động đối với doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành: 07/08/2020 | Cập nhật: 21/12/2020
Quyết định 25/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 4133/2015/QĐ-UBND quy định hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 07/08/2020 | Cập nhật: 31/08/2020
Quyết định 25/2020/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý Nhà nước về đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 01/08/2020 | Cập nhật: 15/08/2020
Quyết định 25/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 01/2019/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn bản điện tử giữa các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 28/07/2020 | Cập nhật: 21/08/2020
Quyết định 25/2020/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động Khí tượng, thủy văn trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 03/07/2020 | Cập nhật: 12/08/2020
Quyết định 25/2020/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý hóa giống nhau trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 25/06/2020 | Cập nhật: 22/10/2020
Quyết định 25/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 51/2017/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 22/06/2020 | Cập nhật: 06/07/2020
Quyết định 25/2020/QĐ-UBND về bố trí số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 16/06/2020 | Cập nhật: 11/08/2020
Quyết định 25/2020/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ thực hiện trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 12/06/2020 | Cập nhật: 15/07/2020
Quyết định 25/2020/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 11/06/2020 | Cập nhật: 03/07/2020
Quyết định 25/2020/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 01/06/2020 | Cập nhật: 06/07/2020
Quyết định 25/2020/QĐ-UBND quy định về biện pháp thi hành chính sách hỗ trợ thu hút cán bộ, giảng viên mới về công tác lâu dài tại Thanh Hóa theo Nghị quyết 44/2016/NQ-HĐND và 238/2019/NQ-HĐND Ban hành: 28/05/2020 | Cập nhật: 24/09/2020
Quyết định 25/2020/QĐ-UBND Quy định về chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 19/05/2020 | Cập nhật: 24/06/2020
Quyết định 25/2020/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2020 Ban hành: 15/05/2020 | Cập nhật: 11/06/2020
Quyết định 25/2020/QĐ-UBND Quy định về lựa chọn nhà đầu tư dự án nhà ở xã hội bằng nguồn vốn ngoài vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 11/05/2020 | Cập nhật: 23/07/2020
Quyết định 25/2020/QĐ-UBND về định mức hỗ trợ đối với từng loại hạng mục, công trình thuộc dự án khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2020-2025 Ban hành: 06/05/2020 | Cập nhật: 25/05/2020
Quyết định 25/2020/QĐ-UBND sửa đổi Điều 19 của Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 40/2015/QĐ-UBND Ban hành: 21/04/2020 | Cập nhật: 29/04/2020
Quyết định 70/2019/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 13/2019/NQ-HĐND về tỷ lệ phân cấp nguồn thu từ đấu giá quyền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất trên địa bàn xã cho ngân sách xã để thực hiện nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới năm 2020 do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 30/12/2019 | Cập nhật: 21/01/2020
Quyết định 70/2019/QĐ-UBND ban hành Bảng giá các loại đất áp dụng giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 23/12/2019 | Cập nhật: 14/02/2020
Quyết định 70/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Sở Tài nguyên và Môi trường với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 19/12/2019 | Cập nhật: 30/12/2019
Quyết định 70/2019/QĐ-UBND quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 16/12/2019 | Cập nhật: 03/01/2020
Quyết định 70/2019/QĐ-UBND quy định về chỉ tiêu, định mức, quy mô diện tích đỗ xe trong đô thị gắn với công trình, dự án trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 01/11/2019 | Cập nhật: 12/11/2019
Nghị định 123/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 14/11/2017 | Cập nhật: 15/11/2017
Thông tư 33/2017/TT-BTNMT về hướng dẫn Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai và sửa đổi thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai Ban hành: 29/09/2017 | Cập nhật: 29/09/2017
Thông tư 89/2017/TT-BTC hướng dẫn một số điều của Nghị định 35/2017/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao Ban hành: 23/08/2017 | Cập nhật: 29/09/2017
Nghị định 35/2017/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao Ban hành: 03/04/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 12/01/2017
Thông tư 332/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 76/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 26/12/2016 | Cập nhật: 04/02/2017
Thông tư 333/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 77/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 26/12/2016 | Cập nhật: 04/02/2017
Nghị định 135/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 13/09/2016
Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 02/07/2014
Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 02/07/2014
Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 25/2020/QĐ-UBND quy định về cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 30/12/2020 | Cập nhật: 26/02/2021