Quyết định 01/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang kèm theo Quyết định 26/2018/QĐ-UBND
Số hiệu: | 01/2020/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hậu Giang | Người ký: | Trương Cảnh Tuyên |
Ngày ban hành: | 12/02/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Chính sách xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2020/QĐ-UBND |
Hậu Giang, ngày 12 tháng 02 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 26/2018/QĐ-UBND NGÀY 28 THÁNG 12 NĂM 2018 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang ban hành kèm theo Quyết định số 26/2018/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 6 như sau:
“1. Trường hợp quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 6 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP thì được bồi thường bằng đất ở tái định cư (trừ trường hợp hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài không có nhu cầu bồi thường bằng đất ở theo quy định tại Khoản 3 Điều 6 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP) như sau:
a) Diện tích đất ở bị thu hồi bằng hoặc nhỏ hơn 150m2, bồi thường bằng một (01) nền diện tích theo quy hoạch tại khu tái định cư.
b) Diện tích đất ở bị thu hồi lớn hơn 150m2, bồi thường bằng hai (02) nền diện tích theo quy hoạch tại khu tái định cư.
c) Đối với trường hợp bồi thường bằng đất ở tái định cư tại Điểm a, b Khoản này nếu có chênh lệch về giá trị giữa tiền bồi thường về đất với tiền đất ở tái định cư thì căn cứ quy định tại Khoản 2 Điều 30 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP để xử lý. Trong đó:
- Tiền bồi thường về đất được xác định theo giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định tại thời điểm quyết định thu hồi đất.
- Tiền đất ở tái định cư được xác định theo giá đất cụ thể tính thu tiền sử dụng đất tại nơi tái định cư do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định như trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 23 của Quy định này.”
2. Sửa đổi, bổ sung Điểm đ Khoản 3 Điều 14 như sau:
“đ) Nhà (bao gồm cả nhà ở) và công trình xây dựng sau khi có thông báo thu hồi đất hoặc khi xây dựng có văn bản xử lý, ngăn chặn của cấp thẩm quyền theo quy định thì không bồi thường, không hỗ trợ.”
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 16 như sau:
“Điều 16. Bồi thường thiệt hại do hạn chế khả năng sử dụng đất, thiệt hại tài sản gắn liền với đất đối với đất thuộc hành lang an toàn khi xây dựng công trình có hành lang bảo vệ
Việc bồi thường thiệt hại do hạn chế khả năng sử dụng đất, thiệt hại tài sản gắn liền với đất đối với đất thuộc hành lang an toàn khi xây dựng công trình có hành lang bảo vệ trong trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 10 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP thì việc xác định mức bồi thường thiệt hại tùy theo đặc điểm của từng công trình, dự án do Ủy ban nhân dân cấp huyện phối hợp với các đơn vị có liên quan báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.”
4. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 19 như sau:
“1. Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm bằng một (01) lần giá đất nông nghiệp cùng loại thuộc vị trí còn lại, cùng địa bàn xã, phường, thị trấn trong bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành đối với toàn bộ diện tích đất nông nghiệp thu hồi; diện tích hỗ trợ không vượt quá hạn mức giao đất nông nghiệp theo quy định.”.
5. Sửa đổi, bổ sung Khoản 7 Điều 22 như sau:
“7. Hộ gia đình chính sách (có giấy chứng nhận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền), hộ nghèo, hộ cận nghèo (có sổ theo quy định) khi bị thu hồi hết đất ở hoặc hết đất sản xuất nông nghiệp hoặc được bồi thường, hỗ trợ nhà ở, phải di chuyển chỗ ở thì được hỗ trợ như sau:
a) Bà Mẹ Việt Nam anh hùng, Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động; gia đình thương binh, gia đình liệt sĩ (cha, mẹ, vợ, chồng, con là liệt sĩ); gia đình có công với cách mạng, gia đình có cán bộ Lão thành cách mạng: 6.000.000 đồng/hộ.
b) Gia đình có đối tượng đang hưởng trợ cấp xã hội thường xuyên: 3.000.000 đồng/hộ.
c) Hộ nghèo: 5.000.000 đồng/hộ; hộ cận nghèo: 3.000.000 đồng/hộ.
d) Trường hợp trong một hộ gia đình có nhiều đối tượng chính sách được hưởng như nêu trên thì chỉ tính một mức hỗ trợ của đối tượng có mức hỗ trợ cao nhất.
đ) Đối tượng là “gia đình liệt sĩ” tiền hỗ trợ sẽ chi trả trực tiếp cho người thờ phụng.”
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 23 như sau:
“Điều 23. Bố trí tái định cư, giao đất ở có thu tiền sử dụng đất tại khu tái định cư
1. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ở thuộc các trường hợp quy định tại Khoản 5 Điều 10, Điểm a Khoản 2 Điều 16 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP thì thực hiện bố trí tái định cư như sau:
a) Diện tích đất ở bị thu hồi hoặc bị ảnh hưởng từ bằng hoặc nhỏ hơn 150m2, bố trí một (01) nền diện tích theo quy hoạch tại khu tái định cư.
b) Diện tích đất ở bị thu hồi hoặc bị ảnh hưởng lớn hơn 150m2, bố trí hai (02) nền diện tích theo quy hoạch tại khu tái định cư.
Riêng đối với trường hợp quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 16 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP thì diện tích đất ở bố trí tái định cư không được vượt hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
2. Thực hiện giao một (01) nền diện tích theo quy hoạch tại khu tái định cư cho các trường hợp sau đây:
a) Hộ gia đình được giao đất ở tại khu tái định cư quy định tại Khoản 3 Điều 6 của Quy định này;
b) Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất quy định tại Khoản 4 Điều 6, Khoản 5 Điều 7 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP;
c) Hộ gia đình, cá nhân (ở nhờ trên đất của người có đất bị thu hồi hoặc sống trên sông, rạch, kênh mương) bị di chuyển chỗ ở mà không có chỗ ở (nhà ở, đất ở) nào khác trong xã, phường, thị trấn tại nơi giải tỏa;
d) Các trường hợp quy định tại Điểm a, b, c Khoản này phải có Sổ hộ khẩu hoặc Sổ tạm trú tại nơi giải tỏa hoặc có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có sinh sống liên tục tại nơi giải tỏa trước thời điểm thông báo thu hồi đất từ đủ 12 tháng trở lên.
đ) Các trường hợp đặc biệt, Ủy ban nhân dân cấp huyện đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
3. Xác định giá đất cụ thể tính thu tiền sử dụng đất tại nơi tái định cư
a) Đối với các khu tái định cư do ngân sách Nhà nước đầu tư: Giá đất cụ thể tính thu tiền sử dụng đất tại nơi tái định cư do Ủy ban nhân dân cấp huyện xác định theo các phương pháp quy định tại Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai), trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định, trong đó phân ra hai trường hợp như sau:
- Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được bố trí tái định cư, giao đất ở tái định cư theo Quy định này mà diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng thì giá đất cụ thể tính thu tiền sử dụng đất tại nơi tái định cư được xác định theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.
- Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được bố trí tái định cư, giao đất ở tái định cư theo Quy định này mà diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 20 tỷ đồng trở lên thì giá đất cụ thể tính thu tiền sử dụng đất tại nơi tái định cư được xác định theo phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư.
b) Trường hợp bố trí tái định cư, giao đất ở tái định cư tại chỗ nếu có đủ điều kiện bố trí tái định cư tại dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê hoặc dự án tái định cư không xây dựng từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước thì giá đất cụ thể tính thu tiền sử dụng đất tại nơi tái định cư được xác định theo suất vốn đầu tư dự án chia cho diện tích phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của dự án.
Suất vốn đầu tư dự án do Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi tái định cư xác định theo nội dung của suất vốn đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng công bố và có giá trị pháp lý tại thời điểm xác định cộng với một số chi phí hợp lý khác có liên quan đến dự án gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án tổng hợp đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.”
7. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 24 như sau:
“2. Hỗ trợ khác đối với những trường hợp không thuộc đối tượng hỗ trợ theo quy định tại Khoản 2 Điều 22 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP, nhưng được cơ quan có thẩm quyền xem xét bố trí tái định cư, giao đất ở có thu tiền sử dụng đất tại khu tái định cư mà tự lo chỗ ở thì được hỗ trợ 72.000.000 đồng/trường hợp.”
Điều 2. Điều khoản chuyển tiếp
Trường hợp đã có quyết định thu hồi đất và có phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được phê duyệt theo quy định của pháp luật về đất đai trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo phương án đã phê duyệt và không áp dụng theo quy định của Quyết định này.
Điều 3. Điều khoản thi hành
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 24 tháng 02 năm 2020.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 26/2018/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 18/04/2019
Quyết định 26/2018/QĐ-UBND về danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình và tài sản cố định đặc thù trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 27/02/2019
Quyết định 26/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4, quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Yên Bái, kèm theo Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Ban hành: 04/12/2018 | Cập nhật: 11/04/2019
Quyết định 26/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý và phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 29/10/2018 | Cập nhật: 01/11/2018
Quyết định 26/2018/QĐ-UBND điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong các Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 24/10/2018 | Cập nhật: 15/11/2018
Quyết định 26/2018/QĐ-UBND quy định về phạm vi vùng phụ cận và các trường hợp cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ đối với công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 01/11/2018 | Cập nhật: 13/11/2018
Quyết định 26/2018/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 4, Điều 4 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế, tỉnh Đồng Tháp kèm theo Quyết định 42/2016/QĐ-UBND Ban hành: 15/10/2018 | Cập nhật: 20/10/2018
Quyết định 26/2018/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ cho hộ gia đình và chi phí quản lý Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 1776/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 15/10/2018 | Cập nhật: 31/10/2018
Quyết định 26/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý công tác nội vụ thuộc tỉnh Gia Lai Ban hành: 31/10/2018 | Cập nhật: 16/11/2018
Quyết định 26/2018/QĐ-UBND về đơn giá các dịch vụ trích đo địa chính thửa đất; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 31/10/2018 | Cập nhật: 15/11/2018
Quyết định 26/2018/QĐ-UBND quy định về tổ chức và hoạt động của Tổ Nhân dân tự quản trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/10/2018 | Cập nhật: 16/10/2018
Quyết định 26/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 2429/2010/QĐ-UBND Ban hành: 12/10/2018 | Cập nhật: 01/11/2018
Quyết định 26/2018/QĐ-UBND quy định về diện tích tối thiểu được phép tách thửa đất mới và thửa đất còn lại sau khi tách thửa trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 05/11/2018 | Cập nhật: 03/12/2018
Quyết định 26/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và các di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 22/10/2018 | Cập nhật: 14/11/2018
Quyết định 26/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo các tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 17/10/2018 | Cập nhật: 22/12/2018
Quyết định 26/2018/QĐ-UBND quy định về đối tượng, một số mức chi, mức hỗ trợ từ nguồn kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 09/10/2018 | Cập nhật: 30/10/2018
Quyết định 26/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 54/2016/QĐ-UBND về giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt; giá dịch vụ vệ sinh môi trường đối với chất thải rắn công nghiệp thông thường trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 02/11/2018 | Cập nhật: 13/11/2018
Quyết định 26/2018/QĐ-UBND quy định về hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận đất ở trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 02/11/2018 | Cập nhật: 11/01/2019
Quyết định 26/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 29/2016/QĐ-UBND quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng tỉnh Lào Cai Ban hành: 11/10/2018 | Cập nhật: 05/12/2018
Quyết định 26/2018/QĐ-UBND về phân cấp quản lý, bảo vệ và phân loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 25/09/2018 | Cập nhật: 19/10/2018
Quyết định 26/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, khai thác và vận hành Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 20/09/2018 | Cập nhật: 19/11/2018
Quyết định 26/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Ban Dân tộc tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 20/09/2018 | Cập nhật: 12/10/2018
Quyết định 26/2018/QĐ-UBND về Quy chế Thi đua, khen thưởng Ban hành: 20/09/2018 | Cập nhật: 13/10/2018
Quyết định 26/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 05/2013/QĐ-UBND Ban hành: 28/09/2018 | Cập nhật: 11/10/2018
Quyết định 26/2018/QĐ-UBND về phân cấp thẩm định dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình cho Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 19/10/2018 | Cập nhật: 21/11/2018
Quyết định 26/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2016/QĐ-UBND quy định về mức đóng góp và chế độ hỗ trợ người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện và quản lý sau cai trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 11/09/2018 | Cập nhật: 20/09/2018
Quyết định 26/2018/QĐ-UBND hướng dẫn Nghị quyết 18/2018/NQ-HĐND quy định nội dung về quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 30/08/2018 | Cập nhật: 10/09/2018
Quyết định 26/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện chế độ báo cáo thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 10/09/2018 | Cập nhật: 24/09/2018
Quyết định 26/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Chỉ thị 07/2011/CT-UBND về tăng cường công tác quản lý nhà nước trong hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 24/09/2018 | Cập nhật: 29/10/2018
Quyết định 26/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý bãi tắm du lịch trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 13/09/2018 | Cập nhật: 02/10/2018
Quyết định 26/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá Ban hành: 22/08/2018 | Cập nhật: 22/09/2018
Quyết định 26/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 10/08/2018 | Cập nhật: 03/09/2018
Quyết định 26/2018/QĐ-UBND quy định về quy trình luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 10/08/2018 | Cập nhật: 24/08/2018
Quyết định 26/2018/QĐ-UBND về mức chi hỗ trợ dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2018–2020 trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 30/07/2018 | Cập nhật: 24/08/2018
Quyết định 26/2018/QĐ-UBND quy định nội dung, biểu mẫu, thời gian lập dự toán ngân sách; các tài liệu thuyết minh, giao dự toán ngân sách; báo cáo chấp hành ngân sách nhà nước của đơn vị dự toán cấp I tại các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 02/08/2018 | Cập nhật: 30/08/2018
Quyết định 26/2018/QĐ-UBND về quy chế mẫu tổ chức và hoạt động của Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân quận - huyện, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 31/07/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Quyết định 26/2018/QĐ-UBND về quy định quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 26/07/2018 | Cập nhật: 06/08/2018
Quyết định 26/2018/QĐ-UBND quy định về phân cấp thẩm quyền xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 29/08/2018
Quyết định 26/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý đầu tư xây dựng Chương trình bê tông hóa hẻm phố tại đô thị trên địa bàn tỉnh Phú Yên, kèm theo Quyết định 22/2017/QĐ-UBND Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 10/07/2018
Quyết định 26/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 25/07/2018 | Cập nhật: 11/08/2018
Quyết định 26/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 34/2015/QĐ-UBND về Quy chế mua, bán hàng miễn thuế tại Khu Thương mại - Công nghiệp Mộc Bài, tỉnh Tây Ninh Ban hành: 05/07/2018 | Cập nhật: 31/07/2018
Quyết định 26/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý, sử dụng quỹ đất do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn quản lý trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 16/07/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Quyết định 26/2018/QĐ-UBND về Quy chế phổ biến thông tin thống kê Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 26/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 10/2012/QĐ-UBND quy định về nội dung chi và mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông địa phương sử dụng nguồn kinh phí khuyến nông của tỉnh Điện Biên Ban hành: 21/05/2018 | Cập nhật: 30/05/2018
Quyết định 26/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh với các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 09/05/2018 | Cập nhật: 15/06/2018
Quyết định 26/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 31/2015/QĐ-UBND và 20/2016/QĐ-UBND Ban hành: 26/05/2018 | Cập nhật: 08/08/2018
Quyết định 26/2018/QĐ-UBND quy định về chủng loại, số lượng máy móc, thiết bị chuyên dùng trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 04/06/2018 | Cập nhật: 15/06/2018
Quyết định 26/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý người nghiện ma túy không có nơi cư trú ổn định trong thời gian làm thủ tục áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc tại Khu xã hội - Cơ sở Điều trị nghiện ma túy tỉnh Đồng Nai Ban hành: 01/06/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 26/2018/QĐ-UBND về mức giá dịch vụ khám bệnh chuyên khoa tại Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản tỉnh Long An Ban hành: 22/05/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Quyết định 26/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc lập hồ sơ đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 28/03/2018 | Cập nhật: 24/05/2018
Quyết định 26/2018/QĐ-UBND quy định về nội dung chi, mức chi thực hiện công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 24/04/2018 | Cập nhật: 04/05/2018
Quyết định 26/2018/QĐ-UBND về quy chế quy định trách nhiệm đối với cán bộ lãnh đạo, quản lý tham gia giảng dạy chương trình bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tại tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 23/02/2018 | Cập nhật: 28/02/2018
Thông tư 33/2017/TT-BTNMT về hướng dẫn Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai và sửa đổi thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai Ban hành: 29/09/2017 | Cập nhật: 29/09/2017
Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 12/01/2017
Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014