Quyết định 12/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cấp trưởng, cấp phó các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, phó trưởng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện; Trưởng phòng, phó trưởng phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, thị xã tỉnh Quảng Trị
Số hiệu: 12/2019/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị Người ký: Nguyễn Đức Chính
Ngày ban hành: 08/03/2019 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Cán bộ, công chức, viên chức, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 12/2019/QĐ-UBND

Quảng Trị, ngày 08 tháng 3 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH CẤP TRƯỞNG, CẤP PHÓ CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC VÀ TRỰC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN; TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN; TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHỤ TRÁCH LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP CỦA PHÒNG KINH TẾ THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ, THỊ XÃ TỈNH QUẢNG TRỊ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;

Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh;

Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;

Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19/02/2003 của Thủ tướng Chính phủ V/v ban hành quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cấp trưởng, cấp phó các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, phó trưởng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện; Trưởng phòng, phó trưởng phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, thị xã tỉnh Quảng Trị.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 19 tháng 03 năm 2019.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- CT, các Phó CT UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Sở Tư pháp;
- Đảng ủy Khối các cơ quan tỉnh;
- Lưu: VT, NC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Chính

 

QUY ĐỊNH

ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH CẤP TRƯỞNG, CẤP PHÓ CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC VÀ TRỰC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN; TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN; TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG PHỤ TRÁCH LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP CỦA PHÒNG KINH TẾ THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ, THỊ XÃ TỈNH QUẢNG TRỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 12/2019/QĐ-UBND ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Quy định này quy định điều kiện, tiêu chuẩn công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với chức danh: Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu của Chi cục, tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, thị xã tỉnh Quảng Trị, cụ thể như sau:

a) Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gồm: Trưởng phòng, Phó trưởng phòng, Chánh Văn phòng, Phó chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Phó chánh Thanh tra.

b) Người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu của Chi cục, tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gồm: Chi cục trưởng, Phó chi cục trưởng, Giám đốc, Phó giám đốc, Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng.

c) Chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc UBND cấp huyện.

2. Quy định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân khi thực hiện tuyển chọn, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, điều động, bố trí, sử dụng, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại và thực hiện chế độ chính sách đối với chức danh quy định tại khoản 1 Điều này.

Điều 2. Nguyên tắc áp dụng

1. Đảm bảo nguyên tắc Đảng lãnh đạo về công tác cán bộ.

2. Đảm bảo nguyên tắc dân chủ, khách quan, công khai, minh bạch trong công tác cán bộ.

3. Công chức, viên chức khi được xem xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, giữ chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương, Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng; Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, Giám đốc, Phó Giám đốc các đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc UBND cấp huyện phải đảm bảo các tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh theo quy định tại Quy định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

4. Tiêu chuẩn nêu trong Quy định này là căn cứ để Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, tuyển chọn, quy hoạch, đào tạo, đánh giá, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, điều động công tác đối với đội ngũ lãnh đạo các đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc UBND cấp huyện.

5. Đảm bảo được sự ổn định, kế thừa và phát triển của đội ngũ cán bộ, yêu cầu nâng cao chất lượng đội ngũ lãnh đạo, quản lý; nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của cơ quan, đơn vị.

Chương II

ĐIỀU KIỆN VÀ TIÊU CHUẨN BỔ NHIỆM

Điều 3. Điều kiện bổ nhiệm

1. Đạt tiêu chuẩn chung của cán bộ, công chức và tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh bổ nhiệm theo quy định của Đảng và Nhà nước và tại quy định này.

2. Có lý lịch rõ ràng, được cơ quan có thẩm quyền kết luận bằng văn bản.

3. Có đầy đủ hồ sơ cá nhân, văn bằng chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh bổ nhiệm và thực hiện kê khai tài sản, thu nhập theo quy định.

4. Tuổi bổ nhiệm: Cán bộ, công chức, viên chức bổ nhiệm lần đầu không quá 55 tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ. Trường hợp cán bộ, công chức đã thôi giữ chức vụ lãnh đạo, sau một thời gian công tác nếu được xem xét để bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, thì điều kiện về tuổi thực hiện như quy định khi bổ nhiệm lần đầu.

5. Được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong thời gian 03 năm liền kề gần nhất.

6. Trong quy hoạch của cơ quan, đơn vị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trường hợp nhân sự nguồn ngoài hoặc thi tuyển phải có quy hoạch chức danh tương đương.

7. Có đủ sức khoẻ để hoàn thành nhiệm vụ được giao.

8. Không trong thời gian bị thi hành kỷ luật từ hình thức khiển trách đến cách chức hoặc không trong thời gian xem xét kỷ luật, điều tra, truy tố, xét xử theo quy định tại Điều 56, 57 Luật Viên chức và Điều 82 Luật Công chức và Khoản 5 Điều 7 Quy định số 10-ĐQi/TU ngày 20/4/2018 của Tỉnh ủy Quảng Trị về việc bổ nhiệm cán bộ và giới thiệu cán bộ ứng cử.

9. Trường hợp bổ nhiệm chức danh Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải có ý kiến thống nhất của Chánh Thanh tra tỉnh (theo Khoản 14 Điều 2 Thông tư liên tịch số 03/2014/TTLT-TTCP-BNV ngày 08 tháng 9 năm 2014 của Tổng Thanh tra Chính phủ và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thanh tra huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh).

Điều 4. Tiêu chuẩn chung

1. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống

a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. Đấu tranh với những hành vi sai trái, lệch lạc, các biểu hiện “tự diễn biến, tự chuyển hóa về tư tưởng”, bảo vệ và chấp hành các quan điểm, đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. Trung thành với Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; bảo vệ danh dự Tổ quốc và lợi ích quốc gia.

b) Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật; nghiêm túc chấp hành sự điều động, phân công của tổ chức, của cơ quan, đơn vị.

c) Gương mẫu trong thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, có tinh thần đấu tranh tự phê bình và phê bình, tận tụy với công việc, đoàn kết nội bộ, quy tụ công chức, viên chức, người lao động phát huy sức mạnh của tập thể, làm việc có hiệu quả.

d) Luôn có ý thức gương mẫu trong học tập, làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, có lối sống giản dị, lành mạnh, trong sáng. Không vi phạm quy định của Đảng, Nhà nước và những điều đảng viên, cán bộ, công chức, viên chức không được làm.

đ) Giữ gìn kỷ luật, kỷ cương; chấp hành tốt nội quy, quy định của cơ quan, đơn vị.

e) Thường xuyên học tập, nghiên cứu nâng cao kiến thức, năng lực công tác, biết lắng nghe ý kiến của đồng nghiệp, quần chúng và nhân dân. Bản thân không tham nhũng, quan liêu, cơ hội, vụ lợi và tích cực đấu tranh ngăn chặn, đẩy lùi các biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ; kiên quyết đấu tranh chống quan liêu, cửa quyền, tham nhũng, lãng phí, chủ nghĩa cá nhân, lối sống cơ hội, thực dụng, bè phái, lợi ích nhóm; công bằng, chính trực, trọng dụng người tài, không để người thân, người quen lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình để trục lợi.

f) Có trách nhiệm với cuộc sống gia đình, có ý thức chăm lo đến đời sống vật chất, tinh thần của công chức, viên chức, người lao động; được quần chúng tín nhiệm.

2. Về năng lực lãnh đạo, quản lý

a) Có khả năng nghiên cứu, phân tích, tổng hợp, thẩm định, dự báo; kịp thời nắm bắt, phát hiện những vấn đề mới có liên quan đến lĩnh vực, nhiệm vụ được phân công, lĩnh vực chuyên môn phụ trách.

b) Có khả năng lập kế hoạch, giao việc, hướng dẫn, giám sát và đánh giá thực hiện các mục tiêu và nhiệm vụ đặt ra một cách phù hợp và hiệu quả; Phân bổ, sắp xếp nguồn lực (con người, tài chính, cơ sở vật chất) phù hợp, tương thích với mục tiêu đặt ra và kết quả mong đợi.

c) Có khả năng động viên, khuyến khích, đoàn kết cán bộ, nhân viên để họ phát huy khả năng và đạt kết quả cao trong công việc; Hướng dẫn và đào tạo cán bộ dưới quyền; Xác định và cung cấp các cơ hội học hỏi và phát triển cho cá nhân, tổ nhóm trong tổ chức.

d) Có khả năng phân tích và tìm ra bản chất của vấn đề; Biết cách thúc đẩy sự tham gia các bên liên quan trong quá trình giải quyết vấn đề; Dám nhận trách nhiệm và đưa ra các quyết định kịp thời khi cần thiết

đ) Có khả năng tham mưu, tổ chức thực hiện việc kiểm tra, sơ kết, tổng kết thực tiễn để rút kinh nghiệm chỉ đạo; có năng lực quản lý, điều hành hoạt động chung của cơ quan, đơn vị, luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ và được công chức, viên chức và người lao động tín nhiệm; có khả năng quy tụ, đoàn kết, động viên công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị hoàn thành nhiệm vụ chính trị được giao.

e) Có khả năng nghiên cứu xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, đề xuất các giải pháp, phương pháp giúp cho hoạt động quản lý nhà nước về các lĩnh vực: nông nghiệp; lâm nghiệp; thủy sản; thủy lợi và phát triển nông thôn; chất lượng, an toàn thực phẩm đối với nông sản, lâm sản, thủy sản theo quy định của pháp luật.

f) Có kiến thức, kỹ năng quản lý, điều hành.

3. Tiêu chuẩn về hiểu biết

a) Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các văn bản pháp quy của Nhà nước về các lĩnh vực chuyên môn nghiệp vụ được giao.

b) Hiểu rõ các mục tiêu và đối tượng quản lý, hệ thống các nguyên tắc và cơ chế quản lý của nghiệp vụ thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách.

c) Có kinh nghiệm tổ chức triển khai thực hiện các văn bản Quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực được phân công, phụ trách.

d) Am hiểu tình hình chính trị, kinh tế - xã hội đất nước và địa phương.

4. Về trình độ: Có trình độ chuyên môn, lý luận chính trị, quản lý nhà nước, tin học, ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu tại vị trí công tác được phân công và theo quy định của Đảng, Nhà nước, cụ thể:

a) Lý luận chính trị: Tốt nghiệp Trung cấp lý luận chính trị hoặc Trung cấp lý luận chính trị - Hành chính trở lên.

b) Chuyên môn: Tốt nghiệp Đại học trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm và đảm bảo điều kiện bổ nhiệm quy định tại Điểm 1.2 Khoản 1 Điều 7 Quy định số 10-ĐQi/TU ngày 20/4/2018 của Tỉnh ủy Quảng Trị về việc bổ nhiệm cán bộ và giới thiệu cán bộ ứng cử.

c) Quản lý nhà nước: Có chứng chỉ bồi dưỡng chương trình quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên.

d) Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc thiểu số. Cán bộ, công chức, viên chức dưới 30 tuổi phải có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 4 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên. Trừ các trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học về ngoại ngữ; tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước ngoài hoặc tốt nghiệp đại học, sau đại học tại cơ sở đào tạo bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam.

đ) Tin học: Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.

5. Đảm bảo lịch sử chính trị theo quy định của Đảng và Nhà nước.

Điều 5. Tiêu chuẩn cụ thể của chức danh Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1. Đảm bảo các điều kiện và tiêu chuẩn chung theo quy định tại Điều 3 và Điều 4 Quy định này; chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí việc làm và ngành, lĩnh vực được phân công. Ngoài ra, phải đảm bảo các tiêu chuẩn cụ thể sau:

a) Thành thạo chuyên môn, nghiệp vụ, tổ chức tốt và có hiệu quả nhiệm vụ được giao.

b) Có khả năng tham mưu giúp lãnh đạo Sở xây dựng và ban hành văn bản thuộc thẩm quyền quản lý.

c) Có khả năng điều hành, tập hợp, đoàn kết đội ngũ công chức trong phòng và phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.

d) Có phong cách làm việc khoa học, công tâm, khách quan, trung thực và tham gia đóng góp có hiệu quả vào xây dựng chương trình, kế hoạch công tác của Sở, của UBND tỉnh; đồng thời chỉ đạo, tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch công tác thuộc lĩnh vực được giao có hiệu quả. Có kinh nghiệm tổ chức, quản lý, phân công và điều hành công chức của phòng thực hiện nhiệm vụ được giao.

đ) Tổ chức hướng dẫn, thực hiện chế độ chính sách, các quy định về quản lý nhà nước thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách và thực hiện đề xuất các biện pháp kiểm tra, đánh giá có hiệu quả.

2. Đang giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên.

3. Đối với chức danh Chánh Thanh tra Sở: Ngoài các quy định tiêu chuẩn trên phải đáp ứng tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

4. Chuyên môn, nghiệp vụ:

a) Đối với Chánh Văn phòng Sở: Tốt nghiệp đại học trở lên về một trong các chuyên ngành: Hành chính; Quản trị văn phòng; Luật; Kinh tế và các chuyên ngành liên quan đến nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản.

b) Đối với Chánh Thanh tra Sở: Tốt nghiệp đại học trở lên về một trong các chuyên ngành: Luật; Kinh tế, Tài chính-kế toán và các chuyên ngành liên quan đến nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản.

c) Đối với Trưởng phòng Kế hoạch-Tài chính: Tốt nghiệp đại học trở lên về một trong các chuyên ngành Kinh tế, nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản hoặc các chuyên ngành liên quan.

d) Đối với Trưởng phòng Tổ chức cán bộ: Tốt nghiệp đại học trở lên về một trong các chuyên ngành: Hành chính công, Quản trị nhân lực; Quản lý công; Luật; Kinh tế và các chuyên ngành liên quan đến nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản.

đ) Đối với Trưởng phòng Quản lý xây dựng công trình: Tốt nghiệp đại học trở lên về một trong các chuyên ngành về Thủy lợi như: Kỹ thuật công trình xây dựng; Quản lý xây dựng; Công trình thủy lợi; Quy hoạch hệ thống thủy lợi; Quản lý hệ thống thủy lợi; Thiết kế hệ thống thủy lợi; Kỹ thuật công trình biển; Xây dựng công trình thủy.

5. Có thời gian ít nhất 05 năm (60 tháng) làm việc ở các vị trí yêu cầu trình độ Đại học, trong đó có ít nhất 03 năm (36 tháng) làm việc chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với ngành, lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn.

Điều 6. Tiêu chuẩn cụ thể của chức danh Phó trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1. Đảm bảo các điều kiện và tiêu chuẩn chung theo quy định tại Điều 3 và Điều 4 quy định này; chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí việc làm và ngành, lĩnh vực được phân công.

2. Đang giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên.

3. Đối với chức danh Phó Chánh Thanh tra Sở: Ngoài các quy định tiêu chuẩn trên phải đáp ứng tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

4. Chuyên môn, nghiệp vụ: Áp dụng như tại điểm a, b, c, d, đ, khoản 4 Điều 5 Quy định này.

5. Có thời gian ít nhất 03 năm (36 tháng) làm việc ở các vị trí yêu cầu trình độ Đại học, trong đó có ít nhất 02 năm (24 tháng) làm việc chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với ngành, lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn;

Điều 7. Tiêu chuẩn cụ thể của chức danh Chi Cục trưởng, Giám đốc, Hiệu trưởng

1. Đảm bảo các điều kiện và tiêu chuẩn chung theo quy định tại Điều 3 và Điều 4 Quy định này; chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí việc làm và ngành, lĩnh vực được phân công.

2. Đang giữ ngạch/hạng chức danh nghề nghiệp chuyên viên chính hoặc tương đương trở lên hoặc giữ ngạch/chức danh nghề nghiệp chuyên viên (hoặc tương đương) và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch chuyên viên chính trở lên.

3. Chuyên môn, nghiệp vụ:

a) Đối với Chi Cục trưởng Chi cục Kiểm lâm: Tốt nghiệp đại học trở lên về lĩnh vực Lâm nghiệp, có chuyên ngành như: Quản lý tài nguyên rừng; Quản lý tài nguyên thiên nhiên; Quản lý tài nguyên rừng và Môi trường; Lâm sinh; Lâm nghiệp.

b) Đối với Chi Cục trưởng Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật: Tốt nghiệp đại học trở lên về lĩnh vực Trồng trọt, Bảo vệ thực vật, có chuyên ngành như: Bảo vệ thực vật; Khoa học cây trồng; Nông học.

c) Đối với Chi Cục trưởng Chi cục Chăn nuôi và Thú y: Tốt nghiệp đại học trở lên một trong các chuyên ngành: Chăn nuôi; Chăn nuôi và thú y; Thú y; Bệnh học thủy sản, Nuôi trồng thủy sản.

d) Đối với Chi Cục trưởng Chi cục Thủy sản: Tốt nghiệp đại học trở lên về lĩnh vực Thủy sản, có chuyên ngành như: Khai thác thủy sản; Quản lý thủy sản; Nuôi trồng thủy sản; Quản lý nguồn lợi thủy sản; Công nghệ chế biến thủy sản, Cơ khí tàu thuyền, An toàn hàng hải.

đ) Đối với Chi Cục trưởng Chi cục Thủy lợi: Tốt nghiệp đại học trở lên về lĩnh vực Thủy lợi, có chuyên ngành như: Công trình thủy lợi; Quy hoạch hệ thống thủy lợi; Quản lý hệ thống thủy lợi; Thiết kế hệ thống thủy lợi; Kỹ thuật công trình biển; Kỹ thuật và quản lý tưới tiêu; Thủy văn và tài nguyên nước; Quản lý và giảm nhẹ thiên tai.

e) Đối với Chi Cục trưởng Chi cục Phát triển nông thôn: Tốt nghiệp đại học trở lên một trong các chuyên ngành: Nông nghiệp; Phát triển nông thôn; Kinh tế nông nghiệp.

f) Đối với Chi Cục trưởng Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và thủy sản: Tốt nghiệp đại học trở lên một trong các chuyên ngành: Bảo vệ thực vật; Chăn nuôi; Thú y; Khoa học cây trồng; Nông nghiệp; Nuôi trồng thủy sản; Công nghệ chế biến thủy sản; Công nghệ thực phẩm; Công nghệ sau thu hoạch; Công nghệ sinh học; Công nghệ rau-hoa-quả và cảnh quan.

g) Đối với Giám đốc Trung tâm Khuyến nông: Tốt nghiệp đại học trở lên một trong các chuyên ngành: Nông nghiệp; Lâm nghiệp; Chăn nuôi; Nuôi trồng thủy sản; Quản lý nguồn lợi thủy sản; Khai thác thủy sản; Thú y; Khoa học cây trồng; Công nghệ sinh học; Công nghệ sau thu hoạch; Công nghệ chế biến thủy sản; Khuyến nông và PTNT; Kinh tế Nông nghiệp.

h) Đối với Giám đốc Trung tâm Giống Thủy sản: Tốt nghiệp đại học trở lên một trong các chuyên ngành: Nuôi trồng thủy sản; Kinh tế thủy sản.

i) Đối với Giám đốc Trung tâm Giống cây trồng, vật nuôi: Tốt nghiệp đại học trở lên một trong các chuyên ngành: Khoa học cây trồng; Nông nghiệp; Chăn nuôi-thú y; Kinh tế Nông nghiệp.

j) Đối với Giám đốc Trung tâm Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn, tốt nghiệp đại học trở lên một trong các chuyên ngành như: Địa chất công trình, thủy lợi, hóa học, xây dựng dân dụng, công nghệ sinh học.

k) Đối với Giám đốc Trung tâm Điều tra, quy hoạch thiết kế nông lâm: Tốt nghiệp đại học trở lên về lĩnh vực Lâm nghiệp, có chuyên ngành như: Quản lý tài nguyên rừng; Quản lý tài nguyên thiên nhiên; Quản lý tài nguyên và Môi trường; Lâm sinh; Lâm nghiệp.

l) Đối với Giám đốc Ban Quản lý Cảng cá: Tốt nghiệp đại học trở lên về lĩnh vực Thủy sản, có chuyên ngành như: Khai thác thủy sản; Quản lý thủy sản; Quản lý nguồn lợi thủy sản; Chế biến thủy sản, Khoa học hàng hải; An toàn hàng hải; Kinh tế thủy sản, Quản lý kinh tế.

m) Đối với Giám đốc Ban Quản lý rừng phòng hộ, rừng đặc dụng: Tốt nghiệp đại học trở lên về lĩnh vực Lâm nghiệp, có chuyên ngành như: Quản lý tài nguyên rừng; Quản lý tài nguyên thiên nhiên; Quản lý tài nguyên và Môi trường; Lâm sinh; Lâm nghiệp.

n) Đối với Giám đốc Ban Quản lý Dự án Đầu tư và xây dựng: Tốt nghiệp đại học trở lên về một trong các chuyên ngành: Công trình thủy lợi; Quy hoạch hệ thống thủy lợi; Quản lý hệ thống thủy lợi; Thiết kế hệ thống thủy lợi; Xây dựng công trình thủy; Xây dựng dân dụng và công nghiệp.

o) Đối với Hiệu trưởng Trường Trung cấp Nông nghiệp và PTNT: Tốt nghiệp đại học chính quy trở lên về một ngành chuyên môn phù hợp với nhiệm vụ đào tạo của trường; đã được đào tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ quản lý nhà trường. Đáp ứng tiêu chuẩn theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp và Thông tư số 47/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định về Điều lệ Trường Trung cấp.

4. Có thời gian ít nhất 05 năm (60 tháng) làm việc ở các vị trí yêu cầu trình độ Đại học, trong đó có ít nhất 03 năm (36 tháng) làm việc chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với ngành, lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn.

Điều 8. Tiêu chuẩn cụ thể của chức danh Phó Chi Cục trưởng, Phó Giám đốc, Phó hiệu trưởng

1. Đảm bảo các điều kiện và tiêu chuẩn chung theo quy định tại Điều 3 và Điều 4 Quy định này; chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí việc làm và ngành, lĩnh vực được phân công.

2. Đang giữ ngạch/hạng chức danh nghề nghiệp chuyên viên hoặc tương đương trở lên.

3. Chuyên môn, nghiệp vụ: Áp dụng tiêu chuẩn như tại khoản 3 Điều 7 Quy định này.

4. Có thời gian ít nhất 03 năm (36 tháng) làm việc ở các vị trí yêu cầu trình độ Đại học, trong đó có ít nhất 02 năm (24 tháng) làm việc chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với ngành, lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn;

Điều 9. Tiêu chuẩn cụ thể của chức danh Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện; Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực Nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, thị xã

1. Đảm bảo các điều kiện và tiêu chuẩn chung theo quy định tại Điều 3, Điều 4 Quy định này; chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí việc làm và ngành, lĩnh vực được phân công. Ngoài ra, phải đảm bảo các tiêu chuẩn cụ thể sau:

a) Thành thạo chuyên môn, nghiệp vụ, tổ chức tốt và có hiệu quả nhiệm vụ được giao.

b) Có khả năng tham mưu giúp UBND huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về lĩnh vực Nội vụ tại địa phương; tham mưu, đề xuất, triển khai có hiệu quả các chủ trương, Nghị quyết, Chỉ thị của Trung ương, Tỉnh, Huyện, Hội đồng nhân dân, nhiệm vụ của UBND cấp huyện giao, các chương trình, kế hoạch của lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn.

c) Tham mưu, giúp UBND cấp huyện xây dựng và ban hành các văn bản thuộc thẩm quyền, các văn bản thuộc các lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành nhằm tăng cường công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn

d) Có kinh nghiệm trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn và có khả năng điều hành, tập hợp, đoàn kết đội ngũ công chức, viên chức, người lao động trong đơn vị và phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.

đ) Tổ chức hướng dẫn, thực hiện chế độ chính sách, các quy định về quản lý nhà nước thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách và thực hiện đề xuất các biện pháp kiểm tra, đánh giá có hiệu quả.

e) Thành thạo kỹ năng soạn thảo văn bản hành chính theo đúng thể thức, quy trình, thủ tục và thẩm quyền; trình bày và bảo vệ được các ý kiến, nội dung đề xuất; giải quyết tốt các nhiệm vụ được giao theo dõi, quản lý.

2. Đang giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên.

3. Chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp Đại học trở lên chuyên ngành Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản, kinh tế.

4. Có thời gian ít nhất 05 năm (60 tháng) làm việc ở các vị trí yêu cầu trình độ Đại học, trong đó có ít nhất 03 năm (36 tháng) làm việc chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với ngành, lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn;

Điều 10. Tiêu chuẩn cụ thể của chức danh Phó trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện; Phó trưởng phòng phụ trách lĩnh vực Nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, thị xã

1. Đảm bảo các điều kiện và tiêu chuẩn chung theo quy định tại Điều 3 và Điều 4 Quy định này; chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí việc làm và ngành, lĩnh vực được phân công. Ngoài ra, phải đảm bảo các tiêu chuẩn cụ thể sau:

2. Đang giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên.

3. Chuyên môn nghiệp vụ: Áp dụng như khoản 3 Điều 8 Quy định này.

4. Có thời gian ít nhất 03 năm (36 tháng) làm việc ở các vị trí yêu cầu trình độ Đại học, trong đó có ít nhất 02 năm (24 tháng) làm việc chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với ngành, lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn;

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 11. Trách nhiệm thi hành

1. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quy định này.

2. Đối với các trường hợp công chức, viên chức đã được bổ nhiệm giữ các chức vụ Trưởng, Phó trưởng phòng và tương đương, đến thời điểm Quy định này có hiệu lực mà chưa đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn thì thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng để đảm bảo đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định hiện hành.

3. Đối với điều kiện, tiêu chuẩn chức đanh Trưởng, Phó các phòng và tương đương của các đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, giao Thủ trưởng các đơn vị xây dựng trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt để làm căn cứ thực hiện.

4. Sở Nội vụ có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh giám sát, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề cần sửa đổi, bổ sung, các cơ quan, đơn vị báo cáo về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để được hướng dẫn và xem xét điều chỉnh, bổ sung phù hợp./.