Quyết định 25/2020/QĐ-UBND Quy định về chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định
Số hiệu: | 25/2020/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Phan Cao Thắng |
Ngày ban hành: | 19/05/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2020/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 19 tháng 5 năm 2020 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ LĨNH VỰC XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 02/2019/TT-BXD ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết về chế độ báo cáo định kỳ; sửa đổi, bổ sung, thay thế một số điều của các Thông tư liên quan đến chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 138/TTr-SXD ngày 13 tháng 5 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2020.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ LĨNH VỰC XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2020/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định)
1. Quy định này quy định chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định.
2. Các chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực xây dựng đã được Bộ Xây dựng quy định chuẩn hóa và áp dụng cho từng cấp chính quyền, đơn vị tại Thông tư số 02/2019/TT- BXD ngày 01/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết về chế độ báo cáo định kỳ; sửa đổi, bổ sung, thay thế một số điều của các Thông tư liên quan đến chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng (sau đây viết tắt là Thông tư số 02/2019/TT-BXD ngày 01/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng) và Quyết định số 751/QĐ-BXD ngày 06/9/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Công bố Danh mục chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng (sau đây viết tắt là Quyết định số 751/QĐ-BXD ngày 06/9/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng) thì thực hiện theo các văn bản trên của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
Quy định này áp dụng đối với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây viết tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện), Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (sau đây viết tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã) và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có chức năng, nhiệm vụ liên quan đến việc thực hiện chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 3. Đối tượng thực hiện báo cáo, nhận báo cáo
1. Đối tượng thực hiện báo cáo, nhận báo cáo: theo quy định cụ thể tại Chương II Quy định này.
2. Đầu mối báo cáo cấp tỉnh: Sở Xây dựng là cơ quan đầu mối tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Xây dựng.
Điều 4. Phương thức gửi, nhận báo cáo
1. Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử. Báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các phương thức sau đây:
a) Qua Hệ thống Văn phòng điện tử liên thông;
b) Gửi trực tiếp;
c) Qua dịch vụ bưu chính;
d) Qua Fax;
e) Qua hệ thống thư điện tử công vụ;
g) Các phương thức khác theo quy định của pháp luật.
2. Tất cả báo cáo và biểu mẫu được gửi theo các phương thức tại khoản 1 Điều này phải đính kèm tệp tin (file word, excel).
3. Trường hợp có hệ thống phần mềm báo cáo chuyên dùng, phương thức gửi và nhận báo cáo được thực hiện trên hệ thống phần mềm chuyên dùng.
Điều 5. Thời gian chốt số liệu báo cáo
Thực hiện theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ Quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước (sau đây viết tắt là Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ), cụ thể như sau:
1. Báo cáo định kỳ hằng tháng: Tính từ ngày 15 tháng trước đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.
2. Báo cáo định kỳ hằng quý: Tính từ ngày 15 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.
3. Báo cáo định kỳ 6 tháng: Thời gian chốt số liệu 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo. Thời gian chốt số liệu 6 tháng cuối năm được tính từ ngày 15 tháng 6 đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
4. Báo cáo định kỳ hằng năm: Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
5. Một số báo cáo có thời gian chốt số liệu khác so với khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều này được quy định cụ thể trong nội dung của báo cáo tại Chương II Quy định này.
Thực hiện theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 1 Thông tư số 02/2019/TT-BXD ngày 01/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, cụ thể như sau:
1. Thời hạn Ủy ban nhân dân cấp xã, các đơn vị trực thuộc gửi báo cáo định kỳ cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, sở, ban, ngành chậm nhất vào ngày 16 của tháng cuối kỳ báo cáo.
2. Thời hạn Ủy ban nhân dân cấp huyện, sở, ban, ngành tổng hợp, gửi báo cáo định kỳ cho Sở Xây dựng chậm nhất vào ngày 18 của tháng cuối kỳ báo cáo. Đối với các báo cáo không quy định tổng hợp từ cấp dưới, thời hạn gửi báo cáo cho Sở Xây dựng chậm nhất vào ngày 16 của tháng cuối kỳ báo cáo.
3. Thời hạn Sở Xây dựng tổng hợp, gửi báo cáo định kỳ cho Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Xây dựng chậm nhất vào ngày 20 của tháng cuối kỳ báo cáo.
4. Một số báo cáo có thời hạn gửi báo cáo khác so với khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này được quy định cụ thể trong nội dung báo cáo tại Chương II Quy định này.
Điều 7. Công bố danh mục báo cáo định kỳ
1. Sở Xây dựng rà soát, lập danh mục báo cáo định kỳ quy định tại văn bản quy phạm pháp luật do đơn vị chủ trì soạn thảo (gồm các nội dung sau đây: Tên báo cáo, đối tượng thực hiện báo cáo, cơ quan nhận báo cáo, thời hạn gửi báo cáo, kỳ báo cáo/tần suất thực hiện báo cáo, mẫu đề cương báo cáo và văn bản quy định chế độ báo cáo), trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về chế độ báo cáo định kỳ có hiệu lực thi hành.
Hồ sơ trình gồm: Tờ trình, dự thảo Quyết định công bố danh mục báo cáo định kỳ và gửi đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sau khi nhận được hồ sơ trình công bố, căn cứ quy định pháp luật hiện hành, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm tra về nội dung và hình thức dự thảo Quyết định công bố. Trường hợp dự thảo Quyết định công bố đáp ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký ban hành theo quy định.
3. Trường hợp hồ sơ trình công bố chưa đáp ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có ý kiến góp ý bằng văn bản gửi Sở Xây dựng để chỉnh lý, hoàn thiện chậm nhất sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ trình ban hành Quyết định công bố.
Sở Xây dựng chỉnh lý, hoàn thiện và trình lại dự thảo quyết định công bố chậm nhất sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản góp ý của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh. Hồ sơ trình công bố phải có thêm văn bản giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý.
4. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Xây dựng có trách nhiệm đăng tải và duy trì danh mục báo cáo định kỳ trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, Trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng, đảm bảo thời gian đăng tải chậm nhất là 15 ngày làm việc kể từ ngày văn bản quy định chế độ báo cáo có hiệu lực thi hành.
Mục 1. LĨNH VỰC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Điều 8. Báo cáo công tác thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình
1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
- Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh.
2. Cơ quan nhận báo cáo:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Sở Xây dựng.
- Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Tần suất thực hiện báo cáo: quý, năm (04 lần/năm); lồng ghép báo cáo Quý IV vào báo cáo năm.
4. Nội dung và mẫu đề cương báo cáo: Mẫu 1 tại Phụ lục kèm theo Quy định này (gồm Biểu 001/TĐDA và Biểu 002/PDDA).
5. Quy trình thực hiện:
- Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện theo địa bàn quản lý.
- Sở Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, báo cáo Sở Xây dựng.
- Sở Xây dựng tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 9. Báo cáo về tình hình hoạt động của các Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Sở Xây dựng, Ban Quản lý dự án Giao thông, Ban Quản lý dự án Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Ban Quản lý dự án Dân dụng và công nghiệp, Ban Giải phóng mặt bằng.
2. Cơ quan nhận báo cáo:
- Sở Xây dựng.
- Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Tần suất thực hiện báo cáo: năm (01 lần/năm).
4. Nội dung và mẫu đề cương báo cáo: Mẫu 2 tại Phụ lục kèm theo Quy định này.
5. Quy trình thực hiện:
- Các cơ quan, đơn vị tại khoản 1 Điều này (trừ Sở Xây dựng) báo cáo Sở Xây dựng.
- Sở Xây dựng tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
- Các tổ chức, cá nhân giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc, văn phòng giám định tư pháp xây dựng, giám định viên tư pháp xây dựng.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; Các cơ quan được Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền làm đại diện đối với các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư PPP.
2. Cơ quan nhận báo cáo:
- Sở Xây dựng.
- Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Tần suất thực hiện báo cáo: năm (01 lần/năm).
4. Nội dung và mẫu đề cương báo cáo: Mẫu 3 tại Phụ lục kèm theo Quy định này, cụ thể như sau:
- Sở Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; Các cơ quan được Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền làm đại diện đối với các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư PPP; Ủy ban nhân dân cấp huyện: Mẫu 3.1 (có Biểu 001/QLCL, 002/ATLĐ kèm theo).
- Các tổ chức, cá nhân giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc, văn phòng giám định tư pháp xây dựng, giám định viên tư pháp xây dựng: Mẫu 3.2.
5. Quy trình thực hiện:
- Các cơ quan, đơn vị tại khoản 1 Điều này (trừ Sở Xây dựng) báo cáo Sở Xây dựng.
- Sở Xây dựng tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 11. Báo cáo tình hình tổ chức thực hiện công tác thẩm định, kiểm tra theo Quy chế phối hợp ban hành kèm theo Quyết định số 65/2018/QĐ-UBND ngày 19/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương.
2. Cơ quan nhận báo cáo:
- Sở Xây dựng.
- Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Tần suất thực hiện báo cáo: năm (01 lần/năm).
4. Nội dung và mẫu đề cương báo cáo: Mẫu 4 tại Phụ lục kèm theo Quy định này.
5. Quy trình thực hiện:
- Các cơ quan, đơn vị tại khoản 1 Điều này (trừ Sở Xây dựng) báo cáo Sở Xây dựng.
- Sở Xây dựng tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Mục 2. LĨNH VỰC QUẢN LÝ QUY HOẠCH XÂY DỰNG, PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ
Điều 12. Báo cáo tình hình phát triển đô thị
1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Sở Xây dựng, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh.
2. Cơ quan nhận báo cáo:
- Sở Xây dựng.
- Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Tần suất thực hiện báo cáo: năm (01 lần/năm).
4. Nội dung và mẫu đề cương báo cáo: thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng.
Sở Xây dựng sẽ hướng dẫn thực hiện khi nhận được hướng dẫn của Bộ Xây dựng.
5. Quy trình thực hiện:
- Các cơ quan, đơn vị tại khoản 1 Điều này (trừ Sở Xây dựng) báo cáo Sở Xây dựng.
- Sở Xây dựng tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Mục 3. LĨNH VỰC QUẢN LÝ HẠ TẦNG KỸ THUẬT
Điều 13. Báo cáo về tình hình xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng
1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
- Đơn vị quản lý nghĩa trang; đơn vị quản lý vận hành cơ sở hỏa táng.
- Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Sở Xây dựng, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh.
2. Cơ quan nhận báo cáo:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Sở Xây dựng, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh.
- Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Tần suất thực hiện báo cáo: năm (01 lần/năm).
4. Nội dung và mẫu đề cương báo cáo: Mẫu 5 tại Phụ lục kèm theo Quy định này.
5. Quy trình thực hiện:
- Ủy ban nhân dân cấp xã; đơn vị quản lý nghĩa trang; đơn vị quản lý vận hành cơ sở hỏa táng báo cáo Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện theo địa bàn quản lý.
- Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, báo cáo Sở Xây dựng.
- Sở Xây dựng tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
- Các tổ chức, doanh nghiệp, đơn vị cấp nước; Chủ đầu tư xây dựng nhà máy và mạng lưới cấp nước.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Sở Xây dựng, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh.
2. Cơ quan nhận báo cáo:
- Sở Xây dựng.
- Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Tần suất thực hiện báo cáo: Năm (01 lần/năm).
4. Nội dung và mẫu đề cương báo cáo: Mẫu 6 tại Phụ lục kèm theo Quy định này, cụ thể như sau:
- Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh: Mẫu 6.1.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện: Mẫu 6.2.
- Các tổ chức, doanh nghiệp, đơn vị cấp nước; Chủ đầu tư xây dựng nhà máy và mạng lưới cấp nước: Mẫu 6.3 (có Biểu 001/NS, 002/NS, 003/NS, 004/NS, 005/NS kèm theo).
- Sở Xây dựng: Mẫu 6, bao gồm: Mẫu 6.1, 6.2, 6.3 (có Biểu 001/NS, 002/NS, 003/NS, 004/NS, 005/NS kèm theo).
5. Quy trình thực hiện:
- Các cơ quan, đơn vị tại khoản 1 Điều này (trừ Sở Xây dựng) báo cáo Sở Xây dựng.
- Sở Xây dựng tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 15. Báo cáo về công tác quản lý chất thải rắn xây dựng
1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
- Chủ thu gom, vận chuyển chất thải rắn xây dựng.
- Chủ xử lý chất thải rắn xây dựng.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Sở Xây dựng, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh.
2. Cơ quan nhận báo cáo:
- Sở Xây dựng.
- Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 15 tháng 01 của năm tiếp theo của kỳ báo cáo.
4. Tần suất thực hiện báo cáo: năm (01 lần/năm).
5. Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của kỳ báo cáo.
6. Nội dung và mẫu đề cương báo cáo: Mẫu 7 tại Phụ lục kèm theo Quy định này và Phụ lục 8 kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BXD ngày 16/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, cụ thể như sau:
- Chủ thu gom, vận chuyển chất thải rắn xây dựng: Mẫu 7.1.
- Chủ xử lý chất thải rắn xây dựng: Mẫu 7.2.
- Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện: Mẫu 7.3.
- Sở Xây dựng: Phụ lục 8 kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BXD ngày 16/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
7. Quy trình thực hiện:
- Các cơ quan, đơn vị tại khoản 1 Điều này (trừ Sở Xây dựng) báo cáo Sở Xây dựng.
- Sở Xây dựng tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 16. Báo cáo về tình hình quản lý, vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị
1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
- Đơn vị quản lý vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị.
- Sở Xây dựng.
2. Cơ quan nhận báo cáo:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Sở Xây dựng.
- Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Tần suất thực hiện báo cáo: năm (01 lần/năm).
4. Nội dung và mẫu đề cương báo cáo: Mẫu 8 tại Phụ lục kèm theo Quy định này.
5. Quy trình thực hiện:
- Đơn vị quản lý vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Xây dựng.
- Sở Xây dựng tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Mục 4. LĨNH VỰC QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN NHÀ Ở VÀ THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN
Điều 17. Báo cáo tình hình cải tạo, sửa chữa công sở, trụ sở, nhà làm việc
1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
- Đơn vị sự nghiệp công lập chịu sự quản lý của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Đơn vị sự nghiệp công lập chịu sự quản lý của sở, ban, ngành.
- Đơn vị sự nghiệp công lập chịu sự quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Sở Xây dựng và các sở, ban, ngành.
2. Cơ quan nhận báo cáo:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Sở Xây dựng và các sở, ban, ngành.
- Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Tần suất thực hiện báo cáo: năm (01 lần/năm).
4. Nội dung và mẫu đề cương báo cáo: Mẫu 9 tại Phụ lục kèm theo Quy định này.
5. Quy trình thực hiện:
- Ủy ban nhân dân cấp xã; đơn vị sự nghiệp công lập chịu sự quản lý của Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Đơn vị sự nghiệp công lập chịu sự quản lý của sở, ban, ngành báo cáo sở, ban, ngành.
- Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện; đơn vị sự nghiệp công lập chịu sự quản lý của tỉnh tổng hợp, báo cáo Sở Xây dựng.
- Sở Xây dựng tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 18. Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng nhà chung cư
1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Sở Xây dựng.
2. Cơ quan nhận báo cáo:
- Sở Xây dựng.
- Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Tần suất thực hiện báo cáo: 06 tháng, năm (02 lần/năm).
4. Nội dung và mẫu đề cương báo cáo: Mẫu 10 tại Phụ lục kèm theo Quy định này.
5. Quy trình thực hiện:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo Sở Xây dựng.
- Sở Xây dựng tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 19. Báo cáo về hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản
Nội dung và các yếu tố cấu thành báo cáo thực hiện theo quy định tại Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản và Quyết định số 12/2019/QĐ-UBND ngày 14/3/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế phối hợp xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 20. Báo cáo tình hình quản lý trật tự xây dựng
1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
- Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh.
2. Cơ quan nhận báo cáo:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Sở Xây dựng.
3. Thời hạn gửi báo cáo:
- Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo vào các ngày 10 tháng cuối quý, năm.
- Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo vào các ngày 15 tháng cuối quý, năm.
4. Tần suất thực hiện báo cáo: Quý, năm (04 lần/năm); lồng ghép báo cáo Quý IV và báo cáo năm.
5. Thời gian chốt số liệu báo cáo:
- Báo cáo định kỳ hằng quý: Tính từ ngày 10 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 09 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.
- Báo cáo định kỳ hằng năm: Tính từ ngày 10 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 09 tháng 12 của kỳ báo cáo.
6. Nội dung và mẫu đề cương báo cáo: Mẫu 11 và Biểu 001/TTXD tại Phụ lục kèm theo Quy định này.
7. Quy trình thực hiện:
- Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện theo địa bàn quản lý.
- Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, báo cáo Sở Xây dựng.
1. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và các đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm tổ chức quán triệt, thực hiện nghiêm túc các chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực xây dựng theo Quy định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Sở Xây dựng có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
b) Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố danh mục báo cáo định kỳ lĩnh vực xây dựng quy định tại văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
c) Thường xuyên tổ chức rà soát chế độ báo cáo để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với mục tiêu quản lý, đáp ứng các nguyên tắc và yêu cầu của Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ, Thông tư số 02/2019/TT-BXD ngày 01/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng và Quy định này.
1. Văn bản quy phạm pháp luật lĩnh vực xây dựng do các cơ quan soạn thảo, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành có nội dung quy định báo cáo định kỳ thì phải thực hiện đúng các nguyên tắc, yêu cầu của Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ và của Quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Quyết định 751/QĐ-BXD năm 2019 công bố Danh mục chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng Ban hành: 06/09/2019 | Cập nhật: 16/09/2019
Quyết định 12/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ kèm theo Quyết định 02/2019/QĐ-UBND Ban hành: 05/09/2019 | Cập nhật: 12/10/2019
Quyết định 12/2019/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về công tác giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 30/08/2019 | Cập nhật: 30/09/2019
Quyết định 12/2019/QĐ-UBND quy định về đảm bảo an toàn phòng cháy, chữa cháy tại cơ sở sản xuất, kinh doanh nhỏ lẻ xen cài trong khu dân cư, nhà ở kết hợp kinh doanh, nhà liền kề, nhà cho thuê trọ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 20/08/2019 | Cập nhật: 17/09/2019
Quyết định 12/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, miễn nhiệm, luân chuyển, từ chức đối với công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý thuộc, trực thuộc Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam Ban hành: 24/07/2019 | Cập nhật: 07/08/2019
Quyết định 12/2019/QĐ-UBND quy định về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 24/07/2019 | Cập nhật: 01/08/2019
Quyết định 12/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 27/2015/QĐ-UBND quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước các cấp tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 24/07/2019 | Cập nhật: 30/09/2019
Quyết định 12/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 07/2007/QĐ-UBND Ban hành: 09/08/2019 | Cập nhật: 22/08/2019
Quyết định 12/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 06/08/2019 | Cập nhật: 20/08/2019
Quyết định 12/2019/QĐ-UBND quy định về tài sản khác có giá trị lớn sử dụng vào mục đích kinh doanh, cho thuê tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Yên Bái Ban hành: 01/08/2019 | Cập nhật: 12/09/2019
Quyết định 12/2019/QĐ-UBND về Quy chế Tiếp nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn bản điện tử trên Hệ thống Phần mềm quản lý văn bản và điều hành giữa các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 16/07/2019 | Cập nhật: 31/07/2019
Quyết định 12/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 23/07/2019 | Cập nhật: 14/09/2019
Quyết định 12/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 19/06/2019 | Cập nhật: 31/07/2019
Quyết định 12/2019/QĐ-UBND về hiệu lực thi hành Quyết định 39/2018/QĐ-UBND quy định về chế độ, chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức và viên chức được cử đi đào tạo sau đại học Ban hành: 25/06/2019 | Cập nhật: 01/07/2019
Quyết định 12/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2014/QĐ-UBND quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 08/07/2019 | Cập nhật: 27/07/2019
Quyết định 12/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 49/2011/QĐ-UBND quy định về bố trí các ngành nghề sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 05/06/2019 | Cập nhật: 07/06/2019
Quyết định 12/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng Ban hành: 08/07/2019 | Cập nhật: 19/06/2020
Thông tư 02/2019/TT-BXD hướng dẫn chi tiết về chế độ báo cáo định kỳ; sửa đổi, bổ sung, thay thế một số điều của Thông tư liên quan đến chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng Ban hành: 01/07/2019 | Cập nhật: 16/07/2019
Quyết định 12/2019/QĐ-UBND quy định về giá tính lệ phí trước bạ nhà trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 13/06/2019 | Cập nhật: 15/07/2019
Quyết định 12/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 13/06/2019 | Cập nhật: 05/09/2019
Quyết định 12/2019/QĐ-UBND quy định về góp quyền sử dụng đất và điều chỉnh lại quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 17/06/2019 | Cập nhật: 02/08/2019
Quyết định 12/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 01/07/2019 | Cập nhật: 27/07/2019
Quyết định 12/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 30/05/2019 | Cập nhật: 03/07/2019
Quyết định 12/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 07/2017/QĐ-UBND về trình tự giải quyết thủ tục đầu tư đối với dự án đầu tư bằng nguồn vốn không thuộc Ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 30/05/2019 | Cập nhật: 03/07/2019
Quyết định 12/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Giao thông Vận tải tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 15/06/2019 | Cập nhật: 27/06/2019
Quyết định 12/2019/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng Huy hiệu “Vì sự nghiệp xây dựng Thủ đô” Ban hành: 20/05/2019 | Cập nhật: 03/06/2019
Quyết định 12/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 54/2014/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách tạo quỹ đất sạch, quản lý và khai thác quỹ đất công theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 20/05/2019 | Cập nhật: 15/06/2019
Quyết định 12/2019/QĐ-UBND quy định về ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 28/05/2019 | Cập nhật: 15/06/2019
Quyết định 12/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 711/2015/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 28/05/2019 | Cập nhật: 15/06/2019
Quyết định 12/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 17/05/2019 | Cập nhật: 31/05/2019
Quyết định 12/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 48/2017/QĐ-UBND Ban hành: 22/05/2019 | Cập nhật: 08/07/2019
Quyết định 12/2019/QĐ-UBND phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 06/05/2019 | Cập nhật: 17/05/2019
Quyết định 12/2019/QĐ-UBND hướng dẫn Nghị quyết 27/2018/NQ-HĐND Ban hành: 11/04/2019 | Cập nhật: 29/04/2019
Quyết định 12/2019/QĐ-UBND quy định về cơ quan thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 17/04/2019 | Cập nhật: 22/04/2019
Quyết định 12/2019/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4 của Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh An Giang kèm theo Quyết định 17/2016/QĐ-UBND Ban hành: 04/05/2019 | Cập nhật: 20/05/2019
Quyết định 12/2019/QĐ-UBND quy định về giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Nam Định giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 04/05/2019 | Cập nhật: 18/05/2019
Quyết định 12/2019/QĐ-UBND quy định về mẫu hiện vật khen thưởng cấp tỉnh và việc quản lý, cấp phát, cấp đổi, cấp lại, thu hồi hiện vật khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 08/05/2019 | Cập nhật: 29/05/2019
Quyết định 12/2019/QĐ-UBND sửa đổi Điều 6 Quy chế phối hợp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước trong các khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Quảng Bình kèm theo Quyết định 28/2018/QĐ-UBND Ban hành: 03/04/2019 | Cập nhật: 09/05/2019
Quyết định 12/2019/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ thiệt hại và hỗ trợ công tác phòng chống dịch bệnh ở lợn do mắc bệnh lở mồm long móng, tai xanh, dịch tả lợn Châu Phi trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 08/05/2019 | Cập nhật: 14/06/2019
Quyết định 12/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 05/04/2019 | Cập nhật: 22/04/2019
Quyết định 12/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 38/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi hỗ trợ thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” ở cấp xã; thôn, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 23/04/2019 | Cập nhật: 21/05/2019
Quyết định 12/2019/QĐ-UBND bãi bỏ điểm e khoản 1 Điều 3 quy định về nội dung chi, mức chi hỗ trợ; quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp hỗ trợ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Điện Biên kèm theo Quyết định 03/2018/QĐ-UBND Ban hành: 16/04/2019 | Cập nhật: 28/05/2019
Quyết định 12/2019/QĐ-UBND về xác định vành đai biên giới trong khu vực biên giới tỉnh Tây Ninh Ban hành: 23/04/2019 | Cập nhật: 10/05/2019
Quyết định 12/2019/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền phê duyệt giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất, thuê đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 13/04/2019 | Cập nhật: 11/06/2019
Quyết định 12/2019/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 25/04/2019 | Cập nhật: 12/07/2019
Quyết định 12/2019/QĐ-UBND quy định về thang điểm áp dụng xét tặng danh hiệu "Gia đình văn hóa"; "Thôn văn hóa", "Làng văn hóa", "Tổ dân phố văn hóa" và tương đương trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 21/03/2019 | Cập nhật: 30/03/2019
Quyết định 12/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 12/04/2019 | Cập nhật: 19/04/2019
Quyết định 12/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 22/04/2019 | Cập nhật: 29/04/2019
Quyết định 12/2019/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2, Khoản 3 Điều 3 và Khoản 3 Điều 4 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Cao Bằng kèm theo Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Ban hành: 18/04/2019 | Cập nhật: 07/06/2019
Quyết định 12/2019/QĐ-UBND quy định về huy động, quản lý, sử dụng quỹ an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 12/04/2019 | Cập nhật: 18/04/2019
Quyết định 12/2019/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá đất trên địa bàn huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 69/2014/QĐ-UBND Ban hành: 20/03/2019 | Cập nhật: 29/03/2019
Quyết định 12/2019/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 1568/2017/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ để khôi phục sản xuất nông nghiệp vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh theo Nghị định 02/2017/NĐ-CP Ban hành: 20/03/2019 | Cập nhật: 04/04/2019
Quyết định 12/2019/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ tiền ăn hàng tháng, tiền mặc, đồ dùng sinh hoạt cá nhân đối với người đi cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở công lập do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 28/02/2019 | Cập nhật: 12/03/2019
Quyết định 12/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành thuộc lĩnh vực tài chính Ban hành: 11/02/2019 | Cập nhật: 28/02/2019
Quyết định 12/2019/QĐ-UBND sửa đổi, bãi bỏ một số nội dung của quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 62/2015/QĐ-UBND Ban hành: 19/03/2019 | Cập nhật: 05/04/2019
Quyết định 12/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 14/03/2019 | Cập nhật: 22/04/2019
Quyết định 12/2019/QĐ-UBND quy định về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 13/03/2019 | Cập nhật: 20/03/2019
Quyết định 12/2019/QĐ-UBND sửa đổi nội dung về số lượng, mức khoán chi phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm tại Điều 1, Điều 2 Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Ban hành: 15/02/2019 | Cập nhật: 28/02/2019
Quyết định 12/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Bến Tre Ban hành: 08/03/2019 | Cập nhật: 27/03/2019
Quyết định 12/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cấp trưởng, cấp phó các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, phó trưởng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện; Trưởng phòng, phó trưởng phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, thị xã tỉnh Quảng Trị Ban hành: 08/03/2019 | Cập nhật: 19/03/2019
Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước Ban hành: 24/01/2019 | Cập nhật: 24/01/2019
Quyết định 12/2019/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2, bãi bỏ Khoản 6 Điều 1 của Quyết định 53/2017/QĐ-UBND Ban hành: 26/02/2019 | Cập nhật: 20/03/2019
Quyết định 12/2019/QĐ-UBND về Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về môi trường Ban hành: 29/01/2019 | Cập nhật: 22/02/2019
Quyết định 12/2019/QĐ-UBND về mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm trong Khu công nghệ cao thành phố Đà Nẵng Ban hành: 14/02/2019 | Cập nhật: 27/02/2019
Quyết định 12/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về tổ chức và hoạt động của Thanh tra tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Ban hành: 18/03/2019 | Cập nhật: 22/03/2019
Quyết định 65/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác thẩm định thiết kế, kiểm tra công tác nghiệm thu dự án, công trình có yêu cầu thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy, thực hiện đánh giá tác động môi trường được đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 19/12/2018 | Cập nhật: 14/01/2019
Quyết định 65/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 17/12/2018 | Cập nhật: 26/01/2019
Quyết định 65/2018/QĐ-UBND quy định về phạm vi vùng phụ cận đối với công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 31/12/2018
Quyết định 65/2018/QĐ-UBND quy định về sử dụng Hệ thống Thư điện tử công vụ trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 16/11/2018 | Cập nhật: 27/11/2018
Quyết định 65/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 50/2014/QĐ-UBND quy định về quy trình giải quyết tố cáo trên địa bàn tỉnh Long An và Quyết định 51/2014/QĐ-UBND quy định về quy trình giải quyết khiếu nại hành chính trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 28/11/2018 | Cập nhật: 07/12/2018
Quyết định 65/2018/QĐ-UBND quy định về nội dung, mức chi thù lao cho người đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 03/08/2018 | Cập nhật: 04/09/2018
Thông tư 08/2017/TT-BXD quy định về quản lý chất thải rắn xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 16/05/2017 | Cập nhật: 16/05/2017
Nghị định 117/2015/NĐ-CP về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản Ban hành: 12/11/2015 | Cập nhật: 07/12/2015