Nghị quyết 98/2014/NQ-HĐND về phân bổ vốn đầu tư phát triển của tỉnh Quảng Bình năm 2015
Số hiệu: | 98/2014/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình | Người ký: | Lương Ngọc Bính |
Ngày ban hành: | 11/12/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 98/2014/NQ-HĐND |
Quảng Bình, ngày 11 tháng 12 năm 2014 |
VỀ PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002; Nghị định số 60/2003/NĐ - CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước; Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ ban hành Quy chế xem xét quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;
Căn cứ Quyết định 60/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015;
Căn cứ Quyết định số 2138/QĐ-TTg ngày 28/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2015; Quyết định 1758/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc giao vốn thực hiện các Chương trình mục tiêu Quốc gia năm 2015; Quyết định số 3043/QĐ-BTC ngày 28/11/2014 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ các Nghị quyết số 146/2010/NQ-HĐND ngày 29 tháng 10 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước; Nghị quyết số 22/2011/NQ-HĐND về việc điều chỉnh Điểm 3, Mục II Nghị quyết số 146/2010/NQ-HĐND ngày 29 tháng 10 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV; Nghị quyết số 54/2012/NQ- HĐND ngày 08/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung tỷ lệ điều tiết tại Nghị quyết số 146/2010/NQ-HĐND ngày 29/10/2010 của HĐND tỉnh khóa XV; Nghị quyết số 147/2010/NQ-HĐND ngày 29 tháng 10 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước; Nghị quyết số 148/2010/NQ-HĐND ngày 29 tháng 10 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011 -2015; Nghị quyết số 94/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2014 về bổ sung, điều chỉnh một số nội dung quy định tại Nghị quyết số 148/2010/NQ-HĐND ngày 29/10/2010 của HĐND tỉnh Quảng Bình về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011 - 2015
Qua xem xét Tờ trình số 1527/TTr-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình về việc thông qua Nghị quyết về phân bổ vốn đầu tư phát triển của tỉnh Quảng Bình năm 2015; sau khi nghe Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua phân bổ vốn đầu tư phát triển của tỉnh Quảng Bình năm 2015 như sau:
Tổng số vốn đầu tư phát triển năm 2015: 1.743.970 triệu đồng
(Một ngàn, bảy trăm bốn mươi ba tỷ, chín trăm bảy mươi triệu đồng)
Bao gồm:
1. Quỹ phát triển đất (sau khi trừ số tiền tỉnh tạm ứng để trả nợ vay Kho bạc nhà nước): 62.600 triệu đồng
2. Vốn do các huyện, thành phố phân bổ: 353.146 triệu đồng
- Vốn ngân sách tập trung: 78.000 triệu đồng
- Vốn quỹ đất: 275.146 triệu đồng
(Trong đó vốn quỹ đất giao cấp xã phân bổ: 169.022 triệu đồng)
3. Vốn hỗ trợ từ ngân sách Trung ương: 979.770 triệu đồng
- Vốn hỗ trợ có mục tiêu của Chính phủ: 749.300 triệu đồng
- Vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia: 119.470 triệu đồng
- Vốn nước ngoài (ODA): 111.000 triệu đồng
4. Vốn do ngân sách tỉnh phân bổ: 348.454 triệu đồng
- Vốn ngân sách tập trung: 118.100 triệu đồng
- Vốn quỹ đất: 64.354 triệu đồng
- Vốn xổ số kiến thiết: 26.000 triệu đồng
- Thu phí sử dụng bến bãi tại KKT CK Cha Lo: 40.000 triệu đồng
- Vốn tạm ứng quỹ phát triển đất để trả nợ vay Kho bạc nhà nước: 100.000 triệu đồng
5. Cơ cấu phân bổ nguồn vốn đầu tư phát triển năm 2015 được quy định tại Phụ lục I, cơ cấu vốn đầu tư phát triển giao cho các huyện, thành phố, thị xã bố trí năm 2015 được quy định tại Phụ lục II và danh mục các dự án nhóm B, các công trình trọng điểm được đầu tư trong năm 2015 được quy định tại Phụ lục III kèm theo Nghị quyết này.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện phân bổ vốn đầu tư phát triển năm 2015 cho các cơ quan, đơn vị, địa phương theo đúng Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường quản lý đầu tư về vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ và các quy định của pháp luật hiện hành.
Trong quá trình thực hiện nếu có những vấn đề phát sinh, Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để xem xét, giải quyết và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVI, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2014./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
CƠ CẤU PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 98/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Nội dung |
KH vốn đầu tư phát triển năm 2014 (giao đầu năm) |
KH vốn đầu tư phát triển năm 2015 TW thông báo |
KH vốn đầu tư phát triển năm 2015 tỉnh bố trí |
Tỷ lệ (%) |
A |
TỔNG NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN |
1.371.410 |
1.475.870 |
1.743.970 |
|
I |
Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương |
628.100 |
496.100 |
764.200 |
|
|
Trong đó mức tối thiểu phải bố trí TW thông báo cho: |
|
|
|
|
|
+ Vốn giáo dục đào tạo và dạy nghề |
99.000 |
|
105.000 |
|
|
+ Vốn khoa học và công nghệ |
17.000 |
|
18.000 |
|
1 |
Vốn ngân sách tập trung |
196.100 |
196.100 |
196.100 |
|
2 |
Vốn thu cấp quyền sử dụng đất và tiền thuê đất |
412.000 |
300.000 |
502.100 |
Tiền thuê đất năm 2015 là 17,1 tỷ đồng |
|
Trong đó: Trích quỹ phát triển đất |
132.000 |
|
162.600 |
|
3 |
Vốn thu từ xổ số kiến thiết |
20.000 |
|
26.000 |
|
4 |
Vốn thu phí KKT CK Cha Lo |
|
|
40.000 |
|
II |
Nguồn vốn hỗ trợ có mục tiêu của Chính phủ |
460.000 |
749.300 |
749.300 |
|
III |
Nguồn vốn đầu tư phát triển thuộc các Chương trình mục tiêu Quốc gia |
130.310 |
119.470 |
119.470 |
|
IV |
Nguồn vốn nước ngoài (ODA) |
153.000 |
111.000 |
111.000 |
|
B |
PHÂN BỔ CHI TIẾT CÁC NGUỒN VỐN |
1.371.410 |
|
1.743.970 |
|
I |
Quỹ phát triển đất (sau khi đã trừ số vốn tỉnh tạm ứng để trả nợ vay KBNN) |
82.000 |
|
62.600 |
|
II |
Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương |
546.100 |
- |
701.600 |
|
II.1 |
Nguồn vốn giao cho các huyện, thành phố phân bổ (chi tiết có ở Phụ lục II) |
296.046 |
|
353.146 |
|
|
Trong đó: - Vốn ngân sách tập trung |
78.000 |
|
78.000 |
|
|
- Vốn thu cấp quyền sử dụng đất |
218.046 |
|
275.146 |
|
|
Mức vốn tối thiểu cho GD & ĐT và dạy nghề |
72.500 |
|
79.000 |
|
|
Trong đó: Giao xã bố trí xây dựng nông thôn mới |
113.722 |
|
169.022 |
|
|
Mức vốn tối thiểu cho GD & ĐT và dạy nghề |
28.000 |
|
33.000 |
|
II.2 |
Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương tỉnh phân bổ |
250.054 |
|
348.454 |
|
1 |
Chi đầu tư, hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp hàng hóa, dịch vụ công ích |
1.100 |
|
1.000 |
|
2 |
Vốn hỗ trợ theo chính sách khuyến khích, ưu đãi của tỉnh |
10.000 |
|
10.000 |
|
3 |
Vốn chuẩn bị đầu tư |
5.000 |
|
15.000 |
|
4 |
Trả nợ các công trình hoàn thành thuộc nguồn HTMT đã hết vốn NSTW, theo quy định tỉnh phải đối ứng |
10.000 |
|
20.000 |
|
5 |
Hỗ trợ huyện Quảng Trạch mới chia tách |
|
|
10.000 |
|
6 |
Hoàn tạm ứng vốn nhàn rỗi KBNN |
|
|
100.000 |
|
7 |
Vốn bố trí cho các lĩnh vực |
218.954 |
|
192.454 |
|
- |
Lĩnh vực công nghiệp - điện |
5.700 |
|
3.000 |
1,6 |
|
Trong đó vốn đối ứng ODA |
5.700 |
|
2.000 |
1,0 |
- |
Lĩnh vực khoa học - công nghệ |
17.000 |
|
18.000 |
9,4 |
- |
Lĩnh vực an ninh - quốc phòng |
12.700 |
|
6.340 |
3,3 |
- |
Lĩnh vực quản lý nhà nước |
16.541 |
|
16.600 |
8,6 |
- |
Lĩnh vực nông nghiệp |
32.200 |
|
31.000 |
16,1 |
|
Trong đó vốn đối ứng ODA |
2.200 |
|
5.000 |
2,6 |
|
+ Xây dựng nông thôn mới |
10.000 |
|
10.000 |
5,2 |
|
+ Hỗ trợ đầu tư nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định 210/2013/NĐ-CP |
|
|
5.000 |
|
- |
Lĩnh vực giao thông - vận tải |
63.613 |
|
35.314 |
18,3 |
|
Trong đó vốn đối ứng ODA |
3.000 |
|
300 |
0,2 |
- |
Lĩnh vực thương mại - du lịch |
5.200 |
|
300 |
0,2 |
|
Trong đó vốn đối ứng ODA |
500 |
|
300 |
0,2 |
- |
Lĩnh vực giáo dục - đào tạo |
41.050 |
|
47.500 |
24,7 |
|
+ Vốn xổ số kiến thiết |
15.000 |
|
21.000 |
10,9 |
|
Trong đó vốn đối ứng ODA |
1.050 |
|
500 |
0,3 |
- |
Lĩnh vực văn hóa - thể thao - LĐTB & XH |
7.200 |
|
5.000 |
2,6 |
- |
Lĩnh vực y tế - bảo vệ sức khỏe |
11.550 |
|
6.300 |
3,3 |
|
+ Vốn xổ số kiến thiết |
5.000 |
|
5.000 |
2,6 |
|
Trong đó vốn đối ứng ODA |
1.350 |
|
300 |
0,2 |
- |
Lĩnh vực hạ tầng công cộng |
6.200 |
|
12.100 |
6,3 |
|
Trong đó vốn đối ứng ODA |
1.200 |
|
11.600 |
6,0 |
- |
Đầu tư các công trình tại KKT CK Cha Lo |
|
|
11.000 |
5,7 |
|
Trả nợ công trình hoàn thành các lĩnh vực |
|
|
|
|
III |
Nguồn vốn hỗ trợ có mục tiêu của Chính phủ |
460.000 |
749.300 |
749.300 |
|
1 |
Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các vùng |
119.000 |
127.000 |
127.000 |
|
- |
Trong đó: Hỗ trợ trường ĐH do địa phương quản lý |
20.000 |
20.000 |
20.000 |
|
2 |
Đầu tư hạ tầng khu kinh tế cửa khẩu |
32.000 |
50.800 |
50.800 |
|
3 |
Đầu tư hạ tầng khu công nghiệp tại các địa phương có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn |
20.000 |
34.000 |
34.000 |
|
4 |
Đầu tư kết cấu hạ tầng khu kinh tế ven biển |
65.000 |
125.000 |
125.000 |
|
5 |
Đầu tư phát triển kinh tế xã hội tuyến biên giới Việt Nam - Lào và Việt Nam - Campuchia |
4.500 |
4.500 |
4.500 |
|
6 |
Phát triển và bảo vệ rừng bền vững |
20.000 |
30.000 |
30.000 |
|
7 |
Hỗ trợ hạ tầng du lịch |
18.000 |
18.000 |
18.000 |
|
8 |
Chương trình giống cây trồng vật nuôi, giống thủy sản |
8.000 |
11.000 |
11.000 |
|
9 |
Chương trình phát triển hạ tầng nuôi trồng thủy sản |
10.000 |
15.000 |
15.000 |
|
10 |
Chương trình bố trí sắp xếp dân cư nơi cần thiết |
4.000 |
11.000 |
11.000 |
|
11 |
Chương trình củng cố, nâng cấp hệ thống đê biển và hệ thống đê sông |
30.000 |
35.000 |
35.000 |
|
12 |
Chương trình quản lý, bảo vệ biên giới đất liền |
15.000 |
28.000 |
28.000 |
|
13 |
Hỗ trợ đầu tư các bệnh viện tuyến tỉnh |
9.000 |
14.000 |
14.000 |
|
14 |
Quyết định 134/QĐ-TTg (kéo dài) hỗ trợ nhà ở, đất ở, đất sản xuất và nước sinh hoạt cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo |
2.000 |
5.000 |
5.000 |
|
15 |
Các dự án cấp bách khác của địa phương theo các quyết định của Lãnh đạo Đảng và Nhà nước |
20.000 |
110.000 |
110.000 |
|
16 |
Chương trình khắc phục hậu quả bom mìn |
8.500 |
9.000 |
9.000 |
|
17 |
Chương trình di dân, định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số |
11.000 |
2.000 |
2.000 |
|
18 |
Hỗ trợ các tỉnh thiệt hại lũ lụt miền Trung |
30.000 |
|
|
|
19 |
Khu neo đậu và tránh trú bão cho tàu thuyền |
14.000 |
15.000 |
15.000 |
|
20 |
Chương trình ứng phó biến đổi khí hậu (SPRCC) |
20.000 |
|
|
|
21 |
Hỗ trợ đầu tư các tỉnh, huyện mới chia tách |
|
80.000 |
80.000 |
|
22 |
Chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn (Nghị định 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013) |
|
5.000 |
5.000 |
|
23 |
Chương trình cấp điện nông thôn miền núi và hải đảo giai đoạn 2013 - 2020 theo Quyết định số 2081/QĐ-TTg ngày 08/11/2013 |
|
20.000 |
20.000 |
|
IV |
Vốn đầu tư phát triển thuộc chương trình mục tiêu Quốc gia và các dự án lớn |
130.310 |
119.470 |
119.470 |
|
V |
Vốn nước ngoài (ODA) |
153.000 |
111.000 |
111.000 |
|
CƠ CẤU VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN GIAO CHO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ PHÂN BỔ NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 98/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Huyện, thành phố |
Tổng số vốn |
Trong đó: |
Ghi chú |
|
Vốn NSTT |
Vốn quỹ đất |
||||
|
Tổng số vốn giao cho các huyện, thành phố phân bổ |
353.146 |
78.000 |
275.146 |
|
|
Mức tối thiểu cho GD - ĐT và dạy nghề |
79.000 |
|
|
|
|
- Vốn giao xã bố trí (xây dựng nông thôn mới) |
169.022 |
|
169.022 |
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
Mức tối thiểu cho GD - ĐT và dạy nghề |
33.000 |
|
33.000 |
|
|
Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương do huyện, thành phố bố trí |
184.124 |
78.000 |
106.124 |
|
1 |
Thành phố Đồng Hới |
91.150 |
11.150 |
80.000 |
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
- Mức vốn tối thiểu cho GD - ĐT và dạy nghề |
22.846 |
|
|
|
2 |
Huyện Minh Hóa |
10.174 |
9.850 |
324 |
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
- Mức vốn tối thiểu cho GD - ĐT và dạy nghề |
2.550 |
|
|
|
3 |
Huyện Tuyên Hóa |
9.590 |
8.990 |
600 |
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
- Mức vốn tối thiểu cho GD - ĐT và dạy nghề |
2.405 |
|
|
|
4 |
Huyện Quảng Trạch |
6.600 |
6.600 |
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
- Mức vốn tối thiểu cho GD - ĐT và dạy nghề |
1.653 |
|
|
|
5 |
Thị xã Ba Đồn |
18.550 |
9.550 |
9.000 |
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
- Mức vốn tối thiểu cho GD - ĐT và dạy nghề |
4.650 |
|
|
|
6 |
Huyện Bố Trạch |
21.160 |
12.760 |
8.400 |
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
- Mức vốn tối thiểu cho GD - ĐT và dạy nghề |
5.907 |
|
|
|
7 |
Huyện Quảng Ninh |
9.260 |
7.460 |
1.800 |
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
- Mức vốn tối thiểu cho GD - ĐT và dạy nghề |
2.321 |
|
|
|
8 |
Huyện Lệ Thủy |
17.640 |
11.640 |
6.000 |
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
- Mức vốn tối thiểu cho GD - ĐT và dạy nghề |
3.668 |
|
|
|
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN NHÓM B VÀ CÁC CÔNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM KHÁC ĐƯỢC ĐẦU TƯ TRONG NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 98/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Danh mục công trình |
Tổng mức đầu tư |
Kế hoạch năm 2015 |
Chủ đầu tư |
Ghi chú |
|
TỔNG CỘNG |
3.883.145 |
91.300 |
|
|
I |
Nguồn ngân sách địa phương và hỗ trợ từ ngân sách Trung ương |
1.315.145 |
60.000 |
|
|
1 |
Cầu Nhật Lệ 2 |
936.600 |
30.000 |
Sở GTVT |
|
2 |
Trụ sở Tỉnh ủy |
378.545 |
30.000 |
Văn phòng Tỉnh ủy |
|
II |
Vốn hỗ trợ có mục tiêu của Chính phủ |
236.000 |
31.300 |
|
|
1 |
Rà phá bom mìn, vật nổ còn sót lại sau chiến tranh tại tỉnh Quảng Bình |
96.000 |
9.000 |
BCH Quân sự tỉnh |
|
2 |
Đường nối từ Quốc lộ 1A đến nhà lưu niệm đại tướng Võ Nguyên Giáp, huyện Lệ Thủy |
140.000 |
22.300 |
BCH Quân sự tỉnh |
|
3 |
Trung tâm Văn hóa tỉnh Quảng Bình |
220.272 |
70.000 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
III |
Nguồn vốn trái phiếu Chính phủ |
2.332.000 |
|
|
|
1 |
Đường Tỉnh lộ 16 (QLộ 1A đi biên giới) |
894.000 |
Chưa có quyết định giao vốn |
Sở GTVT |
|
2 |
Đường nối Khu Kinh tế Hòn La với Khu Công nghiệp Xi măng tập trung Tiến Hóa |
855.000 |
BQL Khu kinh tế |
|
Quyết định 134/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành Xây dựng gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh giai đoạn 2014 - 2020 Ban hành: 26/01/2015 | Cập nhật: 27/01/2015
Nghị quyết 94/2014/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2015 Ban hành: 16/12/2014 | Cập nhật: 10/02/2015
Quyết định 3043/QĐ-BTC năm 2014 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2015 Ban hành: 28/11/2014 | Cập nhật: 17/01/2015
Nghị quyết 94/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí sử dụng cảng cá tại Cảng cá Mỹ Tho và Cảng cá Vàm Láng, tỉnh Tiền Giang Ban hành: 12/12/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Nghị quyết 94/2014/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 148/2010/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 27/12/2014
Nghị quyết 94/2014/NQ-HĐND về chuyển ấp, khóm, khu vực thành khu phố trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 04/12/2014 | Cập nhật: 02/01/2015
Nghị quyết 94/2014/NQ-HĐND về mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh năm 2015 Ban hành: 04/12/2014 | Cập nhật: 26/12/2014
Quyết định 1758/QĐ-BKHĐT năm 2014 giao vốn thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2015 do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 03/12/2014 | Cập nhật: 09/12/2014
Nghị quyết 94/2014/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung các nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh về phí do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 12/09/2014
Nghị quyết 94/2014/NQ-HĐND tăng cường công tác đảm bảo an ninh trật tự trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020 Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 26/09/2014
Nghị định 210/2013/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 19/12/2013 | Cập nhật: 20/12/2013
Quyết định 2081/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chương trình cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo giai đoạn 2013-2020 Ban hành: 08/11/2013 | Cập nhật: 15/11/2013
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND phê duyệt Đề án “Phát triển quỹ đất phục vụ phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2012 - 2020 tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 03/11/2012
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND thông qua phương án giá đất và phân loại đường phố đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Trị năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 02/10/2012
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về phê chuẩn Quy hoạch khai thác cát sông trên địa bàn tỉnh Nam Định đến năm 2020 Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 21/08/2017
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND điều chỉnh chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng và chính sách thu hút nhân lực do Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 14/03/2012
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND danh mục mức thu và quản lý, sử dụng khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 25/01/2014
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND phân vạch lại tuyến địa giới hành chính để điều chỉnh một phần diện tích tự nhiên của xã Phan Lâm cho xã Phan Sơn thuộc huyện Bắc Bình tỉnh Bình Thuận Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND chuyển đổi trường mầm non bán công sang trường mầm non công lập Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về chương trình phát triển nhà ở đô thị và nhà ở công nhân các khu công nghiệp tỉnh Hải Dương đến năm 2015 và định hướng đến 2020 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 07/06/2014
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ôtô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 07/06/2014
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 07/07/2015
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về quy định mức khoán kinh phí hoạt động của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 29/09/2015
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân thành phố năm 2012 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 07/12/2011 | Cập nhật: 30/12/2011
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về nhiệm vụ năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND điều chỉnh Điểm 3 Mục II Nghị quyết 146/2010/NQ-HĐND Ban hành: 01/12/2011 | Cập nhật: 15/07/2013
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2012 Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 11/06/2013
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND sửa đổi tên gọi một số khoản thu tại biểu phân chia tỷ lệ phần trăm (%) điều tiết nguồn thu giữa các cấp ngân sách kèm theo Nghị quyết 159/2010/NQ-HĐND Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 11/06/2013
Chỉ thị 1792/CT-TTg năm 2011 về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu chính phủ Ban hành: 15/10/2011 | Cập nhật: 31/10/2011
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND phê duyệt chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất cây trồng nông nghiệp chính và trồng rừng sản xuất tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 07/10/2011 | Cập nhật: 10/07/2012
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về khai thác, sử dụng hiệu quả tài nguyên và bảo vệ môi trường bền vững do Hội đồng nhân dân tỉnh Long An khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 03/10/2011 | Cập nhật: 22/11/2011
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khoá XI, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 27/10/2011 | Cập nhật: 25/11/2011
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về cơ chế vốn đầu tư kiên cố hoá kênh mương loại III Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về Đề án phát triển lâm nghiệp theo hướng bền vững tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 19/05/2015
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về Quy định chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 13/04/2013
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về quy định mức thu và vùng thu học phí đối với các cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 16/08/2011 | Cập nhật: 19/03/2013
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND quyết định một số chế độ, chính sách tại địa phương theo Luật Dân quân tự vệ Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND sửa đổi phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa XI, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về Quy chế Hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVII, nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 01/10/2015
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về danh mục dự án trọng điểm đầu tư giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 26/07/2011 | Cập nhật: 11/12/2019
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 27/09/2012
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 25/10/2011
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND năm 2011 ban hành chính sách hỗ trợ học sinh bán trú, học sinh nghèo không thuộc đối tượng hưởng theo Quyết định số 2123/QĐ-TTg và Quyết định số 85/2010/QĐ-TTg; chính sách hỗ trợ đối với cán bộ quản lý, người phục vụ học sinh bán trú tại các trường phổ thông công lập Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 20/05/2013
Nghị quyết 148/2010/NQ-HĐND phê chuẩn Quy định giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 24/07/2012
Nghị quyết 147/2010/NQ-HĐND về phương hướng nhiệm vụ năm 2011 do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 05/03/2013
Nghị quyết 147/2010/NQ-HĐND quy định mức chi công tác phí, hội nghị, chi tiếp khách đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc địa phương quản lý do Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định khóa XVI, kỳ họp thứ 15 ban hành Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 25/02/2011
Nghị quyết 148/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách năm 2011 và giai đoạn 2011 - 2015 trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 22/03/2013
Nghị quyết 148/2010/NQ-HĐND về vay và tạm ứng vốn đầu tư các dự án trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 10/06/2014
Nghị quyết 146/2010/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Long An 5 năm giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Nghị quyết 146/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, tỷ lệ phân chia các khoản thu và nhiệm vụ chi cho các cấp ngân sách tỉnh Nam Định năm 2011 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 22/01/2014
Nghị quyết 147/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo qui định của Luật Ngân sách Nhà nước Ban hành: 29/10/2010 | Cập nhật: 28/07/2012
Nghị quyết 146/2010/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước Ban hành: 29/10/2010 | Cập nhật: 28/07/2012
Nghị quyết 146/2010/NQ-HĐND về mức chi ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 23/11/2012
Nghị quyết 148/2010/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 29/10/2010 | Cập nhật: 28/07/2012
Nghị quyết 147/2010/NQ-HĐND về tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2010, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2011 do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 08/12/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 60/2010/QĐ-TTg ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 30/09/2010 | Cập nhật: 07/10/2010
Nghị quyết 147/2010/NQ-HĐND tiếp tục thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng năm 2010 Ban hành: 16/07/2010 | Cập nhật: 29/08/2013
Nghị quyết 148/2010/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa V, kỳ họp thứ 17 ban hành Ban hành: 16/07/2010 | Cập nhật: 21/09/2010
Nghị quyết 148/2010/NQ-HĐND về chế độ, chính sách đối với giáo viên mần non diện hợp đồng được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định Ban hành: 21/07/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 147/2010/NQ-HĐND sửa đổi quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Hoà Bình giai đoạn 2008 - 2010 kèm theo Nghị quyết 123/NQ-HĐND năm 2008 Ban hành: 21/07/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 134/QĐ-TTg năm 2008 tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho ông Nguyễn Đức Cường, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị Ban hành: 29/01/2008 | Cập nhật: 01/02/2008
Nghị định 73/2003/NĐ-CP ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương Ban hành: 23/06/2003 | Cập nhật: 10/12/2009