Nghị quyết 98/2014/NQ-HĐND về phân bổ vốn đầu tư phát triển của tỉnh Quảng Bình năm 2015
Số hiệu: 98/2014/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình Người ký: Lương Ngọc Bính
Ngày ban hành: 11/12/2014 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 98/2014/NQ-HĐND

Quảng Bình, ngày 11 tháng 12 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2015

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 14

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002; Nghị định số 60/2003/NĐ - CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước; Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ ban hành Quy chế xem xét quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;

Căn cứ Quyết định 60/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015;

Căn cứ Quyết định số 2138/QĐ-TTg ngày 28/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2015; Quyết định 1758/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc giao vốn thực hiện các Chương trình mục tiêu Quốc gia năm 2015; Quyết định số 3043/QĐ-BTC ngày 28/11/2014 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2015;

Căn cứ các Nghị quyết số 146/2010/NQ-HĐND ngày 29 tháng 10 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước; Nghị quyết số 22/2011/NQ-HĐND về việc điều chỉnh Điểm 3, Mục II Nghị quyết số 146/2010/NQ-HĐND ngày 29 tháng 10 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV; Nghị quyết số 54/2012/NQ- HĐND ngày 08/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung tỷ lệ điều tiết tại Nghị quyết số 146/2010/NQ-HĐND ngày 29/10/2010 của HĐND tỉnh khóa XV; Nghị quyết số 147/2010/NQ-HĐND ngày 29 tháng 10 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước; Nghị quyết số 148/2010/NQ-HĐND ngày 29 tháng 10 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011 -2015; Nghị quyết số 94/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2014 về bổ sung, điều chỉnh một số nội dung quy định tại Nghị quyết số 148/2010/NQ-HĐND ngày 29/10/2010 của HĐND tỉnh Quảng Bình về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011 - 2015

Qua xem xét Tờ trình số 1527/TTr-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình về việc thông qua Nghị quyết về phân bổ vốn đầu tư phát triển của tỉnh Quảng Bình năm 2015; sau khi nghe Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua phân bổ vốn đầu tư phát triển của tỉnh Quảng Bình năm 2015 như sau:

Tổng số vốn đầu tư phát triển năm 2015: 1.743.970 triệu đồng

(Một ngàn, bảy trăm bốn mươi ba tỷ, chín trăm bảy mươi triệu đồng)

Bao gồm:

1. Quỹ phát triển đất (sau khi trừ số tiền tỉnh tạm ứng để trả nợ vay Kho bạc nhà nước): 62.600 triệu đồng

2. Vốn do các huyện, thành phố phân bổ: 353.146 triệu đồng

- Vốn ngân sách tập trung: 78.000 triệu đồng

- Vốn quỹ đất: 275.146 triệu đồng

(Trong đó vốn quỹ đất giao cấp xã phân bổ: 169.022 triệu đồng)

3. Vốn hỗ trợ từ ngân sách Trung ương: 979.770 triệu đồng

- Vốn hỗ trợ có mục tiêu của Chính phủ: 749.300 triệu đồng

- Vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia: 119.470 triệu đồng

- Vốn nước ngoài (ODA): 111.000 triệu đồng

4. Vốn do ngân sách tỉnh phân bổ: 348.454 triệu đồng

- Vốn ngân sách tập trung: 118.100 triệu đồng

- Vốn quỹ đất: 64.354 triệu đồng

- Vốn xổ số kiến thiết: 26.000 triệu đồng

- Thu phí sử dụng bến bãi tại KKT CK Cha Lo: 40.000 triệu đồng

- Vốn tạm ứng quỹ phát triển đất để trả nợ vay Kho bạc nhà nước: 100.000 triệu đồng

5. Cơ cấu phân bổ nguồn vốn đầu tư phát triển năm 2015 được quy định tại Phụ lục I, cơ cấu vốn đầu tư phát triển giao cho các huyện, thành phố, thị xã bố trí năm 2015 được quy định tại Phụ lục II và danh mục các dự án nhóm B, các công trình trọng điểm được đầu tư trong năm 2015 được quy định tại Phụ lục III kèm theo Nghị quyết này.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện phân bổ vốn đầu tư phát triển năm 2015 cho các cơ quan, đơn vị, địa phương theo đúng Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường quản lý đầu tư về vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ và các quy định của pháp luật hiện hành.

Trong quá trình thực hiện nếu có những vấn đề phát sinh, Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để xem xét, giải quyết và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVI, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2014./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- VP Quốc hội, VP Chủ tịch nước, VP Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Ban và các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Báo Quảng Bình; Đài PT-TH Quảng Bình;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh.

CHỦ TỊCH




Lương Ngọc Bính

 

PHỤ LỤC I

CƠ CẤU PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 98/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Nội dung

KH vốn đầu tư phát triển năm 2014 (giao đầu năm)

KH vốn đầu tư phát triển năm 2015 TW thông báo

KH vốn đầu tư phát triển năm 2015 tỉnh bố trí

Tỷ lệ (%)

A

TỔNG NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN

1.371.410

1.475.870

1.743.970

 

I

Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương

628.100

496.100

764.200

 

 

Trong đó mức tối thiểu phải bố trí TW thông báo cho:

 

 

 

 

 

+ Vốn giáo dục đào tạo và dạy nghề

99.000

 

105.000

 

 

+ Vốn khoa học và công nghệ

17.000

 

18.000

 

1

Vốn ngân sách tập trung

196.100

196.100

196.100

 

2

Vốn thu cấp quyền sử dụng đất và tiền thuê đất

412.000

300.000

502.100

Tiền thuê đất năm 2015 là 17,1 tỷ đồng

 

Trong đó: Trích quỹ phát triển đất

132.000

 

162.600

3

Vốn thu từ xổ số kiến thiết

20.000

 

26.000

 

4

Vốn thu phí KKT CK Cha Lo

 

 

40.000

 

II

Nguồn vốn hỗ trợ có mục tiêu của Chính phủ

460.000

749.300

749.300

 

III

Nguồn vốn đầu tư phát triển thuộc các Chương trình mục tiêu Quốc gia

130.310

119.470

119.470

 

IV

Nguồn vốn nước ngoài (ODA)

153.000

111.000

111.000

 

B

PHÂN BỔ CHI TIẾT CÁC NGUỒN VỐN

1.371.410

 

1.743.970

 

I

Quỹ phát triển đất (sau khi đã trừ số vốn tỉnh tạm ứng để trả nợ vay KBNN)

82.000

 

62.600

 

II

Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương

546.100

-

701.600

 

II.1

Nguồn vốn giao cho các huyện, thành phố phân bổ (chi tiết có ở Phụ lục II)

296.046

 

353.146

 

 

Trong đó: - Vốn ngân sách tập trung

78.000

 

78.000

 

 

- Vốn thu cấp quyền sử dụng đất

218.046

 

275.146

 

 

Mức vốn tối thiểu cho GD & ĐT và dạy nghề

72.500

 

79.000

 

 

Trong đó: Giao xã bố trí xây dựng nông thôn mới

113.722

 

169.022

 

 

Mức vốn tối thiểu cho GD & ĐT và dạy nghề

28.000

 

33.000

 

II.2

Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương tỉnh phân bổ

250.054

 

348.454

 

1

Chi đầu tư, hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp hàng hóa, dịch vụ công ích

1.100

 

1.000

 

2

Vốn hỗ trợ theo chính sách khuyến khích, ưu đãi của tỉnh

10.000

 

10.000

 

3

Vốn chuẩn bị đầu tư

5.000

 

15.000

 

4

Trả nợ các công trình hoàn thành thuộc nguồn HTMT đã hết vốn NSTW, theo quy định tỉnh phải đối ứng

10.000

 

20.000

 

5

Hỗ trợ huyện Quảng Trạch mới chia tách

 

 

10.000

 

6

Hoàn tạm ứng vốn nhàn rỗi KBNN

 

 

100.000

 

7

Vốn bố trí cho các lĩnh vực

218.954

 

192.454

 

-

Lĩnh vực công nghiệp - điện

5.700

 

3.000

1,6

 

Trong đó vốn đối ứng ODA

5.700

 

2.000

1,0

-

Lĩnh vực khoa học - công nghệ

17.000

 

18.000

9,4

-

Lĩnh vực an ninh - quốc phòng

12.700

 

6.340

3,3

-

Lĩnh vực quản lý nhà nước

16.541

 

16.600

8,6

-

Lĩnh vực nông nghiệp

32.200

 

31.000

16,1

 

Trong đó vốn đối ứng ODA

2.200

 

5.000

2,6

 

+ Xây dựng nông thôn mới

10.000

 

10.000

5,2

 

+ Hỗ trợ đầu tư nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định 210/2013/NĐ-CP

 

 

5.000

 

-

Lĩnh vực giao thông - vận tải

63.613

 

35.314

18,3

 

Trong đó vốn đối ứng ODA

3.000

 

300

0,2

-

Lĩnh vực thương mại - du lịch

5.200

 

300

0,2

 

Trong đó vốn đối ứng ODA

500

 

300

0,2

-

Lĩnh vực giáo dục - đào tạo

41.050

 

47.500

24,7

 

+ Vốn xổ số kiến thiết

15.000

 

21.000

10,9

 

Trong đó vốn đối ứng ODA

1.050

 

500

0,3

-

Lĩnh vực văn hóa - thể thao - LĐTB & XH

7.200

 

5.000

2,6

-

Lĩnh vực y tế - bảo vệ sức khỏe

11.550

 

6.300

3,3

 

+ Vốn xổ số kiến thiết

5.000

 

5.000

2,6

 

Trong đó vốn đối ứng ODA

1.350

 

300

0,2

-

Lĩnh vực hạ tầng công cộng

6.200

 

12.100

6,3

 

Trong đó vốn đối ứng ODA

1.200

 

11.600

6,0

-

Đầu tư các công trình tại KKT CK Cha Lo

 

 

11.000

5,7

 

Trả nợ công trình hoàn thành các lĩnh vực

 

 

 

 

III

Nguồn vốn hỗ trợ có mục tiêu của Chính phủ

460.000

749.300

749.300

 

1

Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các vùng

119.000

127.000

127.000

 

-

Trong đó: Hỗ trợ trường ĐH do địa phương quản lý

20.000

20.000

20.000

 

2

Đầu tư hạ tầng khu kinh tế cửa khẩu

32.000

50.800

50.800

 

3

Đầu tư hạ tầng khu công nghiệp tại các địa phương có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn

20.000

34.000

34.000

 

4

Đầu tư kết cấu hạ tầng khu kinh tế ven biển

65.000

125.000

125.000

 

5

Đầu tư phát triển kinh tế xã hội tuyến biên giới Việt Nam - Lào và Việt Nam - Campuchia

4.500

4.500

4.500

 

6

Phát triển và bảo vệ rừng bền vững

20.000

30.000

30.000

 

7

Hỗ trợ hạ tầng du lịch

18.000

18.000

18.000

 

8

Chương trình giống cây trồng vật nuôi, giống thủy sản

8.000

11.000

11.000

 

9

Chương trình phát triển hạ tầng nuôi trồng thủy sản

10.000

15.000

15.000

 

10

Chương trình bố trí sắp xếp dân cư nơi cần thiết

4.000

11.000

11.000

 

11

Chương trình củng cố, nâng cấp hệ thống đê biển và hệ thống đê sông

30.000

35.000

35.000

 

12

Chương trình quản lý, bảo vệ biên giới đất liền

15.000

28.000

28.000

 

13

Hỗ trợ đầu tư các bệnh viện tuyến tỉnh

9.000

14.000

14.000

 

14

Quyết định 134/QĐ-TTg (kéo dài) hỗ trợ nhà ở, đất ở, đất sản xuất và nước sinh hoạt cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo

2.000

5.000

5.000

 

15

Các dự án cấp bách khác của địa phương theo các quyết định của Lãnh đạo Đảng và Nhà nước

20.000

110.000

110.000

 

16

Chương trình khắc phục hậu quả bom mìn

8.500

9.000

9.000

 

17

Chương trình di dân, định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số

11.000

2.000

2.000

 

18

Hỗ trợ các tỉnh thiệt hại lũ lụt miền Trung

30.000

 

 

 

19

Khu neo đậu và tránh trú bão cho tàu thuyền

14.000

15.000

15.000

 

20

Chương trình ứng phó biến đổi khí hậu (SPRCC)

20.000

 

 

 

21

Hỗ trợ đầu tư các tỉnh, huyện mới chia tách

 

80.000

80.000

 

22

Chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn (Nghị định 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013)

 

5.000

5.000

 

23

Chương trình cấp điện nông thôn miền núi và hải đảo giai đoạn 2013 - 2020 theo Quyết định số 2081/QĐ-TTg ngày 08/11/2013

 

20.000

20.000

 

IV

Vốn đầu tư phát triển thuộc chương trình mục tiêu Quốc gia và các dự án lớn

130.310

119.470

119.470

 

V

Vốn nước ngoài (ODA)

153.000

111.000

111.000

 

 

PHỤ LỤC II

CƠ CẤU VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN GIAO CHO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ PHÂN BỔ NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 98/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Huyện, thành phố

Tổng số vốn

Trong đó:

Ghi chú

Vốn NSTT

Vốn quỹ đất

 

Tổng số vốn giao cho các huyện, thành phố phân bổ

353.146

78.000

275.146

 

 

Mức tối thiểu cho GD - ĐT và dạy nghề

79.000

 

 

 

 

- Vốn giao xã bố trí (xây dựng nông thôn mới)

169.022

 

169.022

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

Mức tối thiểu cho GD - ĐT và dạy nghề

33.000

 

33.000

 

 

Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương do huyện, thành phố bố trí

184.124

78.000

106.124

 

1

Thành phố Đồng Hới

91.150

11.150

80.000

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

- Mức vốn tối thiểu cho GD - ĐT và dạy nghề

22.846

 

 

 

2

Huyện Minh Hóa

10.174

9.850

324

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

- Mức vốn tối thiểu cho GD - ĐT và dạy nghề

2.550

 

 

 

3

Huyện Tuyên Hóa

9.590

8.990

600

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

- Mức vốn tối thiểu cho GD - ĐT và dạy nghề

2.405

 

 

 

4

Huyện Quảng Trạch

6.600

6.600

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

- Mức vốn tối thiểu cho GD - ĐT và dạy nghề

1.653

 

 

 

5

Thị xã Ba Đồn

18.550

9.550

9.000

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

- Mức vốn tối thiểu cho GD - ĐT và dạy nghề

4.650

 

 

 

6

Huyện Bố Trạch

21.160

12.760

8.400

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

- Mức vốn tối thiểu cho GD - ĐT và dạy nghề

5.907

 

 

 

7

Huyện Quảng Ninh

9.260

7.460

1.800

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

- Mức vốn tối thiểu cho GD - ĐT và dạy nghề

2.321

 

 

 

8

Huyện Lệ Thủy

17.640

11.640

6.000

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

- Mức vốn tối thiểu cho GD - ĐT và dạy nghề

3.668

 

 

 

 

PHỤ LỤC III

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN NHÓM B VÀ CÁC CÔNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM KHÁC ĐƯỢC ĐẦU TƯ TRONG NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 98/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Danh mục công trình

Tổng mức đầu tư

Kế hoạch năm 2015

Chủ đầu tư

Ghi chú

 

TỔNG CỘNG

3.883.145

91.300

 

 

I

Nguồn ngân sách địa phương và hỗ trợ từ ngân sách Trung ương

1.315.145

60.000

 

 

1

Cầu Nhật Lệ 2

936.600

30.000

Sở GTVT

 

2

Trụ sở Tỉnh ủy

378.545

30.000

Văn phòng Tỉnh ủy

 

II

Vốn hỗ trợ có mục tiêu của Chính phủ

236.000

31.300

 

 

1

Rà phá bom mìn, vật nổ còn sót lại sau chiến tranh tại tỉnh Quảng Bình

96.000

9.000

BCH Quân sự tỉnh

 

2

Đường nối từ Quốc lộ 1A đến nhà lưu niệm đại tướng Võ Nguyên Giáp, huyện Lệ Thủy

140.000

22.300

BCH Quân sự tỉnh

 

3

Trung tâm Văn hóa tỉnh Quảng Bình

220.272

70.000

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

III

Nguồn vốn trái phiếu Chính phủ

2.332.000

 

 

 

1

Đường Tỉnh lộ 16 (QLộ 1A đi biên giới)

894.000

Chưa có quyết định giao vốn

Sở GTVT

 

2

Đường nối Khu Kinh tế Hòn La với Khu Công nghiệp Xi măng tập trung Tiến Hóa

855.000

BQL Khu kinh tế

 

 

 





Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về nhiệm vụ năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 29/06/2013