Nghị quyết 67/2014/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp
Số hiệu: | 67/2014/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La | Người ký: | Hoàng Văn Chất |
Ngày ban hành: | 03/04/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 67/2014/NQ-HĐND |
Sơn La, ngày 03 tháng 4 năm 2014 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HĐND CÁC CẤP
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND năm 2004; Luật Ngân sách Nhà nước; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước; Nghị quyết số 524/2012/NQ-UBTVQH13 ngày 20 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về quy định một số chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Quốc hội; Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Thông tư số 78/2005/TT-BNV ngày 10 tháng 8 năm 2005 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ, công chức, viên chức kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác; Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH ngày 27 tháng 5 năm 2010 của liên bộ: Nội vụ; Tài chính; Lao động, Thương binh và xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước;
Xét Tờ trình số 36/TTr-UBND ngày 14 tháng 3 năm 2014 của UBND tỉnh về quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của HĐND các cấp tỉnh Sơn La; Báo cáo thẩm tra số 372/BC-KTNS ngày 29 tháng 3 năm 2014 của Ban Kinh tế - Ngân sách của HĐND tỉnh; tổng hợp ý kiến thảo luận của các vị đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính của HĐND các cấp
1. Nội dung chi và mức chi (có 01 Phụ biểu kèm theo)
- Kinh phí hoạt động của HĐND tỉnh: Hàng năm Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh căn cứ vào định mức quy định tại Nghị quyết này xây dựng dự toán ngân sách trình Thường trực HĐND tỉnh xem xét cho ý kiến trước khi gửi Sở Tài chính tổng hợp chung trong dự toán hàng năm của ngân sách cấp tỉnh.
- Kinh phí hoạt động của HĐND cấp huyện: Hàng năm căn cứ vào định mức quy định tại Nghị quyết này, Văn phòng HĐND - UBND cấp huyện xây dựng dự toán trình Thường trực HĐND cấp huyện xem xét cho ý kiến trước khi gửi phòng Tài chính - Kế hoạch tổng hợp chung trong dự toán ngân sách cấp huyện. Kinh phí chi cho kỳ họp HĐND, hoạt động phí của đại biểu, tiền mua Báo Người đại biểu nhân dân được tính ngoài định mức 6 triệu đồng/đại biểu/năm theo quy định về định mức phân bổ ngân sách hàng năm.
- Kinh phí hoạt động của HĐND cấp xã: Hàng năm căn cứ vào định mức quy định tại Nghị quyết này, Văn phòng HĐND - UBND cấp xã xây dựng dự toán trình Thường trực HĐND cấp xã xem xét cho ý kiến và gửi Ban Tài chính xã tổng hợp chung trong dự toán ngân sách cấp xã.
Nghị quyết có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua.
Nghị quyết này thay thế các Nghị quyết số 350/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010; Nghị quyết số 19/2012/NQ-HĐND ngày 19 tháng 9 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung Nghị quyết số 350/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010; Nghị quyết số 58/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2013 của HĐND tỉnh về việc sửa đổi một số nội dung tại Nghị quyết 350/2010/NQ-HĐND quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của HĐND các cấp tỉnh Sơn La.
1. UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh khóa XIII, kỳ họp chuyên đề lần thứ 3 thông qua ngày 01 tháng 4 năm 2014./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HĐND CÁC CẤP TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Nghị quyết số 67/2014/NQ-HĐND ngày 03/4/2014 của HĐND tỉnh Sơn La)
TT |
Nội dung chi |
Mức chi |
||
Cấp tỉnh |
Cấp huyện |
Cấp xã |
||
I |
CHI KỲ HỌP HĐND CÁC CẤP |
|||
1 |
Chi bồi dưỡng đại biểu HĐND các cấp |
|
|
|
1.1 |
Đại biểu HĐND |
80.000đồng/người/ buổi |
60.000đồng/ người/ buổi |
40.000đồng/người/ buổi |
1.2 |
Đại biểu mời |
60.000đồng/người/ buổi |
50.000đồng/ người/ buổi |
30.000đồng/người/ buổi |
1.3 |
Cán bộ, công chức, viên chức phục vụ |
60.000đồng/người/ buổi |
40.000đồng/ người/ buổi |
30.000đồng/người/ buổi |
2 |
Chi chế độ chủ tọa, thư ký kỳ họp |
|
|
|
2.1 |
Chủ tọa kỳ họp |
150.000đồng/ người/buổi |
100.000đồng/người/ buổi |
80.000đồng/người/ buổi |
2.2 |
Thư ký kỳ họp |
100.000 đồng/người/ buổi |
80.000 đồng/người/ buổi |
60.000 đồng/người/ buổi |
3 |
Chi tuyên truyền các kỳ họp HĐND; chi in ấn tài liệu, kỷ yếu kỳ họp, vật tư, văn phòng, tiền nước uống; chi thuê hội trường (nếu có), trang trí khánh tiết; chi thuê xe ô tô đưa đón đại biểu từ nơi nghỉ đến nơi tổ chức kỳ họp. |
Thực hiện theo quy định hiện hành về chế độ chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập và dự toán do Thường trực HĐND các cấp phê duyệt |
||
4 |
Chi tổng hợp ý kiến của Đại biểu HĐND, ý kiến tham gia của đại biểu HĐND tại phiên thảo luận tổ của các kỳ họp HĐND. |
100.000 đồng/ nội dung |
60.000 đồng/ nội dung |
30.000 đồng/nội dung |
5 |
Chi hoàn thiện, ban hành nghị quyết HĐND các cấp. |
200.000 đồng/ Nghị quyết |
100.000 đồng/ Nghị quyết |
50.000 đồng/ Nghị quyết |
6 |
Xây dựng văn bản giải quyết nội dung trình phát sinh giữa hai kỳ họp HĐND (phải tổ chức họp thẩm tra). |
500.000 đồng/ văn bản hoàn thành |
300.000 đồng/ văn bản hoàn thành |
200.000 đồng/ văn bản hoàn thành |
7 |
Xây dựng đề cương báo cáo kết quả kỳ họp. |
150.000 đồng/ văn bản hoàn thành |
100.000 đồng/ văn bản hoàn thành |
50.000 đồng/ văn bản hoàn thành |
II |
CHI CHO CÔNG TÁC THẨM TRA CỦA HĐND CÁC CẤP |
|||
1 |
Chi cho phiên họp thẩm tra và phiên họp tham gia vào báo cáo thẩm tra |
|
|
|
1.1 |
Chủ tọa phiên họp |
120.000 đồng/ người/buổi |
80.000 đồng/ người/buổi |
60.000 đồng/người/buổi |
1.2 |
Đại biểu HĐND |
70.000 đồng/người/buổi |
60.000 đồng/ người/buổi |
40.000 đồng/người/buổi |
1.3 |
Đại biểu mời |
70.000 đồng/người/buổi |
50.000 đồng/ người/buổi |
30.000 đồng/người/buổi |
1.4 |
Cán bộ, công chức, viên chức phục vụ |
50.000 đồng/người/buổi |
30.000 đồng/ người/buổi |
20.000 đồng/người/buổi |
|
Ghi chú: Phiên họp thẩm tra vào ngày nghỉ thì được hưởng 2 lần mức theo quy định,thẩm tra vào thời gian ngoài giờ ngày làm việc thì được hưởng 1,5 lần mức theo quy định. Các Đại biểu giữ nhiều chức danh thì được hưởng 01 chế độ ở mức cao nhất |
|||
2 |
Chi cho việc chuẩn bị nội dung cần tập trung thảo luận cho ý kiến (theo phân công của trưởng ban); chi soạn thảo báo cáo thẩm tra phục vụ các kỳ họp HĐND |
|
|
|
2.1 |
Chuẩn bị nội dung cần tập trung thảo luận cho ý kiến |
300.000 đồng/nội dung |
150.000 đồng/nội dung |
90.000 đồng/nội dung |
2.2 |
Soạn thảo báo cáo thẩm tra (trừ báo cáo thẩm tra các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật) Nội dung: Báo cáo, đề án, dự thảo Nghị quyết |
500.000 đồng/nội dung |
250.000 đồng/nội dung |
150.000 đồng/nội dung |
III |
CHI TIẾP XÚC CỬ TRI, TIẾP DÂN TẠI TRỤ SỞ TIẾP DÂN |
|||
1 |
Chi tiếp xúc cử tri |
|
|
|
1.1 |
Tổ chức Hội nghị tiếp xúc cử tri: Chi hỗ trợ trang trí, thuê địa điểm, nước uống, bảo vệ và các khoản chi khác (Kinh phí hỗ trợ tiếp xúc cử tri của Đại biểu HĐND cấp nào chi từ nguồn kinh phí hoạt động của HĐND cấp đó; trong trường hợp có sự phối hợp thì thực hiện hỗ trợ của cấp cao nhất) |
800.000 đồng/1 lần tiếp xúc cử tri |
600.000 đồng/1 lần tiếp xúc cử tri |
300.000 đồng/1 lần tiếp xúc cử tri |
1.2 |
Chi cho đại biểu HĐND, thư ký, đại diện UB mặt trận tổ quốc, đoàn thể, chính quyền, tổ chức |
70.000 đồng/người/buổi |
50.000 đồng/ người/buổi |
30.000 đồng/người/buổi |
1.3 |
Chi cho cán bộ, công chức, viên chức, phóng viên, báo, đài phục vụ tiếp xúc cử tri |
30.000 đồng/người/buổi |
25.000 đồng/ người/buổi |
20.000 đồng/người/buổi |
1.4 |
Chi báo cáo kết quả tiếp xúc cử tri |
150.000 đồng/báo cáo |
100.000 đồng/ báo cáo |
50.000 đồng/báo cáo |
1.5 |
Chi báo cáo tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri. |
500.000 đồng /báo cáo |
300.000 đồng/ báo cáo |
100.000 đồng/ báo cáo |
2 |
Chi tiếp công dân tại trụ sở tiếp dân |
|
|
|
2.1 |
Chi cho cán bộ phục vụ công tác tiếp công dân |
30.000 đồng/người/buổi |
20.000 đồng/người/buổi |
20.000 đồng/người/buổi. |
2.2 |
Báo cáo đề xuất giải quyết các vụ khiếu nại, tố cáo trình cấp có thẩm quyền (những báo cáo này phải có điều tra, nghiên cứu được lãnh đạo thông qua) |
150.000 đồng/báo cáo |
100.000 đồng/báo cáo |
50.000 đồng/báo cáo |
IV |
CHI CHO CÔNG TÁC KHẢO SÁT, GIÁM SÁT |
|||
1 |
Chi cho đoàn khảo sát, giám sát |
|
|
|
|
Ngoài chế độ thanh toán công tác phí theo quy định hiện hành, mức chi bồi dưỡng cho đại biểu HĐND, cán bộ, công chức và nhân viên phục vụ đoàn khảo sát, giám sát như sau: |
|
|
|
|
Đoàn khảo sát, giám sát của Thường trực HĐND và các Ban của HĐND |
|
|
|
a |
Trưởng đoàn khảo sát, giám sát |
70.000 đồng/người/buổi |
50.000 đồng/ người/buổi |
30.000 đồng/người/buổi |
b |
Đại biểu HĐND, thành viên chính thức khác của đoàn khảo sát, giám sát |
60.000 đồng/người/buổi |
40.000 đồng/ người/buổi |
20.000đồng/người/buổi |
c |
Cán bộ, công chức, viên chức phục vụ |
50.000 đồng/người/buổi |
30.000 đồng/ người/buổi |
15.000đồng/người/buổi |
2 |
Chi xây dựng và tham gia báo cáo tổng hợp kết quả khảo sát, giám sát của Thường trực HĐND và các Ban HĐND |
|
|
|
2.1 |
Chi xây dựng và tham gia báo cáo tổng hợp kết quả khảo sát, giám sát của Thường trực HĐND |
2.000.000 đồng/Báo cáo |
1.000.000 đồng/ Báo cáo |
500.000 đồng/Báo cáo |
2.2 |
Chi xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả khảo sát, giám sát của các Ban HĐND |
1.600.000 đồng/Báo cáo |
800.000 đồng/ Báo cáo |
|
3 |
Chi giám sát văn bản quy phạm pháp luật |
Mức chi áp dụng theo quy định hiện hành của nhà nước về quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật |
||
4 |
Chi giám sát hoạt động khiếu nại tố cáo |
+ Chi cho việc xử lý đơn thư (trực tiếp nghiên cứu đề xuất phương án xử lý đơn thư) 50.000 đồng/người/buổi (tương ứng với 5 đơn thư được nghiên cứu đề xuất xử lý) + Chi cho việc nghiên cứu, tổng hợp báo cáo về công tác xử lý đơn thư: 100.000đồng/báo cáo |
||
V |
CHI CHO CÁC HỘI NGHỊ |
|||
1 |
Chi Hội nghị tổ chức lấy ý kiến vào dự thảo dự án Luật, Pháp lệnh |
|
|
|
1.1 |
Chi cho các cá nhân dự họp góp ý vào dự án Luật |
|
|
|
a |
Chi cho người chủ trì cuộc họp |
100.000 đồng/người/buổi |
70.000 đồng/người/buổi |
50.000 đồng/người/buổi |
b |
Đại biểu dự họp |
70.000 đồng/người/buổi |
50.000 đồng/ người/buổi |
30.000 đồng/người/buổi |
c |
Cán bộ, công chức, viên chức phục vụ cuộc họp |
50.000 đồng/người/buổi |
30.000 đồng/ người/buổi |
20.000 đồng/người/buổi |
1.2 |
Chi viết báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia các dự án Luật, Pháp lệnh. Mức chi, như sau: |
250.000 đồng/dự án Luật, Pháp lệnh. |
200.000 đồng/dự án Luật, Pháp lệnh. |
150.000 đồng/dự án Luật, Pháp lệnh. |
2 |
Chi hội nghị do Thường trực HĐND và các Ban HĐND các cấp chủ trì |
|
|
|
|
|
|
||
2.2 |
Các hội nghị khác: Thực hiện theo quy định hiện hành chế độ tổ chức hội nghị |
|
|
|
3 |
Chi họp Tổ đại biểu thực hiện theo chế độ chi hội nghị hiện hành. Nếu các Tổ đại biểu tổ chức họp tổ ngoài giờ, mức chi cụ thể như sau: |
50.000 đồng/đại biểu. |
30.000 đồng/đại biểu. |
20.000 đồng/đại biểu. |
VI |
CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ ĐỐI VỚI ĐẠI BIỂU HĐND CÁC CẤP |
|||
|
Ngoài chế độ được hưởng theo quy định hiện hành, đại biểu HĐND còn được chi hỗ trợ như sau: |
|
|
|
|
|
|
||
1.1 |
Cấp tỉnh được cấp các tài liệu: Luật Tổ chức HĐND và UBND; Quy chế hoạt động của HĐND; tài liệu về hoạt động của HĐND; Báo Người Đại biểu nhân dân; Bản tin hoạt động Hội đồng nhân dân; Kỷ yếu kỳ họp HĐND; sổ công tác Người đại biểu nhân dân (1 quyển/năm); cặp công tác (2 chiếc/ nhiệm kỳ). Mức chi cụ thể do Thường trực HĐND cấp tỉnh quyết định. |
|
|
|
1.2 |
Cấp huyện được cấp các tài liệu: Luật Tổ chức HĐND và UBND; Quy chế hoạt động của HĐND, tài liệu về hoạt động của HĐND; Báo Người Đại biểu nhân dân (chỉ cấp cho Thường trực HĐND, Trưởng, Phó các Ban HĐND và Tổ trưởng các Tổ đại biểu); sổ công tác Người đại biểu nhân dân (1 quyển/ 2 năm); cặp công tác (2 chiếc/ nhiệm kỳ). Mức chi cụ thể do Thường trực HĐND cấp huyện quyết định. |
|
|
|
1.3 |
Cấp xã: Được cấp Luật Tổ chức HĐND và UBND; Quy chế hoạt động của HĐND; tài liệu về hoạt động của HĐND; Báo Người đại biểu nhân dân (chỉ cấp cho Thường trục HĐND xã); sổ công tác Người đại biểu nhân dân (1 quyển/nhiệm kỳ); cặp công tác (2 chiếc/ nhiệm kỳ). Mức chi cụ thể do Thường trực HĐND cấp xã quyết định. |
|
|
|
2 |
Hỗ trợ tiền may trang phục cho đại biểu HĐND các cấp (mỗi nhiệm kỳ HĐND) |
|
|
|
|
Đại biểu HĐND được cấp tiền may 01 bộ trang phục (lễ phục) với số tiền: |
3.000.000 đồng/bộ |
2.000.000 đồng/bộ |
1.000.000 đồng/bộ |
3 |
Chi thăm hỏi, thăm viếng đại biểu HĐND |
|
|
|
3.1 |
Đại biểu HĐND đương nhiệm |
|
|
|
a |
Thăm đại biểu ốm nằm viện (không quá 2 lần trong năm) |
300.000 đồng/ người/lần |
200.000 đồng/ người/lần |
100.000 đồng/ người/lần |
b |
Viếng đại biểu từ trần |
2.000.000 đồng |
1.500.000 đồng |
1.000.000 đồng |
c |
Viếng người thân gia đình đại biểu từ trần (bố, mẹ đẻ hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng; bố, mẹ vợ hoặc bố mẹ chồng; vợ, hoặc chồng; con) |
500.000 đồng. |
300.000 đồng |
200.000 đồng |
3.2 |
Đại biểu HĐND các cấp giữ các chức danh Thường trực HĐND, Trưởng, Phó các Ban HĐND đã nghỉ hưu: |
|
|
|
a |
Thăm đại biểu ốm nằm viện (không quá 2 lần trong năm) |
400.000 đồng/ người/lần |
300.000 đồng/ người/lần |
200.000 đồng/ người/lần |
b |
Viếng đại biểu từ trần |
2.000.000 đồng |
1.500.000 đồng |
1.000.000 đồng |
4 |
Chế độ sử dụng xe ô tô |
|
|
|
|
Thường trực HĐND, thành viên các Ban HĐND khi tham gia hoạt động của HĐND được bố trí xe ô tô phục vụ công tác. Một số trường hợp cần thiết khác do Thường trực HĐND các cấp quyết định. |
|
|
|
5 |
Chế độ phụ cấp trách nhiệm |
|
|
|
5.1 |
Chủ tịch HĐND kiêm nhiệm các cấp |
|
|
|
a |
Chủ tịch HĐND cấp tỉnh, cấp huyện kiêm nhiệm. |
Mức phụ cấp được tính bằng 10% mức lương chức vụ hoặc mức lương chuyên môn, nghiệp vụ cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hiện hưởng của người giữ chức danh lãnh đạo kiêm nhiệm |
||
b |
Chủ tịch HĐND cấp xã kiêm nhiệm. |
Thực hiện theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Thông tư số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH ngày 27 tháng 5 năm 2010 của liên bộ: Nội vụ; Tài chính; Lao động Thương binh và xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ |
||
c |
Cơ quan, đơn vị quản lý biên chế, tiền lương của người giữ chức danh lãnh đạo kiêm nhiệm có trách nhiệm chi trả tiền phụ cấp kiêm nhiệm cho người đó kể từ tháng được giữ chức danh lãnh đạo kiêm nhiệm. |
|
|
|
5.2 |
Phụ cấp trách nhiệm các Ban HĐND |
|
|
|
a |
Trưởng các Ban HĐND kiêm nhiệm: Thực hiện theo quy định tại Điểm 5.1, Mục 5, Phần VI của Nghị quyết này. |
|
|
|
b |
Phó Trưởng ban kiêm nhiệm và các chức danh khác (Hệ số so với mức lương tối thiểu/tháng): |
|
|
|
- |
Phó Trưởng Ban HĐND kiêm nhiệm |
0,3 |
0,2 |
|
- |
Thành viên các Ban HĐND |
0,2 |
0,1 |
|
5.3 |
Phụ cấp trách nhiệm các chức danh của Tổ đại biểu (Hệ số so với mức lương tối thiểu/tháng): |
|
|
|
a |
Tổ trưởng |
0,1 |
0,07 |
0,05 |
b |
Tổ phó, thư ký |
0,07 |
0,05 |
0,03 |
|
Trường hợp đại biểu giữ nhiều chức danh thì được hưởng một chức danh có phụ cấp trách nhiệm cao nhất |
|
|
|
6 |
Một số nội dung chi khác |
|
|
|
6.1 |
Thường trực HĐND tỉnh được quyết định việc thăm và tặng quà cho các đối tượng chính sách, bao gồm: gia đình chính sách, bà mẹ Việt Nam anh hùng, thương binh, bệnh binh, gia đình liệt sỹ, cán bộ hoạt động trước cách mạng tháng 8 năm 1945; cá nhân có thành tích xuất sắc trong chiến đấu, lao động, gia đình và cá nhân gặp rủi ro thiên tai…, các tập thể thuộc diện chính sách xã hội như: Trại điều dưỡng thương binh, trại mồ côi người khuyết tật; trường dân tộc nội trú, các đơn vị bộ đội, công an ở biên giới hải đảo. Mức chi không quá: 2.000.000đồng/tập thể/suất quà; không quá 800.000 đồng/cá nhân/suất quà (hoặc hỗ trợ trực tiếp bằng tiền) |
|||
6.2 |
Các Ban HĐND được quyết định việc thăm và tặng quà cho các tổ chức và cá nhân thuộc đối tượng quy định tại Điểm 6.1, Mục 6, Phần VI Nghị quyết này. Mức chi không quá: 1.000.000 đồng/tập thể/suất quà; không quá 300.000đồng/cá nhân/suất quà (hoặc hỗ trợ trực tiếp bằng tiền) |
|||
6.3 |
Các khoản chi khác: Theo thực tế phát sinh và phải có chứng từ, hóa đơn tài chính theo quy định hiện hành mức chi do Thường trực HĐND các cấp quyết định. |
|||
VII |
CHẾ ĐỘ CÔNG TÁC PHÍ |
|||
1 |
Đại biểu HĐND các cấp, đại biểu mời tham dự kỳ họp, đại diện cử tri tham dự kỳ họp và lái xe; Đại biểu HĐND được Thường trực HĐND cử đi dự hội nghị, tập huấn, hội thảo và tham gia các hoạt động của HĐND, được thanh toán tiền công tác phí theo quy định hiện hành (hoặc hỗ trợ bằng mức công tác phí đối với đại biểu không hưởng lương từ ngân sách nhà nước) bằng nguồn kinh phí hoạt động của HĐND các cấp. Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND cấp tỉnh thanh toán tiền công tác phí, kinh phí hỗ trợ cho đại biểu cấp tỉnh; Văn phòng HĐND và UBND huyện, thành phố thanh toán tiền công tác phí, kinh phí hỗ trợ cho đại biểu cấp huyện, thành phố và đại biểu cấp xã |
|||
2 |
Chi thanh toán chế độ công tác phí cho Đại biểu HĐND không hưởng lương từ ngân sách nhà nước khi tham gia hoạt động của Tổ đại biểu HĐND theo sự phân công của Tổ trưởng: Mức chi theo quy định hiện hành về chế độ công tác phí |
Nghị quyết 58/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 350/2010/NQ-HĐND về chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Sơn La Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 18/03/2014
Nghị quyết 58/2013/NQ-HĐND hỗ trợ những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp có bằng cấp chuyên môn và nâng mức phụ cấp đối với chức danh đoàn thể ấp, khu phố, khu vực và ấp đội, khu đội, công an viên ấp Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 03/04/2014
Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND thông qua kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước năm 2013 Ban hành: 17/12/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND điều chỉnh quy định về tỷ lệ phần trăm phân chia khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Thái Nguyên năm 2011 - 2015; bổ sung quyết toán ngân sách nhà nước năm 2011 Ban hành: 15/12/2012 | Cập nhật: 08/03/2014
Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND phê duyệt đề án đổi tên phường 6 thành phường Thắng Nhì thuộc thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND về phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2011 Ban hành: 14/12/2012 | Cập nhật: 19/06/2014
Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 28/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh Bạc Liêu năm 2011 Ban hành: 09/12/2012 | Cập nhật: 06/05/2013
Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND về kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2013 Ban hành: 08/12/2012 | Cập nhật: 09/05/2013
Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2013 Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 31/07/2013
Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND quy định mức chi ngân sách đối với một số lĩnh vực thể dục thể thao tỉnh Hà Nam Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 04/05/2013
Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp thành phố Hà Nội năm 2013; Kế hoạch đầu tư từ ngân sách thành phố 3 năm 2013-2015 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 16/08/2013
Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND về giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 13/12/2012 | Cập nhật: 05/02/2013
Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND sửa đổi nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 29/01/2013
Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND phê chuẩn tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và thông qua tổng biên chế công chức trong cơ quan tổ chức Hành chính năm 2013 của thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 05/12/2012 | Cập nhật: 22/03/2013
Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù cho vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao và chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao tại tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 10/12/2012 | Cập nhật: 28/12/2012
Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND sửa đổi quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 11/05/2013
Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND về chuẩn hộ nghèo tỉnh Tây Ninh và chính sách hỗ trợ áp dụng cho giai đoạn 2013-2015 Ban hành: 10/10/2012 | Cập nhật: 10/06/2013
Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND về giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 01/10/2012 | Cập nhật: 02/07/2014
Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND thông qua Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Quảng Ngãi 5 năm (2011 – 2015) Ban hành: 05/10/2012 | Cập nhật: 17/10/2012
Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 350/2010/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Sơn La Ban hành: 19/09/2012 | Cập nhật: 01/12/2012
Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND về quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 17/08/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND phê duyệt Đề án hỗ trợ chính sách cho lực lượng dân quân tự vệ giai đoạn 2012 - 2015 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 19/12/2012
Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND thông qua Chương trình giảm nghèo bền vững tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2012 – 2015 Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 05/09/2012
Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND về Bảng giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước không được quy định tại Thông tư liên tịch 04/2012/TTLT-BYT-BTC và 03/2006/TTLT-BYT-BTC-BLĐTB&XH do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa V, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 28/06/2012 | Cập nhật: 16/08/2012
Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND về mức giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 15/02/2014
Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND xây dựng lực luợng dân quân tự về giai đoạn 2012-2105 do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 22/04/2014
Nghị quyết 350/2010/NQ-HĐND về chuyển đổi loại hình trường mầm non bán công trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 06/07/2013
Nghị quyết 350/2010/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Sơn La Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 10/12/2012
Thông tư liên tịch 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 92/2009/NĐ-CP chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 27/05/2010 | Cập nhật: 09/06/2010
Thông tư 01/2010/TT-BTC quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước Ban hành: 06/01/2010 | Cập nhật: 16/01/2010
Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Thông tư 78/2005/TT-BNV hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ, công chức, viên chức kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác Ban hành: 10/08/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2003 | Cập nhật: 06/12/2012