Quyết định 01/2021/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động của xe ô tô vận tải trung chuyển hành khách trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Số hiệu: | 01/2021/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Lắk | Người ký: | Phạm Ngọc Nghị |
Ngày ban hành: | 11/01/2021 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2021/QĐ-UBND |
Đắk Lắk, ngày 11 tháng 01 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA XE Ô TÔ VẬN TẢI TRUNG CHUYỂN HÀNH KHÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giao thông Đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Công văn số 2584/SGTVT-QLVT,PT&NL ngày 28 tháng 12 năm 2020, Tờ trình số 2279/TTr-SGTVT ngày 20 tháng 11 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý hoạt động của xe ô tô vận tải trung chuyển hành khách trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Điều 2. Giao Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện, thường xuyên theo dõi, đánh giá việc thực hiện Quyết định này và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21 tháng 01 năm 2021 và bãi bỏ khoản 5 Điều 6 Quy định về hoạt động vận tải đường bộ trong đô thị và tỷ lệ phương tiện vận tải hành khách đáp ứng nhu cầu đi lại của người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk ban hành kèm theo Quyết định số 03/2019/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc các đơn vị kinh doanh vận tải, bến xe hoạt động trên địa bàn tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA XE Ô TÔ VẬN TẢI TRUNG CHUYỂN HÀNH KHÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2021/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định việc tổ chức, quản lý phương tiện, phạm vi và thời gian hoạt động của xe ô tô vận tải trung chuyển hành khách (sau đây viết tắt là xe trung chuyển) trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
2. Các nội dung khác không quy định tại Quy định này thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến quản lý hoạt động của xe ô tô vận tải trung chuyển hành khách trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Đơn vị kinh doanh vận tải trong Quy định này bao gồm: Doanh nghiệp, hợp tác xã được thành lập theo quy định hiện hành.
2. Vận tải trung chuyển hành khách là hoạt động vận tải không thu tiền do đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định sử dụng xe ô tô chở người từ 16 chỗ trở xuống (kể cả người lái xe) để đón, trả khách đi các tuyến vận tải khách cố định của đơn vị mình đến bến xe khách hoặc điểm dừng đón, trả khách của tuyến cố định trên địa bàn địa phương hai đầu tuyến.
3. Điểm dừng đón, trả khách của tuyến cố định là nơi dừng xe trên đường bộ dành cho xe ô tô hoạt động theo tuyến cố định được dừng để hành khách lên, xuống xe trên hành trình chạy xe do cơ quan có thẩm quyền thông báo đưa vào sử dụng.
Điều 4. Nội dung quản lý xe trung chuyển hành khách
1. Quản lý thời gian, phạm vi hoạt động của xe trung chuyển.
2. Quản lý đơn vị vận tải đăng ký về số lượng, chất lượng, điều kiện và niên hạn sử dụng của xe trung chuyển; người điều khiển phương tiện và phương án hoạt động của xe trung chuyển do đơn vị vận tải đăng ký.
3. Cấp, thu hồi phù hiệu xe trung chuyển của các đơn vị vi phạm theo các quy định pháp luật.
Chương II
QUY ĐỊNH PHƯƠNG TIỆN, LÁI XE, PHẠM VI, THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG VÀ DỪNG, ĐỖ ĐÓN, TRẢ KHÁCH
Điều 5. Quy định đối với xe trung chuyển hành khách
1. Xe trung chuyển được các đơn vị kinh doanh vận tải sử dụng để vận chuyển hành khách phải được cấp phù hiệu “XE TRUNG CHUYỂN” theo quy định tại Phụ lục 5, Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ và được dán cố định phía bên phải mặt trong kính trước của xe.
2. Phải niêm yết ở mặt ngoài hai bên thân xe hoặc hai bên cánh cửa xe: tên và số điện thoại của doanh nghiệp, hợp tác xã. Kích thước tối thiểu: Chiều dài là 20 cm, chiều rộng là 20 cm.
3. Xe trung chuyển phải gắn thiết bị giám sát hành trình (GSHT). Thiết bị GSHT phải tuân thủ theo quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia và đảm bảo tình trạng kỹ thuật tốt, lưu trữ và truyền dẫn đầy đủ các thông tin theo quy định, hoạt động liên tục trong thời gian xe tham gia giao thông.
4. Niên hạn sử dụng của xe trung chuyển theo quy định tại Nghị định số 95/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định niên hạn sử dụng đối với xe ô tô chở hàng và xe ô tô chở người.
5. Xe trung chuyển phải thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải hoặc quyền sử dụng hợp pháp của đơn vị vận tải.
6. Trên xe phải trang bị dụng cụ thoát hiểm, bình chữa cháy còn sử dụng được và còn hạn sử dụng theo quy định.
7. Trong quá trình hoạt động phương tiện bị cơ quan chức năng xử lý vi phạm tước phù hiệu thì phương tiện đó không đủ điều kiện hoạt động đón, trả khách.
Điều 6. Phạm vi hoạt động
1. Xe trung chuyển hành khách của các đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk được trung chuyển hành khách trong khu vực của huyện, thị xã hoặc thành phố nơi có bến xe mà đơn vị kinh doanh vận tải đang khai thác tuyến cố định được Sở Giao thông vận tải chấp thuận.
2. Các đơn vị kinh doanh vận tải tuyến cố định sử dụng xe trung chuyển phải tuân thủ theo quy định về tổ chức giao thông của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 7. Thời gian hoạt động
Xe trung chuyển hành khách hoạt động trong ngày theo khung thời gian do đơn vị vận tải đang khai thác tuyến cố định đăng ký phương án hoạt động và được Sở Giao thông vận tải chấp thuận.
Điều 8. Dừng xe, đỗ xe đón trả hành khách
1. Xe trung chuyển hành khách thực hiện dừng xe, đỗ xe theo quy định tại Điều 18, Điều 19 của Luật Giao thông đường bộ năm 2008 và được dừng tối đa không quá 03 phút.
2. Vị trí dừng, đỗ đón trả hành khách phải thuận lợi cho nhu cầu đi lại của hành khách và đảm bảo vệ sinh môi trường, trật tự an toàn giao thông đường bộ.
Chương III
TRÁCH NHIỆM VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Sở Giao thông vận tải
1. Quản lý phương tiện, đơn vị kinh doanh vận tải tham gia hoạt động vận chuyển hành khách bằng xe trung chuyển trên địa bàn tỉnh. Tuyên truyền, phổ biến các quy định của nhà nước về hoạt động vận chuyển hành khách bằng xe trung chuyển cho đơn vị kinh doanh vận tải và hành khách đi xe trung chuyển được biết.
2. Cấp phù hiệu cho xe trung chuyển. Kiểm tra tiêu chuẩn của xe trung chuyển (chất lượng mỹ thuật, niêm yết) trước khi dán phù hiệu. Thông báo phương án tổ chức hoạt động trung chuyển hành khách và phương tiện được cấp phù hiệu cho Công an tỉnh để phối hợp, theo dõi, quản lý.
3. Phối hợp với các Sở, ngành, địa phương liên quan thực hiện quản lý hoạt động vận chuyển hành khách bằng xe trung chuyển.
4. Tổ chức thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm về hoạt động vận chuyển hành khách bằng xe trung chuyển theo quy định của pháp luật và Quy định này.
Điều 10. Công an tỉnh
1. Chỉ đạo lực lượng Công an tăng cường tuần tra, kiểm soát, xử lý nghiêm các trường hợp lái xe trung chuyển vi phạm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh, nhất là khu vực nội thành, nội thị.
2. Chỉ đạo Công an các địa phương thường xuyên duy trì kiểm tra, xử lý nghiêm các trường hợp lái xe trung chuyển không đúng mục đích sử dụng gây mất an ninh trật tự vận tải, an toàn giao thông tại khu vực quản lý.
Điều 11. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
Tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc Quy định này tại địa phương; chỉ đạo các lực lượng chức năng kiểm tra, kiểm soát, xử lý vi phạm đối với xe trung chuyển trên địa bàn quản lý.
Điều 12. Đối với đơn vị kinh doanh vận tải
1. Xây dựng phương án tổ chức hoạt động trung chuyển hành khách theo Phụ lục 1 kèm theo Quy định này gửi Sở Giao thông vận tải để chấp thuận, xác nhận trước khi đưa xe vào hoạt động.
2. Không được sử dụng xe có phù hiệu “XE TRUNG CHUYỂN” để hoạt động kinh doanh vận tải.
3. Công khai niêm yết biển số xe, thời gian hoạt động của xe trung chuyển tại nơi bán vé, trụ sở doanh nghiệp, hợp tác xã và bến xe để hành khách biết.
4. Trước khi đưa xe trung chuyển vào phục vụ hành khách, các đơn vị vận tải phải thông báo với bến xe để được kiểm tra, quản lý trong suốt thời gian phục vụ xe ra vào bến để đón, trả khách.
5. Cam kết đảm bảo chất lượng dịch vụ xe trung chuyển với Sở Giao thông vận tải, bến xe.
6. Bố trí xe vào làm thủ tục đăng ký với bến xe đúng thời gian quy định. Điều động xe trung chuyển đúng theo phương án đã đăng ký.
7. Có trách nhiệm kiểm tra, bố trí lái xe đủ điều kiện khi điều khiển phương tiện; đôn đốc lái xe thực hiện phương án đã đăng ký và thực hiện nghiêm túc Quy định này.
8. Chậm nhất vào ngày 15 hàng tháng, đơn vị kinh doanh vận tải phải báo cáo tình hình trung chuyển hành khách của tháng trước về bến xe nơi trung chuyển; nội dung bao gồm: Số lượng phương tiện xe trung chuyển, số hành khách trung chuyển, tuyến thực hiện trung chuyển hành khách.
Điều 13. Đối với đơn vị quản lý và khai thác bến xe khách
1. Sắp xe, bố trí xe trung chuyển ra vào bến xe đón, trả hành khách hợp lý. Kiểm tra điều kiện hoạt động của lái xe và phương tiện trung chuyển khi hoạt động tại bến xe theo quy định của pháp luật hiện hành có liên quan.
2. Yêu cầu các đơn vị vận tải thực hiện đúng phương án hoạt động của xe trung chuyển.
3. Kiến nghị với Sở Giao thông vận tải để thu hồi phù hiệu xe trung chuyển vi phạm cam kết phương án kinh doanh và nội dung tại Quy định này.
4. Lập biên bản các trường hợp vi phạm của xe trung chuyển không chấp hành Quy định này, báo cáo về Sở Giao thông vận tải để xử lý.
5. Tổ chức theo dõi tình hình hoạt động của các xe trung chuyển tại bến xe, tổng hợp báo cáo kết quả trung chuyển hành khách về Sở Giao thông vận tải trước ngày 15 hàng tháng.
Điều 14. Trách nhiệm của lái xe trung chuyển hành khách
1. Lái xe phải có đủ điều kiện của người lái xe cơ giới đường bộ khi tham gia giao thông theo quy định.
2. Phải cho xe dừng lại để khách lên hoặc xuống xe tại những điểm đón, trả khách được phép dừng.
3. Chấp hành các quy định về đảm bảo trật tự an toàn giao thông. Có tinh thần thái độ phục vụ hành khách hòa nhã, văn minh, lịch sự. Mặc đồng phục theo quy định của doanh nghiệp đã đăng ký và đeo bảng tên.
4. Chỉ được phép trung chuyển hành khách đến bến và đưa hành khách từ bến là những khách đi trên xe tuyến cố định của đơn vị vận tải được Sở Giao thông vận tải chấp thuận khai thác tuyến.
5. Trong quá trình xe ra vào bến trung chuyển khách, lái xe làm nhiệm vụ trung chuyển phải thực hiện theo hướng dẫn của cán bộ, nhân viên bến xe đang làm nhiệm vụ.
6. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật hiện hành có liên quan.
Điều 15. Đối với hành khách đi xe trung chuyển
1. Quyền lợi của hành khách
a) Không phải trả thêm bất kỳ khoản chi phí nào khác ngoài giá vé trên tuyến cố định theo quy định.
b) Được quyền góp ý về những vấn đề liên quan đến chất lượng dịch vụ xe trung chuyển.
c) Được bồi thường thiệt hại về tài sản, hành lý mang theo nếu thiệt hại do lái xe gây ra.
2. Trách nhiệm của hành khách đi xe
a) Hành khách đi xe trung chuyển phải có mặt đúng giờ tại điểm đón đã thỏa thuận với đơn vị vận tải.
b) Tuân thủ sự hướng dẫn của lái xe để đảm bảo an toàn trật tự trên xe.
3. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật hiện hành có liên quan.
Điều 16. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với những xe trung chuyển của đơn vị kinh doanh vận tải đã được Sở Giao thông vận tải cấp phù hiệu trước ngày Quy định này có hiệu lực còn hiệu lực thì tiếp tục sử dụng cho đến khi phù hiệu hết hiệu lực.
Trong quá trình thực hiện, nếu gặp khó khăn, vướng mắc hoặc thực tiễn có phát sinh vấn đề mới, các cơ quan, đơn vị, cá nhân phản ảnh kịp thời về Sở Giao thông vận tải để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế của địa phương./.
PHỤ LỤC 1
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2021/QĐ-UBND ngày 11tháng 01 năm 2021 của UBND tỉnh)
Tên doanh nghiệp, HTX... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Đắk Lắk, ngày........ tháng….....năm ........ |
PHƯƠNG ÁN
THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA XE TRUNG CHUYỂN PHỤC VỤ HÀNH KHÁCH KHI ĐI XE TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH BẰNG XE Ô TÔ
I. Tuyến khai thác có tổ chức xe trung chuyển:
1. Tên tuyến: .................................đi.....................và ngược lại.
2. Bến đi:............................................................................................
3. Bến đến:.........................................................................................
4. Cự ly tuyến:………..km
II. Thời gian biểu đồ chạy xe của tuyến cố định:
1. Giờ xuất bến tại bến xe …………….:
STT |
Giờ xuất bến |
Biển kiểm soát |
Sức chứa |
Nhãn hiệu xe |
Năm sản xuất |
|
Ghế |
G.Nằm |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
2. Giờ về đến bến xe ……………..
STT |
Giờ nhập bến |
Biển kiểm soát |
Sức chứa |
Nhãn hiệu xe |
Năm sản xuất |
|
Ghế |
G.Nằm |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
III. Thời gian và phương tiện sử dụng làm xe trung chuyển:
1. Thời gian hoạt động và phương tiện đón khách về bến xe.
ST T |
Thời gian hoạt động |
Biển kiểm soát |
Nhãn hiệu xe |
Sức chứa |
Năm sản xuất |
1 |
Từ ..............đến ............... |
|
|
|
|
2 |
Từ ..............đến ............... |
|
|
|
|
2. Thời gian hoạt động và phương tiện trả khách về.
ST T |
Thời gian hoạt động |
Biển kiểm soát |
Nhãn hiệu xe |
Sức chứa |
Năm sản xuất |
1 |
Từ ..............đến ............... |
|
|
|
|
2 |
Từ ..............đến ............... |
|
|
|
|
IV. Phương án bố trí lái xe phục vụ đón, trả hành khách:
ST T |
Họ và tên |
Năm sinh |
Số Giấy phép lái xe |
Số điện thoại |
Điều khiển xe mang BKS |
1 |
Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết thực hiện đúng các nội dung đã đăng ký./.
XÁC NHẬN CỦA |
Đại diện đơn vị kinh doanh vận tải |
Thông tư 12/2020/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 29/05/2020 | Cập nhật: 29/05/2020
Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô Ban hành: 17/01/2020 | Cập nhật: 17/01/2020
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản Ban hành: 09/12/2019 | Cập nhật: 18/12/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 13/2009/QĐ-UBND về thành lập Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình quận Bình Tân trực thuộc Ủy ban nhân dân quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 14/10/2019 | Cập nhật: 24/10/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân Quận 12 thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 31/10/2019 | Cập nhật: 20/11/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Y tế quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 08/2018/QĐ-UBND Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 01/08/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện liên thông các thủ tục hành chính về: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí cho công dân trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 06/05/2019 | Cập nhật: 29/05/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh kèm theo Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Ban hành: 31/05/2019 | Cập nhật: 11/06/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về giá tối đa đối với dịch vụ sử dụng đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 06/05/2019 | Cập nhật: 26/06/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 1522/2005/QĐ-UB về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Khu Di tích lịch sử Đền Hùng Ban hành: 09/05/2019 | Cập nhật: 27/05/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 17/04/2019 | Cập nhật: 11/05/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND sửa đổi "Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam" kèm theo Quyết định 37/2013/QĐ-UBND Ban hành: 21/03/2019 | Cập nhật: 08/04/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 09/04/2019 | Cập nhật: 16/04/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 22/03/2019 | Cập nhật: 24/04/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về phát triển và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 27/03/2019 | Cập nhật: 09/04/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về hoạt động vận tải đường bộ trong đô thị và tỷ lệ phương tiện vận tải hành khách đáp ứng nhu cầu đi lại của người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 29/03/2019 | Cập nhật: 18/04/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường thiệt hại cây trái, hoa màu và vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi Ban hành: 15/03/2019 | Cập nhật: 14/05/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2, khoản 3, Điều 3 của Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Ban hành: 19/02/2019 | Cập nhật: 28/02/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 53/2016/QĐ-UBND quy định về thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội theo quy định của Luật phí và lệ phí Ban hành: 14/03/2019 | Cập nhật: 25/03/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung, một số nội dung về hợp đồng lao động tại các tổ chức hội trong các quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 06/03/2019 | Cập nhật: 04/04/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ (mức) khoán chi phí quản lý, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 25/02/2019 | Cập nhật: 14/03/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng mới biệt thự, nhà ở, nhà kính và đơn giá cấu kiện tổng hợp để xác định giá trị tài sản là công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 13/03/2019 | Cập nhật: 19/03/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II của các cơ quan Đảng, Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 18/02/2019 | Cập nhật: 25/02/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND về danh mục tài sản mua sắm tập trung tỉnh Lai Châu Ban hành: 08/03/2019 | Cập nhật: 22/03/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 17/01/2019 | Cập nhật: 24/01/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 01/02/2019 | Cập nhật: 26/02/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký biện pháp bảo đảm đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 22/01/2019 | Cập nhật: 21/02/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quản lý, sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường đô thị ngoài mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn kèm theo Quyết định 58/2017/QĐ-UBND Ban hành: 17/01/2019 | Cập nhật: 14/02/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ thù lao đối với thành viên của Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 17/01/2019 | Cập nhật: 29/01/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND về phân cấp cấp giấy phép kinh doanh karaoke trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 30/01/2019 | Cập nhật: 22/02/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty Cổ phần Cấp nước Vĩnh Long Ban hành: 15/02/2019 | Cập nhật: 22/02/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về tổ chức, quản lý và phát triển chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 52/2015/QĐ-UBND Ban hành: 11/01/2019 | Cập nhật: 23/02/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 01/02/2019 | Cập nhật: 21/02/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về phạm vi vùng phụ cận đối với công trình thủy lợi khác trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 30/01/2019 | Cập nhật: 14/02/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương quản lý Ban hành: 25/01/2019 | Cập nhật: 12/04/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh; tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 22/01/2019 | Cập nhật: 28/02/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về đảm bảo an toàn, an ninh thông tin thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 21/02/2019 | Cập nhật: 14/03/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 14/02/2019 | Cập nhật: 22/03/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về phạm vi vùng phụ cận đối với công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 11/01/2019 | Cập nhật: 20/04/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 04/2017/QĐ-UBND về giá dịch vụ do Nhà nước định giá thuộc thẩm quyền định giá của Ủy ban nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 29/01/2019 | Cập nhật: 28/02/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định chi tiết nội dung về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng kèm theo Quyết định 2680/2014/QĐ-UBND Ban hành: 10/01/2019 | Cập nhật: 26/01/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 04/2018/QĐ-UBND quy định về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 14/01/2019 | Cập nhật: 31/01/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quyết định hoặc có ý kiến của Ủy ban nhân dân thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 21/02/2019 | Cập nhật: 01/04/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tài chính tỉnh Sóc Trăng; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/01/2019 | Cập nhật: 25/01/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Chỉ thị 16/2006/CT-UBND về đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động thực hiện nếp sống văn hóa - văn minh đô thị và tăng cường biện pháp xử lý các hành vi vi phạm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 14/01/2019 | Cập nhật: 30/01/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, quy trình tuyển chọn và bố trí kiêm nhiệm những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 21/01/2019 | Cập nhật: 09/03/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai để tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 08/01/2019 | Cập nhật: 14/02/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND sửa đổi điểm b, khoản 1, Điều 8 Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An kèm theo Quyết định 60/2017/QĐ-UBND Ban hành: 01/02/2019 | Cập nhật: 05/04/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành, cung cấp thông tin và duy trì hoạt động Cổng thông tin điện tử tỉnh Bến Tre Ban hành: 11/01/2019 | Cập nhật: 22/01/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 4 Điều 3 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Tĩnh kèm theo Quyết định 51/2015/QĐ-UBND Ban hành: 11/01/2019 | Cập nhật: 08/03/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ sử dụng đò tại Khu Du lịch Hầm Hô huyện Tây Sơn, tỉnh Bình Định của Công ty cổ phần Du lịch Hầm Hô Ban hành: 29/01/2019 | Cập nhật: 18/02/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chính sách hỗ trợ chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học và ứng dụng tiến bộ công nghệ trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 66/2014/QĐ-UBND Ban hành: 07/01/2019 | Cập nhật: 25/01/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 1065/QĐ-UB và 1312/2002/QĐ-UB Ban hành: 13/02/2019 | Cập nhật: 26/02/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khu vực kèm theo Quyết định 01/2013/QĐ-UBND Ban hành: 24/01/2019 | Cập nhật: 13/02/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND về tổ chức lại Trung tâm Y tế huyện Phù Cừ trực thuộc Sở Y tế Hưng Yên Ban hành: 18/01/2019 | Cập nhật: 31/01/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về mức rút dự toán chi bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 29/01/2019 | Cập nhật: 14/02/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 07/01/2019 | Cập nhật: 11/03/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 31/01/2019 | Cập nhật: 14/02/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Bình Phước Ban hành: 18/01/2019 | Cập nhật: 14/02/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của ban quản lý khu kinh tế Quảng Ninh Ban hành: 18/01/2019 | Cập nhật: 28/02/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về thực hiện sửa chữa, cải tạo, bảo trì, nâng cấp, mở rộng trụ sở, nhà làm việc trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 31/01/2019 | Cập nhật: 18/02/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND giải thể Ban Quản lý chợ và Trung tâm Thương mại thành phố Hải Dương trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Ban hành: 29/01/2019 | Cập nhật: 20/04/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 để xác định giá đất cụ thể tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 28/01/2019 | Cập nhật: 15/03/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 28/01/2019 | Cập nhật: 14/03/2019
Nghị định 95/2009/NĐ-CP quy định niên hạn sử dụng đối với xe ô tô chở hàng và xe ô tô chở người Ban hành: 30/10/2009 | Cập nhật: 02/11/2009