Quyết định 07/2020/QĐ-UBND quy định về giá nhà, giá vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Số hiệu: | 07/2020/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Người ký: | Lê Tuấn Quốc |
Ngày ban hành: | 10/04/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2020/QĐ-UBND |
Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 10 tháng 4 năm 2020 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ NHÀ, GIÁ VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 31/TTr-SXD ngày 27 tháng 3 năm 2020 về dự thảo Quyết định ban hành Quy định về giá nhà, giá vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá nhà, giá vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 4 năm 2020 và thay thế Quyết định số 13/2018/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Quy định về giá nhà, giá vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Bà Rịa - Vũng Tàu; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ GIÁ NHÀ, GIÁ VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2020/QĐ-UBND ngày 10 tháng 4 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về giá nhà, giá vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
2. Đối tượng áp dụng
Áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc bán nhà thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê; bồi thường thiệt hại về nhà ở, công trình xây dựng khi nhà nước thu hồi đất và các hoạt động nghiệp vụ khác theo quy định của pháp luật.
1. Khu vệ sinh chất lượng tốt hoặc thiết bị vệ sinh chất lượng tốt được hiểu là khu vệ sinh được trát, lát, ốp hoàn thiện và sử dụng thiết bị, vật liệu chất lượng tốt.
2. Tường xây gạch được hiểu là có tô trát hoàn thiện, trường hợp không tô trát một hoặc hai mặt sẽ trừ đi chi phí tô trát.
3. Tường xây quét vôi hoặc sơn nước được hiểu là quét vôi hoặc sơn nước cả trong và ngoài nhà. Trường hợp quét vôi hoặc sơn nước một mặt thì tính toán trừ đi chi phí phần không thực hiện.
4. Khu vệ sinh liền kề nhà được hiểu như là các trường hợp có nhà vệ sinh trong nhà và được cộng cả diện tích nhà vệ sinh.
5. Nhà tạm: Theo quy định của pháp luật, nhà tạm không được công nhận là nhà ở cho nên chỉ tính toán đủ mức giá theo quy định.
6. Các từ, cụm từ viết tắt được hiểu như sau: “đ/m2sàn” là đồng/mét vuông sàn; “đ/md” là đồng/mét dài; “đ/m” là đồng/mét; “đ/m3” là đồng/mét khối; “đ/m2” là đồng/mét vuông.
Khoản, điểm |
Loại nhà |
Đơn giá |
1. |
Biệt thự: |
|
a) |
Loại 1 (Khung, sàn, mái bê tông cốt thép dán ngói; trần thạch cao; tường xây gạch, sơn nước; nền lát gạch bóng kính cao cấp hoặc tương đương, mặt tiền trang trí ốp đá cao cấp): |
9.390.000 đ/m2sàn; |
b) |
Loại 2 (Khung, sàn bê tông cốt thép, mái lợp ngói; trần thạch cao; tường xây gạch, sơn nước; nền lát gạch cao cấp hoặc tương đương, mặt tiền trang trí ốp đá cao cấp): |
8.511.000 đ/m2sàn; |
c) |
Loại 3 (Khung, sàn bê tông cốt thép, mái lợp tôn; tường xây gạch, sơn nước; nền lát gạch cao cấp hoặc tương đương, mặt tiền trang trí ốp đá loại tốt): |
7.855.000 đ/m2sàn. |
2. |
Nhà cao từ 6 tầng trở lên: |
|
a)
|
Loại 1 (Khung, sàn bê tông cốt thép, mái ngói, trần cao cấp; nền gạch ceramic hoặc gạch granite; cửa nhôm hoặc gỗ nhóm 1; tường xây gạch sơn nước; khu vệ sinh có thiết bị vệ sinh cao cấp): |
6.956.000 đ/m2sàn; |
b) |
Loại 2 (Khung, sàn bê tông cốt thép, mái ngói hoặc mái tôn, trần thạch cao hoặc tương đương; nền gạch ceramic hoặc gạch granite; cửa nhôm, cửa sắt hoặc gỗ nhóm 1; tường xây gạch sơn nước; khu vệ sinh có thiết bị vệ sinh loại tốt): |
6.651.000 đ/m2sàn; |
c) |
Loại 3 (Khung, sàn bê tông cốt thép, mái tôn, trần tôn lạnh hoặc tương đương; nền gạch ceramic; cửa nhôm, cửa sắt hoặc gỗ nhóm 1; tường xây gạch sơn nước; khu vệ sinh có thiết bị loại trung bình): |
6.373.000 đ/m2sàn. |
3. |
Nhà cao từ 3 đến 5 tầng: |
|
a)
|
Loại 1 (Khung, sàn bê tông cốt thép, mái ngói, trần thạch cao; nền gạch ceramic hoặc gạch granite; cửa nhôm hoặc gỗ nhóm 1; tường xây gạch sơn nước; khu vệ sinh có thiết bị vệ sinh cao cấp): |
6.833.000 đ/m2sàn; |
b)
|
Loại 2 (Khung, sàn bê tông cốt thép, mái ngói hoặc mái tôn; trần tấm nhựa hoặc tương đương; nền gạch ceramic hoặc gạch granite; cửa nhôm, cửa sắt hoặc gỗ nhóm 1; tường xây gạch sơn nước; khu vệ sinh có thiết bị vệ sinh loại tốt): |
6.386.000 đ/m2sàn; |
c)
|
Loại 3 (Khung, sàn bê tông cốt thép, mái tôn, trần tôn lạnh hoặc tương đương; nền gạch ceramic; cửa nhôm, cửa sắt hoặc gỗ nhóm 1; tường xây gạch sơn nước; khu vệ sinh thiết bị loại trung bình): |
6.215.000 đ/m2sàn. |
4. |
Nhà cao 2 tầng: |
|
a)
|
Loại 1 (Khung, sàn bê tông cốt thép, mái ngói, trần thạch cao; nền gạch ceramic hoặc gạch granite; cửa nhôm hoặc gỗ nhóm 1; tường xây gạch sơn nước; khu vệ sinh có thiết bị vệ sinh cao cấp): |
6.645.000 đ/m2sàn; |
b) |
Loại 2 (Khung, sàn bê tông cốt thép, mái ngói hoặc mái tôn; trần tấm nhựa hoặc tương đương; nền gạch ceramic hoặc gạch granite; cửa nhôm, cửa sắt hoặc gỗ nhóm 1; tường xây gạch sơn nước; khu vệ sinh có thiết bị vệ sinh loại tốt): |
5.726.000 đ/m2sàn; |
c) |
Loại 3 (Khung, sàn bê tông cốt thép, mái tôn, trần tôn lạnh hoặc tương đương; nền gạch ceramic; cửa nhôm, cửa sắt hoặc gỗ nhóm 1; tường xây gạch quét vôi; khu vệ sinh thiết bị loại trung bình): |
4.511.000 đ/m2sàn. |
5. |
Nhà 1 tầng: |
|
a)
|
Loại 1 (Móng đá hộc, đà kiềng, cột bê tông cốt thép (không tạo khung chịu lực), có mái hiên bê tông cốt thép, tường xây gạch sơn nước trong ngoài; mái lợp ngói hoặc tôn; trần thạch cao hoặc tương đương, trần cao trên 3m; nền gạch ceramic cao 40cm so với nền sân, cửa khung nhôm, hoặc gỗ nhóm III trở lên; thiết bị vệ sinh loại tốt): |
4.325.000 đ/m2sàn; |
b) |
Loại 2 (Móng đá hộc, tường xây gạch sơn nước trong ngoài; mái lợp tôn, trần ván ép hoặc tương đương trần cao trên 3m; nền lát gạch ceramic và cao 40cm so với nền sân, cửa đi, của sổ khung nhôm, khung sắt kính hoặc gỗ nhóm IV trở lên; khu vệ sinh thiết bị loại tốt, tường ốp gạch men): |
3.819.000 đ/m2sàn; |
c) |
Loại 3 (Móng đá hộc, tường xây gạch quét vôi; mái lợp tôn, trần ván ép hoặc trần nhựa trần cao trên 3m; nền lát gạch men hoặc gạch bông, cửa sắt hoặc gỗ nhóm IV; khu vệ sinh thiết bị loại trung bình): |
3.183.000 đ/m2sàn; |
d) |
Loại 4 (Móng đá hộc, tường xây gạch quét vôi; mái tôn; trần ván ép; nền ximăng hoặc gạch tàu hoặc gạch bông loại thường, cửa gỗ loại thường; khu vệ sinh thiết bị loại trung bình): |
2.979.000 đ/m2sàn; |
đ) |
Loại 5 (Móng đá hộc, tường xây gạch quét vôi; mái tôn, không trần hoặc trần bằng vật liệu tạm; nền gạch bông loại thường, gạch tàu hoặc ximăng; cửa gỗ loại thường; thiết bị vệ sinh chất lượng thấp): |
2.783.000 đ/m2sàn. |
6. |
Nhà tạm: |
|
a)
|
Loại 1 (Móng đá hoặc gạch thẻ, mái tôn, khung cột gạch, tường gạch xây thô; nền gạch, ximăng): |
1.283.000 đ/m2sàn; |
b) |
Loại 2 (Cột, tường bằng gỗ loại thường, mái tôn; nền láng ximăng): |
821.000 đ/m2sàn; |
c) |
Loại 3 (Cột, tường bằng gỗ tạp, mái tôn, nền láng ximăng): |
782.000 đ/m2sàn; |
d) |
Loại 4 (Nhà mái lá; vách bằng vật liệu tận thu, nền láng ximăng hoặc nền đất nện; Các loại kho tạm cũng áp dụng đơn giá loại này): |
585.000 đ/m2sàn. |
7. |
Nhà mái Thái: |
|
|
Khung, sàn bê tông cốt thép, mái ngói; nền gạch ceramic hoặc gạch granite; cửa nhôm hoặc gỗ nhóm 1; tường xây gạch sơn nước; khu vệ sinh có thiết bị vệ sinh cao cấp: |
4.697.000 đ/m2sàn.
|
Trường hợp các loại nhà ở quy định tại Điều này không có khu vệ sinh trong nhà thì áp dụng mức giá trên nhân với hệ số 0,95.
Điều 4. Giá nhà xưởng Khoản, điểm |
Loại nhà |
Đơn giá |
1.
|
Loại 1 (Kết cấu chính là khung cột bê tông cốt thép hoặc khung thép tiền chế, xây gạch bao che, nền kiên cố, mái lợp tôn hoặc lợp ngói): |
2.799.000 đ/m2sàn. |
2.
|
Loại 2 (Kết cấu như xưởng loại 1, nhưng không có tường bao che): |
2.633.000 đ/m2sàn. |
3. |
Loại 3 (Kết cấu cột vì kèo gỗ hoặc sắt gia công, có tường xây bao che nền gạch bông hoặc láng ximăng, mái lợp tôn hoặc ngói): |
1.887.000 đ/m2sàn. |
4. |
Loại 4 (Kết cấu giống như xưởng loại 3, nhưng không có tường bao che): |
1.526.000 đ/m2sàn. |
Nhà xưởng theo quy định tại Điều này phải có chiều cao cột biên lớn hơn hoặc bằng 3m, nếu nhà xưởng có cột biên nhỏ hơn 3m thì tính theo giá nhà tạm.
Khoản, điểm |
Loại vật kiến trúc |
Đơn giá |
1. |
Hàng rào: |
|
a) |
Hàng rào móng đá hộc 0,3x0,6m, trên xây gạch cao 0,8m dày 100 trát 2 mặt: |
559.000 đ/md; |
b) |
Hàng rào móng đá hộc 0,3x0,6m, trên xây gạch cao 1,2m dày 100 trát 2 mặt: |
695.000 đ/md; |
c) |
Hàng rào móng đá hộc 0,3x0,6m, trên xây gạch cao 1,6m dày 100 trát 2 mặt: |
833.000 đ/md; |
d) |
Hàng rào móng đá hộc 0,3x0,6m, trên xây gạch cao 2,0 m dày 100 trát 2 mặt (phần cao trên 2m, tính thêm 50.000đ/m2): |
970.000 đ/md; |
đ) |
Hàng rào móng đá hộc 0,3x0,6m, trên xây gạch gắn khung lưới B40 cao 1,0 m (phần cao trên 1m, tính thêm 30.000đ/m2): |
532.000 đ/md; |
e) |
Hàng rào song sắt, hàng rào lưới B40 móng xây đá, gạch |
468.000 đ/md; |
g) |
Hàng rào lưới B40 cao 1,0m - 1,5m trụ cây tạp khoảng cách 3m/trụ |
165.000 đ/md; |
h) |
Hàng rào lưới B40 cao 1,6m - 2m, trụ cây tạp khoảng cách 3m/trụ |
230.000 đ/md; |
i) |
Hàng rào lưới B40 cao > 2,0m, trụ cây tạp khoảng cách 3m/trụ |
287.000 đ/md; |
k) |
Hàng rào lưới B40 cao 1,0m - 1,5m bê tông cốt thép (0,12x0,12m) hoặc trụ sắt khoảng cách 3m/trụ |
244.000 đ/md; |
l) |
Hàng rào lưới B40 cao 1,6m - 2,0m, trụ bê tông cốt thép (0,12x0,12m) hoặc trụ sắt khoảng cách 3m/trụ: |
380.000 đ/md; |
m) |
Hàng rào kẽm gai cao 2,0m và trụ bê tông, trụ sắt, trụ cây tạp hoặc các trụ khác khoảng cách 3m/trụ, khoảng cách giữa các dây kẽm gai a<50 cm (phần cao trên 2,0m tính thêm 17.000 đ/m2; cao dưới 2,0m giảm 17.000 đ/m2): |
83.200 đ/md; |
n) |
Hàng rào kẽm gai cao 2,0m và trụ bê tông cốt thép, trụ sắt, trụ cây tạp hoặc các trụ khác khoảng cách 3m/trụ, khoảng cách giữa các dây kẽm gai a>90 cm (phần cao trên 2,0m tính thêm 17.000 đ/m2; cao dưới 2,0m giảm 17.000 đ/m2): |
54.600 đ/md; |
o) |
Hàng rào kẽm gai đan ô vuông cao 2,0m và trụ bê tông cốt thép, trụ sắt, trụ cây tạp hoặc các trụ khác khoảng cách 3m/trụ, khoảng cách giữa các dây kẽm gai a<50 cm (phần cao trên 2,0m tính thêm 31.000 đ/m2; cao dưới 2,0m giảm 31.000 đ/m2): |
120.000 đ/md; |
p) |
Hàng rào kẽm gai đan ô vuông cao 2,0m và trụ bê tông cốt thép, trụ sắt, trụ cây tạp hoặc các trụ khác khoảng cách 3m/trụ, khoảng cách giữa các dây kẽm gai a>90 cm (phần cao trên 2,0m tính thêm 31.000 đ/m2; cao dưới 2,0m giảm 31.000 đ/m2): |
94.000 đ/md. |
2. |
Trụ đá chẻ, móng đá chẻ, tường đá chẻ: |
1.544.000 đ/m3. |
3. |
Móng đá hộc: |
1.283.000 đ/m3. |
4. |
Trụ các loại, tường gạch, lớp vữa trát: |
|
a) |
Trụ ốp đá hoa cương vụn: |
342.000 đ/m2; |
b) |
Trụ xây gạch thẻ: |
3.212.000 đ/m3; |
c) |
Bê tông trụ, cột dầm (bê tông cốt thép đá 1x2 mác 200): |
5.158.000 đ/m3; |
d) |
Tường bê tông cốt thép M200: |
4.807.000 đ/m3; |
đ) |
Tường xây gạch ống 8x8x18 dày 20 cm: |
1.868.000 đ/m3; |
e) |
Tường xây gạch ống 8x8x18 dày ≤ 10 cm: |
1.946.000 đ/m3; |
g) |
Hàng rào gạch block (gạch xi măng): |
1.240.000 đ/m3; |
h) |
Gạch ốp tường (gạch ceramic): |
302.000 đ/m2; |
i) |
Tấm đan bê tông cốt thép: |
4.219.000 đ/m3; |
k) |
Lớp vữa trát dày trung bình 1,5 cm: |
92.000 đ/m2; |
l) |
Sơn nước: |
105.000 đ/m2; |
m) |
Quét vôi: |
14.000 đ/m2. |
5. |
Giếng đào không ống đất cấp III: |
|
a) |
Đường kính ≤ 1m: |
|
|
Sâu ≤ 1m: |
153.000 đ/m; |
|
Sâu > 1m: |
189.000 đ/m; |
b) |
Đường kính > 1m: |
|
|
Sâu ≤ 1m: |
406.000 đ/m; |
|
Sâu > 1m: |
489.000 đ/m; |
6. |
Ống bê tông cốt thép đúc thủ công dài 1m: |
|
a) |
Ống fi 200: |
334.000 đ/m; |
b) |
Ống fi 300 : |
458.000 đ/m; |
c) |
Ống fi 400 : |
618.000 đ/m. |
7. |
Ống bê tông cốt thép đúc ly tâm dài 1m: |
|
a) |
Ống fi 200: |
248.000 đ/m; |
b) |
Ống fi 300: |
409.000 đ/m; |
c) |
Ống fi 400: |
493.000 đ/m; |
d) |
Ống fi 600: |
749.000 đ/m; |
đ) |
Ống fi 800: |
1.225.000 đ/m; |
e) |
Ống fi 1000: |
1.540.000 đ/m; |
g) |
Ống fi 1200: |
2.758.000 đ/m. |
8. |
Đường đi: |
|
a) |
Đường có móng cấp phối sỏi đỏ dày 15cm, mặt đường cấp phối đá dăm dày 10cm, trên rải đá mi dày 3cm: |
124.000 đ/m2; |
b) |
Đường có móng cấp phối sỏi đỏ, mặt đường đá dăm láng nhựa dày 10cm, tiêu chuẩn nhựa 5 kg/m2: |
342.000 đ/m2; |
c) |
Đường cấp phối sỏi đỏ dày 25cm: |
117.000 đ/m2; |
d) |
Đường có móng cấp phối sỏi đỏ dày 15cm, mặt đường đá cấp phối dày 10cm: |
118.000 đ/m2. |
9. |
Sân láng vữa xi măng dày 3cm, lớp lót đá dăm dày 10cm. |
225.000 đ/m2. |
10. |
Sân bê tông dày 10cm |
250.000 đ/m2. |
11. |
Sân gạch con sâu, lớp lót đá 4x6 |
269.000 đ/m2. |
12. |
Sân gạch tàu, lớp lót đá 4x6 |
273.000 đ/m2. |
13. |
Sân gạch ceramic, lớp lót đá 4x6 |
305.000 đ/m2. |
14. |
Sân gạch Terazzo, lớp lót đá 4x6 |
320.000 đ/m2. |
15. |
Bể nước xây gạch thẻ đáy bê tông hoặc xây gạch thẻ có trụ, nắp bê tông cốt thép: Tính theo điểm b khoản 4 và khoản 10 Điều này. |
|
16. |
Trụ tiêu các loại: |
|
a) |
Trụ tiêu xây đường kính đáy >= 01 m: |
192.000 đ/md; |
b) |
Trụ tiêu xây đường kính đáy < 01 m: |
174.000 đ/md; |
c) |
Trụ tiêu cột bê tông cốt thép cao 4m (nếu cao hơn hoặc thấp hơn thì nội suy): |
450.000 đ/trụ; |
d) |
Trụ tiêu cây |
83.000 đ/trụ. |
17. |
Hố ga xây gạch thẻ, hầm tự hoại, đáy bê tông: Tính theo điểm b khoản 4 và khoản 10 Điều này. |
|
18. |
Giếng đóng, giếng khoan: |
|
a) |
Địa bàn thành phố Vũng Tàu: |
2.756.000 đ/giếng; |
b) |
Địa bàn thành phố Bà Rịa: |
5.512.000 đ/giếng; |
c) |
Địa bàn các huyện Long Điền, Đất Đỏ và thị xã Phú Mỹ: |
6.477.000 đ/giếng; |
d) |
Địa bàn các huyện Xuyên Mộc, Châu Đức: |
324.000 đ/msâu. |
19. |
Giếng đóng công nghiệp: |
342.000 đ/msâu. |
20. |
Đào bùn đặc trong mọi điều kiện: |
240.000 đ/m3. |
21. |
Mái che các loại: |
|
a) |
Mái che tôn, nền gạch bông, nền gạch tàu: |
655.000 đ/m2; |
b) |
Mái che tôn nền láng vữa xi măng: |
510.000 đ/m2; |
c) |
Mái che tôn, nền đất : |
346.000 đ/m2; |
d) |
Mái lá, giấy dầu và các loại khác tương tự: |
188.000 đ/m2. |
22. |
Nhà tắm nước ngọt biệt lập các loại: |
|
a) |
Nhà tắm xây tạm có mái che, nền xi măng: |
722.000 đ/m2; |
b) |
Nhà tắm xây tạm không có mái che, nền xi măng: |
456.000 đ/m2. |
23. |
Chuồng heo xây gạch, nền bê tông hoặc xi măng, mái tôn: |
635.000 đ/m2. |
24. |
Chuồng gia súc khác sử dụng vật liệu tạm, chiều cao chuồng gia súc h<1,2m: |
229.000 đ/m2. |
25. |
Mộ các loại: |
|
a) |
Mộ đất: |
4.823.000 đ/mộ; |
b) |
Mộ xây bán kiên cố: |
9.646.000 đ/mộ; |
c) |
Mộ xây kiên cố bằng bê tông và ốp đá: |
13.780.000 đ/mộ; |
d) |
Mộ xây có kiểu trang trí đặc biệt: Bồi thường theo đơn giá dự toán. |
|
26. |
Một số vật kiến trúc khác: |
|
a) |
Di dời hộp đèn quảng cáo, bảng hiệu: |
127.000 đ/m2; |
b) |
Di dời cổng inox, cổng sắt, cổng gang, cổng khung sắt, lưới B40: |
261.000 đ/m2; |
c) |
Di dời trụ điện <6m: |
420.000 đ/trụ; |
d) |
Di dời trụ điện >6m: |
633.000 đ/trụ; |
đ) |
Di dời trụ điện trụ bê tông cốt thép ly tâm: |
2.248.000 đ/trụ; |
e) |
Di dời bàn thờ, am cốc: Tính theo khối lượng thực tế đã xây dựng; |
|
g) |
Di dời hòn non bộ: Tuỳ theo điều kiện thực tế mà Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xác định mức bồi thường hoặc hỗ trợ cho phù hợp; |
|
h) |
Di dời đồng hồ nước, đồng hồ điện, điện thoại: Tùy theo điều kiện thực tế mà Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xác định mức bồi thường hoặc hỗ trợ cho phù hợp; |
|
i) |
Chi phí đào đất, vận chuyển đất đắp cự ly 10m: |
83.000 đ/m3; |
k) |
Chi phí đào đắp bờ kênh , mương: |
56.000 đ/m3; |
l) |
Ống nhựa PVC các loại: Áp dụng theo thông báo giá hàng tháng của Sở Xây dựng; |
|
m) |
Túi khí Biogas: Tùy theo điều kiện thực tế tại khu vực mà Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xác định mức bồi thường hoặc hỗ trợ cho phù hợp. |
|
Điều 6. Quy định giá nhà ở, nhà xưởng và giá vật kiến trúc tại huyện Côn Đảo
Địa bàn huyện Côn Đảo khi áp dụng mức giá quy định tại Điều 3, Điều 4 và Điều 5 của Quy định này được nhân với hệ số 1,8.
Điều 7. Xử lý các trường hợp cá biệt
1. Về loại nhà, căn cứ kết cấu chính, các yếu tố hoàn thiện và kết cấu phụ để phân loại nhà cho phù hợp ở mức giá liền kề cận trên hoặc cận dưới tùy từng trường hợp cụ thể.
2. Trong quá trình thực hiện tính toán bồi thường thiệt hại về nhà ở, vật kiến trúc khi nhà nước thu hồi đất phát sinh những loại tài sản cá biệt (cùng chủng loại nhưng khác về quy cách, chất lượng hoặc chưa có quy định trong bảng giá) làm ảnh hưởng đến quyền lợi của Nhà nước, tổ chức, cá nhân thì Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức lập, thẩm định giá trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
3. Đối với các loại nhà một tầng có mái lợp ngói không trần thì được xác định tương đương như nhà mái tôn có trần.
4. Đối với trường hợp nhà một tầng có gác lửng cao trung bình 1,6m sử dụng để ở không phân biệt bằng vật liệu gỗ hay bê tông thì việc tính giá cho phần gác lửng được xác định trên cơ sở diện tích xây dựng của gác lửng nhân với đơn giá nhà chính.
5. Đối với nhà một tầng loại 5, nhưng vật liệu sử dụng làm nền nhà tốt như lát gạch ceramic, gạch men, đá cẩm thạch thì ngoài việc tính giá nhà một tầng loại 5 theo Quy định này còn được tính bổ sung thêm giá trị chênh lệch tăng giữa giá vật liệu thực tế sử dụng với giá gạch trong bảng công bố giá vật liệu hàng tháng của Sở Xây dựng tại thời điểm kiểm kê.
6. Nhà xưởng: Chỉ quy định kết cấu chính, nền kiên cố, trường hợp gặp những nhà xưởng sử dụng vật liệu khác áp dụng khoản 2 Điều 7 của Quy định này để tính toán.
7. Hàng rào dâm bụt và các loại cây trồng khác: Áp dụng đơn giá theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu quy định về giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng.
8. Trường hợp có đầu tư thêm phần không đúng với giá quy định tại khoản 21, khoản 22, khoản 23 và khoản 24 Điều 5 của Quy định này thì tính toán thêm phần xây dựng đó theo giá tại các khoản khác thuộc Quy định này. Ví dụ, mái che lá, nền xi măng tính giá theo điểm d, khoản 21, Điều 5 cộng với nền xi măng theo khoản 9 Điều 5 của Quy định này.
Đối với các phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng chưa chi trả tiền được xử lý như sau:
1. Các trường hợp bồi thường theo giá nhà nước trước đây đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kinh phí bồi thường và được chủ đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp huyện thông báo chi trả tiền bồi thường thì không áp dụng lại giá theo Quy định này.
2. Trường hợp đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng chủ dự án chưa thông báo chi trả tiền cho các hộ dân thì Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện hoặc Trung tâm Phát triển quỹ đất phối hợp với chủ dự án tiếp tục thông báo chi trả và tính bồi thường bổ sung phần chênh lệch giá (nếu có).
3. Các phương án đang lập, các phương án đã được lập và đang trong quá trình thẩm định, chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện hoặc Trung tâm Phát triển quỹ đất rà soát, điều chỉnh lại giá theo Quy định này.
4. Đối với dự án mà phương án chia thành nhiều đợt, trong đó có một số đợt đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và chi trả xong, còn lại đang tiếp tục lập phương án cho các đợt sau thì áp dụng theo khoản 3 Điều này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc các đơn vị có ý kiến bằng văn bản gửi về Sở Xây dựng để Sở Xây dựng tổng hợp, phối hợp các cơ quan có liên quan hướng dẫn giải quyết hoặc báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết./.
Nghị định 68/2019/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng Ban hành: 14/08/2019 | Cập nhật: 15/08/2019
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 41/2013/QĐ-UBND quy định về đánh giá thực hiện chức trách, nhiệm vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 18/01/2019
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý viên chức, lao động hợp đồng trong đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức Hội thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam Ban hành: 22/11/2018 | Cập nhật: 18/02/2019
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của Đài Truyền thanh xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 19/10/2018 | Cập nhật: 30/11/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện trong công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; quản lý và phát triển quỹ đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 28/09/2018 | Cập nhật: 15/11/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND về Đơn giá dịch vụ công trong lĩnh vực đất đai áp dụng tại Văn phòng Đăng ký đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 16/08/2018 | Cập nhật: 15/10/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý sử dụng nhà ở công vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 21/08/2018 | Cập nhật: 30/08/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 16/08/2018 | Cập nhật: 24/09/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quy định về quyết toán nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình theo niên độ ngân sách hàng năm Ban hành: 24/07/2018 | Cập nhật: 27/10/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quy định về phạm vi chỉ giới đường đỏ đối với hệ thống đường đô thị trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 23/07/2018 | Cập nhật: 30/08/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 03/07/2018 | Cập nhật: 12/07/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quy định về thực hiện chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân; xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 20/08/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND về bộ đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 13/11/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ sử dụng đò, phà do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 29/05/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 23/07/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND sửa đổi một số Quy định kèm theo Quyết định 13/2016/QĐ-UBND Ban hành: 29/05/2018 | Cập nhật: 07/06/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quy định về nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Tư pháp Ban hành: 27/06/2018 | Cập nhật: 10/07/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 31/05/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 08/06/2018 | Cập nhật: 13/06/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quy định về mức thu tiền sử dụng khu vực biển để khai thác, sử dụng tài nguyên biển trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2018 Ban hành: 19/06/2018 | Cập nhật: 12/07/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó đơn vị thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La Ban hành: 04/06/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quy định về phạm vi vùng phụ cận đối với công trình thủy lợi khác trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 21/06/2018 | Cập nhật: 25/07/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quản lý Nhà nước về hoạt động khí tượng thủy văn trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 24/05/2018 | Cập nhật: 01/06/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 24/2010/QĐ-UBND Ban hành: 21/06/2018 | Cập nhật: 22/06/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quy định về đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất ở có thu tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 07/06/2018 | Cập nhật: 15/06/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quy định quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 01/06/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, tổ chức hoạt động trong lĩnh vực thể dục, thể thao trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 25/05/2018 | Cập nhật: 10/07/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quy định chi tiết về một số nội dung và trách nhiệm phối hợp giữa các cơ quan có liên quan trong cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 20/06/2018 | Cập nhật: 06/08/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quy định về cấp giấy phép xây dựng công trình và quản lý xây dựng theo giấy phép trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 18/05/2018 | Cập nhật: 31/05/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quy định về thẩm quyền và cách thức xác định hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính có nội dung phức tạp, phạm vi rộng, ảnh hưởng đến nhiều đối tượng Ban hành: 15/05/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quy định về giá nhà, giá vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 10/05/2018 | Cập nhật: 31/05/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND về giá dịch vụ trông giữ xe tại Bệnh viện được đầu tư bằng nguồn vốn Ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 04/05/2018 | Cập nhật: 12/05/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình kèm theo Quyết định 25/2015/QĐ-UBND Ban hành: 24/05/2018 | Cập nhật: 13/06/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế phối hợp quản lý lao động là người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Kon Tum kèm theo Quyết định 57/2014/QĐ-UBND Ban hành: 08/05/2018 | Cập nhật: 15/06/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND về Quy chế công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 27/04/2018 | Cập nhật: 03/05/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 3 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương kèm theo Quyết định 48/2015/QĐ-UBND Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 15/06/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 09/05/2018 | Cập nhật: 22/05/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND về "Quy chế quản lý kinh phí khuyến công và mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến công thành phố Hồ Chí Minh" Ban hành: 02/05/2018 | Cập nhật: 04/05/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Điều 4 quy định về chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình kèm theo Quyết định 3002/2006/QĐ-UBND do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 20/04/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND về giá dịch vụ mai táng, cải táng, sử dụng bể mộ trí tại Nghĩa trang nhân dân đảo Cát Hải Ban hành: 13/04/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 09/04/2018 | Cập nhật: 24/04/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND về mức giá tối đa dịch vụ sử dụng đường bộ dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh do tỉnh Long An quản lý Ban hành: 04/04/2018 | Cập nhật: 28/04/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND phê duyệt Đề án hỗ trợ thực hiện chính sách xã hội cho đối tượng lang thang, xin ăn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 Ban hành: 19/04/2018 | Cập nhật: 09/05/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quy định về cách thức và thẩm quyền xác định hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính có nội dung phức tạp, phạm vi rộng, ảnh hưởng đến nhiều đối tượng trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 12/04/2018 | Cập nhật: 26/04/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 24/04/2018 | Cập nhật: 12/05/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác kiểm tra, đánh giá hồ sơ xử lý vi phạm hành chính có nội dung phức tạp, phạm vi rộng, ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của nhiều cá nhân, tổ chức trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 24/04/2018 | Cập nhật: 07/05/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND về quy chế phối hợp lập, kiểm tra hồ sơ, xem xét, quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 19/03/2018 | Cập nhật: 03/04/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 03/04/2018 | Cập nhật: 24/04/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm sang số lượng khoáng sản nguyên khai để tính phí bảo vệ môi trường đối với khoáng sản trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 19/03/2018 | Cập nhật: 28/03/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quy định về giá cước vận chuyển bằng xe ô tô cung ứng hàng hóa, dịch vụ thiết yếu thuộc danh mục được trợ giá phục vụ đồng bào miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo Ban hành: 11/04/2018 | Cập nhật: 04/05/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên Ban hành: 26/03/2018 | Cập nhật: 31/03/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Đội Kiểm tra liên ngành 814 tỉnh về lĩnh vực văn hóa, thể thao và quảng cáo trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 29/03/2018 | Cập nhật: 11/04/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Điều 1 Quyết định 34/2010/QĐ-UBND về tổ chức làm việc vào buổi sáng ngày Thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 12/03/2018 | Cập nhật: 19/03/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND về quy định chính sách hỗ trợ thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 09/02/2018 | Cập nhật: 23/02/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND về quy định quản lý đấu thầu, ủy quyền quyết định đầu tư và quyết toán vốn đầu tư dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 23/02/2018 | Cập nhật: 03/03/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quy định về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 06/03/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND bãi bỏ một phần quy định về chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình tỉnh Bình Thuận kèm theo Quyết định 27/2012/QĐ-UBND Ban hành: 08/02/2018 | Cập nhật: 13/04/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND về công bố Đơn giá xây dựng công trình - Phần Khảo sát trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 26/01/2018 | Cập nhật: 27/02/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh liên quan đến lĩnh vực tài nguyên và môi trường Ban hành: 23/05/2018 | Cập nhật: 01/06/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND về quy định mức trích (tỷ lệ phần trăm) từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 31/01/2018
Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014